Docly

Nguyên âm đôi là gì? Nguyên âm đôi trong tiếng Anh

Phát âm là một trong những kỹ năng khó nhất khi học tiếng Anh. Để giao tiếp chuẩn như người bản xứ, người học cần phải hiểu được hệ thống phiên âm IPA quốc tế và cách phát âm từng từ. Bài viết dưới đây Trang tài liệu sẽ giúp bạn hiểu rõ về nguyên âm và hướng dẫn cách phát âm nguyên đôi là gì trong tiếng Anh chuẩn xác nhất!

Nguyên âm là gì?

Khái niệm: Nguyên âm là những âm thanh trong ngôn ngữ có đặc điểm không bị kháng thanh, không có chướng thanh và không có tiếng ồn. Trong tiếng Việt, có 6 nguyên âm cơ bản là: “a”, “ă”, “â”, “e”, “ê”, “o”, “ô”, “ơ”, “u”, “ư”, “y”. Các nguyên âm này là các âm thanh cơ bản, làm nền tảng cho việc phát âm của các từ trong tiếng Việt. Những nguyên âm này có thể đứng một mình hoặc kết hợp với nhau để tạo thành các âm tiếng Việt khác nhau.

Nguyên âm đôi là gì?

Nguyên âm đôi là một dạng nguyên âm trong ngôn ngữ, được tạo thành từ việc ghép lại của hai nguyên âm đơn. Trong tiếng Việt, các nguyên âm đôi được ghi nhận là “ia”, “iê”, “oa”, “oe”, “oo”, “ôi”, “ơi”, “ua”, “ươ”, “uê”, “uya”, “uyê”, “uyu”, “yê”, “uya”, “uyê”, “uyu”.

Các nguyên âm đôi thường có phát âm đặc biệt, khác với việc phát âm của các nguyên âm đơn tạo thành nó. Ví dụ, trong từ “gia đình”, nguyên âm đôi “ia” được phát âm là /iə/ thay vì /i/ và /a/ riêng biệt. Các nguyên âm đôi cũng thường mang ý nghĩa đặc biệt và có thể có vai trò quan trọng trong việc phân biệt ý nghĩa của các từ trong câu.

Nếu như nguyên âm đơn được chia thành 2 nhóm nguyên âm ngắn và nguyên âm dài thì nguyên âm đôi lại được chia thành 3 nhóm chính:

  • Nhóm 1: nguyên âm có tận cùng là ə gồm /ɪə/, /eə/ , /ʊə/
  • Nhóm 2:  nguyên âm có tận cùng là  ɪ gồm: /eɪ/, /ai/, /ɔɪ/
  • Nhóm 3:  nguyên âm có tận cùng là ʊ gồm: /əʊ/, /aʊ/

Một vài ví dụ cụ thể để bạn dễ nhận biết hơn các nhóm nguyên âm đôi này:

– Nhóm 1: tear /tiə/; fear /fiə/; care /keə/

– Nhóm 2: mike  /maɪk/; life /laɪf/; kind /kaɪnd/

– Nhóm 3: cold /koʊld/; snow /snoʊ/; show /sləʊ/

Cách phát âm nguyên âm đôi chuẩn như người bản ngữ

Khi học phát âm bạn cần chú ý tới khẩu hình miệng và vị trí của lưỡi. Có thể đứng trước gương và tự mình điều chỉnh sao cho chuẩn xác nhất. Bắt đầu phát âm từ nguyên âm đơn đầu tiên tới nguyên âm đơn thứ hai.

Cách phát âm cho các nhóm nguyên âm đôi trong tiếng Anh như sau:

Nguyên âm đôi /eɪ/ 

  • Cách phát âm: trước hết, miệng mở rộng theo chiều ngang một cách tự nhiên, phát âm kéo dài âm /e/ một chút. Tiếp theo, bạn sẽ vẫn mở miệng theo chiều ngang rộng như là bạn đang cười. Cuối cùng, hãy tập kết hợp cả 2 giai đoạn phát âm trên. 
  • Về khẩu hình khi phát âm: môi dẹt dần sang 2 bên, vị trí lưỡi hướng dần lên trên. Hơi khi phát âm dài một chút.
  • Hãy tập phát âm các từ sau: may /meɪ/; face /feɪs/; grey /ɡreɪ/; wait /weɪt/ neighbor /ˈneɪ·bər/

Nguyên âm đôi /ɔɪ/ 

  • Âm  /ɔ/  phát âm trước, sau đó tới âm  /ɪ/. Để phát âm, bạn để môi tròn, vị trí đầu lưỡi đặt chạm vào hàm răng bên dưới. Môi của bạn sau đó kéo dần về phía 2 tai. Nâng nhẹ hàm dưới lên. Môi mở hờ khi bạn kết thúc phát âm.
  • Về khẩu hình phát âm: phát âm với hơi dài, lưỡi nâng và đẩy ra phía trước trong khi môi dẹt dần sang 2 bên.
  • Tập phát âm các từ sau: Enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/; noise /nɔɪz/; coin /kɔɪn/ boy /bɔɪ/ moisture /ˈmɔɪs.tʃɚ/

Nguyên âm /aɪ/

  • Âm này không khó để phát âm. Chỉ cần mở miệng rộng  như khi bạn phát âm chữ a sau đó thu hẹp miệng dần khi phát âm âm /ɪ/.
  • Về khẩu hình khi phát âm: tương tự như khi phát âm âm /ɔɪ/. Môi dẹt dần 2 bên trong khi lưỡi nâng lên và đẩy về phía trước. Phát âm với hơi dài.
  • Tập phát âm với các từ sau: like /laɪk/; fly /flaɪ/; nice /naɪs/; white /waɪt/; sky /skaɪ/

 Nguyên âm đôi /əʊ/ 

  • Bắt đầu phát âm với âm / ə/ rồi chuyển qua âm / ʊ /. 
  • Về khẩu hình khi phát âm: lưỡi sẽ lùi về phía sau từ từ, môi hơi mở ra cho tới khi hơi tròn. 
  • Tập phát âm với các từ sau: borrow /ˈbɒr.əʊ/; slow /sləʊ/; blow /bləʊ/; go /ɡəʊ/; flow /fləʊ/

Nguyên âm /aʊ/ 

  • Trước hết phát âm /a/, tiếp đó là âm /ʊ/. Để phát âm bạn cần mở miệng rộng hết cỡ về hai bên. Phần hàm dưới cũng đưa xuống hết cỡ trước khi khép dần lại và tròn miệng.
  • Về khẩu hình khi phát âm: môi tròn, lưỡi lùi về sau  và phát âm với hơi dài.
  • Tập phát âm với những từ sau: house /haʊs; loud /laʊd/; found /faʊnd/; count /kaʊnt/; out /aʊt/ /aʊt/

Nguyên âm đôi /ɪə/ 

  • Cấu tạo của nguyên âm đôi /ɪə/ bao gồm 2 nguyên âm đơn là /ɪ/ và /ə/. Để đọc được nguyên âm đôi này, bạn phải kéo khóe miệng qua hai bên, lưỡi nâng cao lên và phát âm ra âm /ɪ/. Âm /ə/ được phát âm sau khi bạn thu hai khóe miệng lại, lưỡi trở về vị trí tự nhiên, thư giãn nhất.
  • Về khẩu hình phát âm: môi dẹt rồi chuyển sang tròn dần, lưỡi thụt về phía sau và phát âm với độ dài hơi dài.
  • Tập phát âm với các từ sau: clear /klɪər/; hear /hɪər/; beer /bɪər/; spear /spɪər/ near /nɪər/

Nguyên âm /eə/ 

  • Muốn phát âm chuẩn âm /eə/ bạn cần kéo khóe miệng sang hai bên, lười đặt ở vị trí trung bình trong khoang miệng, âm /ə/ được phát khi bạn thu hẹp khóe miệng, kéo lưỡi về sau/
  • Về khẩu hình phát âm: môi hơi thu hẹp, vị trí lưỡi thụt về sau, và sử dụng hơi dài để phát âm.
  • Tập phát âm với các từ sau: fair /feər/; care  /keər/; where /weər/; bear /beər/; scare /skeər/

Nguyên âm /ʊə/

  • Hơi sử dụng để phát âm nguyên âm đơn /ʊ/ dài trong khi âm /ə/ sử dụng hơi ngắn và nhanh hơn. Lưỡi nâng lên trên và hướng ra phía sau.
  • Về khẩu hình phát âm: lưỡi hướng dần về phía trước, mở rộng miệng nhưng mở từ từ và không quá rộng.
  • Tập phát âm với các từ sau: poor /pʊər/; sure /ʃʊər/; sewer /sʊə(r)/; jury /ˈdʒʊəri/; cure /kjʊər/