Docly

Past Participle là gì? Cách dùng Past Participle trong tiếng Anh

Khi bạn học tiếng Anh, chắc hẳn bạn đã thấy các dạng động từ như Infinitive (dạng nguyên thể), past simple (dạng quá khứ đơn) và past participle (dạng quá khứ phân từ), … Bạn có thể dễ bị nhầm lẫn các dạng động từ này trong quá trình sử dụng nó. Hôm nay “Trang tài liệu” sẽ giúp các bạn hiểu rõ về “past participle là gì”. Hãy theo dõi bài viết sau đây nhé!

Past Participle là gì?

Khái niệm: Past Participle hay còn gọi là quá khứ phân từ có dạng V-ed, động từ thường nằm ở cột 3 trong bảng liệt kê trong bảng động từ bất quy tắc.

Vì phân từ là dạng thức của động từ, để sửu dụng chúng một cách đúng thì bạn cần nhận biết có 2 loại động từ là quy tắc và bất quy tắc.

Đối với động từ có quy tắc, hình thức của quá khứ là động từ có dạng ed

Present VerbSimple PastPast Participle
helphelped(have) helped
stopstopped(have) stopped
playplayed(have) played

Động từ bất quy tắc không theo một quy tắc hoặc một mẫu nào cả. Chúng ta chỉ cần học và nhớ các động từ đó. Dưới đây là một vài ví dụ.

Present VerbSimple PastPast Participle
runran(have) run
gowent(have) gone
amwas(have) been
givegave(have) given

Cách dùng của Past Participle

Dùng trong các thì hoàn thành

– “Past participle” được sử dụng trong các thì hoàn thành: hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lai hoàn thành.
 

+ Thì hiện tại hoàn thành:
 

Ví dụ: 

  • I have lived in Hanoi for about 20 years and I don’t want to move to another place. 
  • Tôi đã sống ở Hà Nội khoảng 20 năm và tôi không muốn chuyển đi nơi khác.
  • Have you seen the movie “Reply 1988”? It is really moving, I burst into tears when I saw it.
  • Bạn đã xem bộ phim “Reply 1988” chưa? Nó thực sự rất xúc động, tôi đã bật khóc khi nhìn thấy nó.

+ Thì quá khứ hoàn thành:
 

Ví dụ:

  • When I came to the stadium, everyone had left. 
  • Khi tôi đến sân vận động, mọi người đã ra về hết.
  •  
  • I had done the housework before my mother came back home.
  • Tôi đã làm xong việc nhà trước khi mẹ tôi trở về nhà.


+ Thì tương lai hoàn thành:
 

Ví dụ:

  • You will have mastered powerpoint after completing this course.
  • Bạn sẽ thành thạo powerpoint sau khi hoàn thành khóa học này.
  •  
  • By the end of this year, I will have gone abroad.
  • Cuối năm nay, tôi sẽ đi nước ngoài.


+ Câu điều kiện loại 3:
 

Ví dụ:

  • If you have studied hard, you would have passed the exams with flying colors.
  • Nếu bạn đã học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua các kỳ thi với điểm cao.
  • If the bus had arrived on time, I wouldn’t have been late. 
  •  Nếu xe buýt đến đúng giờ, tôi đã không bị trễ.

Dùng trong câu bị động

Ví dụ:

  • My bike was stolen last night so my father is going to buy a new one for me.
  • Chiếc xe đạp của tôi đã bị đánh cắp đêm qua nên bố tôi sẽ mua một chiếc mới cho tôi.
  • This tree is watered regularly by my grandfather so I can’t know why it has died.
  • Cái cây này được ông tôi tưới nước thường xuyên nên tôi không thể biết là sao nó lại chết.

Dùng như một tính từ

– Có một số tình từ trong tiếng anh được tạo ra từ dạng quá khứ phân từ. 
 

Ví dụ:

  • He can’t finish his work because his computer is broken.
  • Anh ấy không thể hoàn thành công việc của mình vì máy tính của anh ấy bị hỏng.
  •  
  • The children are really excited about their father’s birthday party.
  • Những đứa trẻ thực sự hào hứng với bữa tiệc sinh nhật của bố chúng.

Trường hợp quá khứ bất phân thường gặp

Động từ nguyên thểQuá khứ phân từNghĩaVí dụ
becomebecometrở nên, trở thànhDespite his disability, he has become a successful businessman.Dù khuyết tật nhưng anh đã trở thành một doanh nhân thành đạt. 
bitebittencắnHis leg was hurt because he was bitten by Jade’s dog.Chân anh ấy bị đau vì anh ấy bị cắn bởi con chó của Jade. 
buildbuiltxây dựngThis building was built for ages.Tòa nhà này đã được xây lâu lắm rồi. 
catchcaughtbắtDo you know Jack was caught by the police for littering up the streets?Bạn có biết là Jack bị cảnh sát bắt vì xả rác ra đường không? 
comecomeđếnI have come to the conclusion that not many people care about the environment.Tôi đã rút ra kết luận rằng không có nhiều người quan tâm đến môi trường. 
eateatenănDad, where is my cake? It is eaten by my brother, isn’t it?Bố ơi, bánh của con đâu? Có phải anh trai con đã ăn nó không? 
findfoundtìm thấyHave you found your keys? Why are you always careless?Bạn đã tìm thấy được chìa khóa chưa? Sao bạn lúc nào cũng bất cẩn như vậy? 
growgrowntrồngThis kind of rice is grown in Thai Lan, isn’t it?Loại gạo này được trồng ở Thái Lan phải không? 
givegivenđưa choChildren should be given permission to decide for themselves. Trẻ em nên được cho phép tự quyết định một mình.