Docly

Tổng Hợp Các Đề Thi Vào Lớp 10 Môn Văn Có Đáp Án [2023]

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Ma Trận Đề Văn Cuối Kì 2 Lớp 9 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2020-2021
Giải Toán 9 Biến Đổi Đơn Giản Biểu Thức Chứa Căn Bậc Hai (Tiếp Theo)
Ma Trận Đề Thi Văn Giữa Kì 1 Lớp 9 Năm Học 2020-2021 – Ngữ Văn Lớp 9
Phương Pháp Giải Toán 9 Biến Đổi Đơn Giản Biểu Thức Chứa Căn Bậc Hai
Kế Hoạch Giáo Dục Chương Trình Lớp 9 Văn Theo Mẫu Của Bộ – Ngữ Văn Lớp 9

Tổng Hợp Các Đề Thi Vào Lớp 10 Môn Văn Có Đáp Án [2023] – Ngữ Văn Lớp 9 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

ĐỀ 1


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I: (6 điểm):

Cho đoạn trích:

Người con trai mừng quýnh cầm cuốn sách còn đang cười cười nhìn khắp khách đi xe bấy giờ đã xuống đất tất cả. Kẻ đang vươn vai, người nggồi bệt xuống ven đường giở thức ăn mang theo ra. Bác lái xe dắt anh ta lại chỗ nhà hội họa và cô gái.

- Đây tôi giới thiệu với anh một họa sĩ lão thành nhé. Và cô đây là kĩ sư nông nghiệp. Anh đưa khách về nhà đi. Tuổi già cần nước chè. Ở Lào Cai đi sớm quá….

(Trích Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục,2015)

1. Nêu tình huống cơ bản của truyện. Việc xây dựng tình huống truyện như vậy có ý nghĩa nhưu thế nào trong việc thể hiện nhân vật?

2. Chỉ ra một câu có sử dụng hàm ý trong đoạn trích.

3. Viết một đoạn văn khoảng 12 câu theo cách lập luận tổng hợp – phân tích – tổng hợp có sử dụng phép thế để liên kết và một câu bị động, làm rõ nhữung nét đẹp được thể hiện thông qua các việc làm của người thanh niên trong các tác phẩm trên (gạch dưới từ ngữ dùng làm phép thế và câu bị động).

4. Thái độ “mừng quýnh”khi cầm cuốn sách của người con trai gợi cho em nhớ tới văn bản nào đã học trong chương trình Ngữ văn 9 cũng đề cập tới ý nghĩa, tầm quan trọng của sách, Ghi rõ tên tác giả.

Phần II (4 điểm):

Nhớ về những kỉ niệm tuổi thơ, trong bài thơ bếp lửa, Bằng Việt viết:

Lên bốn tuổi cháu đã quen mùi khói

Năm ấy là năm đói mòn đói mỏi

Bố đi đánh xe, khô rạc ngựa gầy

Chỉ nhớ khói hun nhèm mắt cháu

Nghĩ lại đến giờ sống mũi còn cay.

(Trích Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục, 2015)

1. Chỉ ra số từ mà tác giả sử dụng trong đoạn thơ và cho biết sự kiện lịch sử nào được nhắc tới trong những câu thơ trên? Sự kiện này giúp em hiểu thêm điều gì về tuổi thơ của người cháu?

2. Xét theo mục đích nói, câu “Nghĩ lại đến giờ sống mũi còn cay!” thuộc kiểu câu nào và thực hiện hành động nói gì?

3. Năm tháng và thời gian có trôi qua nhưng trong tâm trí của mình, người cháu vẫn khắc ghi lời dặn dò của bà “Bố ở chiến khu, bố còn việc bố. Mày có viết thư chớ kể này, kể nọ. Cứ bảo nhà vẫn được bình yên”. Vì sao vậy?

Từ nội dung bài thơ, kết hợp với những hiểu biết xã hội, hãy viết một đoạn văn (khoảng 2/3 trang giấy thi) trình bày suy nghĩ của em về những sự hi sinh thầm lặng trong cuộc sống.

............................................Hết...................................................


ĐỀ 2


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I (7,0 điểm)

Cho đoạn trích

            "Con bé thấy lạ quá, nó chớp mắt nhìn tôi như muốn hỏi đó là ai, mặt nó bỗng tái đi, rồi vụt chạy và kêu thét lên : "Má! Mà!". Còn anh, anh đứng sững lại đó, nhìn theo con, nỗi đau đớn khiến mặt anh sầm lại trông thật đáng thương và hai tay buông xuống như bị gãy"

(Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục 2009, tr.196)

1. Đoạn trích trên được rút ra từ tác phẩm nào, của ai ? Kể tên hai nhân vật được người kể chuyện nhắc tới trong đoạn trích.

 2. Xác định thành phần khởi ngữ trong câu: "Còn anh, anh đứng sững lại đó, nhìn theo con, nỗi đau đớn khiến mặt anh sầm lại trông thật đáng thương và hai tay buông xuống như bị gãy"

3. Lẽ ra, cuộc gặp mặt sau tám năm xa cách sẽ ngập tràn niềm vui và hạnh phúc nhưng trong câu chuyện, cuộc gặp ấy lại khiến anh vật "anh"  "đau đớn". Vì sao vậy ?
4. Hãy viết một đoạn văn nghị luận khoảng 12 câu theo phép lập luận quy nạp làm rõ tình cảm sâu nặng của người cha đối với con trong tác phẩm trên, trong đoạn văn có sử dụng câu bị động và phép thể (
gạch gưới câu bị động và những từ ngữ dùng làm phép thể).

Phần II (3,0 điểm)

Bài thơ "Bếp lửa" của Bằng Việt được mở đầu như sau :


"Một bếp lửa chờn vờn sương sớm
 Một bếp lửa ấp iu nồng đượm
 Cháu thương bà biết mấy nắng mưa."

(Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục 2009, tr.143)

1. Chỉ ra từ láy trong dòng thơ đầu. Từ láy ấy giúp em hình dung gì về hình ảnh "bếp lửa" mà tác giả nhắc tới?

2. Ghi lại ngắn gọn cảm nhận của em về câu thơ : "Cháu thương bà biết mấy nắng mưa".

3. Tình cảm gia đình hòa quyện với tình yêu quê hương đất nước là một đề tài quen thuộc của thơ ca. Hãy kể tên 2 bài thơ Việt Nam hiện đại trong chương trình Ngữ văn 9 viết về đề tài ấy và ghi rõ tên tác giả.

............................................Hết...................................................



ĐỀ 3


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I: (4 điểm)

Trong một bài phân tích truyện ngắn: “Lặng lẽ Sa Pa”, có một đoạn văn được mở đầu bằng câu:

Ngoài ra, trong tác phẩm, ở chốn Sa Pa lặng lẽ còn có những nhân vật không xuất hiện trực tiếp mà chỉ được giới thiệu gián tiếp, nhưng cũng góp phần thể hiện chủ đề của tác phẩm.

1. Hãy cho biết đó là những nhân vật nào được nói đến trong câu văn trên? Nêu ngắn gọn chủ đề của tác phẩm “Lặng lẽ Sa Pa”.

2. Hãy hoàn thành đoạn văn khoảng 8 – 10, trình bày theo cách Tổng hợp - Phân tích - Tổng hợp, sao cho:

- Câu văn ấy là câu đầu tiên của thành phần mở đoạn.

- Câu kết đoạn được viết dưới dạng câu cảm thán (hoặc câu hỏi tu từ).

Phần 2 (6 điểm)

Không có kính, ừ thì có bụi”

1. Chép chính xác 7 câu thơ tiếp theo và cho biết đoạn thơ em vừa chép nằm trong tác phẩm nào? Ai là tác giả? Tác phẩm được sáng tác trong hoàn cảnh nào?

2. Nét đặc sắc trong đoạn thơ em vừa chép là giọng điệu, ngôn ngữ và cấu trúc ngữ pháp. Hãy chỉ ra những câu thơ làm nên nét đặc sắc đó và cho biết tác dụng trong việc thể hiện nội dung của đoạn thơ.

3. Phân tích đoạn thơ trên, một bạn đã viết câu văn sau:

Vậy là, với những câu thơ ngang tàng, khỏe khoắn, nhà thơ đã cho ta thấy thái độ ung dung hiên ngang, tâm hồn lạc quan trẻ trung của những người lính lái xe Trường Sơn nói riêng và thế hệ trẻ Việt Nam nói chung trong cuộc kháng chiến chống Mĩ oai hùng của dân tộc.”

Coi câu văn trên là câu cuối trong đoạn văn quy nạp, em hãy viết khoảng 10 -12 câu để hoàn chỉnh đoạn văn. Trong đoạn văn có sử dụng 01 câu bị động. (gạch chân và chú thích rõ câu bị động)


............................................Hết...................................................



ĐỀ 4


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I: 5 điểm

Trong bài thơ “Sang thu”, nhà thơ Hữu Thỉnh viết:

Có đám mây mùa hạ

Vắt nửa mình sang thu”.

1) Chép chính xác sáu câu thơ đứng trước hai câu thơ trên để hoàn thành đoạn thơ.

2) Giải thích từ: chùng chình, dềnh dàng.

3) Để phân tích đoạn thơ em vừa hoàn thành, một bạn học sinh đã viết câu văn sau:

Từ cuối hạ sang thu, đất trời có những biến chuyển nhẹ nhàng mà rõ rệt và sự biến chuyển này đã được Hữu Thỉnh gợi lên bằng những cảm nhận tinh tế, qua những hình ảnh giàu sức biểu cảm.”

Hãy lấy câu văn trên làm câu chủ đề để hoàn chỉnh đoạn văn nghị luận theo lối diễn đạt Tổng hợp – Phân tích – Tổng hợp. Đoạn văn có độ dài 10 – 12 câu, trong đoạn có sử dụng phép liên kết thế và thành phần phụ chú . (Gạch chân và chú thích)

Phần II: 5 điểm

Lời tâm tình, dặn dò tha thiết xúc động của nhà thơ Y Phương với con được thể hiện trong những câu thơ sau:

Người đồng mình yêu lắm con ơi

Đan lờ cái nan hoa

Vách nhà ken câu hát

Rừng cho hoa

Con đường cho những tấm lòng.

(Nói với con – Y Phương)

1) Trong câu thơ:

Rừng cho hoa

Con đường cho những tấm lòng”

Các từ rừng, hoa, con đường theo em được hiểu theo những nghĩa nào?

2) Qua những câu thơ trên nhà thơ đã nói với con về những điều gì?

3) Hãy viết đoạn văn (khoảng một trang giấy thi) giới thiệu về bài thơ “Nói với con” của nhà thơ Y Phương.

............................................Hết...................................................


ĐỀ 5


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I: (7 điểm)

Nhà thơ Phạm Tiến Duật có câu thơ thật độc đáo:

“Không có kính không phải vì xe không có kính

Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi”

Và trên chiếc xe ấy, người chiến sĩ lái xe đã:

“Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng

Nhìn thấy con đường chạy thẳng vào tim

Thấy sao trời và đột ngột cánh chim

Như sa như ùa vào buồng lái.”

(Trích Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục 2011)

1. Những câu thơ vừa dẫn trích trong tác phẩm nào? Cho biết năm sáng tác của tác phẩm đó.

2. Chỉ ra từ phủ định trong câu thơ độc đáo trên. Việc dùng liên tiếp từ phủ định ấy nhằm khẳng định điều gì và góp phần tạo nên giọng điệu nào cho bài thơ?

3. Dựa vào khổ thơ trên, hãy viết đoạn văn nghị luận khoảng 12 câu lập luận diễn dịch làm rõ cảm giác của người chiến sĩ lái xe trên chiếc xe không kính, trong đó có sử dụng câu phủ định và phép thế (gạch dưới câu phủ định và những từ ngữ dùng làm phép thế).

4. Chép lại hai câu thơ liên tiếp sử dụng từ phủ định trong tác phẩm (được xác định ở câu hỏi 1).

Phần II (3 điểm)

1. Lặng lẽ Sa Pa là một truyện ngắn thành công của nhà văn Nguyễn Thành Long. Em hãy giới thiệu ngắn gọn (khoảng nửa trang giấy thi) về tác phẩm này.

2. Trong nhan đề Lặng lẽ Sa Pa, tác giả đã sắp xếp các từ khác với trật tự thông thường như thế nào? Cách sắp xếp ấy có dụng ý gì trong việc thể hiện chủ đề truyện ngắn?

3. Ghi lại một dẫn chứng ở một bài thơ đã học (nêu rõ tên tác phẩm) để thấy rằng cách sắp xếp đó được nhiều tác giả sử dụng trong sáng tác của mình.


ĐỀ 6


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I: (4 điểm) Mở đầu bài thơ”Ánh trăng”, Nguyễn Duy viết:

Hồi nhỏ sống với đồng

với sông rồi với bể

hồi chiến tranh ở rừng

vầng trăng thành tri kỉ

Câu 1: Trong bài thơ, các hình ảnh “đồng, sông, bể, rừng” được nhắc lại ở một khổ thơ khác. Chép chính xác khổ thơ đó. Các hình ảnh “đồng, sông, bể, rừng” ở hai khổ thơ khác nhau như thế nào?

Câu 2: Bài thơ gợi nhắc và củng cố thái độ nào ở người đọc?

Câu 3: Từ cảm nhận về truyền thống đạo lí của dân tộc, hãy viết đoạn văn (khoảng nửa trang giấy thi) trình bày suy nghĩ của em về tình cảm mà nhân dân dành cho đại tướng Võ Nguyên Giáp khi ông từ trần (tháng 10 – 2013).

Phần II: (6 điểm) Sự hòa hợp giữa thiên nhiên và con người đã làm nên bức tranh đẹp về cuộc sống mới ở miền Bắc thời kì xây dựng CNXH.

Câu 1: Nhận xét trên nói về bài thơ nào ? Ai là tác giả?

Câu 2: Trong bài thơ em vừa nêu có nhiều từ “hát” khiến cả bài thơ như một khúc tráng ca. Đó là khúc ca gì và tác giả thay lời ai? Chép chính xác câu thơ có từ “hát” được dùng nghệ thuật ẩn dụ trong bài thơ và nêu tác dụng?

Câu 3: Viết đoạn văn khoảng 15 câu làm sáng tỏ nhận xét trên. Trong đoạn có sử dụng câu bị động và một câu cảm thán. (Gạch chân và chú thích rõ). Cho biết đoạn văn em vừa viết diễn đạt theo cách nào?


- Chúc em làm bài tốt –


ĐỀ 7


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I: (6 điểm) Cho câu thơ sau : “Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng

Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ,

Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ

Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân.

(Trích Viếng lăng Bác – Viễn Phương)

Câu 1: Nêu ngắn gọn hoàn cảnh sáng tác bài thơ.

Câu 2: Từ “mặt trời” ở câu thơ thứ hai được sử dụng theo phép tu từ từ vựng nào? Phép tu từ này có tác dụng như thế nào trong việc bộc lộ cảm xúc của tác giả? Có thể coi đây là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa được không? Vì sao?

Câu 3: Trong chương trình Ngữ văn 9 cũng có những câu thơ xuất hiện hình ảnh “mặt trời” qua cách sử dụng phép tu từ tương tự. Chép những câu thơ đó và cho biết tên tác giả, tác phẩm.

Câu 4: Trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ trên bằng một đoạn văn khoảng 10 – 12 câu, triển khai theo lối lập luận tổng phân hợp để thấy được dòng cảm xúc chân thành của tác giả trước khi vào lăng viếng Bác. Trong đoạn văn có sử dụng một câu bị động và một phép nối liên kết. (Gạch chân và chú thích rõ)

Phần II: (4 điểm) Cho đoạn thơ sau: “Thuyền ta lái gió với buồm trăng.

(Trích Đoàn thuyền đánh cá – Huy Cận)

Câu 1: Chép chính xác ba câu thơ tiếp theo? Dựa vào trình tự ra khơi của đoàn thuyền thì đoạn trích em vừa chép mang nội dung gì ? (Diễn đạt ngắn gọn bằng một câu văn)

Câu 2: Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật mà tác giả sử dụng trong câu thơ “Thuyền ta lái gió với buồm trăng”? Các biện pháp nghệ thuật đó đã góp phần khắc họa vẻ đẹp nào của những người ngư dân?

Câu 3: Từ đoạn thơ vừa chép, với những hiểu biết xã hội của mình, em hãy trình bày suy nghĩ (khoảng nửa trang giấy thi) về hình ảnh những người ngư dân vẫn đang ngày đêm vươn khơi bám biển trong thời điểm hiện nay.

- Chúc em làm bài tốt –


ĐỀ 8


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I. (4 đ)  Cho những câu thơ sau:

Rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà nhen

Một ngọn lửa lòng bà luôn ủ sẵn

Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng

1. Chép chính xác 8 câu thơ tiếp theo và cho biết đoạn thơ em vừa chép trích trong bài thơ nào? Tác giả?

2. Hình ảnh ngọn lửa trong câu thơ trên đ­ược một bạn học  sinh hiểu là: Một hiện t­ượng tạo nên ánh sáng và hơi ấm do sự đốt cháy nhiên liệu, cách hiểu ấy có đúng không? Vì sao?

3. Từ cảm nhận về bài thơ trên, hãy viết đoạn văn khoảng 10 đến 12 câu văn trình bày suy nghĩ của em về tình cảm gia đình.

Phần II. (6đ)    Cho đoạn văn sau:

‘’… Nhìn lũ con, tủi thân, n­ước mắt ông lão cứ giàn ra. Chúng nó là trẻ con làng Việt gian đấy­? Chúng nó bị ngư­ời ta rẻ rúng hắt hủi đấy­? Khốn nạn, bằng ấy tuổi đầu …Ông lão nắm chặt tay lại mà rít lên:

- Chúng bay ăn miếng cơm hay miếng gì vào mồm mà đi làm cái giống Việt gian bán nư­ớc để nhục nhã thế này ” (Trích “Làng” - Kim Lân)

1. Đoạn văn trên nói lên tâm trạng như­ thế nào của nhân vật Ông Hai? Theo em tình huống nào trong truyện  “Làng” đã khiến ông Hai có tâm trạng như­ vậy?

2. Chỉ ra các câu nghi vấn trong đoạn trích trên. Việc sử dụng kiểu câu ấy đã góp phần tạo nên ngôn ngữ nhân vật độc đáo thế nào?

3. Xây dựng hình t­ượng nhân vật ông Hai, luôn tự hào, luôn h­ướng về làng chợ Dầu nh­ưng vì sao Kim Lân lại đặt tên truyện ngắn của mình là “Làng” mà không phải làng chợ Dầu?

4. Hãy viết một đoạn văn khoảng 12 câu theo phép lập luận tổng – phân – hợp, làm rõ tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng Dầu theo giặc. Trong đoạn có sử dụng một thành phần biệt lập và phép nối. (Gạch chân và chú thích rõ)


ĐỀ 9


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


PHẦN I (6 điểm)

Nói về bài thơ Viếng lăng Bác của tác giả Viễn Phương có nhận xét: “Có thể nói bài thơ là một thứ tiếng lòng giản dị, hồn nhiên mà âm vang của nó còn làm thổn thức lòng người mãi mãi”.

(Tìm hiểu vẻ đẹp tác phẩm văn học Ngữ văn 9 – Lê Bảo – NXBGD, 2007)

1.Em hãy nêu hoàn cảnh sáng tác và cảm xúc bao trùm của tác giả trong bài thơ.

2.Chép nguyên văn khổ thơ diễn tả cảm xúc và suy nghĩ của tác giả khi vào trong lăng viếng Bác.

3.Chỉ ra một hình ảnh ẩn dụ có trong khổ thơ mà em vừa chép và nêu ý nghĩa của hình ảnh ẩn dụ đó.

4.Cho câu văn sau: “Trong bài thơ Viếng lăng Bác, ngoại cảnh chỉ được miêu tả chấm phá vài nét, còn chủ yếu tác giả bộc lộ tâm trạng, cảm xúc yêu thương, ngưỡng mộ của mình đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh.”

Hãy coi câu văn trên là câu chủ đề, viết tiếp khoảng 8 đến 10 câu văn để tạo thành một đoạn văn trình bày theo cách diễn dịch; trong đoạn văn có sử dụng câu chứa thành phần biệt lập và phép thế (gạch chân, chú thích thành phần biệt lập và từ ngữ dùng làm phép thế).

PHẦN II (4 điểm)

Cho đoạn văn sau:

Mãi khuya, bà Hai mới chống gối đứng dậy. Bà lẳng lặng xuống bếp châm lửa ngồi tính tiền hàng. Vẫn những tiền cua, tiền bún, tiền đỗ, tiền kẹo…Vẫn cái giọng rì rầm, rì rầm thường ngày.

  • Này thầy nó ạ.

Ông Hai nằm rũ ở trên giường không nói gì.

  • Thầy nó ngủ rồi à?

  • Gì?

Ông lão khẽ nhúc nhích.

  • Tôi thấy người ta đồn…

Ông lão gắt lên:

  • Biết rồi!

Bà Hai nín bặt. Gian nhà lặng đi hiu hắt.” (Trích Làng – Kim Lân)

1. Dấu chấm lửng trong câu “ Tôi thấy người ta đồn...” có tác dụng gì? Việc mà bà Hai nghe “người ta đồn” là việc nào?

2. Ngôn ngữ tác giả sử dụng trong đoạn trích trên có phải là ngôn ngữ đối thoại không? Em có nhận xét như thế nào về tác dụng của cách sử dụng ngôn ngữ nhân vật trong đoạn trích?

3. Từ văn bản trên, với những hiểu biết xã hội, em hãy trình bày suy nghĩ trong khoảng nửa trang giấy thi, về tình yêu Tổ quốc của người Việt trẻ tuổi hôm nay.


---------Hết---------


ĐỀ 10


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I: (6 điểm) Cho đoạn trích sau:

Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh. Anh vừa bước vừa khom người đưa tay đón chờ con. Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động. Mỗi lần bị xúc động, vết thẹo dài bên má phải lại đỏ ửng lên, giần giật, trông rất dễ sợ.” (Trích Chiếc lược ngà – Nguyễn Quang Sáng)

Câu 1: Nhân vật "anh" "con bé" trong đoạn trích trên là những ai? Tại sao trong đoạn trích trên, nhân vật con bé còn “ngơ ngác, lạ lùng” nhưng đến phần sau của truyện lại có sự thay đổi “Nó hôn tóc, hôn cổ, hôn vai và hôn cả vết thẹo dài bên má của ba nó nữa”?

Câu 2: Xác định và gọi tên thành phần biệt lập có trong câu “Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh.”?

Câu 3: Theo trình tự cốt truyện thì đoạn trích nằm ở tình huống nào? Ý nghĩa của tình huống này là gì? Theo em, chi tiết “vết thẹo dài bên má phải” của nhân vật “anh” trong truyện ngắn này có ý nghĩa như thế nào trong việc xây dựng cốt truyện và bộc lộ chủ đề?

Câu 4: Viết một đoạn văn từ 10 - 12 câu theo phép lập luận tổng – phân – hợp nêu cảm nhận của em về tình cảm của nhân vật "con bé" dành cho ba trong truyện ngắn “Chiếc lược ngà”. Trong đoạn văn có sử dụng một câu mở rộng thành phần và một phép liên kết. (Gạch chân và chú thích rõ)

Phần II: (4 điểm) Cho đoạn thơ sau: “Con ơi tuy thô sơ da thịt

Lên đường

Không bao giờ nhỏ bé được

Nghe con.”

Câu 1: Đoạn thơ trên trích trong tác phẩm nào? Do ai sáng tác? Nêu hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm?

Câu 2: Chỉ ra hàm ý trong hình ảnh thơ “Lên đường” và “Không bao giờ nhỏ bé” trong đoạn trích trên. Qua đây, em hiểu điều gì về mong ước của người cha đối với con?

Câu 3: Trong văn bản “Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới”, tác giả Vũ Khoan cũng đã có những lời khuyên tương tự cho thế hệ trẻ: “Bước vào thế kỉ mới, muốn “sánh vai cùng các cường quốc năm châu” thì chúng ta phải lấp đầy hành trang bằng những điểm mạnh, vứt bỏ những điểm yếu”. Từ đoạn thơ trên và với những hiểu biết xã hội của mình, em hãy cho biết thế hệ trẻ ngày nay cần phải làm thế nào để "Không bao giờ nhỏ bé được " khi chuẩn bị hành trang vào tương lai. Trình bày suy nghĩ bằng một đoạn văn trong khoảng nửa trang giấy thi.

- Chúc em làm bài tốt –


ĐỀ 11


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I: (6 điểm) Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu dưới đây:

Tôi dùng xẻng nhỏ đào đất dưới quả bom. Đất rắn. Những hòn sỏi theo tay tôi bay ra hai bên. Thỉnh thoảng lưỡi xẻng chạm vào quả bom. Một tiếng động sắc đến gai người, cứa vào da thịt tôi. Tôi rùng mình và bỗng thấy tại sao mình làm quá chậm. Nhanh lên một tí! Vỏ quả bom nóng. Một dấu hiệu chẳng lành. Hoặc là nóng từ bên trong quả bom. Hoặc là mặt trời nung nóng.”

(Trích Những ngôi sao xa xôi – Lê Minh Khuê)

Câu 1: Nhân vật "tôi" trong đoạn trích trên là ai? Trong đoạn trích, tác giả miêu tả nhân vật ấy đang làm công việc gì? Qua công việc đó, nhân vật đã bộc lộ những vẻ đẹp phẩm chất nào?

Câu 2: Nhận xét về cách sử dụng các kiểu câu trong đoạn trích và nêu hiệu quả sử dụng các kiểu câu này trong việc biểu đạt nội dung?

Câu 3: Viết một đoạn văn khoảng 10 câu theo phép lập luận tổng – phân – hợp phân tích nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật “tôi” trong lần đi làm nhiệm vụ được nhắc đến qua đoạn trích trên. Trong đoạn văn có sử dụng một câu ghép chính phụ. (Gạch chân và chú thích rõ)

Câu 4: Kể tên một tác phẩm trong chương trình Ngữ văn 9 cùng đề tài với truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi”? Ghi rõ tên tác giả.

Phần II: (4 điểm)

Câu 1: Chép chính xác bốn câu thơ cuối trong bài thơ “Nói với con” của Y Phương. Người cha muốn nói với con điều gì qua đoạn thơ em vừa chép?

Câu 2: Nhận xét ngắn gọn về phong cách nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.

Câu 3: Từ những điều người cha nói với con trong những câu thơ trên, theo em, thế hệ trẻ Việt Nam hôm nay cần chuẩn bị cho mình những hành trang gì để “Không bao giờ nhỏ bé” khi bước vào đời. (Trình bày khoảng nửa trang giấy thi)

- Chúc em làm bài tốt –


ĐỀ 12


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I (6 điểm):

Trong lời bài hát “Xe ta đi trong đêm Trường Sơn” có đoạn:

Những đêm Trường Sơn

Đường tiền tuyến uốn quanh co

Mây trời đẹp quá,

Vỡ kính rồi, trăng tràn cả vào xe”…..

(Nhạc và lời: Tân Huyền)

1. Đoạn lời bài hát trên gợi em liên tưởng đến bài thơ nào trong chương trình Ngữ văn lớp 9? Nêu tên tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài thơ.

2. Tác giả đã đưa vào trong bài thơ em vừa gợi nhớ một hình ảnh rất độc đáo. Theo em, dó là hình ảnh nào? Việc sáng tạo hình ảnh đo của tác giả nhầm mục đích gì?

3. Dựa vào khổ thơ cuối của bài thơ, hãy viết một đoạn văn theo cách lập luận điễn dịch (khoảng 12 câu) làm rõ hình ảnh những chiếc xe và bức chân dung tuyệt vời về ngưừoi chiến sĩ lái xe Trường Sơn. Trong đoạn có sử dụng một phép nối và một câu kở rộng thành phần (gạch chân, chú thích rõ).

4. Kể tên một tác phẩm thơ đã học cùng viết về đề tài người lính, ghi rõ tên tác giả.

Phần II (4 điểm)

Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê là một trong những tác phẩm thành công viết về những nữ thanh niên xung phong thời kì cuộc kháng chiến chống Mĩ của dân tộc ta đang diễn ra ác liệt, nhất là trên tuyến đường Trường Sơn. Trong tác phẩm có đoạn:

Chị Thao vấp ngã, tôi đỡ chị. Nhưng chị vùng ra, mắt mở to, mờ trắmg đi như không còn sự sống. Sao vậy? Tôi không hiểu. Chị kéo luôn tay tôi, sà xuống mô đất. Vâng, một mô đất nhỏ, hơi dài, phủ đầy thuốc bom màu xám.”

1. Đoạn văn trên và tác phẩm được kể bằng lời của nhân vật nào? Nêu hiệu quả của cách chọn vai kể ấy.

2. Chỉ ra một câu ghép và nêu rõ cấu tạo ngữ pháp của câu ghép đó.

3. Trong không khí cả nước hân hoan kỉ niệm 40 năm giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước, càng trân trọng, ngưỡng mộ thế hệ trẻ Việt Nam thời chống mĩ – những con người đã không tiếc máu xương để đem lại nền hòa bình cho nước nhà, ta càng không khỏi giật mình trước lối sống thờ ơ, vô cảm của một bộ phận lớp trẻ hiện nay. Bằng một đoạn văn khoảng ½ trang giấy thi, em hãy nêu suy nghi của mình về vấn đề này.

- Chúc em làm bài tốt –



ĐỀ 13


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I: (6 điểm) Cho đoạn trích sau:

Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh. Anh vừa bước vừa khom người đưa tay đón chờ con. Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động. Mỗi lần bị xúc động, vết thẹo dài bên má phải lại đỏ ửng lên, giần giật, trông rất dễ sợ.” (Trích Chiếc lược ngà – Nguyễn Quang Sáng)

Câu 1: Nhân vật "anh" "con bé" trong đoạn trích trên là những ai? Tại sao trong đoạn trích trên, nhân vật con bé còn “ngơ ngác, lạ lùng” mà đến phần sau của truyện lại “hôn tóc, hôn cổ, hôn vai và hôn cả vết thẹo dài bên má của ba nó nữa”?

Câu 2: Xác định và gọi tên thành phần biệt lập có trong câu “Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh.”?

Câu 3: Theo trình tự cốt truyện thì đoạn trích nằm ở tình huống nào? Ý nghĩa của tình huống này là gì? Theo em, chi tiết “vết thẹo dài bên má phải” của nhân vật “anh” trong truyện ngắn này có ý nghĩa như thế nào trong việc xây dựng cốt truyện và bộc lộ chủ đề?

Câu 4: Viết một đoạn văn từ 10 - 12 câu theo phép lập luận tổng – phân – hợp nêu cảm nhận của em về nhân vật "con bé" trong đoạn trích trên. Trong đoạn văn có sử dụng một câu mở rộng thành phần và một phép liên kết. (Gạch chân và chú thích rõ)

Phần II: (4 điểm) Cho đoạn thơ sau: “Vẫn còn bao nhiêu nắng”

(Trích Sang thu – Hữu Thỉnh)

Câu 1: Chép thuộc lòng ba câu thơ cuối.

Câu 2: Trong hai câu thơ cuối đoạn thơ vừa chép, tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật này trong việc thể hiện chủ đề tác phẩm? Cũng trong bài thơ “Sang thu”, các biện pháp nghệ thuật đó đã được sử dụng ở câu thơ nào khác?

Câu 3: Tác giả muốn gửi gắm suy ngẫm, triết lí nào qua hai câu thơ cuối? Hãy nêu suy nghĩ của em về ý nghĩa của những suy ngẫm, triết lí này trong tình hình đất nước ở thời điểm hiện nay. (Trình bày bằng một đoạn văn khoảng nửa trang giấy thi)

- Chúc em làm bài tốt –


ĐỀ 14


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I: (6 điểm) Viếng lăng Bác là một bài thơ hay, xúc động của Viễn Phương viết về Chủ tịch Hồ Chí Minh.

1. Em hãy chép chính xác khổ thơ thứ nhất và nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ.

2. Trong khổ thơ em vừa chép nổi bật lên hình ảnh “hàng tre”. Ở khổ thơ cuối hình ảnh này lại xuất hiện. Theo em, việc lặp lại hình ảnh cây tre ở đoạn kết bài thơ có ý nghĩa như thế nào?

3. Dựa vào khổ thơ vừa chép, hãy viết đoạn văn khoảng 10 câu theo cách lập luận tổng hợp – phân tích – tổng hợp để làm rõ tình cảm của nhà thơ khi đứng trước lăng Bác. Trong đoạn có sử dụng thành phần biệt lập cảm thán và phép nối liên để kết câu.

Phần II: (2,5 điểm) Cho đoạn truyện sau:

Nhìn lũ con tủi thân, nước mắt ông lão cứ giàn ra. Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian đấy ư? Chúng nó cũng bị người ta rẻ rung hắt hủi đấy ư? Khốn nạn, bằng ấy tuổi đầu …

1. Đoạn văn trên trích trong văn bản truyện nào? Của ai?

2. Tình huống cơ bản của truyện là gì? Nêu ý nghĩa của tình huống đó?

3. Đoạn văn trên có sử dụng ngôn ngữ đối thoại, độc thoại hay độc thoại nội tâm? Kể tên một tác phẩm trong chương trình Ngữ văn 9 cũng có sử dụng kiểu ngôn ngữ ấy?

Phần III: (1,5 điểm) Trong văn bản truyện “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long, nhân vật anh thanh niên đã từng cảm thấy thật hạnh phúc khi biết việc phát hiện đám mây khô của mình đã góp phần giúp cho không quân ta hạ được máy bay địch trên cầu Hàm Rồng.

Quan niệm về “hạnh phúc” của anh thanh niên có gì giống và khác với thế hệ trẻ hiện nay? Hãy trình bày suy nghĩ của em trong khoảng nửa trang giấy thi.


- Chúc các em làm bài tốt–



ĐỀ 15


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I (7 điểm): Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:

"Dẫu làm sao thì cha vẫn muốn

Sống trên đá không chê đá gập ghềnh

Sống trong thung không chê thung nghèo đói

Sống như sông như suối

Lên thác xuống ghềnh

Không lo cực nhọc

Người đồng mình thô sơ da thịt

Chẳng mấy ai bé nhỏ đâu con

Người đồng mình tự đục đá kê cao quê hương

Còn quê hương thì làm phong tục".

("Nói với con" – Y Phương)

Câu 1: Theo em, "Người đồng mình" được nói đến trong đoạn thơ trên là ai?

Câu 2: Nêu hoàn cảnh đất nước ta thời điểm Y Phương sáng tác bài thơ "Nói với con".

Câu 3: Hãy viết một đoạn văn theo cách lập luận quy nạp (khoảng 15 câu), trình bày suy nghĩ, cảm nhận của em về đoạn thơ được trích dẫn ở trên để thấy niềm tự hào của người cha trong lời nói với con về sức sống và vẻ đẹp phẩm chất của "người đồng mình". Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất 1 câu bị động và 1 thành phần biệt lập phụ chú. (Chú ý gạch 1 gạch dưới câu bị động và gạch 2 gạch dưới thành phần biệt lập phụ chú để xác định).

Câu 4: Từ đoạn thơ trên, em nhận thấy thế hệ trẻ chúng ta cần có ý thức trách nhiệm như thế nào trong việc bảo vệ, giữ gìn bản sắc văn hóa của các dân tộc Việt Nam trong thời kì hội nhập hiện nay? (Trình bày ý kiến của em bằng một đoạn văn khoảng 2/3 trang giấy thi).


Phần II (3 điểm):

Trong tác phẩm "Những ngôi sao xa xôi", Lê Minh Khuê đã viết:

"Tôi dùng xẻng nhỏ đào đất dưới quả bom. Đất rắn. Những hòn sỏi theo tay tôi bay ra hai bên. Thỉnh thoảng lưỡi xẻng chạm vào quả bom. Một tiếng động sắc đến gai người cứa vào da thịt tôi. Tôi rùng mình và bỗng thấy tại sao mình làm quá chậm. Nhanh lên một tí! Vỏ quả bom nóng. Một dấu hiệu chẳng lành. Hoặc là nóng từ bên trong quả bom. Hoặc là mặt trời nung nóng.”…

Câu 1: Nhân vật "Tôi" trong đoạn văn bản trên là ai? Công việc của nhân vật ấy được miêu tả ở đây là gì?

Câu 2: Nhận xét của em về cách diễn đạt của đoạn văn trên và nêu rõ tác dụng của cách viết này trong việc thể hiện chủ đề của tác phẩm?

Câu 3: Ngoài tác phẩm "Những ngôi sao xa xôi", hãy kể tên hai tác phẩm thơ và truyện trong chương trình Ngữ văn 9 cũng có nội dung phản ánh sự khốc liệt của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước tại chiến trường miền Nam. Nêu rõ tác giả của từng tác phẩm.

-----------------------Chúc các em làm bài tốt!----------------------


ĐỀ 16


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


PHẦN I: (6 điểm)

Câu 1: (4 điểm)

Chân phải bước tới cha

Chân trái bước tới mẹ

Một bước chạm tiếng nói

Hai bước tới tiếng cười

(Trích “Nói với con” – Y Phương – Ngữ văn 9, tập 2)

Cảm nhận về đoạn thơ trên, một học sinh đã viết câu mở đầu cho đoạn văn của mình như sau:

Qua bốn câu đầu bài thơ “Nói với con” của nhà thơ Y Phương đã diễn tả thật mộc mạc mà sinh động, sâu sắc tình yêu thương của cha mẹ đối với con.

a. Chép lại câu văn trên sau khi đã sửa lỗi ngữ pháp.

b. Coi câu đã sửa là câu mở đầu một đoạn văn, hãy viết thành đoạn văn khoảng 10 câu theo phép lập luận tổng hợp – phân tích – tổng hợp. Trong đoạn, sử dụng một câu có thành phần phụ chú và phép nối liên kết câu (gạch chân dưới thành phần phụ chú và phép nối).


Câu 2: (2 điểm)

Con ơi tuy thô sơ da thịt

Lên đường

Không bao giờ nhỏ bé được

Nghe con.

(Trích “Nói với con” , Y Phương – Ngữ văn 9, tập 2)

a. Điều lớn nhất mà người cha muốn truyền cho con qua những câu thơ trên là gì?

b. Tình yêu thương của cha mẹ dành cho con được thể hiện trong những lo âu, trong lời nhắc nhở hàng ngày. Hãy viết một đoạn văn khoảng 8 đến 10 câu nói với cha mẹ: Xin cha mẹ yên tâm.

Phần II: (4 điểm)

Dưới đây là một đoạn văn trích trong tác phẩm “ Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê:

Chúng tôi có ba người. Ba cô gái. Chúng tôi ở trong một cái hang dưới chân cao điểm. Con đường qua trước hang, kéo lên đồi, đi đến đâu đó, xa! Đường bị đánh lở loét, màu đất đỏ, trắng lẫn lộn. Hai bên đường không có lá xanh. Chỉ có những thân cây bị tước khô cháy. Những cây nhiều rễ nằm lăn lóc. Những tảng đá to. Một vài cái thùng xăng hoặc thành ô tô méo mó, han gỉ nằm trong đất.

(Ngữ văn 9, tập 2, tr 113-144)

Câu 1: “Chúng tôi” ở đây là những ai? Đoạn văn giới thiệu trên đã hé mở những gì về cuộc sống và công việc của họ?

Câu 2: Xác định ngôi kể của truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi”. Việc lựa chọn ngôi kể như vậy có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung của tác phẩm?

Câu 3: Nêu hoàn cảnh sáng tác truyện ‘Những ngôi sao xa xôi”; kể tên một tác phẩm khác trong chương trình Ngữ văn lớp 9 sáng tác cùng năm và ghi rõ tên tác giả


.………………….Hết……………………..



ĐỀ 17


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Câu 1: (2 điểm)

Cho đoạn văn sau:

Thế gian có biết bao người đọc sách chỉ để trang trí bộ mặt, như kẻ trọc phú khoe của, chỉ biết lấy nhiều làm quý. Đối với việc học tập, cách đó chỉ là lừa mình dối người, đối với việc làm người thì cách đó thể hiện phẩm chất tầm thường, thấp kém.

a. Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Của ai?

b. Tìm các khởi ngữ có trong đoạn văn.

c. Từ lời bàn của tác giả trong văn bản trên, em thu hoạch được gì về phương pháp đọc sách cho riêng mình?


Câu 2: (7 điểm)

Vẫn còn bao nhiêu nắng

Đã vơi dần cơn mưa

Sấm cũng bớt bất ngờ

Trên hàng cây đứng tuổi.

a. Ở khổ thơ cuối bài "Sang thu", nhà thơ Hữu Thỉnh đã khắc họa sự biến chuyển tinh tế của thiên nhiên trong khúc giao mùa và đồng thời gửi gắm bao suy ngẫm của nhà thơ.

Coi câu văn trên là câu chủ đề, em hãy phân tích khổ thơ đã cho trong một đoạn văn diễn dịch khoảng 10 – 12 câu để làm sáng tỏ nhận định nêu trên. Đoạn văn em viết sử dụng thành phần phụ chú và phép thế để liên kết câu (có gạch chân và chú thích cuối đoạn văn).

b. Từ khổ thơ trên kết hợp với những hiểu biết xã hội, em thấy mình cần phải chuẩn bị những gì để ứng phó với những khó khăn, thử thách luôn có thể xuất hiện trong cuộc sống. Trình bày suy nghĩ của em trong một đoạn văn khoảng 10 câu.

c. Trong chương trình Ngữ văn lớp 9 – Học kì II, cũng có những nhân vật đầy bản lĩnh, nghị lực vượt qua bao khó khăn, thử thách của cuộc sống, đó là những nhân vật nào? Trong những tác phẩm nào?


Câu 3: (1 điểm)

Trong bài "Mùa xuân nho nhỏ", nhà thơ Thanh Hải có viết:

Ta làm con chim hót

Ta làm một cành hoa

Ta nhập vào hòa ca

Một nốt trầm xao xuyến

Em hãy tìm một biện pháp nghệ thuật có trong đoạn thơ trên và nêu ngắn gọn tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó.

----------------------Hết---------------------


ĐỀ 18


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I (6 điểm):

Trong bài thơ “Bếp lửa”, nhà thơ Bằng Việt đã viết: “Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa”.

1. Chép chính xác 7 câu thơ tiếp theo để hoàn thành khổ thơ.

2. Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ. Xét theo từ loại, nhan đề bài thơ thuộc loại từ gì?

3. Từ “nhóm” trong đoạn thơ vừa chép có ý nghĩa như thế nào?

4. Mở đầu đoạn văn phân tích 8 câu thơ trên, một học sinh đã viết: “Từ những kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà, người cháu đã bộc lộ những suy ngẫm về bà và bếp lửa”.

Lấy câu văn trên làm câu mở đoạn, hãy hoàn thành một đoạn văn theo kiểu tổng – phân - hợp khoảng 12 câu. Trong đoạn văn có sử dụng một lời dẫn trực tiếp, một câu cảm thán và một phép thế (gạch chân và ghi rõ chú thích).

Phần II (4 điểm):

Dưới đây là một phần của truyện ngắn “Làng” của nhà văn Kim Lân:

- Thế nhà con ở đâu?

- Nhà ta ở làng Chợ Dầu.

- Thế con có thích về làng Chợ Dầu không?

Thằng bé nép đầu vào ngực bố trả lời khe khẽ:

- Có.

Ông lão ôm khít thằng bé vào lòng, một lúc lâu ông lại hỏi:

- À, thầy hỏi con nhé. Thế con ủng hộ ai?

Thằng bé giơ tay lên, mạnh bạo và rành rọt:

- Ủng hộ cụ Hồ Chí Minh muôn năm!

Nước mắt ông lão cứ giàn ra, chảy ròng ròng trên hai má. Ông nói thủ thỉ:

- Ừ đúng rồi ủng hộ cụ Hồ con nhỉ.

( Trích Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục)

1. Xét theo kiểu câu chia theo mục đích nói, câu văn “Thế nhà con ở đâu?” thuộc kiểu câu gì? Vì sao em xác định được điều đó?

2. Tóm tắt nội dung phần truyện trên bằng một câu văn. Qua những lời trò chuyện, em cảm nhận được điều gì về tấm lòng của ông Hai với làng quê, đất nước và kháng chiến?

3. Kể tên 2 tác phẩm văn xuôi Việt Nam đã học trong chương trình Ngữ văn trung học cơ sở viết về đề tài người nông dân, ghi rõ tên tác giả.

4. Hồ Chí Minh là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam. Ở Bác có rất nhiều những đức tính tốt đẹp. Viết một đoạn văn (khoảng 1 trang giấy thi) trình bày suy nghĩ của em về một đức tính tốt đẹp của Bác.


----------------------Hết---------------------


ĐỀ 19


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I (5 điểm)

Câu 1: Chép chính xác 4 câu thơ đầu trong bài "Sang thu" của Hữu Thỉnh.

Câu 2: Chỉ rõ và nêu tác dụng của thành phần biệt lập trong đoạn thơ.

Câu 3: Dựa vào đoạn thơ vừa chép, hãy viết đoạn văn khoảng 12 câu theo phép lập luận quy nạp để thấy được cảm nhận tinh tế của nhà thơ trước những dấu hiệu của mùa thu trong thời khắc giao mùa. Trong đoạn có sử dụng một phép nối liên kết câu và một câu văn chứa thành phần phụ chú. (gạch chân, chú thích)


Phần II (5 điểm)

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Chúng tôi bị bom vùi luôn. Có khi bò trên cao điểm về chỉ thấy hai con mắt lấp lánh. Cười thì hàm răng trắng loá trên khuôn mặt nhem nhuốc. Những lúc đó, chúng tôi gọi nhau là "những con quỷ mắt đen".

Câu 1: Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? Nêu hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm.

Câu 2: Câu văn "Những lúc đó, chúng tôi gọi nhau là "những con quỷ mắt đen" gợi cho em liên tưởng đến câu thơ nào có trong chương trình Ngữ văn 9, nêu tên bài thơ và tác giả?

Câu 3: "Chúng tôi" được nói tới trong đoạn văn là những ai? Nụ cười và những lời đùa gọi nhau của các nhân vật ấy thể hiện vẻ đẹp nào ở họ?

Câu 4: Từ đó, chúng ta thấy khi gặp khó khăn, thử thách trong cuộc sống, rất cần tinh thần lạc quan, ý chí và nghị lực.

Hãy viết đoạn văn nghị luận khoảng 10 câu theo phép lập luận diễn dịch để bàn về vấn đề trên.

------------------------Hết---------------------


ĐỀ 20


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I: (4 điểm)

Khép lại bài thơ "Ánh trăng", Nguyễn Duy viết:

ánh trăng im phăng phắc

đủ cho ta giật mình

1. Trong hai câu thơ trên, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì? Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ đó.

2. Tại sao xuyên suốt bài thơ là hình ảnh "vầng trăng", nhưng đến khổ thơ cuối, tác giả lại chuyển thành "ánh trăng" ?

3. Bài thơ "Ánh trăng" là lời nhắc nhở thấm thía về tình cảm, thái độ sống "uống nước nhớ nguồn", ân nghĩa thủy chung cùng quá khứ gian lao, tình nghĩa. Qua lời nhắc nhở ấy, em có suy nghĩ gì về tình cảm, thái độ sống đối với quá khứ của thế hệ trẻ hiện nay? (Trình bày suy nghĩ của em thành một đoạn văn khoảng nửa trang giấy thi).


Phần II: (6 điểm)

Đọc đoạn trích sau:

Họa sĩ nghĩ thầm: “ Khách tới bất ngờ, chắc cu cậu chưa kịp quét tước dọn dẹp, chưa kịp gấp chăn chẳng hạn”. Ông rất ngạc nhiên khi bước lên bậc thang bằng đất, thấy người con trai đang hái hoa. Còn cô kĩ sư chỉ “ô” lên một tiếng! Sau gần hai ngày, qua ngót bốn trăm cây số đường dài cách xa Hà Nội, đứng trong mây mù ngang tầm với chiếc cầu vòng kia, bỗng nhiên lại gặp hoa dơn, hoa thược dược, vàng, tím, đỏ, hồng phấn, tổ ong… ngay lúc dưới kia đang mùa hè, đột ngột và mừng rỡ, quên mất e lệ, cô chạy đến bên người con trai đang cắt hoa. Anh con trai, rất tự nhiên như với một người bạn đã quen thân, trao bó hoa đã cắt cho người con gái, và cũng rất tự nhiên, cô đỡ lấy”.

(Lặng lẽ Sa Pa – Nguyễn Thành Long, SGK lớp 9 tập 1, trang 182)

1. Nêu hoàn cảnh ra đời của truyện ngắn "Lặng lẽ Sa Pa" và nhận xét về tình huống truyện.

2. Phân tích ngữ pháp câu văn cuối của đoạn trích trên. Xét theo cấu tạo ngữ pháp, đó là kiểu câu gì?

3. Qua đoạn trích trên, em có cảm nhận gì về nhân vật anh thanh niên?

4. Một bạn học sinh đã viết câu mở đầu đoạn văn như sau: "Trong truyện ngắn "Lặng lẽ Sa Pa" của Nguyễn Thành Long, có những nhân vật không xuất hiện trực tiếp mà chỉ được giới thiệu gián tiếp qua lời kể của anh thanh niên, nhưng cũng góp phần thể hiện chủ đề tác phẩm."

Hãy viết khoảng 10 câu văn tiếp theo câu mở đầu ấy để tạo thành đoạn văn lập luận theo phương pháp Tổng – Phân – Hợp. Trong đoạn văn có sử dụng một câu phủ định và thành phần khởi ngữ . (gạch dưới câu phủ định và thành phần khởi ngữ)

--------------------------Hết------------------------


ĐỀ 21


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I (5 điểm)

Cho đoạn thơ sau:

"Chân phải bước tới cha

Chân trái bước tới mẹ

Một bước chạm tiếng nói

Hai bước tới tiếng cười

Người đồng mình yêu lắm con ơi

Đan lờ cài nan hoa

Vách nhà ken câu hát"


1. Đoạn thơ trên nằm trong tác phẩm nào? Của ai? Nêu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm đó?

2. Hai câu thơ: "Đan lờ cài nan hoa – Vách nhà ken câu hát" sử dụng biện pháp tu từ gì? Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó?

3. "Nói với con" là bài thơ hay của Y Phương. Em hãy giới thiệu khoảng nửa trang giấy thi về tác phẩm này.

4. Lòng hiếu thảo là một trong những đức tính tốt đẹp của con người. Hãy viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về đức tính trên.


Phần II (5 điểm)

Dưới đây là một phần trong truyện "Lặng lẽ Sa Pa" của nhà văn Nguyễn Thành Long:

"…Vả khi ta làm việc, ta với công việc là đôi, sao gọi là một mình được? Huống chi việc của cháu gắn liền với việc của bao anh em đồng chí dưới kia. Công việc của cháu gian khổ thế đấy, chứ cất nó đi, cháu buồn đến chết mất. Còn người thì ai mà chả ''thèm'' hả bác? Mình sinh ra là gì, mình đẻ ở đâu, mình vì ai mà làm việc? Đấy, cháu tự nói với cháu thế đấy,…''


1. Nội dung đoạn văn trên là gì ?

2. Trong truyện ''Lặng lẽ Sa Pa'', nhà văn Nguyễn Thành Long đã viết: "Nghĩ cho cùng, "Lặng lẽ Sa Pa" là một bức chân dung ". Theo em, đó là bức chân dung của ai, hiện ra trong cái nhìn và suy nghĩ của những nhân vật nào ?

3. Phẩm chất nổi bật nhất của nhân vật anh thanh niên trong truyện '' Lặng lẽ Sa Pa" là tình yêu nghề, say mê với công việc. Từ phần văn bản, em hãy viết một đoạn văn theo kiểu quy nạp khoảng 12 câu trình bày suy nghĩ của em về đặc điểm trên của nhân vật anh thanh niên. Trong đoạn văn có dùng một khởi ngữ, một câu rút gọn ( gạch chân và chỉ rõ).


----------------Hết---------------


ĐỀ 22


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I (5 điểm) :

Không biết từ khi nào, mùa thu xuất hiện trong thơ ca với bao cảm xúc, để lại ấn tượng sâu đậm khiến lòng người bâng khuâng, xao xuyến. Trong tác phẩm của mình, một nhà thơ đã viết :

Có đám mây mùa hạ

Vắt nửa mình sang thu

Câu 1. Hai câu thơ trên nằm trong tác phẩm nào ? Ai là tác giả ? Hãy chép các câu còn lại để hoàn thành khổ thơ có chứa hai câu thơ trên. (1.5 điểm)

Câu 2. Có ý kiến cho rằng : “Đối với mỗi nhà thơ, mỗi mùa thu là một niềm riêng, được cảm nhận bằng một cách riêng”. Hình ảnh “đám mây mùa hạ” trong bài thơ trên được cảm nhận bằng một cách riêng và gửi gắm niềm riêng gì ? (1 điểm)

Câu 3. Từ khổ thơ vừa chép, hãy viết một đoạn văn khoảng 12 câu theo cách lập luận tổng hợp – phân tích – tổng hợp trình bày cảm nhận của em về những biến chuyển trong không gian lúc giao mùa từ hạ sang thu. Trong đoạn có sử dụng một câu bị động và phép nối để liên kết câu. (Gạch chân, chú thích dưới câu bị động và từ ngữ dùng làm phép nối) (2,5 điểm)

Phần II (5 điểm) :

Câu 1:

Trong truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi”, nhà văn Lê Minh Khuê đã để cho nhân vật Phương Định kể về cuộc sống của cô và đồng đội:

Quen rồi. Một ngày chúng tôi phá bom đến năm lần. Ngày nào ít: ba lần. Tôi có nghĩ tới cái chết. Nhưng một cái chết mờ nhạt, không cụ thể. Còn cái chính: liệu mìn có nổ, bom có nổ không? Không thì làm cách nào để châm mìn lần thứ hai? Tôi nghĩ thế, nghĩ thêm: đứng cẩn thận, mảnh bon ghim vào cánh tay thì khá phiền. Và mồ hôi thấm vào môi tôi, mằn mặn, cát lạo xạo trong miệng.

(Trích Ngữ văn 9, tập hai, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2015, trang 118)

Xét về cấu tạo ngữ pháp, câu văn “Ngày nào ít: ba lần.” thuộc kiểu câu gì? Nhận xét cách đặt câu trong đoạn văn trên và cho biết tác dụng của cách viết ấy trong việc thể hiện ngôn ngữ, giọng điệu đoạn văn. (1 điểm)

Câu 2: Học sinh được chọn 1 trong 2 đề sau:

Đề 1:

Trong trái tim thế h tr mt thi, nhng người đẹp nht, thông minh, can đảm và cao thượng nht là nhng người mc quân phc, có ngôi sao trên mũ. (li nhân vt Phương Định trong truyn ngn Nhng ngôi sao xa xôi ca nhà văn Lê Minh Khuê).

Hôm nay, trong trái tim em, ai là người đẹp nht? Hãy trình bày suy nghĩ của mình bằng một bài văn nghị luận ngắn. (4 điểm)

Đề 2

Kể về bé Thu vào phút chia tay với ba nó trong truyện ngắn “Chiệc lược ngà”, người kể chuyện kể: ...Vẻ mặt của nó có cái gì hơi khác, nó không bướng bỉnh hay nhăn mày cau có nữa, vẻ mặt nó sầm lại buồn rầu, cái vẻ buồn trên gương mặt ngây thơ của con bé trông rất dễ thương. Với đôi mi dài uốn cong, và như không bao giờ chớp, đôi mắt nó như to hơn, cái nhìn của nó không ngơ ngác, không lạ lùng, nó nhìn với vẻ nghĩ ngợi sâu xa”

Qua lời người kể chuyện em hiểu tâm trạng bé Thu lúc này là thế nào? Bằng chính trải nghiệm của minh, hãy viết một bài nghị luận ngắn bày tỏ suy nghĩ của em.

----------------Hết---------------------



ĐỀ 23


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I. (6 điểm)

Mở đầu bài thơ của mình, có một nhà thơ viết:

Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác

Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát

Ôi ! Hàng tre xanh xanh Việt Nam

Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng.

và ở cuối bài, nhà thơ bày tỏ nguyện ước:

Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này.

Câu 1. Những câu thơ trên trong bài thơ nào ? Của ai ? Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ.

Câu 2.

a. Chỉ ra một thành ngữ có trong khổ thơ trên và giải thích ý nghĩa.

b.Việc lặp lại hình ảnh hàng tre ở câu kết bài thơ có ý nghĩa gì?

Câu 3. Hãy viết đoạn văn khoảng 10-12 câu theo phép lập luận diễn dịch phân tích khổ cuối của bài thơ trên. Trong đoạn văn có sử dụng phép thế và một thành phần biệt lập. ( gạch chân và chú thích rõ)

Câu 4. Trong chương trình Ngữ văn THCS còn có tác phẩm văn học nào cũng viết về vị cha già kính yêu của dân tộc Việt Nam? Ghi rõ tên tác giả.

Phần II (4 điểm)

Trong sáng tác cuối cùng của cuộc đời cầm bút, nhà thơ Thanh Hải đã viết :

...Ta làm con chim hót

Ta làm một cành hoa

Ta nhập vào hòa ca

Một nốt trầm xao xuyến.

Một mùa xuân nho nhỏ

Lặng lẽ dâng cho đời

Dù là tuổi hai mươi

Dù là khi tóc bạc…

(Mùa xuân nho nhỏ)

Câu 1. Hãy trình bày mạch cảm xúc của bài thơ.

Câu 2. Trong những câu thơ trên, biện pháp nghệ thuật ẩn dụ và hoán dụ được tác giả sử dụng qua những từ ngữ, hình ảnh nào? Nêu hiệu quả nghệ thuật của những biện pháp tu từ đó.

Câu 3. Từ hai khổ thơ trên và những hiểu biết xã hội, em hãy viết đoạn văn khoảng 2/3 trang giấy thi trình bày suy nghĩ về lí tưởng sống của tuổi trẻ hiện nay.


……………Hết…………………


ĐỀ 24


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I. (7điểm) Trong bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt có câu:

Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa

Câu 1. a. Hãy chép những câu thơ tiếp theo để hoàn chỉnh khổ thơ.

b. Nêu ý nghĩa nhan đề của bài thơ.

Câu 2. a. Từ “nhóm” trong đoạn thơ trên mang những nghĩa nào?

b. Vận dụng kiến thức về phép tu từ, hãy phân tích giá trị nghệ thuật của từ “nhóm” trong đoạn thơ trên.

Câu 3. Hãy viết đoạn văn theo cách lập luận quy nạp khoảng 10 -12 câu phân tích đoạn thơ em vừa chép ở trên, trong đoạn có thành phần khởi ngữ và phép nối để liên kết câu.

( Gạch chân, chú thích)

Câu 4. Trong chương trình Ngữ văn 9 có bài thơ nào cùng giai đoạn sáng tác với bài thơ trên? Ghi rõ tên tác giả.

Phần II.(3điểm)

Tưởng người dưới nguyệt chén đồng

Tin sương luống những rày trông mai chờ

Bên trời góc bể bơ vơ

Tấm son gột rửa bao giờ cho phai

Xót người từ cửa hôm mai

Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ?

Sân Lai cách mấy nắng mưa

Có khi gốc tử đã vừa người ôm.”

(Trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”- “Truyện Kiều”- Nguyễn Du)


Câu 1: Giải nghĩa từ “chén đồng”.

Câu 2: Đoạn thơ trên đã diễn tả nỗi nhớ thương của Kiều với Kim Trọng và cha mẹ. Có ý kiến cho rằng : “Nếu Nguyễn Du miêu tả Kiều nhớ cha mẹ trước, nhớ người yêu sau thì phải đạo làm con hơn.” Em có đồng ý với ý kiến trên không?Vì sao?

Câu 3. Từ đoạn trích trên và bằng những hiểu biết xã hội, hãy viết một đoạn văn khoảng 2/3 trang giấy thi trình bày suy nghĩ của em về chữ “hiếu” của con cái đối với cha mẹ trong cuộc sống ngày nay.

------------- HẾT -------------


ĐỀ 25


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


PHẦN 1 (7 điểm)

Trong bài thơ “Sang thu”, Hữu Thỉnh đã viết:

Sông được lúc dềnh dàng

Chim bắt đầu vội vã

Có đám mây mùa hạ

Vắt nửa mình sang thu

Câu 1: Nêu hoàn cảnh sáng tác và mạch cảm xúc của bài thơ.

Câu 2: Em hiểu như thế nào về nghĩa của từ “dềnh dàng” và hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ trong dòng thơ “Sông được lúc dềnh dàng”?

Câu 3: Bằng cảm nhận tinh tế, nhà thơ Hữu Thỉnh đã diễn tả sự biến đổi của đất trời sang thu ở một không gian cao rộng, nhiều tầng bậc trong khổ thơ thứ hai bài thơ “Sang thu”. Hãy viết một đoạn văn khoảng 10 - 12 câu theo cách lập luận tổng – phân – hợp làm sáng tỏ nhận xét trên. Trong đoạn văn có sử dụng khởi ngữ và thành phần biệt lập cảm thán.

Câu 4: Kể tên một bài thơ khác trong chương trình Ngữ văn 9 cùng giai đoạn sáng tác với bài thơ “Sang thu” (ghi rõ tên tác giả).

PHẦN II (3 điểm)

Trong truyện “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê (Ngữ văn 9, tập 2), người kể chuyện có đoạn xưng “chúng tôi”: “Còn chúng tôi thì chạy trên cao điểm cả ban ngày. Mà ban ngày chạy trên cao điểm không phải chuyện chơi…”

Lại có những đoạn xưng “tôi” kể chuyện: “Tôi là con gái Hà Nội. Nói một cách khiêm tốn, tôi là một cô gái khá...”

Câu 1. Nhân vật xưng “tôi” trong truyện là ai?

Câu 2: Giải thích ý nghĩa sự thay đổi ngôi xưng trong truyện?

Câu 3: Nhân vật “tôi” cùng đồng đội trong tác phẩm “Những ngôi sao xa xôi” là những con người dũng cảm tiêu biểu cho tuổi trẻ Việt Nam anh hùng thời kháng chiến chống Mĩ.Từ suy nghĩ, hành động của các nhân vật trên và những hiểu biết xã hội, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 2/3 trang giấy thi) trình bày suy nghĩ về lòng dũng cảm của tuổi trẻ trong thời đại ngày nay.

------------- HẾT -------------


ĐỀ 26


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I: 7 điểm

Mở đầu bài thơ của mình, có một nhà thơ viết:

Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác

Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát

Ôi ! Hàng tre xanh xanh Việt Nam

Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng.

và ở cuối bài, nhà thơ bày tỏ nguyện ước : “Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này”

Câu 1. Em hãy cho biết những câu trơ trên trích trong bài thơ nào? Tác giả là ai? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ.

Câu 2. Trong những câu thơ trên, hình ảnh hàng tre trong câu thơ nào là hình ảnh tả thực, hình ảnh hàng tre trong câu thơ nào là hình ảnh ẩn dụ?

Ý nghĩa của hình ảnh hàng tre trong khổ đầu và trong câu kết bài thơ em vừa nêu có giống nhau không? Vì sao? Việc lặp lại hình ảnh hàng tre ở câu kết bài thơ có ý nghĩa gì?

Câu 3. Viết đoạn văn theo phép lập luận diễn dịch (khoảng 8 -10 câu) phân tích khổ cuối của bài thơ trên. Trong đoạn văn có sử dụng phép thế và một thành phần biệt lập (chú thích rõ).

Câu 4. Cây tre đã trở thành hình ảnh trung tâm của nhiều tác phẩm văn học Việt Nam. Trong chương trình Ngữ văn THCS, có tác phẩm văn học hiện đại nào em đã học cũng xuất hiện hình ảnh cây tre ? Tác giả của tác phẩm đó là ai ?

Phần 2: 3 điểm

Hình ảnh mùa xuân đất nước hiện lên thật đẹp trong những vần thơ của Thanh Hải:

Mùa xuân người cầm súng,

Lộc giắt đầy trên lưng.

Mùa xuân người ra đồng,

Lộc trải dài nương mạ.

Tất cả như hối hả,

Tất cả như xôn xao… (Mùa xuân nho nhỏ)

Câu 1. Hãy trình bày mạch cảm xúc của bài thơ.

Câu 2. Trong khổ thơ trên, từ “lao xao” có thể thay thế cho từ “xôn xao” được không? Vì sao?

Câu 3. Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” cho ta thấy niềm mong muốn được sống có ích, cống hiến cho đời là một lẽ tự nhiên như con chim mang đến tiếng hót, bông hoa toả hương sắc cho đời của Thanh Hải. Trong bài “Một khúc ca xuân”, Tố Hữu cũng có những suy ngẫm tương tự: “Sống là cho đâu chỉ nhận riêng mình”.

Bằng một đoạn văn quy nạp khoảng 12- 15 câu, trình bày ý kiến của em về quan niệm sống nói trên trong câu thơ của Tố Hữu.

------------- HẾT -------------



ĐỀ 27


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I (6 điểm)

Trong văn bản “Làng của Kim Lân có đoạn:

Nhưng sao lại nảy ra cái tin như vậy được? Mà thằng Chánh Bệu thì đích là người làng không sai rồi. Không có lửa làm sao có khói? Ai người ta hơi đâu bịa ra những chuyện ấy làm gì. Chao ôi! Cực nhục chưa, cả làng Việt gian! Rồi đây biết làm ăn, buôn bán ra sao? Ai người ta chứa. Ai người ta buôn bán mấy. Suốt cả cái nước Việt Nam này người ta ghê tởm, người ta thù hằn cái giống Việt gian bán nước… Lại còn bao nhiêu người làng, tan tác mỗi người một phương nữa, không biết họ đã rõ cái cơ sự này chưa?...”

(SGK Ngữ văn 9, tập một, trang 166)

1. Tâm trạng của nhân vật được nói đến trong đoạn trích trên là ai? “Cái cơ sự này” trong đoạn trích là điều gì?

2. Việc sử dụng liên tiếp các câu nghi vấn trong đoạn văn trên có tác dụng gì trong khi diễn tả những cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật?

3. Bằng sự hiểu biết về truyện ngắn “Làng”, hãy viết một đoạn văn nghị luận khoảng 12 – 15 câu theo theo phép lập luận tổng - phân - hợp, phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật khi biết “cái cơ sự này”. Trong đoạn văn có sử dụng thành phần tình thái và khởi ngữ (Gạch chân và chú thích rõ).

4. Tại sao khi xây dựng hình tượng nhân vật chính luôn hướng về làng chợ Dầu, nhưng tác giả lại đặt tên tác phẩm của mình là “Làng” chứ không phải “Làng chợ Dầu”?

5. Trong chương trình Ngữ văn THCS cũng có một tác phẩm viết về người nông dân với nỗi đau sâu sắc bộc lộ qua cử chỉ, ngoại hình. Đó là tác phẩm nào? Tác giả là ai?


Phần II (4 điểm)

Trong bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy có câu: “Ngửa mặt lên nhìn mặt

1. Chép tiếp câu thơ trên để hoàn thành khổ thứ năm của bài thơ.

2. Từ “mặt” thứ hai trong khổ thơ vừa chép được chuyển nghĩa theo phương thức nào? Phân tích cái hay của cách dùng từ nhiều nghĩa trong câu thơ đó?

3. Hãy viết một đoạn văn quy nạp (khoảng 10 câu) phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh vầng trăng và chiều sâu tư tưởng mang tính triết lí trong khổ thơ kết của bài thơ. Trong đoạn có sử dụng một câu phủ định (Gạch chân câu phủ định).

------------- HẾT -------------

ĐỀ 28


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I (4 điểm):

Cho đoạn thơ

Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác

Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát

Ôi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam

Bão táp mưa sa đứng thangử hàng.”

Câu 1: Các từ ngữ “bát ngát”, “xanh xanh” trong khổ thơ trên thuộc từ loại nào? Các từ loại đó giúp em hinhg dung như thế nào về khung cảnh trước lăng Bác?

Câu 2: Trong những năm tháng kháng chiến chống Mĩ, đồng bào cả nước đau đáu hướng về miền Nma ruột thịt. Địa danh miền Nam còn xuất hiện trong một bài thơ khác em đã học trong chương trình Ngữ Văn 9. Hãy chép lại câu thơ có chứa “miền Nam” và ghi rõ tên tác phẩm.

Câu 3: Trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ diễn tả cảm xúc chân thành và lòng kính yêu Bác vô hạn khi tác giả hòa cùng dòng người vào lăng viếng Bác bằng đoạn văn theo pháp lập luận qui nạp (khoảng 12 câu). Trong đoạn văn có sử dụng một câu ghép và một thành phần biệt lập tình thái. (gạch chân và chú thích).

Phần II (4 điểm):

Dưới đây là những đoạn trích truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi) Của Lê Minh Khuê.

- “…. Đơn vị chăm chúng tôi ra trò. Có gì lại bảo:” Để cho bọn trinh sát, chúng nó ở trên đó vắng…”

- “…..Có gì lý thú đây nếu các bạn tôi không quay về? Điện thoại réo. Đại đội trưởng hỏi tình hình. Tôi nói như gắt vào máy”

- Trinh sát chưa về. Không hiểu sao mình lại gắt nữa….”

- “…. Sốt ruột, tôi chạy ra ngoài một tí. Không thấy gì ngoài khói bom. Tôi lo.”…

Câu 1: Truyện: “Những ngôi sao xa xôi” Được kể bằng ngôi kể thứ nhất nhưng người kể lúc xưng “tôi”, lúc lại xưng “chúng tôi”. Em hãy lí giải vì sao có sự thay đổi đó.

Câu 2: Các phần trích trên nhắc tới những ai? Qua đó họ đã thể hiện phẩm chất cao đẹp nào?

Câu 3: Viết một đoạn văn có độ dài khoảng 10-12 câu theo phép lập luận Tổng hợp – phân tích – Tổng hợp để làm rõ vẻ đẹp phẩm chất của các nhân vật đó qua các phần trích trên.

Phần II: (2 điểm)

Bài hát “Tiến quân ca” của Nhạc sỹ Văn Cao do đích thân Bác Hồ chọn làm Quốc ca Việt Nam. Bài ca ấy, gần 80 năm qua đã cất lên trên chiến trường, trong những ngày mừng chiến thắng, trong mỗi buổi lễ chào cờ ở làng quê, kju phố, lớp học. Chào cờ tổ quốc và hát quốc ca là một nghi thức thiêng liêng thể hiện long yêu nước, lòng tự hào dân tộc.

Nhưng thực tế lại có điều đáng bàn. Khi tham gia các nghi lễ chào cờ đầu tuần, có học sinh hát ho, thậm chí có bạn không hát hoặc nói chuyện riêng. Là một học sinh, em có suy nghĩ gì về điều đáng bàn ở trên. (Trình bày khoảng 2/3 trang giấy thi).



ĐỀ 29


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I: (6,5 điểm)

Con ở Miền Nam ra thăm lăng Bác

Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát

Ôi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam

Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng

(Trích Viếng lăng Bác, Ngữ văn 9, tập 2, NXB Giáo dục)

Câu 1: Tác giả đoạn thơ trên là ai? Phần in đậm trong câu: Ôi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam” là câu cảm thán hay thành phần biệt lập cảm thán?

Câu 2: Chỉ ra sự khác nhau về ý nghĩa giữa hình ảnh hàng tre bát ngát ở câu thơ thứ hai

(Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát) và cây tre trung hiếu ở câu cuối (Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này.) của bài thơ.

Câu 3: Việc lặp lại một hình ảnh (chi tiết) ở đầu và cuối tác phẩm tương tự như trên còn thấy trong nhiều bài thơ khác. Kể tên một bài thơ đã học (ghi rõ tên tác giả) có đặc điểm đó

Câu 4: Viết một đoạn văn khoảng 10 câu theo phép lập luận diễn dịch làm rõ tâm trạng cảm xúc của tác giả ở khổ thơ trên, trong đó có sử dụng phép nối để liên kết câu và một câu ghép ( Gach dưới những từ ngữ thực hiện phép nối và câu ghép)

Phần II ( 3,5 điểm)

Đây là đoạn trích trong văn bản Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới (Vũ Khoan):

...Bước vào thế kỉ mới, muốn “sánh vai cùng các cường quốc năm châu” thì chúng ta sẽ phải lấp đầy hành trang bằng những điểm mạnh, vứt bỏ những điểm yếu. Muốn vậy thì khâu đầu tiên, có ý nghĩa quyết định là hãy làm cho lớp trẻ - những người chủ thực sự của đất nước trong thế kỉ mới – nhận ra điều đó, quen dần với những thói quen tốt đẹp ngay từ những việc nhỏ nhất.

(Trích Ngữ Văn 9, tập hai, NXB Giáo dục)

1. Văn bản chưa đoạn trích trên được viết năm nào? Thời điểm lịch sử của văn bản đó ra đời có ý nghĩa đặc biệt gì?

2. Theo em, tại sao lớp trẻ lại được coi là những người chủ thực sự của đất nước.

3. Hãy viết một đoạn văn(Khoảng 2/3 trang giấy thi) trình bày suy nghĩ về một thói quen tốt đẹp của Người Việt Nam mà em biết.

---------------------------------------Hết----------------------------------------


ĐỀ 30


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần 1: Xúc động khi tới lăng Chủ tịch, trong một sáng tác của mình nhà thơ Vương Trọng có viết:

“…Rưng rưng trông Bác yên nằm

Giấu rồi nước mắt khó cầm cứ rơi

Ở đây lạnh lắm Bác ơi!

Chăn đơn Bác đắp nửa người ấm sao?”

( Theo Đọc – hiểu Ngữ văn 9, NXB Giáo dục 2007)

1, Giọt “nước mắt khó cầm cứ rơi” của tác giả gợi nhớ tới khổ thơ nào trong bài thơ Viếng lăng Bác của Viễn Phương? Chép lại khổ thơ đó.

2, Cách bộc lộ cảm xúc trong dòng thơ đầu của khổ thơ em vừa chép là hình thức biểu cảm theo cách nào?

3, Viết một đoạn văn khoảng 12 câu theo phép lập luận diễn dịch để làm rõ niềm xúc động mãnh liệt và ước nguyện chân thành tha thiết của nhà thơ trong khổ thơ em vừa chép. Trong đoạn văn có sử dụng phép nối và câu cảm thán. Gạch chân chỉ rõ.

Phần 2: Cho đoạn văn sau: “ Tôi rửa cho Nho bằng nước đun sôi trên bếp than. Bông băng trắng. Vết thương không sâu lắm, vào phần mềm. Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng. Tôi tiêm cho Nho. Nho lim dim mắt, dễ chịu, có lẽ không đau lắm. chị Thao luẩn quẩn bên ngoài lúng túng như chẳng biết làm gì mà lại rất cần được làm việc”

( Trích Ngữ văn 9/ tập 2, NXB Giáo dục, 2015)

1, Tìm và gọi tên thành phần biệt lập trong câu: “Nho lim dim mắt, dễ chịu, có lẽ không đau lắm”. Chỉ ra một câu phủ định trong những câu văn đã cho.

2, Nhân vật tôi trong đoạn trích là ai? Được miêu tả ở hoàn cảnh nào? Những câu văn trên giúp em hiểu thêm nét đẹp gì ở các nhân vật?

3, Cũng sử dụng cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất, trong một văn bẳn khác Đ. Đi phô viết: “Tôi đeo gùi sau lưng,khoác súng bên vai và giương trên đầu một chiếc dù lớn bằng da dê, xấu xí, vụng về, nhưng lại à thứ cần thiết nhất cho tôi.”

a, Ghi lại tên văn bản có chứa câu văn trên. Cuộc sống một mình của nhân vật Tôi trong đoạn trích kể từ khi 27 tuổi khiến em liên tưởng đến nhân vật nào đã học trong chương trình ngữ văn 9?

b, Từ văn bản có chứa câu văn trên và những hiểu biết xã hội em hãy viết một đoạn văn khoảng nửa trang giấy thi trình bày suy nghĩ của mình về nghị lực vượt khó khăn của mỗi người trong cuộc sống hiện nay.

---------------------------------------Hết----------------------------------------


ĐỀ 31


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần 1: (6 điểm)

Cho câu thơ: Mọc giữa dòng sông xanh

1, Hãy chép chính xác 5 câu thơ tiếp theo để hoàn chỉnh khổ thơ đầu…

2, Nêu rõ tên tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. Hoàn cảnh đó có ảnh hưởng gì tới chủ đề tác phẩm?

3, Hai câu thơ đầu của khổ thơ vừa chép, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? Trong chương trình Ngữ văn 9 cũng có nhiều tác giả sử dụng nghệ thuật này, hãy chép lại câu thơ có nghệ thuật đó và nêu rõ tên tác giả.

4, Trong môt khổ thơ khác của bài thơ tác giả đã thể hiện niềm tự hào và tin tưởng vào tương lai tươi sáng của đất nước. Em hãy viết một đoạn văn nghị luận theo phép lập luận T- P- H khoảng 12 câu triển khai câu chủ đề trên, trong đoạn văn có sử dụng thành phần khởi ngữ và một câu cảm thán. Chú thích.

Phần 2: ( 2 điểm)

Dưới đây là một đoạn trích trong truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê: … Nhưng quả bom nổ.Một thứ tiếng kỳ quái, đến váng óc. Ngực tôi nhói, mắt cay mãi mới mở ra được. Mùi thuốc bom buồn nôn. Ba tiếng nổ nữa tiếp theo.Đất rơi lộp bộp, tan đi âm thầm trong những bụi cây . Mảng bom xé không khí, lao và rít vô hình trên đầu”( Trang 118)

1,Nhân vật Tôi trong đoạn văn trên là ai? Có vai trò gì trong tác phẩm? Theo em việc lựa chọn ngôi kể như vậy có tác dụng gì ?

2, Tìm một phép liên kết được sử dụng trong đoạn văn trên và gọi tên phép liên kết đó.

Phần 3: (2 điểm)

Trong văn bản Rô – bin – xơn ngoài đảo hoang (Trích Rô-bin-xơn Cru- xô) Nhà văn người Anh Đ. Đi phô đã gửi đến người đọc bức thông điệp đầy ý nghĩa: Đừng bao giờ từ bỏ khát vọng. Em hãy viết một đoạn văn nghị luận khoảng ½ trang giấy thi trình bày suy nghĩ của em về điều đó.

---------------------------------------Hết----------------------------------------


ĐỀ 32


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN

Phần I: (4 điểm)

Kết thúc bài thơ Viếng Lăng Bác nhà thơ Viễn Phương có viết:

Mai về miền Nam thương trào nước mắt

Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác

Muốn làm đóa hoa tỏa hương đâu đây

Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này”

1, Chỉ rõ và cho biết hiệu quả diễn đạt của biện pháp tu từ điệp ngữ có trong khổ thơ trên.

2, Em hiều như thế nào về hình ảnh cây tre trung hiếu trong đoạn thơ trên?

3, Trong một bài thơ em đã học trong chương trình Ngữ văn 9 cũng có một khổ thơ dùng hình ảnh và phép tu từ điệp ngữ tương tự. Em hãy chép lại chính xác khổ thơ đó và nêu rõ tên tác giả, tác phẩm.

4, Từ ước muốn của nhà thơ, em hãy viết một đoạn văn nghị luận khoảng ½ trang giấy thi trình bày suy nghĩ của em về sự cần thiết của đức tính trung hiếu đối với mỗi người.

Phần II: (6 điểm)

…“ Không hiểu vì sao mình gắt nữa. Lại một đợt bom. Khói vào hang. Tôi ho sặc sụa và tức ngực. Cao điểm bây giờ thật vắng. Chỉ có Nho và chị Thao. Và bom. Và tôi ngồi đây. Và cao xạ đặt bên kia quả đồi. Cao xạ đang bắn.

(Trích Ngữ văn 9, tập 2, NXB Giáo dục)

1, Đoạn trích trên được rút từ tác phẩm nào? Ai là tác giả? Nêu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm ấy?

2, Xét về cấu trúc ngữ pháp, câu Lại một đợt bom là kiểu câu gì? Việc nhà văn sử dụng những câu văn liên tiếp trong đoạn văn trên nhằm diễn tả điều gì?

3, Bằng sự hiểu biết của em về tác phẩm nêu trên, hãy viết một đoạn văn nghị luận theo phép lập luận diễn dịch khoảng 10 -12 câu có một câu ghép và một phép thế, trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp của ba nhận vật được nhắc tới trong đoạn văn trên. (Gạch chân câu ghép và từ ngữ thực hiện phép thế.)

---------------------------------------Hết----------------------------------------


ĐỀ 33


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I: ( 6 điểm) Cho đoạn văn sau:

...“Quen rồi. Một ngày chúng tôi phá bom đến năm lần. Ngày nào ít: ba lần. Tôi có nghĩ tới cái chết. Nhưng một cái chết mờ nhạt, không cụ thể. Còn cái chính: liệu mìn có nổ, bom có nổ không? Không thì làm cách nào để châm mìn lần thứ hai? Tôi nghĩ thế.”.

Câu 1: Đoạn văn trên có trong văn bản nào? của ai? Nêu hoàn cảnh ra đời của văn bản đó?

Câu 2: Đoạn văn trên thuộc kiểu ngôn ngữ đối thoại, độc thoại hay độc thoại nội tâm? Kiểu ngôn ngữ này em còn gặp trong những văn bản nào của chương trình Ngữ văn lớp 9? Kể tên những văn bản đó và nêu tên tác giả. (ít nhất 2 văn bản).

Câu 3: Từ sự hiểu biết của em về tác phẩm kể trên, hãy viết đoạn văn nghị luận theo kiểu diễn dịch khoảng 12 câu, trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật Tôi trong tác phẩm. Trong đoạn văn có sử dụng thành phần phụ chú và phép nối để liên kết câu.

Phần II: (4 điểm) Cho câu thơ sau: “Vẫn còn bao nhiêu nắng”

(Trích Sang thu – Hữu Thỉnh)

Câu 1: Chép thuộc lòng ba câu thơ cuối.

Câu 2: Trong hai câu thơ cuối đoạn thơ vừa chép, tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật này trong việc thể hiện chủ đề tác phẩm? Cũng trong bài thơ “Sang thu”, các biện pháp nghệ thuật đó đã được sử dụng ở câu thơ nào khác?

Câu 3: Tác giả muốn gửi gắm suy ngẫm, triết lí nào qua hai câu thơ cuối? Hãy nêu suy nghĩ của em về ý nghĩa của những suy ngẫm, triết lí ấy.

---------------------------------------Hết----------------------------------------


ĐỀ 34


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I: (4.0 điểm)

Đọc kĩ phần văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

Chàng bèn theo lời, lập một đàn tràng ba ngày đêm ở bến Hoàng Giang. Rồi quả thấy Vũ Nương ngồi trên một chiếc kiệu hoa đứng ở giữa dòng, theo sau có đến năm mươi chiếc xe cờ tán, võng lọng rực rỡ đầy sông, lúc ẩn, lúc hiện.

Chàng vội gọi, nàng vẫn ở giữa dòng mà nói vọng vào:

- Thiếp cảm ơn đức của Linh Phi, đã thề sống chết không bỏ. Đa tạ tình chàng, thiếp chẳng thể trở về nhân gian được nữa.

Rồi trong chốc lát, bóng nàng loang loáng mờ nhạt mà biến đi mất.

(Theo sách Ngữ văn 9, tập 1, trang 48, NXB Giáo dục, 2014)

1. Đoạn trích trên nằm trong tác phẩm nào? Do ai sáng tác?

2. Chỉ ra một lời dẫn trực tiếp trong đoạn trích trên và chuyển lời dẫn trực tiếp đó thành lời dẫn gián tiếp.

3. Qua câu nói của Vũ Nương với chồng, em nhận thấy nàng là con người như thế nào?

4. Có ý kiến cho rằng nếu nhà văn để Vũ Nương trở về trần gian sống hạnh phúc với chồng con thì kết truyện sẽ trọn vẹn hơn. Hãy trình bày suy nghĩ của em về vấn đề này bằng một đoạn văn tổng hợp - phân tích - tổng hợp khoảng 12-15 câu. Trong đoạn có một câu ghép và một câu chứa thành phần khởi ngữ (yêu cầu gạch chân, chú thích rõ).

Phần II: (4.0 điểm)

Đọc kĩ phần văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa

Mấy chục năm rồi, đến tận bây giờ

Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm

Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm

Nhóm niềm yêu thương, khoai sắn ngọt bùi

Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui

Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ

Ôi kỳ lạ và thiêng liêng - bếp lửa!

( Bếp lửa – Bằng Việt)

1. Em hiểu như thế nào về cụm từ “biết mấy nắng mưa” trong câu thơ đầu đoạn? Hãy tìm một câu thành ngữ có chứa hai từ “nắng”, “mưa” và giải thích ngắn gọn ý nghĩa câu thành ngữ em vừa tìm được.

2. Viết đoạn văn diễn dịch khoảng 15 câu nêu cảm nhận của em về hình ảnh người bà được thể hiện trong đoạn thơ trên.

3. Hãy kể tên hai bài thơ khác viết về tình cảm gia đình trong chương trình Ngữ văn lớp 9.


Phần III: (2.0 điểm)

Trong “Bức thư của thủ lĩnh da đỏ” gửi tổng thống Mĩ, có lời nhắn nhủ:

Đất là Mẹ. Điều gì xảy ra với đất đai tức là xảy ra với những đứa con của đất. Con người

chưa biết làm tổ để sống, con người giản đơn là một sợi tơ trong cái tổ sống đó mà thôi. Điều gì con người làm cho tổ sống đó, tức là làm cho chính mình…

(Theo sách Ngữ văn 6, tập 2, trang 138, NXB Giáo dục, 2013)

Từ những lời tâm tình đó, em hãy viết một đoạn văn khoảng nửa trang giấy thi nói về thái độ, tình cảm và những hành động cần có của chúng ta để bảo vệ mẹ thiên nhiên.

---------------------------------------Hết----------------------------------------




ĐỀ 35


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I (4.0 điểm):

Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi

Ngửa mặt lên nhìn mặt

có cái gì rưng rưng

như là đồng là bể

như là sông là rừng

Trăng cứ tròn vành vạnh

kể chi người vô tình

ánh trăng im phăng phắc

đủ cho ta giật mình.

(Ánh trăng – Nguyễn Duy, Ngữ văn 9, tập I , NXB Giáo Dục, 2014)

1. Bài thơ Ánh trăng được sáng tác trong hoàn cảnh nào? Hoàn cảnh sáng tác ấy có ảnh hưởng thế nào đến chủ đề của bài thơ?

2. Ở phần trên của bài thơ, khi nói đến sự xuất hiện của vầng trăng, tác giả đã viết “vầng trăng tròn”; trong đoạn thơ này, một lần nữa nhà thơ lại viết “Trăng cứ tròn vành vạnh”. Theo em, việc lặp lại hình ảnh này có ý nghĩa gì?

3. Từ ý nghĩa của bài thơ Ánh trăng cùng với những kiến thức xã hội mà em có, hãy trình bày suy nghĩ của em về đạo lý sống “uống nước nhớ nguồn” ( trong khoảng nửa trang giấy thi)


Phần II (6.0 điểm):

Cho đoạn văn sau:

Họa sĩ nhấp chén trà nóng ba ngày nay ông mới lại gặp, không giấu vẻ thích thú, tự rót lấy một chén nữa, nói luôn:

- Ta thỏa thuận thế này. Chuyện dưới xuôi, mươi ngày nữa trở lại đây, tôi sẽ kể anh nghe. Tôi sẽ trở lại, danh dự đấy. Tôi cũng muốn biết cái yên lặng lúc một giờ sáng chon von trên cao nó thế nào. Bây giờ có cả ba chúng ta đây, anh hãy kể chuyện anh đi. Sao người ta bảo anh là người cô độc nhất thế gian? Rằng anh “thèm”người lắm?

Anh thanh niên bật cười khanh khách:

- Các từ ấy đều là của bác lái xe. Không, không đúng đâu. Một mình thì anh bạn trên trạm đỉnh Phan-xi-păng ba nghìn một trăm bốn mươi hai mét kia mới một mình hơn cháu. Làm khí tượng, ở được cao thế mới là lí tưởng chứ.

Anh hạ giọng, nửa tâm sự, nửa đọc lại một điều rõ ràng đã ngẫm nghĩ nhiều:

- Hồi chưa vào nghề, những đêm bầu trời đen kịt, nhìn kĩ mới thấy một ngôi sao xa, cháu cũng nghĩ ngay ngôi sao kia lẻ loi một mình. Bây giờ làm nghề này cháu không nghĩ như vậy nữa. Vả, khi ta làm việc, ta với công việc là đôi, sao gọi là một mình được? Huống chi việc của cháu gắn liền với việc của bao anh em, đồng chí dưới kia. Công việc của cháu gian khổ thế đấy, chứ cất nó đi, cháu buồn đến chết mất…

(Lặng lẽ Sa Pa – Nguyễn Thành Long, Ngữ văn 9, tập I, NXB Giáo Dục, 2015)

1. Trong đoạn trích trên, ông họa sĩ có nói :“Bây giờ có cả ba chúng ta ở đây”. Em hãy cho biết ba nhân vật ấy là những ai? Họ gặp nhau trong hoàn cảnh nào?

2. Tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa sử dụng ngôi kể nào? Nêu tác dụng của ngôi kể đó.

3. Tìm câu văn có thành phần khởi ngữ trong đoạn trích trên?

4. Hãy viết một đoạn văn khoảng 15 câu làm rõ những phẩm chất nổi bật của anh thanh niên trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa . Trong đoạn văn có sử dụng câu có thành phần tình thái và phép lặp để liên kết (gạch dưới thành phần tình thái và những từ ngữ dùng làm phép lặp). Chỉ ra kiểu lập luận của đoạn văn đó.

............................................Hết...................................................


ĐỀ 36


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I: (6 điểm)

Mùa thu và thi nhân vốn có nhiều duyên nợ. trước cảnh thu, không ai cảm xúc sâu sắc bằng các nhà thơ. Cho nên trong các bài thơ hay kim cổ, phải kể đến các bài vịnh về mùa thu. Em cũng được học một thi phẩm hay về mùa thu của nhà thơ Hữu Thỉnh trong chương trình Ngữ văn 9.

1. Ghi lại năm sáng tác bài thơ. Thời điểm sáng tác ấy có ý nghĩa như thế nào?

2. Đề cập tới những chuyển biến của đất trời vào thu nhưng tại sao nhà thơ không đặt tên cho tác phẩm của mình là “Thu sang”?

3. Viết một đoạn văn khỏang 12 câu theo cách lập luận tổng hợp – phân tích – tổng hợp có sử dụng phép nối để liên kết và một câu phủ định, làm rõ cảm nhận tinh tế của nhà thơ về biến chuyển trong không gian lúc sang thu được thể hiện qua khổ thơ thứ hai của bài thơ (gạch dưới những từ dùng làm phép nối và câu phủ định).

4. Cả bài thơ chỉ xuất hiện duy nhất một dấu chấm ở cuối bài. Điều này có dụng ý nghệ thuật gì? Ghi lại tên một bài thơ khác (nêu rõ tác giả) đã học trong chương trinhg Ngữ văn 9 cũng có đặc điểm như vậy.

Phần II (4 điểm)

Cho đoạn trích: “Ngôi nhà cũ xa dần, phong cảnh làng cũ cũng mờ dần, nhưng lòng tôi không chút lưu luyến. Tôi chỉ cảm thấy chung quanh tôi là bốn bức tường vô hình, nhưng rất cao, làm cho tôi vô cùng lẻ loi, ngột ngạt. Hình ảnh đứa trẻ oai hùng, cổ đeo vòng bạc, đứng giữa ruộng dua hấu, tôi vốn nhớ rõ lắm, nhưng bây giừo bỗng nhiên cũng mờ nhạt đi, khiến tôi lại càng thêm ảo não”.

(trích Ngữ văn 9, tập 1, NXB Giáo dục, 2015)

1. Những câu văn trên được rút từ văn bản nào, của ai?

2. Nhân vật “tôi” trong đoạn trích được miêu tả trong hoàn cảnh nào? “ Đứa trẻ oai hùng, cổ đeo vòng bạc” được nhắc tới ai? Người kể chuyện đã từng “nhớ rõ” về đứa trẻ đó nhưng giờ lại cảm thấy “mờ nhạt đi”. Vì sao vậy?

3. Từ nội dung văn bản có chứa những câu văn trên và những hiểu biết xã hội, hãy viết một đoạn văn (khoảng 2/3 trang giấy) trình bày suy nghĩ của em về tình yêu quê hương đất nước của thế hệ trẻ trong công cuộc xây dựng đất nước ta hiện nay.

............................................Hết...................................................


ĐỀ 37


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I: (7 điểm): cho khổ thơ:

Trăng cứ tròn vành vạnh

Kể chi người vô tình

Ánh trăng im phăng phắc

Đủ cho ta giật mình

(Trích “Ánh trăng” Nguyễn Duy – Ngữ văn 9 tập 1 – NXB Giáo dục 2013)

1. Chép lại và sửa lỗi sai về kiến thức trong nhận định sau: Bài thơ “Ánh trăng” được Nguyễn Duy sáng tác tại thành phố Hồ Chí Minh 5 năm sau ngày giải phóng thủ đô.

2. Dòng thơ thứ 3 sử dụng phép tu từ nào? Qua đó, em hiểu gì về thái độ của “trăng”?

3. Trong “Ánh trăng”, sự xa cách về thời gian, không gian, điều kiện sống khiến “người” thay đổi tình cảm của nhân vật trữ tình. Em hãy chép chính xác những câu thơ ấy và cho biết đó là bài thơ nào, của ai?

4. Em hãy viết đoạn văn theo phép lập luận Tổng hợp – phân tích- tổng hợp dài 12 câu để phân tích khổ thơ đã cho. Trong đoạn văn có sử dụng câu cảm thán và thành phần biệt lập tình thái.

Phần II (3 điểm): cho đoạn văn:

Chúng ta đến đây để cố gắng chống lại việc đó, đem tiếng nói của chúng ta tham gia vào bản đồng ca của những người đòi hỏi một thế giới không có vuc khí vì một cuộc sống hòa bình, công bằng. Nhưng dù cho tại họa có xảy ra thì sự có mặt của chúng ta ở đây cũng không phải là vô ích”

(Ngữ văn 9, tập 1, NXB Giáo dục 2013)

1. Đoạn trích đã cho nằm trong văn bản nào? Nó thuộc kiểu văn bản gì?

2. Chỉ ra 2 phép liên kết trong đoạn văn trên

3. Loài người đang rất tích cực trong việc xây dựng một cuộc sống hòa bình. Phải chăng tiêu chí ấy sẽ đạt được khi con người biết ứng xử hòa nhã, bao dung? Vậy nên trong thực tế có những người lại nóng vội, hành xử bằng bạo lực, trong đó có cả già, trẻ. Em hãy viết đoạn văn dài khỏang 2/3 trang giấy thi để nêu suy nghĩ của em về hiện tượng bạo lực học đường hiện nay.

............................................Hết...................................................


ĐỀ 38


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I: (5 điểm):

Xúc động khi tới lăng Chủ tịch, trong một sáng tác của mình, nhà thơ Vương Trọng viết:

.Rưng rung trông Bác yên nằm

Giấu rồi, nước mắt khó cầm cứ rơi

Ở đây lạnh lắm, Bác ơi

Chăn đơn Bác đắp nửa ngừoi, ấm sao?

(Dẫn theo Đọc – hiểu văn bản Ngữ văn 9, NXB Giáo dục, 2007)

1. Giọt nước mắt “khó cầm cứ rơi” của tác giả gợi nhớ tới một khổ thơ trong bài thơ “Viếng lăng Bác” của nhà thơ Viễn Phương. Em hãy chép chính xác khổ thơ đó.

2. Cách bộc lộ cảm xúc của dòng thưo đầu tiên trong đoạn thơ em vừa chép là hình thức biểu cảm theo cách nào?

3. Viết một đoạn vanư khoảng 10 câu theo cách lập luận diễn dịch có sử dụng phép nối để liên kết và thành phần cảm thán, làm rõ niềm xúc động mãnh liệt và ước nguyên chân thành, tha thiết của nàh thơ trong khổ thơ em vừa chép (gạch dưới từ ngũ dùng làm phép nối và thành phần cảm thán).

Phần II (5 điểm):

Chị Thao vấp ngã, tôi đỡ chị: Nhưng chị vùng ra, mắt mở to, mờ trắng đi như không còn sự sống. Sao vậy? Tôi không hiểu. Chị kéo luôn tay tôi, sà xuống mô đất. Vâng, một mô đất nhỏ, hơi dài, phủ đầy thuốc bom màu xám.

(Trích Ngữ văn 9, tập hai, NXB Giáo dục, 2015)

1. Tìm và gọi tên thành phần biệt lập trong câu “Vâng một mô đất nhỏ, hơi dài, phủ đầy thuốc bom màu xám”. Chỉ ra câu phủ định trong những câu văn đã cho.

2. Nhân vật “tôi” trong đoạn trích là ai, được miêu tả ở hoàn cảnh nào? Những câu văn trên giúp em hiểu thêm nét đẹp gì ở các nhân vật?

3. Cũng sử dụng cách kể theo ngôi kể thứ nhất, trong một văn bản khác, Đ.Đi – phô viết:”…. và lắm khi tôi đứng lặng ngắm nghía bản thân mình, tôi cứ mỉm cười tưởng tượng tôi lang thang khắp miền Y – oóc – sai với trang bị và áo quần như vậy.”

a. Ghi lại tên văn bản có chứa câu văn trên. Cuộc sống một mình của nhân vật “tôi” trong đoạn trích kể từ khi 27 tuổi khiến em liên tưởng tới nhân vật nào đã học trong chương trình Ngữ văn 9.

b. Từ văn bản nào có chứa câu văn trên và những hiểu biết xã hội, em hãy viết một đoạn văn (khoảng nửa trang giấy thi) trình bày suy nghĩ về tinh thần lạc quan trước khó khăn của mỗi người trong cuộc sống.

............................................Hết...................................................


ĐỀ 39


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I: (6 điểm):

Trong lời bài hát “Xe ta đi trong đêm Trường Sơn” có đoạn:

Những đêm Trường Sơn

Đường tiền tuyến uốn quanh co

Mây trời đẹp quá,

Vỡ kính rồi, trăng tràn cả vào xe”…

1. Đoạn lời bài hát trên gợi em liên tưởng đến bài thơ nào trong chương trình Ngữ văn 9? Nêu tên tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài thơ.

2. Tác giả đã đưa vào trong bài thơ em vừa gợi nhớ một hình ảnh đó của tác giả nhằm mục đích gì?

3. Dựa vào khổ thơ cuối của bài thơ, hãy viết mọt đoạn văn theo cách lạp luận diễn dịch (khoảng 12 câu) làm rõ hình ảnh những chiếc xe và bức chân dung tuyệt vời về người chiến sĩ lái xe Trường Sơn. Trong đoạn có sử dụng một phép nối và một câu mở rộng thành phần (gạch chân, chú thích rõ)

Phần II (4 điểm):

Những ngôi sao xa xôicủa Lê Minh Khuê là một trong những tác phẩm thành công viết về nữ thanh niên xung phong thời kì cuộc kháng chiến chống Mĩ của dân tộc ta đang diễn ra ác liệt, nhất là trên tuyến đường Trường Sơn. Trong tác phẩm có đoạn:

Chị Thao vấp ngã, tôi đỡ chị. Nhưng chị vùng ra, mắt mở to, mờ trắng đi như không còn sự sống. Sao vậy? Tôi không hiểu. Chị kéo luôn tay tôi, sà xuống mô đất. Vâng, một mô đất nhỏ, hơi dài, phủ đầy thuốc bom màu xám.”

1. Đoạn văn trên và tác phẩm được kể bằng lời của nhân vật nào? Nêu hiệu quả của cách chọn vai kể ấy.

2. Chỉ ra một câu ghép và nêu rõ cấu tạo ngữ pháp của câu ghép đó.

3. Trong không khí cả nước hân hoan kỉ niệm 40 năm giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước, càng trân trọng, ngưỡng mộ thế hệ trẻ Việt Nam thời chống Mĩ – những con người đã không tiếc máu xương để đem lại nền hòa bình cho nước nhà, ta càng không khỏi giật mình trước lối sống thờ ơ, vô cảm của một bộ phận lớp trẻ hiện nay.

Bằng một đoạn văn khoảng ½ trang giấy thi, em hãy nêu suy nghĩ của mình về vấn đề này.

............................................Hết...................................................


ĐỀ 40


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I: (5 điểm):

Xúc động khi tới lăng Chủ tịch, trong một sáng tác của mình, nhà thơ Vương Trọng viết:

.Rưng rung trông Bác yên nằm

Giấu rồi, nước mắt khó cầm cứ rơi

Ở đây lạnh lắm, Bác ơi

Chăn đơn Bác đắp nửa người, ấm sao?

(Dẫn theo Đọc – hiểu văn bản Ngữ văn 9, NXB Giáo dục, 2007)

1. Giọt nước mắt “khó cầm cứ rơi” của tác giả gợi nhớ tới một khổ thơ trong bài thơ “Viếng lăng Bác” của nhà thơ Viễn Phương. Em hãy chép chính xác khổ thơ đó.

2. Cách bộc lộ cảm xúc của dòng thưo đầu tiên trong đoạn thơ em vừa chép là hình thức biểu cảm theo cách nào?

3. Viết một đoạn vanư khoảng 10 câu theo cách lập luận diễn dịch có sử dụng phép nối để liên kết và thành phần cảm thán, làm rõ niềm xúc động mãnh liệt và ước nguyên chân thành, tha thiết của nàh thơ trong khổ thơ em vừa chép (gạch dưới từ ngũ dùng làm phép nối và thành phần cảm thán).

Phần II (5 điểm):

Tôi rửa cho Nho bằng nưiức đun sôi trên bếp than. Bông băng trắng. Vết thương không sâu lắm, vào phần mềm. Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng. Tôi tiêm cho Nho. Nho lim rim mắt, dễ chịu, có lẽ không đau lắm. Chị Thao luẩn quẩn bên ngoài, lúng túng như chẳng biết làm gì mà lại rất cần được làm việc.

(Trích Ngữ văn 9,tập hai, NXB Giáo dục, 2015)

1. Tìm và gọi tên thành phần biệt lập trong câu “Nho lim rim mắt, dễ chịu, có lẽ không đau lắm. ” Chỉ ra một câu phủ định trong những câu văn đã cho.

2. Nhân vật “tôi” trong đoạn trích là ai, được miêu tả ở hoàn cảnh nào? Những câu văn trên giúp em hiểu thêm nét đẹp gì ở các nhân vật?

3. Cũng sử dụng cách kể theo ngôi kể thứ nhất, trong một văn bản khác, Đ.Đi – phô viết: “Tôi đeo gùi sau lưng khoác súng bên vai, và giương trên đầu một chiếc dù lớn bằng da dê, xấu xí vụng về, nhưng lại là thứ cần thiết nhất cho tôi…..”

a. Ghi lại tên văn bản có chứa câu văn trên. Cuộc sống một mình của nhân vật “tôi” trong đoạn trích kể từ khi 27 tuổi khiến em liên tưởng tới nhân vật nào đã học trong chương trình Ngữ văn 9.

b. Từ văn bản nào có chứa câu văn trên và những hiểu biết xã hội, em hãy viết một đoạn văn (khoảng nửa trang giấy thi) trình bày suy nghĩ về nghị lực vượt khó của mỗi người trong cuộc sống.

...........................................Hết...................................................




ĐỀ 41


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I: (6 điểm)

Trong văn bản “Làng của Kim Lân có đoạn:

Nhưng sao lại nảy ra cái tin như vậy được? Mà thằng Chánh Bệu thì đích là người làng không sai rồi. Không có lửa làm sao có khói? Ai người ta hơi đâu bịa ra những chuyện ấy làm gì. Chao ôi! Cực nhục chưa, cả làng Việt gian! Rồi đây biết làm ăn, buôn bán ra sao? Ai người ta chứa. Ai người ta buôn bán mấy. Suốt cả cái nước Việt Nam này người ta ghê tởm, người ta thù hằn cái giống Việt gian bán nước… Lại còn bao nhiêu người làng, tan tác mỗi người một phương nữa, không biết họ đã rõ cái cơ sự này chưa?...”

(SGK Ngữ văn 9, tập một, trang 166)

1. Tâm trạng của nhân vật được nói đến trong đoạn trích trên là ai? “Cái cơ sự này” trong đoạn trích là điều gì?

2. Việc sử dụng liên tiếp các câu nghi vấn trong đoạn văn trên có tác dụng gì trong khi diễn tả những cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật?

3. Bằng sự hiểu biết về truyện ngắn “Làng”, hãy viết một đoạn văn nghị luận khoảng 12 – 15 câu theo theo phép lập luận tổng - phân - hợp, phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật khi biết “cái cơ sự này”. Trong đoạn văn có sử dụng thành phần tình thái và khởi ngữ (Gạch chân và chú thích rõ).

4. Tại sao khi xây dựng hình tượng nhân vật chính luôn hướng về làng chợ Dầu, nhưng tác giả lại đặt tên tác phẩm của mình là “Làng” chứ không phải “Làng chợ Dầu”?

5. Trong chương trình Ngữ văn THCS cũng có một tác phẩm viết về người nông dân với nỗi đau sâu sắc bộc lộ qua cử chỉ, ngoại hình. Đó là tác phẩm nào? Tác giả là ai?

Phần II (4 điểm)

Trong bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy có câu: “Ngửa mặt lên nhìn mặt

1. Chép tiếp câu thơ trên để hoàn thành khổ thứ năm của bài thơ.

2. Từ “mặt” thứ hai trong khổ thơ vừa chép được chuyển nghĩa theo phương thức nào? Phân tích cái hay của cách dùng từ nhiều nghĩa trong câu thơ đó?

3. Hãy viết một đoạn văn quy nạp (khoảng 10 câu) phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh vầng trăng và chiều sâu tư tưởng mang tính triết lí trong khổ thơ kết của bài thơ. Trong đoạn có sử dụng một câu phủ định (Gạch chân câu phủ định).

------------- HẾT -------------

ĐỀ 42


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I: 7 điểm

Mở đầu bài thơ của mình, có một nhà thơ viết:

Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác

Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát

Ôi ! Hàng tre xanh xanh Việt Nam

Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng.

và ở cuối bài, nhà thơ bày tỏ nguyện ước : “Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này”


Câu 1. Em hãy cho biết những câu trơ trên trích trong bài thơ nào? Tác giả là ai? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ.

Câu 2. Trong những câu thơ trên, hình ảnh hàng tre trong câu thơ nào là hình ảnh tả thực, hình ảnh hàng tre trong câu thơ nào là hình ảnh ẩn dụ?

Ý nghĩa của hình ảnh hàng tre trong khổ đầu và trong câu kết bài thơ em vừa nêu có giống nhau không? Vì sao? Việc lặp lại hình ảnh hàng tre ở câu kết bài thơ có ý nghĩa gì?

Câu 3. Viết đoạn văn theo phép lập luận diễn dịch (khoảng 8 -10 câu) phân tích khổ cuối của bài thơ trên. Trong đoạn văn có sử dụng phép thế và một thành phần biệt lập (chú thích rõ).

Câu 4. Cây tre đã trở thành hình ảnh trung tâm của nhiều tác phẩm văn học Việt Nam. Trong chương trình Ngữ văn THCS, có tác phẩm văn học hiện đại nào em đã học cũng xuất hiện hình ảnh cây tre ? Tác giả của tác phẩm đó là ai ?




Phần 2: 3 điểm

Hình ảnh mùa xuân đất nước hiện lên thật đẹp trong những vần thơ của Thanh Hải:

Mùa xuân người cầm súng,

Lộc giắt đầy trên lưng.

Mùa xuân người ra đồng,

Lộc trải dài nương mạ.

Tất cả như hối hả,

Tất cả như xôn xao… (Mùa xuân nho nhỏ)

Câu 1. Hãy trình bày mạch cảm xúc của bài thơ.

Câu 2. Trong khổ thơ trên, từ “lao xao” có thể thay thế cho từ “xôn xao” được không? Vì sao?

Câu 3. Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” cho ta thấy niềm mong muốn được sống có ích, cống hiến cho đời là một lẽ tự nhiên như con chim mang đến tiếng hót, bông hoa toả hương sắc cho đời của Thanh Hải. Trong bài “Một khúc ca xuân”, Tố Hữu cũng có những suy ngẫm tương tự: “Sống là cho đâu chỉ nhận riêng mình”.

Bằng một đoạn văn quy nạp khoảng 12- 15 câu, trình bày ý kiến của em về quan niệm sống nói trên trong câu thơ của Tố Hữu.

--------------------HẾT---------------------------



ĐỀ 43


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I: (6 điểm) Cho câu thơ sau: “Ngày xuân con én đưa thoi” (Trích “Truyện Kiều”)

Câu 1: Chép chính xác ba câu thơ tiếp theo. Những câu thơ em vừa chép thuộc đoạn trích nào của Truyện Kiều? Nêu tên tác giả?

Câu 2: Theo em, hình ảnh “con én đưa thoi” trong đoạn thơ được hiểu như thế nào?

Câu 3: Trong chương trình Ngữ văn lớp 9 cũng có một bài thơ sử dụng hình ảnh “thoi”. Em hãy chép lại câu thơ đó và ghi rõ tên tác phẩm, tác giả? Nghĩa chung hình ảnh “thoi” trong hai câu thơ này là gì?

Câu 4: Hãy viết một đoạn văn khoảng 10 câu theo cách lập luận qui nạp, trình bày cảm nhận của em về cảnh ngày xuân trong đoạn thơ đã dẫn ở trên. Trong đoạn có sử dụng câu dùng lời dẫn trực tiếp và một câu ghép. (Gạch chân và chú thích rõ)


Phần II: (4 điểm) Cho đoạn thơ sau:

Quê hương anh nước mặn, đồng chua

Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.

Anh với tôi đôi người xa lạ

Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,

Súng bên súng, đầu sát bên đầu,

Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.

Đồng chí!” (Trích Đồng chí – Chính Hữu)

Câu 1: Nếu phân loại theo cấu tạo ngữ pháp, dòng thơ cuối là kiểu câu gì? Nêu tác dụng của việc sử dụng kiểu câu đó trong văn cảnh trên?

Câu 2: Đoạn thơ trên đã cho thấy cơ sở hình thành tình đồng chí giữa những người lính Cách mạng thòi kì kháng chiến chống Pháp. Em hãy cho biết tình đồng chí đó được xây dựng dựa trên những cơ sở nào? (Trình bày ngắn gọn)

Câu 3: Từ cảm nhận về đoạn thơ trên, hãy phát biểu suy nghĩ của em về một tình bạn đẹp. (Trình bày bằng một đoạn văn khoảng 8 – 10 câu)

- Chúc em làm bài tốt –



ĐỀ 44


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Phần I: (4 điểm) Cho đoạn trích sau:

Ông Hai vẫn trằn trọc không sao ngủ được. Ông hết trở mình bên này lại trở mình bên kia, thở dài. Chợt ông lão lặng hẳn đi, chân tay nhủn ra, tưởng chừng như không cất lên được… Có tiếng nói léo xéo ở gian trên. Tiếng mụ chủ… Mụ nói cái gì vậy? Mụ nói cái gì mà lào xào thế? Trống ngực ông lão đập thình thịch. Ông lão nín thở, lắng tai nghe bên ngoài…”

Câu 1: Đoạn trích trên trích trong tác phẩm nào? Do ai sáng tác?

Câu 2: Chỉ ra những từ láy tượng thanh có trong đoạn trích. Những từ láy đó đã giúp bộc lộ tâm trạng của nhân vật ông Hai như thế nào? Tại sao ông Hai lại có tâm trạng đó?

Câu 3: Truyện ngắn “Làng” là một trong những tác phẩm tiêu biểu của nhà văn Kim Lân, đã tạo một dấu ấn riêng trong lòng người đọc. Em hãy viết đoạn văn khoảng nửa trang giấy thi giới thiệu về tác phẩm này.

Phần II: (6 điểm) Nguyễn Du đã có những câu thơ khắc họa bức tranh thiên nhiên mùa xuân tươi đẹp như sau:

Ngày xuân con én đưa thoi,

Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.

Cỏ non xanh tận chân trời,

Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.” (Trích Truyện Kiều)

Câu 1: Từ “thiều quang” trong đoan trích trên có nghĩa là gì?

Câu 2: Em hãy chỉ ra phép đảo ngữ được Nguyễn Du sử dụng trong đoạn thơ trên. Cách sử dụng nghệ thuật đảo ngữ trong đoạn thơ đã góp phần khắc họa vẻ đẹp thiên nhiên mùa xuân như thế nào?

Câu 3: Trong chương trình Ngữ văn 9 cũng có một bài thơ sử dụng phép đảo ngữ để khắc họa vẻ đẹp thiên nhiên mùa xuân. Em hãy chép lại những câu thơ tương tự và cho biết đó là bài thơ nào? Do ai sáng tác? So sánh cách sử dụng phép đảo ngữ của các tác giả trong cả hai bài thơ.

Câu 4: Viết một đoạn văn diễn dịch khoảng 10 – 12 câu, nêu cảm nhận của em về bức tranh thiên nhiên mùa xuân trong đoạn thơ trên. Trong đoạn văn có sử dụng một câu ghép và một thành phần biệt lập phụ chú. (Gạch chân và chú thích rõ)

- Chúc em làm bài tốt –



ĐỀ 45


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN

Phần I: (6 điểm) Cho đoạn trích sau:

Mãi khuya, bà Hai mới chống gối đứng dậy. Bà lẳng lặng xuống bếp châm lửa ngồi tính tiền hàng. Vẫn những tiền cua, tiền bún, tiền đỗ, tiền kẹo … Vẫn cái giọng rì rầm, rì rầm thường ngày.

  • Này, thầy nó ạ.

Ông Hai nằm rũ ra ở trên giường không nói gì.

  • Thầy nó ngủ rồi à ?

  • Gì ?

Ông lão khẽ nhúc nhích.

  • Tôi thấy người ta đồn …

Ông lão gắt lên:

  • Biết rồi!

Bà Hai nín bặt. Gian nhà lặng đi hiu hắt.” (Trích Làng – Kim Lân)

Câu 1: Dấu chấm lửng trong câu “Tôi thấy người ta đồn …” có tác dụng gì? Sự việc mà bà Hai nghe “người ta đồn” là sự việc nào?

Câu 2: Theo trình tự cốt truyện thì đoạn trích nằm ở tình huống nào? Ý nghĩa của tình huống này là gì?

Câu 3: Trong cuộc đối thoại trên, có những phương châm hội thoại nào đã bị vi phạm? Theo em, việc tác giả để cho nhân vật vi phạm các phương châm hội thoại này nhằm mục đích gì?

Câu 4: Viết một đoạn văn khoảng 12 câu theo phép lập luận tổng – phân – hợp phân tích tâm trạng ông Hai kể từ khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc. Trong đoạn văn có sử dụng một câu bị động và một phép nối liên kết. (Gạch chân và chú thích rõ)

Phần II: (4 điểm) Trong bài “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận có câu thơ sau: “Thuyền ta lái gió với buồm trăng.

Câu 1: Chép chính xác ba câu thơ tiếp theo? Dựa vào trình tự ra khơi của đoàn thuyền thì đoạn trích em vừa chép mang nội dung gì ? (Diễn đạt ngắn gọn bằng một câu văn)

Câu 2: Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật mà tác giả sử dụng trong câu thơ “Thuyền ta lái gió với buồm trăng”? Các biện pháp nghệ thuật đó đã góp phần khắc họa vẻ đẹp nào của những người ngư dân?

Câu 3: Từ đoạn thơ vừa chép, với những hiểu biết xã hội của mình, em hãy trình bày suy nghĩ (khoảng nửa trang giấy thi) về hình ảnh những người ngư dân vẫn đang ngày đêm vươn khơi bám biển trong thời điểm hiện nay.

- Chúc em làm bài tốt –

ĐỀ 46


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Câu 1 (2.0 đim)

Đc đon văn sau tr lời các câu hi:

"... Đc sách vn có ích riêng cho mình, đc nhiu kng th coi vinh d, đc ít cũng kng phi xu h. Đc ít mà đc kĩ, thì s tp thành nếp suy nghĩ sâu xa, trầm ngâm tích y, thương lưng t do đến mc làm đi thay khi cht, đc nhiu mà không chu nghĩ sâu, như cưỡi nga qua chợ, tuy châu báu phơi đy, ch t làm cho mắt hoa ý lon,

tay không mà về. Thế gian có biết bao người đc sách ch đ trang trí bộ mặt, như ktrc phú khoe ca, ch biết lấy nhiu làm quý. Đi vi vic hc tp, cách đó chỉ la mình di ngưi, đi với vic làm ngưi t cách đó th hiện phm chất tầm thưng, thp kém..."

(Ng văn 9, Tập hai - NXB Giáo dc 2007, trang 5)

  1. Đoạn văn trên đưc trích t tác phẩm nào? Cho biết tên tác giả.

  2. Nêu ni dung chính ca đon văn.

  3. Ch ra biện pháp ngh thuật so sánh được s dụng trong đon văn trên. Vi ch so sánh đó, tác gi muốn phê phán điều gì?

  4. Em hãy nêu 03 s ích li ca việc đc sách đ làm ý: Đc sách vn ích riêng cho mình".

Câu 2 (1.0 đim)

Ch ra các t ng thc hin phép liên kết câu trong đon văn sau cho biết tên gi ca

các phép liên kết ấy:

Văn ngh ni sợi dây đng cảm diệu giữa ngh vi bạn đọc tng qua nhng rung đông mãnh lit, sâu xa ca trái tim. Văn ngh giúp cho con ngưi được sng phong phú hơn hoàn thin nhân ch, tâm hn mình. Nguyễn Đình Thi đã phân tích, khng đnh nhng điu ấy qua bài tiu luận Tiếng nói của văn ngh với ch viết va cht chẽ, vừa giàu hình nh và cảm xúc"




Câu 3 (2.0 đim)

(Ng Văn 9, tập 2, NXB Giáo dc - 2007, trang 17).

Con người sinh ra không phải tan biến đi n nhng hạt cát vô danh mà hãy ghi dấu

trong cuc đi này trong trái tim của người khác” (V.Xukhomlinski) .

Việc th hin bn thân mt nhu cu ca la tui hc sinh. Vấn đ đặt ra cho mi chúng ta: Th hiện bản thân n thế nào là đúng đn? Hãy viết mt đoạn văn nghị lun xã hi (khong 10-15 dòng) trình bày suy nghĩ ca em v cách thể hiện bn thân

đúng đn trong môi trưng hc đường. Câu 4 (5.0 đim)

Phân tích bài t sau đ làm s cảm nhận tinh tế ca n thơ trước biến chuyển ca

đất tri lúc sang thu:

Bng nhn ra ơng i Phvào trong gió se

Sương chùng cnh qua ngõ

Hình n thu đã v



Sông đưc lúc dnh dàng Chim bt đu vi vã

đám mây a hVt nửa mình sang thu



Vn còn bao nhiêu nắng Đã vơi dần cơn a Sấm cũng bt bất ng

Trên hàng cây đứng tui.

(Sang thu - Hu Thỉnh - Ng văn 9, tp hai, NXB Giáo dc 2006, tang 70)







ĐỀ 47


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Câu 1 (3,0 điểm)

Đọc đon tsau thc hin các yêu cầu ở dưi:

Sóng được lúc dnh dàng Chim bt đầu vi Có đám mây a hạ

Vắt nửa mình sang thu

    1. Đoạn thơ trên được trích từ tác phẩm nào? Tác giả ai?

    2. Xác đnh các từ láy được sử dụng trong đoạn thơ.

    3. Chỉ ra nêu hiu quả nghthuật của một biện pháp tu từ trong hai câu thơ:

Có đám mây mùa hạ Vắt nửa mình sang thu".



Câu 2 (2.0 điểm)

Việc quan sát và cảm nhn sgiúp ta rút ra nhiu bài học có ý nghĩa:

Nhìn thấy nhng nếp nhăn trên gương mặt cha, những giọt m hôi thấm trên vai áo mẹ vì lo toan cho con, ta rút ra bài học về đức hi sinh.

Cảm nhận những sự thay đi ca bản thân thấy mình vng vàng, sống có ý thc, có trách nhiệm hơn, ta rút ra bài học về sự trưng thành.

Hãy viết một đon văn (khong 200 t) trình bày suy nghĩ của em về một trong hai bài

hc trên.



Câu 3 (5,0 điểm)

Cảm nhận của em về nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm Lng lẽ Sa Pa ca nhà văn

Nguyễn Thành Long. (Ngữ văn 9, tp một, NXB Giáo dục Vit Nam, 2011)





ĐỀ 48


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN

  1. ĐỌC HIỂUN BN (3,0 đim)

Hãy đc tch đon bài báo dưới đây rồi trả li câu hỏi từ 1 đến 4:

(...) Đã tng nghe ai đó nói: đọc sách là khoản đu lãi nhất cuộc đi”. Vậy thì phải chăng là ngưi Việt đang có sự đầu tư chệch hưng. Khi mà trong khong thi

gian hu hạn của một ny, một tháng, một m... mỗi chúng ta vn đang say mê vi

nhng like, share, bình lun” t khong thời gian ta dành cho vic đọc ch sẽ là bao nhiêu? Đã bao giờ mỗi chúng ta tự hỏi chính mình về sự đầu tư cho văn hóa đc”. Đó kng đơn gin chỉ là sự đu 100, 200 nghìn cho việc sở hu cuốn sách nào đấy. Ở đó còn thi gian, công sc, sự chiêm nghiệm, suy tư... sau cùng, thu về đưc? Đó chắc chắn nhng giá trị đích thc mà ch khi tác giả, n xuất bn, độc giả cùng nghiêm túc. (...)”.

(Dân theo công nghệ số thay đi văn hóa đọc"; http://vanhoadoisong.vn)

Câu 1 (0,5 điểm): Văn bản trên bàn về vn đề gì?

Câu 2 (0,5 điểm): Chỉ ra phép liên kết câu trong 2 câu sau:

Đã bao giờ mỗi chúng ta tự hỏi cnh mình về sự đu cho văn hóa đc”. Đó không đơn gin ch sự đu 100, 200 nghìn cho việc sở hu cuốn sách nào đấy.".

Câu 3 (1,0 điểm): Tác gi bài báo đưa ra lý do nào để gii thích ngưi Vit ít nh thời gian cho việc đọc ch?

Câu 4 (1,0 điểm): Đ đc - hiu một cun sách mang lại hiu quả, em phải đọc như thế nào?

  1. TO LP N BN (7,0 đim)

Câu 1 (2,0 điểm)

Em hãy viết đoạn văn khong 200 chữ bàn về lợi ích ca việc đọc sách.

Câu 2 (5,0 điểm):

(...) " Bác nằm trong giấc ng nh yên Giữa một vng tng sáng dịu hiền Vẫn biết tri xanh mãi i

Mà sao nghe ni trong tim!

Mai về miền Nam thương trào nước mắt Mun làm con chim hót quanh lăng Bác Mun làm đóa hoa ta hương đâu đây

Mun làm cây tre trung hiếu chốn này ."

(Trích "Viếng lăng Bác" (Vin Phương), Ngữ văn 9, tập hai, NXB Giáo dc, 2018) Tnh bày cm nhận cả em về hai kh thơ trên. Em cần làm để xng đáng với những

công lao to ln của Bác.





ĐỀ 49


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Câu 1

Đc đon trích sau và thc hin các yêu cu,

Người xưa đã dạy: "Y phục xng kỳ đức", có nghĩa là ăn mặc ra sao cũng phải p hợp vi hoàn cảnh riêng của mình và hoàn cnh chung của cng đng hay toàn hội. Dù

mặc đẹp đến đâu, sang đến đâu mà không phù hợp

vi hoàn cảnh thì cũng làm trò cười cho thiên hạ, làm mình tự xu đi mà thôi. a nay, cái đẹp bao giờ cũng đi đôi với cái gin dị, nht là p hp với môi trường. Người có văn hoá, biết ứng xử chính người biết tự mình h vào cộng đng n thế, kng kể hình thc còn phi đi vi nội dung, tc là con người phi có trình độ, hiểu biết. Một nhà văn đã nói: " Nếu một gái khen tôi chỉ có một b qun áo đp, mà không khen tôi vì có b óc thông minh thì tôi chng đáng hãnh din". Chí thay!

(Giao tiếp đi thưng, Băng Sơn, Ngữ văn 9, Tập hai, NXB GDVN, 2014, tr.9)

  1. Xác đnh phương thc biu đt chính.

  2. Nêu nội dung của đoạn trích.

  3. Em đng nh với ý kiến a nay, cái đẹp bao giờ cũng đi vi cái gin d mát là phù hợp vi môi trưng. " không? Vì sao?

Câu 2. Suy nghĩ ca em về bài học ứng xử trong cuc sống đưc gợi lên từ câu tục ngữ Mt sự nhn, chín sự nh.

Câu 3. Cảm nhận của em về đon t sau:

Chân phải bước ti cha Chân trái bước ti mẹ Một bước chạm tiếng nói Hai bước ti tiếng cười

Ngưi đng nh yêu lắm con ơi

Đan l cài nan hoa Vách nhà ken câu hát Rng cho hoa

Con đưng cho những tấm lòng Cha m mãi nh về ngày cưới Ngày đầu tiên đp nhất trên đi.

(Nói vi con, Y Phương, Ngữ văn 9, Tập hai, Nxb GDVN, 2014"

.............................................




ĐỀ 50


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN


Câu 1. (2,0 đim)

Đọc văn bản sau thc hin các yêu cầu:

Vng trăng q em Vng trăng vàng thm đang từ từ nhô lên sau lũy tre ng. Làn gió nồm nam thổi mát rưi. Tng óng ánh tn hàm ng, trăng đu vào đáy mắt. Tng ôm ấp mái tóc bc ca c cụ già. Khuya. Làng q em đã vào giấc ngủ. Ch vầng trăng

vn thao thc n canh gác trong đêm.

(Theo Phan Châu, Tiếng Vit 3, Tp mt, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019)

  1. Hãy cho biết các t được gạch chân thc hiện phép liên kết ? (0,5 điểm)

  2. Xác định phn trung tâm ca cụm từ "mái tóc bạc của các cụ già". Cho biết đây là cm danh t, cm đng từ hay cụm tính t? (0,5 đim)

  3. Tìm câu đặc biệt. (0,5 điểm)

  4. Xác định bin pháp tu từ từ vựng được sử dng trong câu (7). (0,5 điểm).

Câu 2. (3,0 đim)

Viết một đon văn hoặc bài văn ngn trình bày suy nghĩ ca em về ý nghĩa của li chào

trong giao tiếp hàng ngày.

Câu 3. (5,0 đim)

Phân tích sự thay đi tâm trạng của Thu trong hai đon tch sau:

Trong ba cơm đó, anh Sáu gặp một cái trng to vàng đổ vào chén nó. Nó ln lấy đũa xoi vào chén, đ đó rồi bất thần ht cái trng ra, cơm ng tung tóe cả mâm. Giận

quá và kng kp suy nghĩ, anh vung tay đánh vào mông nó hét lên:

  • Sao mày cng đầu qvy, hả?

Tôi tưng con sẽ lăn ra khóc, s giẫy, sẽ đp đ cả mâm m, hoặc sẽ chạy vụt đi. Nhưng không, nó ngồi im, đầu cúi gằm xuống. Ng thế nào cầm đũa, gp li cái trng để vào chén, ri lặng lẽ đứng dy, bước ra khi mâm. Xuống bến, nhu xuống xung, m lòi tói c làm cho dây lòi i khua rn rng, khua tht to, ri lấy dm

bơi qua sông. Nó sang qua n ngoi, mét vi ngoại khóc bên y. Chiu đó, m nó sang dỗ dành my cũng kng về"

Và:

(...) Trong lúc đó, nó vn ôm chặt lấy ba nó. Không ghìm được xúc động không muốn cho con thấy mình khóc, anh Sáu một tay ôm con, một tay rút khăn lau nước mắt, ri hôn lên mái tóc con:

  • Ba đi ri ba về với con.

  • Không! - Con hét lên, hai tay siết chặt lấy c, chắc nó nghĩ hai tay kng thể giữ được ba nó, nó dang cả hai chân rồi câu chặt lấy ba nó, và đôi vai nhỏ bé của nó run run. Nhìn cảnh ấy, bà con xung quanh có người không cầm được nước mắt, còn tôi bỗng thấy khó thở như có bàn tay ai nắm lấy trái tim tôi.

  • (Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà, Ngữ văn 9, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam,

  • 2013)




ĐỀ 51


ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10

Môn NGỮ VĂN



Câu 1: (2 điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi bên dưới:

Bỗng nhận ra hương ổi Phả vào trong gió se

Sương chùng chình qua ngõ

Hình như thu đã về”


a. Đoạn thơ trên được trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai?

b. Nêu ngắn gọn nội dung của đoạn thơ trên?

(Ngữ văn9 - Tập 2)

c. Xác định thành phần biệt lập trong đoạn thơ trên? Cho biết đó là thành phần biệt lập nào? Nêu tác dụng của thành phần biệt lập vừa tìm được?



Câu 2: (2 điểm) Viết một bài văn nghị luận ngắn (khoảng một trang giấy thi) trình bày suy nghĩ của em về lòng biết ơn.



Câu 3: (6 điểm) Phân tích vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng LẽSa Pa” của Nguyễn Thành Long.



ĐÁP ÁN

ĐỀ SỐ 1 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN



Phần I: 5 đim

Câu

Nội dung

Đim

Ghi chú

Câu 1:


(1,0 đ)

HS chép chính xác kh thơ (sai một lỗi -0,25: mt câu


0,5)

1,0


Câu 2:


(0,5đ)

HS nêu đúng: - Biểu cảm trc tiếp

0,5



Câu 3:


(3,5đ)

HS hoàn thành đon văm diễn dch:


  • M đoạn: Đạt yêu cu về hình thc, nội dung


  • Thân đoạn: Biết bám vào ngữ liệu, khai thác hiệu quả các n hiệu ngh thuật, đãn chng, lí l đ làm nim xúc động ưc nguyện của nhà thơ:

+ Nim c động mãnh lit, sự nghẹn ngào, lưu


luyến khi phải ri lăng


+ Ưc nguyn chân thành, tha thiết muốn hóa thân vào các s vật để tô đim cho lăng, gắn mãi mãi vi lăng c….

# Đúng ý, điễn đạt đưc song ý chưa thật sâu.


# Diễn xuôi ý thơ, dài dòng, còn mắc một vài lỗi diễn đạt.

# Ý quá sơ sài, nhiu li diễn đạt


# Chưa thể hiện được phần lớn s ý haợc sai lc về nội dung, diễn đạt kém…

  • Giáo viên căn cứ vào mc đim trên để cho điểm còn


lại


  • Có sử dụng phép ni để liên kết (gạch dưới)


  • Có thành phần cm thán đúng (gch dưới)


Nếu đon văn quá dài, (quá ngắn) hoc nhiu đoạn (sai kiểu đoạn) tr 0,5 điểm




0,5













0,5




1,5











NT: 0,75


ND: 1,25




0,5


0,5


Phần II (5 đim)

Câu 1:

HS tìm đúng




1,0


(1,5đ)

- Thành phần biệt lập (Đề 1: có l - nh thái: Đ 2 Vâng

gọi đáp….)


- Câu phủ đnh

0,5


Câu 2:

Hs nêu đúng




0,25


(1,0đ)

- Nhân vật tôi: Phương Đnh

- Hoàn cảnh: sau một lần đi phá bom, Nho bị thương

0,25

.


- Nét đẹp: tình cm đng đội gắn u nặng (s quan

0,5

tâm)

Cau 3

a. HS nêu đúng:




0,25


(2,5đ)

- Tên văn bn

- Tên nhân vật

0,25

b. HS phải đm bảo nhung yêu cầu v:


- Nội dung:

1,5

+ Nhận thc đúng (giải thích) về nghị lực vựợt khó (Đề

1), tinh thần lạc quan (Đề 2) trình bày ngắn gọn suy

nghĩ về một (một vài) biểu hiện về nghị lc vưt khó,

tinh thần lc quan trong cuộc sống của mi người….

+ Thy đưc ý nghĩa, tm quan trng của nghị lc vưt

khó, tinh thn lạc quan trong cuộc sng: t đó nhng

giải pháp rèn luyện, liên hệ cần thiết….

- Hình thức: một đoạn văn nghị luận (t chọn kiểu

lập luận), s kết hp vi các phương thc biểu đạt,

diễn đạt sinh động, độ dài theo quy đnh….

Lưu ý: Khuyến khích HS suy nghĩ riêng, tuy nhiên

phải lí giải hp lí, thuyết phục. Phần liên hệ cần chân

thành. Không cho đim đoạn suy nghĩ lệch lạc, tiêu

cc. Nếu đoạn văn quá dài hoặc quá ngắn hoặc nhiều

đoạn trừ 0,5 điểm.

ĐỀ SỐ 2 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN


Phần I


  1. Đoạn trích trên được rút t c phẩm "Chiếc lưc ngà" của Nguyễn Quang Sáng. Hai nhân vật đưc ngưi kể chuyn nhắc ti trong đon trích : Bé Thu, (con bé) anh Sáu (anh).

  2. Thành phần khi ng trong câu: "Còn anh".


  1. do khiến nhân vật anh Sáu đau đn là vì: Trên mt anh by gi có một "cái tho" bi chiến tranh gây ra, khiến mặt anh không ging vi tấm hình Thu đưc cho nên "nó" đã không nhận anh là cha.

  2. Thí sinh thể nhng cách trình bày riêng. Tuy nhiên phải đáp ng đúng yêu cầu của đề: Viết đoạn văn nghị lun khoảng 12 câu theo phép lập luận qui np làm tình cm u nng của ngưi cha (anh Sáu) đối vi con ( Thu) trong c phm "Chiếc lưc ngà" trong đoạn văn s dng câu bị động và phép thế (gạch gưi câu bị động nhng t ngữ dùng làm phép thế). Sau đây ch là một gi ý tham khảo:

    • Suốt tám năm tri xa cách, anh Sáu lúc nào cũng canh cánh bên lòng nh cm thương


nhớ con.


    • Trong tám năm y, anh chỉ thy con qua tm ảnh nhỏ.


    • Đến c đưc trở về, cái nh cha cứ nôn nao trong ngưi anh.


    • Khi xuồng vào bến, thy một đa độ tám tuổi mà anh đoán biết là con, không thể chờ xuồng cập bến anh nhún chân nhy thót lên chiếc xuồng tt ra cất tiếng gọi con.

Nhưng trái với lòng mong ưc suy ng của anh, Thu nhất quyết không nhận anh là cha.


  • Anh cùng đau đn.


  • Suốt my ngày anh luôn mong đưc nghe mt tiếng gọi "ba" của con bé, nhưng cái


tiếng y vẫn không đưc thốt ra.


- Chỉ đến lúc anh chun bị ra đi khi Thu đã hiểu ra s việc, "nó" mi cất lên một tiếng gọi "ba" đến " ruột".

  • Nhưng nhim vụ, anh vẫn phải n đưng vi bao xúc động lưu luyến.


    • Nhng ngày tại chiến trưng miền Đông, c nào anh cũng thương nhớ con, hối hận


đã đánh "nó" kiên trì làm chiếc lưc bằng n để tặng con.

    • Thm chí, c hấp hi anh vẫn không quên nghĩ đến con, nh đồng đội gi chiếc lưcy lại cho con.



    • Anh quả thật là một ngưi cha tình cm sâu nặng đối vi con.


Phần II


  1. T y trong dòng t đu:


"chn vn". Từ láy này c dụng gi t hình ảnh ngọn la c to, lúc nhỏ; lúc cao, lúc thấp; soi t hình ảnh của ngưi vật chung quanh. Từ láy này còn c dụng dng nên mt hình ảnh gần gũi, quen thuộc t bao đi nay trong các gia đình Việt Nam, nht là ng thôn trưc đây.

  1. Câu thơ "Cháu thương bà biết mấy nng mưa" gợi lên nhiu cảm nhn:


    • Một câu t giản dị v t ngữ nhưng giàu sc gi cm.


    • Tình cm thương yêu của ngưi cháu đối vi bà.


    • Cuộc đi vất vả, cc khổ, lam lũ, yêu thương hi sinh của bà.


    • Tình cm gia đình cao quí (tình cháu)


    • Hình ảnh cao quí của ngưi phụ nữ Việt Nam qua hình ảnh ngưi bà.


    • Phản ánh nh cm cao đẹp của ngưi Việt Nam trong gia đình.


3) Hai bài thơ Việt Nam hiện đại trong chương trình Ngữ văn 9 viết về đềi tình cm gia đình hòa quyn vi tình yêu quê hương đất nưc: "Khúc hát ru nhng em ln trên lưng mẹ" của nhà thơ Nguyễn Khoa Đim bài "Nói vi con" của Y Phương.

ĐỀ SỐ 3 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN



Phần 1: 4 đim



1 - Nhân vt nào đưc nói đến trong câu văn trên: Ông sư vưn rau, anh cán b nghiên cu


sét. (0.5 đim)


  • Nêu ngắn gọn chủ đề của c phm: (1.0 đim)


  • Ngi ca nhng con ngưi lao động n anh thanh niên cái thế gii nhng con ngưi như anh: Lòng nhiệt tình, hăng say, khiêm tn, lặng l ngày đêm lo nghĩ cống hiến cho đất nưc. (0.75 điểm)

  • Gi nhng vấn đề có ý nghĩa nim vui ca lao động t giác, nhng mục đích chân chính đối vi con ngưi. (0.25 đim)

  1. Đoạn văn: 2.5 đim


    1. Hình thc: Đúng đon T-P-H (câu m đon chính là câu đã cho), Đ độ dài: 8 10 câu : (0.5


đim)


- Ngữ pháp: Câu kết là câu cm thán (hoặc câu hỏi tu t) (0.5 đim)


    1. Ni dung: 1.5 đim


Học sinh phải làm đưc vẻ đp của nhng con ngưi Sa Pa: Bác sư vưn rau, anh cán bộ nghiên cu sét (có dẫn chng c thể cách phân tích, lập luận chặt chẽ) Phần II: 6 đim

      1. - Chép thuộc, chính xác 7 câu thơ: (0.5 đim)


        • Tên c phm: Bài thơ về tiểu đội xe không kính (0.25 đim)


        • Tên c gi: Phm Tiến Duật (0.25 đim)


        • Hoàn cảnh sáng c: 1969 (0.5 điểm )


+ Thi kháng chiến chống


      1. Hc sinh chỉ đưc 4 câu thơ: (1 đim )


Không kính, thì có bụi


Chưa cần ra, phì phèo châm điếu thuốc


Không kính, thì ưt áo


Chưa cần thay, i trăm cây s na

Giải thích tác dng: Cho ta thy thái độ ngang tàng, ngạo nghễ, chấp nhận vưt qua mi khó khăn, gian kh của ngưi chiến sĩ lái xe (1.0 đim)

  1. Viết đon văn: 2.5 điểm - Hình thc: Đúng đoạn quy np (câu kết đoạn chính là câu đã cho),


Đủ đ dài: 10 - 12 câu: (0.5 đim)


    • Ngữ pháp: câu bị động: 0.5 đim


    • Nội dung: 1.5 điểm


Học sinh phân tích được:


+ Thái độ ung dung hiên ngang vượt qua khó khăn gian khổ của ngưi chiến sĩ.


+ Tâm hồn lạc quan trẻ trung sôi nổi, yêu đi.


ĐỀ SỐ 4 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN



Phần I: 5 đim


  1. Chép hoàn chnh 8 câu thơ: 1 đim


  1. Giải thích t: 0,5 điểm


    • Chùng chình: ý chm lại (0,25 đim)


    • Dềnh dàng: chm chạp, thong thả (0,25 đim)


3) Viết đon: 3,5 đim


    • Hình thức: 1,5 đim


      • Đúng kết cấu T - P - H; đủ s câu: 0,5 đim


      • S dụng đúng; hp lí:


+ Phép liên kết thế: 0,5 đim


+ Thành phn tình thái: 0,5 đim


    • Ni dung: 2 điểm


Cm nhận tinh tế cả vt thiên nhiên:


      • Tín hiệu sang thu t ngọn gió se nhẹ, khô và hơi lạnh mang theo hương ổi chín, qua hình ảnh “Sương chùng chình”, sương giăng mắc nơi ngõ nhỏ (nhân hóa) trong tâm trạng ngỡ ngàng, cm xúc xn xang.

      • Dòng sông trôi thanh thản, lng l.


      • Nhng cánh chim bắt đầu vội bay đi tránh rét.


      • Hình ảnh đám my mùa hạ “Vắt na mình sang thu”


      • Nắng, mưa, sm vẫn còn song t dần, du li.


=> Tầm hồn nhạy cảm, t tưởng n phong phú, tinh tế. Phần II: 5 đim

  1. Các t rng, hoa, con đưng theo em đưc hiểu theo nhng nghĩa: (0.5 đim)


    • Nghĩa đen: Chỉ s vt (0.25 đim)


    • Nghĩa ẩn dụ: chỉ quê hương (0.25 đim)


  1. Nhà thơ mun nói vi con về nhng nét đp của ngưi đồng mình, của quê hương, đó ng chính là cái nôi nuôi nuôi dưng con trưng thành : 1 đim

+ Họ là nhng con ngưi khéo léo trong lao động, tâm hồn yêu cái đẹp, cuộc sống lao động cn ơi vui, lạc quan, gắn qun quýt (0.5 đim)

+ Rng núi quê hương thật thơ mộng nghĩa tình. Thiên nhiên y đã che ch, đã nuôi dưng con ngưi cả về m hồn, lối sống (0.5 đim)

  1. Viết đoạn gii thiệu bài thơ: 3,5 đim. Đoạn văn đm bảo các ý sau:


  • Tên c phm c gi (0,5 đim)


  • Thể thơ (0,25 đim)


  • B cục, mạch cm xúc của bài thơ (0.5 đim)


- Nội dung: (1.5 đim) HS thể trình bày Ch đề -> B cục -> Ni dung:


    • Ch đ: Tình cm gia đình; Truyn thng của quê hương, của dân tộc (0.25 điểm)


    • Ni dung: Hai nội dung (Da vào SGV Tr. 77).


      • Ý 1: 0.5 đim


      • Ý 2: 0.75 đim


    • Ngh thuật: (0,75 đim)


+ Từ ng, hình nh thơ mộc mạc, giản dị mà gi cm. (0.25 đim)


+ Giọng điệu thiết tha trìu mến; B cục chặt chẽ, dn dắt t nhiên (0.25 đim)


+ Lối tư duy của ngưi miền núi. (0.25 đim)

ĐỀ SỐ 5 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN



Phần I :


  1. Nhng câu thơ trích dẫn trong đề bài thuộc c phm Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phm Tiến Duật. Bài thơ đưc sáng tác vào năm 1969 (trong giai đon kháng chiến chống M).

  2. Từ phủ đnh trong câu thơ : không có, không phải. Việc ng liên tiếp t phủ đnh không nhm khng đnh nh chất đặc biệt ca hình tưng nhng chiếc xe trong bài thơ. Trưc hết, xét về nguồn gốc nhng chiếc xe này cũng kính bình thưng như tất cả mọi chiếc xe. Cho nên, xe không kính không phải xe không có kính. Tuy nhiên, do hoàn cảnh ác liệt của chiến tranh, xe đã trở nên bất thưng : không kính. Cái điều này góp phần nói n s khốc liệt của chiến tranh, lòng dũng cm của ngưi chiến sĩ i xe, không biết s, bt chp hoàn cảnh khc lit. Từ đó, góp phần tạo nên một giọng điệu va gần gũi t nhiên, va ngang tàng k phách của ngưi chiến sĩ trong tiu đội nhng chiếc xe không kính.

  3. Thí sinh thể viết nhng đoạn văn cụ thể khác nhau. Tuy nhiên, đó phải là nhng đoạn văn nghị luận khong 12 câu theo cách lp luận diễn dch vi nội dung làm cm giác của ngưi chiến sĩ i xe trên chiếc xe không kính. Đoạn văn đó phải s dụng câu phủ đnh và phép thế. Gạch dưi câu phủ đnh nhng t ngữ dùng làm phép thế. Đây ch là một dụ :

    • Ngưi chiến sĩ i xe rất nhiều cm giác khi điều khiển nhng chiếc xe không kính.


    • Trưc hết, xe không kính chn gió nên gió c lùa thng vào bung i.


    • làm cho người lái xe cm giác mắt tr nên khó chu.


    • Nhưng bên cnh đó, lái nhng chiếc xe không kính lại mang ti nhng cm giác thú v.


    • Ngưi chiến sĩ thy gia mình con đường không còn s cách ngăn.


    • Con đưng miền Nam phía trưc chạy thng vào tim.


    • nối lin trái tim ca ngưi chiến sĩ vi miền Nam rut tht.


    • Ngoài ra, còn nối liền ngưi ngi trong xe vi thiên nhiên rng ln bên ngoài.


    • Ngưi chiến sĩ thy ánh sao, nh chim trên bầu tri n trở nên gn gũi.


    • Không kính ngăn tr, chúng như sa, như ùa vào bung i.


    • Tâm hồn của ngưi nh lái xe không kính lãng mạn biết bao!


  1. Không kính, ri xe không đèn




Phần II:

Không mui xe, tng xe xước,


  1. Câu hi yêu cầu thí sinh gii thiệu ngắn gọn về c phm Lặng l Sa Pa trong khoảng na trang giy thi. Đáp ng câu hỏi này, thí sinh cần nêu một s nhng nội dung căn bản sau :

    • Gii thiệu ngn gọn về nhà văn Nguyễn Thành Long khẳng đnh Lặng l Sa Pa là một truyện ngắn thành công của ông.

    • Gii thiệu ngắn gọn xuất xứ của truyện : đưc sáng tác trong dp đi thc tế Lào Cai vào tháng 6 7 năm 1970 đưc in trong tập Giữa trong xanh, xut bn năm 1972.

    • Giá trị nội dung ca truyn đưc thể hin s khắc họa thành công hình ảnh nhng ngưi lao động bình thưng mà tiêu biểu là anh thanh niên làm công c k tưng một mình trên đnh núi cao. Đó là mt thanh niên giàu nghị lc đã vưt qua hoàn cảnh bằng nhng suy nghĩ rất đẹp, giản dị mà sâu sắc; nhng nh cách phm chất đáng mến: hiếu khách, ci mở và chân nh; khiêm tốn, thành thật; đi sng tâm hn trẻ trung, phong phú lành mạnh. Đó nhng ngưi lao động khác: ông k sư vưn rau Sa Pa, ngưi cán bộ nghiên cu về sét Qua đó, truyn còn khẳng đnh vẻ đp của con người lao động ý nghĩa của nhng công việc thm lặng.

    • Giá trị nghệ thuật của truyện đưc thể hiện trong nh huống truyện hp , trong cách kể chuyện t nhiên, trong nghệ thuật xây dng nhân vật chân thật, sống động trong s kết hp gia t s, trữ nh bình luận.

  2. Trong nhan đề Lng l Sa Pa, c gi đã sắp xếp các t khác vi trt t thông thưng. Tác gi đã s dng biện pháp đảo ngữ (lặng l Sa Pa thay Sa Pa lặng lẽ) nhm m nổi bật tính chất lặng l của Sa Pa và tinh thần lao động thm lặng đáng quý của nhng con ngưi trên ng đất Sa Pa đúng vi cm hng ca nhà văn Nguyễn Thành Long khi sáng c truyện : « Sa Pa không chỉ là một s yên nh. Bên dưi s yên tĩnh y, ngưi ta làm việc » , hy sinh, yêu thương và mơ ưc.

  3. Thí sinh thể ghi li mt dẫn chng một bài thơ đã học bin pháp đảo ng. Câu hỏi chỉ yêu cầu nêu rõ n tác phm dẫn chng không gii hạn m hc. Do vy, học sinh thể ly dẫn chng chương trình lp 9 mà cũng có thể các lp dưi. Đây là một vài dụ :

    • Một mùa xuân nho nhỏ, lặng l dâng cho đời. (Mùa xuân nho nh - Thanh Hải)


    • Lom khom dưi núi tiều vài chú, lác đác bên sông chợ my nhà. (Qua đèo Ngang


Huyện Thanh Quan)

    • Ung dung buồng i ta ngồi, nhìn đất nhìn tri nhìn thẳng. (Bài thơ về tiểu đội xe không kính Phm Tiến Duật).

Điều này cho thy đảo ngữ là một bin pháp tu t đưc dùng phổ biến trong thơ văn.


ĐỀ SỐ 6 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN ĐÁP ÁN BIU ĐIỂM




Câu

Yêu cầu

Đim

Phần I: (6 điểm)

Câu 1


1,5 đ

  • Chép chính xác khổ t


  • Đim khác:


+ Khổ 1: là hình ảnh thiên nhiên trong hiện thc (liệt kê); là nhng khoảng


không gian ghi du ấn kỉ nim gia ngưi trăng. (0,5 đ)


+ Khổ 5: Hiểu theo nghĩa khái quát (so sánh): thiên nhiên hiện về trong tâm tưng, nhng kỉ nim tng gắn bó chan hòa gia ngưi trăng cht ùa v. (0,5đ)

0,5 đ


1 đ

Câu 2


0,5 đ

- Bài thơ gi nhc củng cố thái độ sng Uống nưc nh ngun”


+ Không lãng quên quá khứ


+ Sống nh nghĩa, thy chung vi thiên nhiên, quá kh.

0,5 đ


Câu 3


2 đ

  • Diễn đt đúng hình thc đoạn n, h thống luận đim, luận cứ ràng, đúng độ dài qui đnh, kết hp các phương thc biểu đạt

  • Nội dung: H bày t nhng suy nghĩ chân thành về tình cm nhận dân dành


cho Đại tưng khi ông qua đi


+ Khẳng đnh đây là biểu hiện của truyền thống đạo lí “Uống nưc nhớ nguồn” (0,25 đ)

+ Nêu vai trò, đánh giá công lao ca Đại tưng trong lịch sử dân tộc (0,5 đ)


+ Nêu nhng biểu hin, việc m, thái độ của mi ngưi dân khi Đại tưng qua đi s biết ơn vi con ngưi đại (0,5 đ)

+ Suy nghĩ, hành động bản thân: khâm phục, t hào, biết ơn đối vi Đại tưng


ra sc học tập, trở thành ngưi ích cho xã hội, giúp đất nưc phát trin


(0,25 đ)

0,5 đ




1,5 đ

Phần II: (4 điểm)

Câu 1


0,5 đ

  • Nêu n c phm “Đoàn thuyền đánh cá”


  • Tác giả: Huy Cận

0,5 đ

Câu 2


1,5 đ

  • Khúc ca ca ngi thiên nhiên, biển cả q ơng giàu đẹp; ca ngi ngưi lao


động công việc đánh cá.


  • Tác gi thay lời ngưi lao động, ngưi đánh


  • Chép chính xác hai câu thơ t “hát” hình ảnh ẩn dụ “Đoàn thuyn


đánh lại ra khơi/ Câu hát căng bum vi gió khơi”


  • Tác dụng: biến cái o thành cái thc khí thế phơi phới, mnh m của đoàn thuyền vi nim vui sc mnh của ngưi lao động làm ch cuộc đời, chinh phục biển khơi.

0,5 đ




0,25đ


0,25đ




0,5 đ


Câu 3


4 đim

* Hình thc:


  • Biết triển khai lun đim, diễn đt mạch lc, cm xúc.


  • Có 1 câu bị động, 1 câu cm thán


  • Xác đnh đưc cách trình bày, đủ s câu


* Nội dung:


  • Bc tranh thiên nhiên thật rộng ln, đẹp lộng ly (0,75đ)


+ Cảnh bình minh và hoàng hôn đưc đặt vị trí m đầu kết thúc bài thơ


vẽ ra không gian rng ln mà thi gian là nhp tuần hoàn của trụ.


+ Vẻ đẹp của trăng, sao, sóng bin, mây, nưc lung linh, huyn o.


+ S giàu đẹp của các loài cá.


  • Hình ảnh ngưi lao động gia thiên nhiên cao đẹp (1đ)


+ Con ngưi không nh mà đy sc mạnh, hòa hp vi thiên nhiên


+ Tìm thy nim vui trong lao đng qua câu hát tình yêu cuộc sng.


+ Cm nhận đưc vẻ đẹp, s giàu của biển trân trọng biết ơn biển cả quê hương

  • Ngh thut: (1đ)


+ Hình ảnh đẹp, ng mn


+ Giọng thơ khỏe khon


+ t pháp lãng mn và liên tưng phong phú.




0,25đ


0,5đ


0,5đ

ĐỀ S 7 ĐỀ LUYN THI VÀO LỚP 10


MÔN: NG VĂN ĐÁP ÁN BIU ĐIỂM






Câu Yêu cầu Đim

Phần I: (6 điểm)


Câu 1 0,25đim

  • Nêu ngắn gn hoàn cnh sáng tác: 1976 khi đất nưc va thống nhất lăng Bác mi đưc khánh thành.

0,25 đ


Câu 2 1,75 đim

  • Từ mặt tri câu t thứ hai đưc s dụng theo phép tu t ẩn d.


  • Tác dụng: Giúp bc l cm xúc biết ơn, t hào, ngưng mộ của c giả đối vi Bác Ngưi đã mang lại ánh sáng, s sống cho dân tộc Việt Nam.

  • Không th coi đây là hiện tưng một nghĩa gốc của t phát triển thành


nhiều nghĩa.


  • Vì: S chuyển nghĩa của t mặt trời trong câu thơ ch mang nh chất lâm thi, không làm cho t thêm nghĩa mi không thể đưa vào giải thích trong t điển.



Câu 3


1 đim

  • Nhng câu thơ xuất hiện hình ảnh mặt tri”: Mặt tri của bắp thì nm


trên đồi/ Mặt tri của mẹ, em nm trên lưng.


  • “Khúc hát ru nhng em ln trên lưng m Nguyễn Khoa Đim

Câu 4 3 đim

Học sinh có nhiều cách diễn đạt để hoàn thành đoạn văn nhưng cần biết triển khai lí l dn chng hp lí:

  • V ni dung: Khai thác các n hiệu nghệ thuật để cm nhận v nội dung: Dòng cm xúc chân thành của c gi trưc khi vào lăng viếng Bác.

  • Hình ảnh thc n d sóng đôi mt trời va khẳng đinh sc sống trưng tồn của Bác va thể hiện lòng n nh, ngưng mộ, t hào, biết ơn đối với Bác.

  • Hình ảnh ẩn dụ đẹp sáng tạo + hoán dụ gi liên tưng “dòng ngưi


tràng hoa, “by mươi chín mùa xuân” tm lòng thành kính của nhân dân dành cho Bác.

Nhng vần t đưc viết trong s thăng hoa của cm xúc, nỗi xúc


động ln lao của trái tim. GV cn lưu ý:

Diễn đạt được ý song chưa u . (1,5 điểm)

Không bám vào ngh thuật còn mắc vài lỗi diễn đạt (1điểm)

Ý quá sơ sài, nhiều li diễn đạt (0,75 điểm)

Chưa thể hiện được phần lớn ý, sai về nội dung, diễn đạt m (0,5đ)

  • V hình thc:


  • Đạt yêu cu về s câu kiểu đon văn tổng phân hp.


  • Có s dng một câu b động phép nối liên kết (Nếu không chú thích rõ ràng thì không cho đim)



Phần II: (4 điểm)


Câu 1


  • Chép chính xác ba câu thơ tiếp


  • Nêu được nội dung đoạn thơ bằng một câu văn: Đoạn thơ đã khắc ha hình ảnh đoàn thuyền đánh gia biển đêm hùng tráng thơ mộng.


0,5 đ

Câu 2


Chỉ ra đưc các biện pháp nghệ thuật: nhân hóa, nói quá.


  • Tác dụng: Góp phần khắc hoạc vẻ đẹp ngưi ngư dân:


+ thế ln lao, vĩ ngang tm thiên nhiên, trụ.


+ Tâm hồn: phóng khoáng, lãng mạn.


Câu 3


  • Diễn đạt đúng hình thc đoạn văn, hệ thống luận đim, luận cứ ràng, đúng độ dài qui đnh, kết hp các phương thc biểu đạt

  • Nội dung: H bày t nhng suy nghĩ chân thành về hình ảnh nhng ngưi ngư dân vẫn đang ngày đêm vươn khơi bám biển trong thời đim hiện nay.

+ Khẳng đnh đây là một hình ảnh đp, đưc toàn dân ngi ca, ủng h (0,25


đ)


+ Nêu hiểu biết về ng việc của ngưi ngư dân: khó khăn, gian kh, phải


đương đầu vi thử thách của thiên nhiên, bin cả, him nguy luôn rình rập


…. (0,25 đ)


+ Nêu ý nghĩa công vic của nhng ngưi ngư dân: lao động ng say, đy hào hng để góp phn khai c i nguyên, nuôi sống bản thân, làm giàu cho gia đình, xây dng đất nưc; kiên trì bám biển để khẳng đnh chủ quyn nh thổ của đất nưc, bảo v vùng biển đảo quê hương (0,5 đ)

+ Suy nghĩ, nh động bản thân: khâm phc, t hào về nhng ngưi ngư dân kiên cưng, chăm chỉ ra sc học tập, trở thành ngưi ích cho xã hội, giúp đất nưc pt triển; ủng hộ về vật chất tinh thần cho nhng ngưi ngư dân để họ yên tâm bám biển, quyết tâm xây dng bo vệ đất nưc. (0,5 đ)

ĐỀ SỐ 8 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN ĐÁP ÁN BIU ĐIỂM





Phần I: Câu 1: 0,75 đ

    • Chép chính xác 8 câu thơ tiếp theo: 0,2


    • Tên c phm: 0,2


    • Tên c gi: 0,25đ


Câu 2:


    • Cách hiểu không đúng: 0,25đ


    • đây là ngọn la trong lòng bà, ngn la đưc thắp lên t ng yêu thương, t nim tin s sống: 0,5đ

Câu 3: 2,


      • HT: 0,5đ


      • ND:


+ Tình cm gia đình là nh cm đp, quí g và thiêng liêng


+ Biểu hiện của nh cm gia đình: s hi sinh, yêu thương, s quan tâm chia sẻ, của mỗi


thành viên trong gia đình


+ Tác dụng: nh cm gia đình là động lc, là s động viên, cổ con ngưi vng bc


trên đưng đời…


+ Liên hệ đến bản thân: Bản thân phải biết trân trọng, vun đắp, y dng nh cm gia


đình ngày càng tốt đẹp hơn


Phần II. 6đ Câu 1:1đ

      • Tâm trạng: đau đn, tủi hổ: 0,5đ


      • Tình huống: Khi ông Hai nghe tin làng Dầu theo giặc t miệng một ngưi phụ nữ tản


cư:0,5đ


Câu 2: 1,đ


      • Câu nghi vấn: 2 câu: 0,5đ

Góp phn tạo nên ngôn ngữ đc đáo của nhân vật: Tạo nên ngôn ng độc thoại ni tâm, bên cạnh ngôn ngữ đối thoại ngôn ngữ độc thoại, góp phần thể hiện chiều u tâm trạng ca nhân vật ông Hai. 0,5 đ

Câu 2:


    • Nếu đặt n là “ Làng chợ Dầu” thì câu chuyện chỉ kể về cuộc sống con ngi ở một


làng quê cụ thể -> ý nghĩa c phm s hạn hp: 0,25đ


    • Đặt n là Làng” đây là tên gọi gần gũi, thân mt, cụ thể vi bất kì ai -> ý nghĩa nhan đề sc khái quát cao: Không phải chỉ mt làng là làng yêu nưc như làng chợ Dầu và không chỉ một ngưi nông dân yêu nc nh ông Hai mà trên đt nưc Việt Nam có rất nhiều làng yêu nưc như làng chợ Dầu cũng có rất nhiều ngưi nông dân yêu nưc như nhân vật ông Hai: 0,75đ

Câu 3:


    • HT: Đủ s câu nh thc đoạn: 0,


    • Câu cm thán phép nối 0,5đ


    • ND: 2,đ


+ Tâm trạng sng s (dc): 0,5đ


+ Tâm trạng đau đn, tủi hổ (dc): 0,5đ


+ Tâm trạng tuyệt vng bế tắc (dc): 0,5đ


+ Ngh thuật: Ngôn ng đối thoại, độc thoại, đôc thoại nội tâm, câu nghi vấn bộc l cm xúc: 0,5 đ

ĐỀ SỐ 9 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN ĐÁP ÁN BIU ĐIỂM





PHẦN I (6 đim)



Câu 1 :(1 đim) HS nêu đúng:



      • Hoàn cảnh ng tác: Năm 1976 sau khi cuc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng li, đất nưc thống nhất, lăng Chủ tch H Chí Minh cũng va khánh thành, c gi ra thăm miền Bắc, vào ng viếng Bác Hồ. (0,5đ)


      • Cm xúc bao trùm ca c gi trong bài thơ là nim xúc đng thiêng liêng thành kính, lòng biết ơn t hào pha lẫn nỗi xót đau khi c gi t miền Nam ra viếng lăng Bác. (0,5đ).


Câu 2:(0,5 đim) HS chép đúng nguyên văn khổ thơ diễn t cm xúc suy nghĩ của c giả khi vào trong lăng viếng Bác:


“Bác nm trong giấc ngủ bình yên Gia một vầng trăng sáng du hiền Vẫn biết tri xanh là mãi mãi

Mà sao nghe nhói trong tim!”



Câu 3: (1,5 đim)



      • HS chỉ ra được một hình ảnh ẩn dụ trong khổ thơ (Tri xanh, vng trăng) (0,5đ).



      • Nêu đưc ý nghĩa của hình ảnh n dụ (1đ).



Câu 4: (3 đim) Yêu cầu:



    1. Hình thức : (1 đim).



      • Phải đm bảo một đoạn văn hoàn chnh, đủ s lưng câu, viết theo cách lập luận din dch. HS biết gi nguyên câu chủ đ đã cho viết tiếp để hoàn thành đoạn n. Li văn cảm xúc, không mắc lỗi din đạt, lỗi chính t (0,5đ).

      • S dụng câu cha thành phần bit lập phép thế phù hp (0,5đ).



    1. Nội dung: (2 đim).



HS biết dùng lí l dn chng để làm nổi bật đưc nhng tình cm của c giả:



+ Nỗi bồi hi, xúc động khi đưc t quê hương miền Nam ra thăm lăng Bác.



+ Lòng biết ơn chân thành, u nặng đối vi Bác, s ngưng mộ, thành kính, nỗi đau xót,


tiếc thươngkhi vào lăng viếng Bác.



+ Tình cm lưu luyến khi phải t bit…



PHN II (4 đim) Câu 1: (0,5 đim)

      • Dấu chm lng trong câu Tôi thy ngưi ta đồn…” thể hin chỗ li nói bỏ dở hoặc ngập ngng ngắt quãng. (0,25đ)


      • Việc Hai nghe ngưi ta đồn” là việc làng Chợ Dầu theo gic. (0,25đ)



Câu 2: (1,5 đim)



      • Ngôn ngữ tác gi s dụng trong đoạn trích trên là ngôn ngữ đối thoi.(0,5đ)



      • Nhận xét:



+ Có 3 lưt li trao ( li của Hai) nhưng chỉ hai li đáp của ông Hai (0,25đ)



  • Li thoi đầu không câu trả li.



  • Li thoi hai đáp lại bằng 1 t “Gì”.



  • Li thoi ba đáp lại bằng câu ngn “Biết ri vi ging gắt.



( Giải thích đưc 3 ý trên: 0,25đ).



+ Cuộc đối thoại diễn ra không bình thưng, nhm diễn t tâm trạng chán chưng, bun


bã, thất vọng của ông Hai trong cái đêm nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc. (0,5đ)



Câu 3. (2 đim) Trình bày suy nghĩ:

  • Về hình thức:(0,5 đim) Ngh lun hội, khoảng na trang giy thi, không mắc lỗi diễn


đạt thông thưng.



  • Về nội dung: (1,5 đim) HS thể lập luận theo nhiều cách, nhưng phải làm rõ:



+ Khẳng đnh qua truyn ngắn Làng của Kim Lân, ta thy đưc tình yêu làng quê tình yêu nưc u sắc trong con ngưi ông Hai. Đặt nhân vật vào tình huống gay cấn, c gi đã làm bộc l cả hai tình cm nói trên nhân vật và cho thy tình yêu nưc, tinh thần kháng chiến ln rộng bao trùm n tình yêu làng, chi phối và thống nhất mọi tình cảm khác trong con ngưi Việt Nam thi kháng chiến. (0,25 đim)


+ Ngày nay, tuổi trẻ Việt Nam nhận thc và hành động đúng về tình yêu Tổ quốc.



    • Trong nhận thức: ý thc đưc trách nhiệm công dân trong việc chống âm mưu xâm lưc, thôn nh đất nưc của các thế lc t đch, đánh đuổi giặc dốt, giặc đói….(0,25 điểm)


    • Trong hành đng: nỗ lc rèn luyện ( đạo đc, trí tuệ, thể lc…) để lập thân, kiến quốc. Tình yêu Tổ quốc đưc biểu hin trong nhng việc làm nhỏ, ngay khi còn ngồi trên ghế ntrưng. (Có thể về hc tập, việc gi gìn phát huy nét đp văn hóa…) (1 đim)

ĐỀ S10 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN ĐÁP ÁN BIU ĐIM



Phần I: (6 điểm)


Câu 11đim

    • Nhân vật "anh" "con bé" trong đoạn trích trên là ông Sáu Thu.


    • Vì:


+ Lúc đầu, Thu không nhận ra ba sau tám năm xa cách do vết thẹo khiến ông Sáu khác vi ngưi ba trong ảnh. (0,25đ)

+ Đưc ngoại giải thích, Thu nhận ra ba nên đó là biểu hiện của


tình yêu dành cho ba của bé. (0,25đ)


Câu 2



    • Xác đnh gọi tên một thành phần biệt lập có trong câu chắc"


    • Thành phn biệt lp tình thái


Câu 3 1,5


    • Theo trình t cốt truyện thì đoạn trích nm tình huống thứ 1: Ông Sáu trở về sau tám năm xa cách nhưng Thu lại không nhn ra ba, đến khi cô nhận ra thì là lúc ông Sáu phải n đưng.

    • Ý nghĩa của tình hung: Bộc l tình yêu ba mãnh liệt của bé Thu.


    • Ý nghĩa chi tiết vết thẹo dài bên má phi của nhân vật “anh:


+ Chi tiết vai trò rất quan trng nếu không thì cốt truyn s không phát triển đưc hoặc phát triển theo chiều hưng khác.

+ s khẳng đnh nh yêu Thu dành cho cha, khẳng đnh tình cha con u nặng.

Câu 4


Học sinh có nhiu cách diễn đạt để hoàn thành đoạn văn nhưng cần biết triển khai lí l dn chng hp lí:

  • V ni dung: Khai thác nghệ thuật: xây dng tình huống truyn, ngôi kể, miêu tả tâm lí trẻ em…, thông qua các dn chng để thy đưc tình cảm của Thu đối vi ông Sáu.

  • Trước khi nhận ra ông Sáu là ba:


Cô bưng bnh, ương ngạnh cng đầu Tình cm chân thật


nhưng cũng thật dt khoát, rạch ròi, chyêu khi biết chắc đó là ba


mình.


  • Khi nhận ra ông Sáu là ba:


+ Trưc c ông Sáu lên đưng, thái độ hành động của đột ngột thay đổi.

+ Hiểu lm đưc gỡ b s ân hận giày tình yêu vi ba bùng cháy mãnh liệt trong buổi chia tay.

Tình cm dành cho ba u sắc, mnh mẽ.


GV cn lưu ý:


Diễn đạt được ý song chưa u . (1,5 điểm)

Không bám vào ngh thuật còn mắc vài lỗi diễn đạt (1điểm)

Ý quá sơ sài, nhiều li diễn đạt (0,75 điểm)

Chưa thể hiện được phần lớn ý, sai về nội dung, diễn đạt m (0,5đ)

  • V hình thc:


  • Đạt yêu cu về s câu kiểu đon văn tổng phân hp.


  • Có s dụng một câu m rộng thành phần phép liên kết (Nếu không chú thích ràng thì không cho đim)

Phần II: (4 điểm)


Câu 1


  • Tác phm: Nói vi con


  • Tác giả: Y Phương


  • Năm sáng c : 1980

Câu 2


  • Hàm ý “Lên đưng”: con trưng thành, khôn ln, bưc vào đi; “Không bao gi nhỏ ”: Tự tin, dũng cm, ý chí, giàu nim tin, gu nghị lc sống.

  • Li cha nói vi con:


+ Tuy còn mộc mc, chất phác, nghèo khó nhưng không nhỏ về tâm


hồn, ý chí, nghị lc sng.


+ Không t ti mà phải t tin, dũng cm bưc trên đưng đi để nối tiếp truyền thống tốt đp ca quê hương.

lời cha dy con v l sống, thái độ sống, về nhân cách làm ngưi.


Câu 3


  • Diễn đạt đúng hình thc đoạn văn, có hệ thống lun đim, luận cứ rõ ràng, đúng độ dài qui đnh, kết hợp các phương thc biểu đạt

  • Nội dung: H bày t nhng suy nghĩ chân thành về việc cn phi làm của thế htrẻ ngày nay để "Không bao gi nhỏ bé được " khi chuẩn bị hành trang vào tương lai.

+ Liên hệ t văn bản: qua li khuyên của Phó Thủ tưng Vũ Khoan mong ước của ngưi cha Chuẩn bị hành trang là việc làm cần thiết. (0,25 đ)

+ Giải thích khái nim: hành trang nh trang mà thế h trẻ cần chun b: tri thc, sc khỏe, kĩ năng, tâm hồn, li sng (0,25 đ)

  • Ý nghĩa: hòa nhập vi thế gii, không bị tụt hậu, đáp ng đòi hỏi của nên công nghiệp hóa, hiện đại hóa góp phn xây dng bảo vệ đất nưc giàu đẹp, vng mạnh. (0,5 đ)

  • Liên hệ bản thân: quyết tâm xây dng và bo vệ đất nước; ra sc hc tập, rèn luyện sc khỏe, tu dưng đo đc trở thành ngưi ích cho xã hội, giúp đất nưc phát triển, thể hiện tình yêu nưc một ch đúng đắn

.... (0,5 đ)


ĐỀ S11 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM





Câu

Yêu cầu

Đim

Phần I: (6 điểm)

Câu 1


1,25 đim

  • Nhân vật "tôi" là Phương Đnh


  • Tác giả miêu t nhân vật đang chuẩn bị và p bom trên cao đim


  • Vẻ đẹp phẩm chất: gan dạ, dũng cm, bình tĩnh, t tin

0,25 đ


0,5 đ


0,5 đ

Câu 2


1 đim

  • S dụng các kiểu câu trần thuật ngắn, câu rút gọn


  • Hiệu quả (tác dụng): tạo nhp nhanh, làm ni bật : không khí ng thẳng nơi chiến trưng, m trng hồi hộp, lo lắng của Phương Đnh, phm chất dũng cm, tinh thần trách nhim cao trong ng việc.

0,5 đ


0,5 đ

Câu 3


3,75 đim

Học sinh nhiều ch diễn đạt để hoàn thành đoạn văn nhưng cn biết triển khai lí l dẫn chng hp lí:

* Về nội dung:


  • Phân tích diễn biến tâm lí nhân vật khi làm nhiệm vụ. (1 đ)


+ Căng thẳng, lo lng khi tới gần quả bom.


+ Can đm, dũng cm, bình tĩnh, bản lĩnh vng vàng hành động dt khoát khi châm mìn phá bom.

+ Hồi hộp, lo lắng nhưng đy tinh thần trách nhim khi chờ bom nổ


  • Nhận xét v nghệ thuật miêu t m lí nhân vật của c giả (1 đ)


+ Miêu t tâm lí nhân vật qua suy nghĩ, hành động tinh tế.


+ S dụng nhiều câu trần thuật ngn, câu rút gọn


+ Ngh thut ẩn dụ chuyn đổi cm giác


+ Ngôi kể thứ 1 ngôn ngữ độc thoi nội tâm


Diễn t nh chất công việc nguy him, không khí căng thẳng


nơi cao đim. (0,25đ)


Phm chất anh ng trong chiến đấu của cô gái trẻ. (0,5đ)


GV cần lưu ý:


Diễn đạt được ý song chưau . (1,5 điểm)

Không bám vào ngh thuật còn mắc vài lỗi diễn đạt (1điểm)

Ý quá sơ sài, nhiều li diễn đạt (0,75 điểm)

Chưa thể hiện được phần lớn ý, sai về ni dung, diễn đạt kém… (0,5đ)


* Về hình thc:


  • Đạt yêu cu về s câu kiểu đon văn tổng phân hp.


  • Có s dụng một câu ghép chính phụ (Nếu không chú thích ràng thì không cho đim)






2,75 đ








































1 đ

Câu 4


0,5 đim

  • Tác phm cùng đề i: Bài thơ về tiu đội xe không kính


  • Tác giả: Phm Tiến Duật

0,5 đ

Phần II: (4 điểm)


Câu 1


1,25


đim

  • Chép chính xác bốn câu thơ cui.


  • Li cha muốn nói vi con:


+ Tuy còn mộc mạc, chất phác, nghèo khó nhưng không nhỏ về tâm


hồn, ý chí, nghị lc sống.


+ Không t ti mà phải t tin, dũng cm bưc trên đưng đời để ni tiếp truyền thống tốt đp ca quê hương.

lời cha dy con v l sống, thái độ sống, về nhân ch làm ngưi.

0,5 đ


0,75 đ

Câu 2


0,75


đim

Phong cách nghệ thuật đặc sắc của bài thơ:


  • Cách tư duy giàu nh ảnh, hình ảnh cụ thể, mc mạc, giàu ý nghĩa.


  • Tâm hồn chân thật, mạnh m, phóng khoáng trong sáng của ngưi min núi.

0,75 đ

Câu 3


2 đim

  • Diễn đạt đúng hình thc đoạn văn, hệ thống luận đim, luận cứ rõ ràng, đúng độ dài qui đnh, kết hợp các phương thc biểu đạt

  • Nội dung:


  • Khẳng đnh điều cha mong mun con qua nhng câu thơ.


  • Giải thích khái nim: hành trang điu cha mong muốn chính là hành


trang cho con trên đưng đời.


  • Suy nghĩ về hành trang mà thế hệ trẻ cần chuẩn b: tri thc, sc khe,


năng, tâm hồn, lối sng


  • Ý nghĩa: hòa nhập vi thế giới, không bị tụt hậu, đáp ng đòi hi của


nên công nghiệp hóa, hiện đại hóa xây dng bảo vệ đất nưc.


  • Liên hệ bn thân.

0,5 đ




1,5 đ

ĐỀ S12 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM



Phần 1 (6 dim)

1. Gi liên tưng tới bài thơ i thơ về tiểu đội xe không kính

  • Tác giả: Phm Tiến Duật


  • Hoàn cảnh sáng tác bài thơ: Năm 1969 Thi


cuộc kháng chiến chng Mĩ đang diễn ra ác lit.

0,25


0,25




0,5

  • - Tên c giả, c phm thiếu


- 0,25 đ/li




  • Năm hoàn cảnh thiếu


0,25 đ/lỗi

2. Hình nh: Nhng chiếc xe không kính.


- Mục đích:


+ Gi về hin thc khốc liệt chiến tranh


+ Qua đó, làm nổi bật vẻ đp của nhng chiến sĩ i xe Trường Sơn.

0,5


0,25




0,25



  1. Đoạn văn:


    • Về hình thc: - Đúng kiểu đoạn văn diễn dch, đúng s câu.


  • Đúng một phép ni (có gạch chân chú thích rõ)

  • Đúng một câu m rộng thành phần (có


gạch chân chú thích rõ)


  • Về nội dung:

Đoạn văn: Khai thác hiệu quả các tín hiệu nghệ thuật (nên dn chng lí l) để làm rõ.

+ Hình nh chiếc xe:


  • Bom đạn chiến tranh ngày càng làm hỏng, biến dạng: không kính, không đèn, không mui, thùng xe xước.

  • Phân tích điệp ngữ kng…..


-> Nhng chiếc xe vẫn chuyển động tiến về miền Nam phía trưc.

+ Bức chân dung tuyệt vời về người chiến lái xe Trường Sơn:

  • bc chân dung về phm chất tâm hồn


ngưi chiến sĩ i xe:


  • Lòng dũng cm ngoan cưng…..vưt mi khó khăn chng cht.

  • Ý chí quyết tâm chiến đấu “Vì min Nam phía trưc.

-> Phân tích hình nh hoán dụ trái tim, kết cấu vẫn…..chỉ cn -> vẻ đẹp hiên ngang bất khuất ..ca ngưi chiến i xe.




0,5




0,5




0,5






2.0




-Sai kiểu đoạn 0,25đ




  • Quá dài/q ngắn 0,25đ




  • Không s dng xác đnh sai hoặc không gạch chân, chỉ rõ:


1. Hãy ghi đúng n 1 tác giả, 1 bài thơ cùng


viết về đề tài ngưi lính.


(mi ý trả lời đúng được 0,25 đim)

0,5

- Tên c giả, c phm thiếu -0.25đ/lỗi

Phần II (4 đim)

1.+ Li kể của nhân vt: Phương Đnh nhân vật


chính của truyện


+ Tác dụng:


  • Tạo đim nhìn phù hp để miêu t chân thc cuộc sống, chiến đu trên tuyến đưng Trưng Sơn.

  • Tạo điu kiện thun lợi để c gi miêu t sinh


đng thế gii nội tâm của nhân vật ….

0,5






0,5


2. - Học sinh xác đnh đúng 1 câu ghép


- Chỉ đúng cấu tạo câu ghép.

0,5


0.,5


3. Đoạn văn: *Về hình thức: Đúng hình thc đoạn văn khoảng1/2 trang.

  • Điễn đạt lưu loát.


*Về nội dung: Đây là đoạn văn nghị luận hội => Học sinh nhng suy nghĩ, cách diễn đạt khác nhau song cần:

  • Giải thích ngắn gọn thế nào là cm biu hiện của hin tưng vô cảm.

  • Nguyễn nhân dẫn tới hiện tưng đó hiện nay. Hậu quả do hiện tưng này đem li.

  • Biện pháp khắc phục liên hệ bản thân


(Mi ý đúng trong phn nội dung được 0.,5 điểm)



ĐỀ S13 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM





Câu

Yêu cầu

Đim

Phần I: (6 điểm)

Câu 1


1 đim

  • Nhân vật "anh" "con bé" trong đon trích trên là ông Sáu Thu.


  • Vì:


+ Lúc đầu, Thu không nhận ra ba sau tám năm xa cách do vết thẹo khiến ông Sáu khác vi ngưi ba trong ảnh.

+ Đưc ngoại giải thích, bé Thu nhn ra ba nên đó là biểu hiện của tình yêu dành cho ba của bé.

0,5 đ


0,5 đ

Câu 2


0,5 đim

  • Xác đnh gọi tên một thành phần biệt lập có trong câu chắc"


  • Thành phn biệt lp tình thái

0,5 đ

Câu 3


1 đim

  • Theo trình t cốt truyện thì đoạn trích nm tình hung thứ 1: Ông Sáu trở về sau tám năm xa cách nhưng Thu lại không nhận ra ba, đến khi nhận ra t là c ông Sáu phải n đưng.

  • Ý nghĩa của tình hung: Bộc l tình yêu ba mãnh liệt của Thu.


  • Ý nghĩa chi tiết vết thẹo dài bên má phi của nhân vật “anh:


+ Chi tiết vai trò rất quan trọng nếu không thì cốt truyện s không phát triển đưc hoặc phát triển theo chiều hưng khác.

+ s khẳng đnh nh cm chân thành mà Thu dành cho cha, khẳng


đnh tình cha con sâu nặng.

0,5 đ






0,5 đ


0,5 đ


Câu 4


3 đim

Học sinh nhiu ch diễn đạt để hoàn thành đoạn văn nhưng cn biết triển khai lí l dn chng hp lí:

* Về nội dung: Khai thác nghệ thuật: xây dng tình huống truyn, ngôi kể, miêu t tâm lí trẻ em…, thông qua các dn chng để thy đưc diễn biến m lí của bé Thu.

  • Trước khi nhận ra ông Sáu là cha:


Cô bưng bnh, ương ngạnh cng đầu.


  • Khi nhận ra ông Sáu là cha:


+ Buổi sáng trưc c ông Sáu n đưng, thái độ hành động của đột ngột thay đổi.

+ Hiểu lầm đưc gỡ bỏ → sự ân hận giày vò → tình yêu với cha như bùng cháy mãnh liệt trong buổi chia tay.

Tình yêu cha u sc, bản lĩnh cng ci, ngoan cưng.


GV cần lưu ý:


Diễn đạt được ý song chưa u . (1,5 điểm)

Không bám vào ngh thuật còn mắc vài lỗi diễn đạt (1điểm)

Ý quá sơ sài, nhiều li diễn đạt (0,75 điểm)

Chưa thể hiện được phần lớn ý, sai về nội dung, diễn đạt m (0,5đ)

* Về hình thc:


  • Đạt yêu cu về s câu kiểu đon văn tổng phân hp.


  • Có s dụng một câu m rộng thành phần phép liên kết (Nếu không chú thích ng thì không cho đim)








































0,5 đ


0,5 đ

Phần II: (4 điểm)

Câu 1


0,5 đim

Chép chính xác ba câu thơ cuối. (sai chính t và dấu câu thì trừ 0,25đ)

0,5 đ


Câu 2


1,5 đim

- Trong hai câu thơ cuối đoạn thơ va chép, c gi đã s dụng các biện


pháp nghệ thuật: nhân hóa ẩn dụ.


  • Tác dụng: câu thơ mang nhiều tng lớp nghĩa:


+ Nghĩa thc: Tiếng sm khi sang thu không còn đủ sc lay động ng cây đã bao mùa thay lá.

+ Nnghĩa ẩn dụ: Con ngưi đã tng trải, tng vưt qua nhng khó khăn thăng trm của cuc sng vng vàng hơn, chín chắn, đim tĩnh hơn trưc nhng c động bất thưng của ngoại cảnh, ca cuộc đời.

  • Câu thơ cũng s dng hình ảnh nhân hóa và ẩn d “Sương chùng chình


qua ngõ”

0,5 đ




0,75 đ













0,25 đ

Câu 3


2 đim

  • Diễn đạt đúng nh thc đoạn văn, hệ thống luận đim, luận cứ ràng, đúng độ dài qui đnh, kết hp các phương thc biểu đạt

  • Nội dung:


  • Nhng suy ngm, triết lí về cuộc đi con ngưi qua hai câu thơ cuối: Con ngưi cần phải tri qua nhng khó khăn thăng trm của cuộc sng → vng vàng hơn, chín chắn, đim tĩnh hơn.

  • Trong nh hình đất nưc hiện nay có ý nga quan trọng:


+ Đất nước đã tng trải qua nhng m tháng chiến tranh gian khổ, ác lit,


đau thương vẫn vng vàng vượt mọi ng gió, phát triển không ngng.


+ Hiện tại vẫn phải đối mặt vi thiếu thốn về vật chất, khó khăn về kinh tế, s m le nhòm n chủ quyn dân tộc của các thế lc thù đch … → kiên cưng, giữ vng ý chí, nim tin, bảo vệ chủ quyn dân tộc đưa đất nưc phát triển mạnh m hơn.

  • Suy nghĩ, hành động: khâm phục, tự hào, tiếp nối phát huy truyền thống, học tập rèn luyện đo đc, sc khỏe để trở thành công dân ích

0,5 đ




1,5 đ

ĐỀ S 14 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN

Phần I: (6 điểm)


Câu 1


  • Chép chính xác khổ t (sai 1-2 lỗi tr 0,25; nhiều hơn thì trừ hết)


  • Nêu đúng năm sáng tác (0,25) hoàn cảnh ra đi(0,25)

Câu 2


  1. đim

  • Ý nghĩa việc lặp li hình ảnh “hàng tre”:


  • Tạo nên kết cấu đu cuối tương ng chặt chẽ (1đ)


  • Hình nh cây tre đưc lặp lại khắc u thêm ý nghĩa biểu tưng cho con ngưi Việt Nam vi tm lòng, ước nguyn, ý chí: trung hiếu vi Bác, mãi bên Bác, đi theo con đưng của Bác (1đ)


Câu 3


4 đim

Học sinh nhiều ch diễn đạt để hoàn thành đoạn văn nhưng cn biết triển khai lí l dn chng hp lí:

  • Hình thc đoạn văn (1.5đ)


+ Đủ s câu (0.5đ)


+ Đúng đon TPH (0.5đ)


+ Thành phn cm thán (0.25đ), phép nối (0.25đ) c thích


  • Nội dung (2.5đ)


+ Cách gii thiệu xưng giản dị mà xúc động, thành nh câu thơ đầu (1đ)

+ Tình cm trào dâng thiêng liêng u sắc trưc hình ảnh “hàng tre


biểu tưng cho con ngưi, dân tộc Việt Nam bên Bác… (1.5đ)



Phần II: (2,5 đim)


Câu 1 - Nêu đúng n văn bản, c giả 0.5đ


âu 2


  • Tình huống bản ca truyn: Ông Hai nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc


  • Ý nghĩa tình hung: bộc l tình yêu làng, yêu nưc của ông Hai


Câu 3


  • Ngôn ngữ đc thoại nội tâm


  • Tên văn bn cũng s dụng kiểu ngôn ngữ đó: Những ngôi sao xa xôi

Phần III: (1,5 điểm)


  • Diễn đạt đúng hình thc đoạn văn, hệ thống luận đim, luận cứ rõ ràng, đúng độ dài qui đnh, kết hợp các phương thc biểu đạt

  • Nội dung: HS bày tỏ nhng suy nghĩ:


    • Hiểu như thế nào về quan nim hạnh phúc của anh thanh niên?


Sống cống hiến, mọi người, đất nước . (0,25đ)


    • Quan nim về hạnh phúc đó có giống hoặc khác vi thế hệ trẻ ngày


nay? (0,5đ)


+ Giống: cùng quan niệm tích cực như trên nhưng được thể hiện trong những công việc cụ th phù hợp với hoàn cảnh hội ngày nay: tình nguyện, phấn đấu học tập, lao động để xây dng đất nước, tham gia những hoạt động góp phẩn bo vệ lãnh th

+ Khác: vẫn những biểu hiện tiêu cực: ích k, hưởng thụ, coi trng vật chất ….

- Liên hệ bản thân: hướng tới biểu hiện ch cực ngăn chn những biểu hiện tiêu cực (0,25đ)

Đ S 15 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN


Phần I (7 đim)


Câu 1

"Người đng mình": là ngưi vùng mình, ngưi miền mình, hay ngưi cùng trên một miền đất, cùng quê hương, ng dân tộc.


Câu 2


Hoàn cảnh cảnh đất nưc ta thi đim Y Pơng sáng tác bài thơ "Nói vi con":

  • Sáng c m 1980.


  • Sau ngày thống nhất, đất nưc ta tiếp tục bị k thù gây chiến: chiến tranh Biên giới Tây Nam; chiến tranh Biên gii phía Bắc; Mĩ tiến hành bao vây cấm vận nên nh hình nưc ta gặp nhiều k khăn về kinh tế- hội, đi sống nhân dân cùng cc gian nan…




Câu 3


Viết đoạn n:


  • Hình thức:


  • Đoạn quy nạp gm 15 câu. (0.5đim)


  • Thành phn biệt lp phụ chú (0.5đim)


  • Câu bị đng (0.5đim)


  • Nội dung: Li dặn dò của người cha vi con về l sống đạo lí vi quê hương.

  • Phân tích nhng câu t t do cách diễn đạt chân thật, mạnh mẽ, trong


sáng, tư duy giàu hình ảnh (ẩn d…)


+ Quê hương cuộc sống bao gian nan thử thách nhưng con ngưi vẫn sống vi sc sống mnh mẽ, bền b (0.75đim)

+ Thái độ sng: con phải chấp nhận, trân trọng thy chung vi quê hương, sống lạc quan, hồn nhiên, cần lao động để tạo dng cuộc sống ấm no… (0.75đim)

+ Kế tha, phát huy lưu gi nhng giá tr văn hóa… bằng cả niềm tn dân tộc ý thc bảo vệ cội nguồn để gi trọn vẹn mảnh đất, biên cương của Tổ quốc cho muôn đi sau (1đim)

(Chú ý: HS nhiều cách diễn đạt khác nhau nhưng thể hin đưc kiến thc bản

-> GV cho đim tối đa).




Câu 3 (1.5đim)

  • Hình thức: Đoạn văn nghị luận XH khoảng 2/3 trang giy thi.


  • Nội dung: HS cần nêu đưc nhng ý cơ bản sau:


  • Nêu lun đim (vn đề đặt ra đề bài).


  • Giải thích "bản sc văn hóa" là gì?


  • Tại sao phải gi gìn "bản sắc văn hóa"?


  • Làm thế nào để gi đưc bản sắc văn hóa dân tộc (nhận thc hành động):

+ Nhà nưc các t chc hội?


+ Cá nhân mỗi ngưi Việt Nam, đặc biệt vi mỗi bạn trẻ?

Phần II (3 đim)


Câu 1

  • Nhân vật "Tôi" trong đoạn văn bản trên là: nhân vật Phương Đnh.


  • Công việc của nhân vật đưc miêu t đây là: một lần phá bom.


Câu 2


  • Nhận xét về cách din đạt của đoạn văn trên: s dụng hàng loạt câu văn ngắn to nhp nhanh.

  • Tác dụng của cách viết này trong việc thể hiện chủ đề ca c phm:


+ Gợi t không khí gấp gáp, căng thẳng, khẩn trương, s khốc lit, him nguy, chết chóc của chiến trưng…

+ Khẳng đnh, ngi ca vẻ đẹp của lòng ng cảm, bất chấp him nguy gian kh, ý chí quyết tâm hoàn thành nhim vụ m đưng ca ngưi nữ TNXP hình nh đẹp tiêu biểu của tuổi trẻ Việt Nam anh ng thi kì kháng chiến chống Mĩ cu nưc.

Câu 3


Hai c phm thơ truyn trong chương trình Ngữ văn 9 cũng nội dung phản ánh s khc liệt của cuộc kháng chiến chống Mĩ cu nưc tại chiến trưng miền Nam:

    • Truyện ngắn "Chiếc lược ngà" của Nguyễn Quang ng.


    • Bài thơ "Bài thơ về tiểu đội xe không kính" của Phm Tiệt Dut.






ĐỀ S16 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN



PHẦN I (6 đim):





NI DUNG

Đim

u 1


4.0 đ






a

HS thể cha lỗi ngữ pháp theo 1 trong 2 cách:


+ Cách 1: Qua bốn câu thơ đầu bài thơ "Nói vi con", Y Phương đã diễn t thật mộc mạc mà sinh động, u sắc tình yêu thương của cha mẹ đối vói con.

+ Cách 2: Bốn câu thơ đầu bài thơ "Nói vi con" đã diễn tthật mộc mạc


sinh động, u sắc tình yêu thương ca cha m đối vi con.






0.5 đ



















b

- Về hình thc yêu cầu Tiếng Việt:


+ Đúng đon T P H, câu kết tốt (0.5)


+ Đúng thành phần ph chú (0.5)


+ Đúng phép nối (0.5)






1.5 đ

- Về nội dung:


+ Cách diễn đạt lạ, nhp thơ 2/3, cấu trúc đối xng tng câu gi âm điệu vui tươi => hình dung hình ảnh cụ thể: đa con tập đi, cha m hân hoan trong tng bưc đi của con.

+ Ý nghĩa khái quát: Tng bưc đi, tiếng nói, tiếng cười, s trưng thành của con đưc cha m nâng niu, dìu đ. Con đưc ln n trong không khí gia đình đm m, hạnh phúc. Đó là hành trang quý báu trong cuộc đời con bi đó yếu t đầu tiên nuôi dưng m hn hình thành phm chất của mi con người. => Tấm lòng yêu thương, s quan m của cha mẹ có ý nghĩa vô cùng quan trọng.

=> Bốn câu đầu là li cha nói vi con: cội nguồn sinh dưng của con chính là gia đình.

Nếu mắc lỗi diễn đạt tr 0.25 đến 0.5















2.0 đ


u 2


2.0 đ




a

Điều lớn lao nhất cha muốn nói vi con:


  • Tự hào và phát huy phm chất tốt đp của ngưi đồng mình: mộc mc, gin dị nhưng không nhỏ về tâm hồn, nhân cách (0.25)

  • Hãy t tin, vng bưc trên đưng đời (0.25)






0.5






b

  • Khẳng đnh tình yêu thương mà cha m nh cho con tht lớn lao sâu nặng.


  • Tình yêu thương đó thể hiện trong nỗi lo âu, lời nhắc nhở ng ngày


  • Con thy trách nhim của mình đối vi bản thân, gia đình đất nưc.


  • Con ha hẹn vi cha m……


Lưu ý: Đây là câu hỏi mở, học sinh thể trả lời theo ý kiến riêng (tùy bài viết cụ thể, giáo viên linh hoạt cho đim)







1.5


PHN II (4 đim):





NI DUNG

ĐIỂM




u 1

  • "Chúng tôi" là Phương Đnh, Nho, Thao (0.5)


  • Đoạn văn m:


+ Cuộc sng đy k khăn, gian khổ, khốc liệt (0.25)


+ Công việc nguy him của 3 gái (0.25)




1.0 đ








u 2

  • Ngôi kể: truyn kể theo ngôi thứ nhất, ngưi kể chuyện là nhân vt chính


(0.5)


  • Tác dụng của việc la chọn ngôi kể:


+ Phù hp vi nội dung c phm (0.5)


+ Tạo điều kiện thun lợi cho c giả miêu tả, biểu hiện thế giới nội tâm nhân vật (0.5)

+ Tạo nên đim nhìn phù hp để miêu t hiện thc cuộc chiến đấu một trọng đim trên tuyến đưng Trưng Sơn (0.5)








2.0 đ







u 3

  • Truyện "Nhng ngôi sao xa i" viết năm 1971, khi cuộc kháng chiến chống M đang diễn ra rất ác liệt (0.5)

  • Tác phm viết cùng năm: "Khúc hát ru những em lớn trên ng mẹ" -


Tác giả: Nguyễn Khoa Đim (0.5)






1.0 đ

ĐỀ S17 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN ĐÁP ÁN BIU ĐIỂM


Câu 1Đoạn văn trích trong: n về đọc sách Chu Quang Tim.



  1. Khi ngữ trong đoạn văn:


  • (đối vi) việc học tập


  • (đối vi) việc làm người




  1. Từ li bàn ca c gi trong văn bản trên, em thu hoạch đưc phương pháp 1đ đọc sách cho riêng nh:

  • Biết chọn sách


  • Đọc rộng đọc sâu


  • Có kế hoch đọc sách


  • Đọc suy ngm

Câu 2 (7 đim)

  1. Viết đoạn n:


  • V nh thức:


  • Chép lại câu văn đ đã cho làm câu m đoạn diễn dch;


  • Đoạn văn diễn dch khoảng 10 12 câu.


  • V nội dung:


  • S biến chuyn tinh tế của thiên nhiên trong khúc giao mùa:


+ Nắng cuối hạ nhạt dần;


+ Ít dẫn nhng cơn mưa rào;


+ Bt đi nhng tiếng sm bất ng trên nhng cây cổ thụ u năm.


  • Gi gm bao suy ngm của nhà thơ:


+ Ẩn dụ hai câu thơ cuối ng.


  • V s dng kiến thc tiếng Vit:


  • Có thành phần ph chú;


  • Có phép thế để liên kết câu.


( gạch chân chú thích cuối đoạn n)

a.




  1. Viết đoạn văn nghị luận xã hội:


  • Đoạn văn khoảng 10 câu.


  • Chuẩn bị để ng phó vi nhng k khăn, th thách luôn có thể xut hiện trong cuộc sng đòi hỏi học sinh cn có: nghị lc, ý chí, lòng ng cm đương đầu vi thử thách, đc tính kiên trì…

(GV linh hoạt cho điểm dựa vào mc độ viết thuyết phục ca HS)

b.


  1. Trong chương trình Ngữ văn lp 9 Học kì II, cũng nhng nhân vật đy bản nh, nghị lc vưt qua nhng khó khăn thử thách của cuộc sống, đó là nhng nhân vật:

  • Rô-bin-xơn (trong c phm "Rô-bin-xơn Cru-xô".


  • Ba gái thanh niên xung phong Nho, Thao, Phương Đnh (trong c phm


"Những ngôi sao xa xôi").

c.

Câu 3


  • Tìm một biện pháp nghệ thuật trong kh thơ trên: điệp ngữ hoặc liệt


kê.


  • Nêu ngắn gọn c dng của biện pháp nghệ thuật đó: góp phn th hiện khát vọng sng hòa nhp dâng hiến nhng điều tốt đẹp nhất của cuc đi c gi cho cuộc đi chung.

ĐỀ S18 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN


Phần I (6 đim):


Câu 1:



    • Học sinh chép cnh xác 7 câu t tiếp như SGK, đưc 1đim.



    • Chép sai câu thơ, sai t trừ 0,25 đim (cứ 2 lỗi trừ 0,25 điểm)




Câu 2:



Mỗi ý đưc 0,5 điểm



  • Hoàn cảnh (0,5đ): Bài thơ viết vào năm 1963, khi c gi đang học ngành luật nưc ngoài. Bài thơ đưc in trong tập “Hương cây Bếp la”, in chung vi Lưu Quang Vũ.


  • Xét theo t loi, nhan đề bài thơ là danh t. (0,5 đim).






Câu 3:


T “nhóm trong đoạn thơ va chép đưc hiểu theo hai nghĩa, mi ý đưc 0,5 đim:



  • Nghĩa t thc: “Nhóm” là một hot động, làm cho la bén vào, bắt vào nhng vật dễ cháy như rơm, rạ, củi, than, .. để tạo thành bếp la có thật trong đi sống hàng ngày của ngưi dân vùng thôn quê.


  • Nghĩa ẩn dụ: Nhóm là gi dy tình yêu thương, đánh thc dy nhng c đẹp, tình cm tốt


đẹp, giá trị trong cuộc sống của mỗi con ngưi.






Câu 4:

  1. Về hình thức: Đây là đoạn văn tng phân hợp, đm bảo câu chủ đề đầu cui, 0,5 điểm.



  1. Về nội dung, nghệ thuật cần khai thác trong kh t (1,75 đim):



  • Cháu suy ngẫm về cuộc đời bà: (1,25 đim)



    • Cuộc đi là cuộc đi đy gian truân, vất vả, nhiều lận đận, trải qua nhiều nắng mưa. Học sinh khai thác đưc t lận đận”, nắng mưa”.


    • Suy ngm về thói quen dy sm nhóm bếp của bà. Đây là một thói quen đã làm my chục


năm rồi đến tận bây gi vẫn vy.



    • Bà nhóm bếp la ấp iu nồng đưm để nu nồi xôi gạo, khoai sắn ngọt bùi, nhóm tình yêu thương nm dy cả nhng ưc mơ, khát vọng của ngưi cháu.


    • Về nghệ thuật:



+ Th thơ 8 ch;



+ Từ láy lận đn”, hình ảnh ẩn d “nắng mưa”;



+ Điệp t “nhóm” đưc nhắc lại 4 lần va mang ý nghĩa t thc va mang ý nghĩa ẩn dụ;



+ Ngôn ngữ t biểu cm,



  • Cháu suy ngẫm về bếp lửa: (0,5 đim)



“Ôi l thiêng lng bếp la”



  • Bếp la vi ngưi cháu là l nơi phương xa bếp la đã đánh thc trong cháu nhng cm


xúc, khơi nguồn cm hng để cháu viết nên một bài thơ hay về tình bà cháu.



  • Bếp la là thiêng liêng nói đến bếp la là nói đến ngưi thân yêu, nói đến tình yêu tơng


của dành cho cháu, nói đến nhng năm tng tuổi thơ đy ý nghĩa khi sống bên bà, ...



+ Ngh thut: câu t cảm thán vi cấu trúc đảo ngữ thể hiện s ngạc nhiên, ngỡ ngàng của


ngưi cháu như khám phá ra một điều diệu gia cuộc đi bình d.



  1. Về kiến thức tiếng Việt



Hs s dụng đúng lời dẫn trc tiếp, câu cm thán, phép thế. Mỗi ý đúng đưc 0,25 đim. Học

Phn II: 4 đim


Câu 1:




  • Câu nghi vấn



  • có: t để hỏi “đâu, kết thúc câu dùng dấu chm hỏi ?”.



Câu 2:




  • Nội dung đoạn hội thoại: Cuộc t chuyn, tâm s gia ông Hai ngưi con útn là Húc.



  • Qua li t chuyn, cảm nhận đưc:



+ Tình yêu u nặng của ông Hai vi làng Ch Dầu của ông. Ông muốn đa con nhỏ của mình


ghi nh câu “Nhà ta làng Chợ Dầu”.



+ Tm lòng thy chung vi kháng chiến vi cách mạng mà biểu tưng là cụ Hồ. Tình cm y u nng, bn vng thiêng liêng. Ông Hai nói để ngỏ ng mình, như để mình lại minh oan cho mình na. Đó là tm lòng thy chung, trước sau gắn vi quê hương, mt lòng một dạ vi đất nưc vi bác Hồ ca ông.


+ Chú ý: HS cách diễn đạt khác nhưng đúng nội dung vẫn cho đim.



Câu 3:



Hai c phm về người nông dân trong chương trình ngữ văn THCS:



  • Tác phm Tắt đèn” vi đoạn trích “Tc nước vỡ b của nhà văn Ngô Tất T.



  • Truyện "Lão Hạc" ca nhà văn Nam Cao.

Câu 4:



    • Hc sinh chn đúng mt đc nh cao đẹp của Bác như: giản d, khiêm tốn, cần cù, chăm ch, tiết kim,


  • Hc sinh cần làm theo cấu trúc sau:



    • V hình thức (0,25 đim): đây là đoạn văn nghị luận, t chọn kiểu lập luận, độ dài theo quy


đnh, hành văn mưt mà,



    • V nội dung: (0,75 đim)



+ Giải thích đưc cách hiểu về một đc nh tốt đẹp ca Bác.



+ Biểu hiện của đc tính đó trong cuộc sống hàng ngày của Bác.



+ Ý nghĩa, vai trò ca đc tính đó vi đi sống.



+ Bài hc rút ra cho bản thân một s biện pháp để học tập và làm theo đc tính đó của Bác,




- Lưu ý: Nếu học sinh cách diễn đạt khác mà vẫn đúng ý, đảm bảo yêu cầu ca đề thì vẫn cho điểm. Không cho điểm những suy ng lch lạc, không đúng đề. Nếu đoạn văn quá dài hoặc qua ngắn tr 0,25 đim.

ĐỀ S 19 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN ĐÁP ÁN BIU ĐIỂM


Phần I (5 đim)


Câu 1


Khổ thơ cn chép: "Bng nhận ra hương ổi


Ph vào trong gió se


Sương chùng chình qua ngõ Hình như thu đã về."

  • Chép chính xác mỗi câu được 0.25đ; sai 1 lỗi (kể cả chính t) tr 0.25đ


  • Không dấu chấm kết thúc khổ thơ tr 0.25đ.


Câu 2


Phát hiện đúng nêu tác dụng:


  • Thành phn biệt lp: "Hình như".


  • Tác dụng: phỏng đoán, chưa chắc chn cm giác mơ hồ, chưa ràng.


  1. Hình thức tiếng Việt: (1.5đ)


  • Đúng đon văn quy nạp khoảng 12 câu, viết câu chủ đề tt.


  • S dụng hp lí phép nối, chú thích.


  • S dụng câu thành phần phụ chú, gạch chân dưi t.p ph chú.



  1. Nội dung: Phân ch nhng cm nhận tinh tế của n thơ về nhng biến chuyển của thiên nhiên c sang thu. (2đ)

  • Ba câu đầu:


  • Dấu hiệu của mùa thu:


+ Hương ổi chín thơm nồng nàn phả vào trong gió se, lan ta trong không


gian (bình t "phả")


+ Sương giăng mắc nh nhàng, chuyn động chm chm (phân tích nghệ thuật nhân hóa qua t"chùng chình" -> cảnh vật va thc va hư, m ảo, êm đm, thơ mng của làng quê ; tâm trạng bâng khuâng, lưu luyến, bn rn của con ngưi trưc ca ngõ thi gian, trưc biến chuyển của thiên nhiên).

  • Tâm trạng ngỡ ngàng có phần ngc nhiên (bình t"bỗng").


  • Nhà thơ cm nhận nhng n hiệu của mùa thu bằng nhiều giác quan


s rung động tinh tế.


  • u cui: Trc tiếp bộc l cm xúc thốt lên đy xúc cm.


  • Giải nghĩa t "Hình như": là phỏng đoán, chưa dám chắc chắn; na tin na ng.

  • Nhng dấu hiệu của mùa thu đã hiện hu mà lòng ngưi vẫn bâng khuâng


-> S bâng khuâng, xao xuyến của lòng ngưi trưc thi khắc chuyển giao của thiên nhiên, tạo vật c chuyển hạ sang thu.



Phần II (5 đim)


Câu 1


  • Tác phm: Nhng ngôi sao xa xôi.


  • Tác giả: Minh Khuê.


  • Hoàn cảnh ng tác: Năm 1971, khi cuộc kháng chiến chống Mĩ đang diễn ra cùng ác lit.


Câu 2

Câu văn "Nhữngc đó, chúngi gọi nhau là "những con quỷ mắt đen"


gi cho em liên tưng đến câu thơ "Nhìn nhau mặt lm cười ha ha".


  • Trong c phm "i thơ về tiểu đội xe không kính" của Phm Tiến Duật.

Câu 3


  • "Chúng tôi" đưc nói ti trong đoạn văn là ba gái: Nho, Thao, Phương Đnh.

  • Nụ cưi nhng li đùa gọi nhau của các nhân vật y gi lên h sự hồn nhiên, yêu đi, lạc quan ý chí nghị lc vưt n khó khăn, gian khổ của cuộc chiến tranh


Câu 4


  1. Về nh thức: (0.5đ)


  • Đoạn văn nghị lun khoảng 10 câu theo phép lập luận diễn dch.


  • Có cách viết mạch lc, ràng.


  1. Về nội dung: (1.5đ)


Đây là đoạn văn nghị luận hội tính chất m.


Gợi ý:


  • Khẳng định: Khi gặp khó khăn thử thách rất cần tinh thn lạc quan, ý chí và nghị lc.

  • Hiểu được thế nào là tinh thn lạc quan, ý chí nghị lc: là thái đ sống, nim tin vào cuộc sống tốt đẹp; là s dũng cảm, ngh lc phi thưng vưt qua mọi khó khăn thử thách…

  • giải đưc tại sao cần tinh thn lạc quan, ý chí nghị lc:


+ Trong cuộc sng có rất nhiều gian nan, thử thách thì tinh thn lạc quan, ý chí nghị lc rất quan trọng, giúp ta nim tin vưt qua mọi khó khăn để đến gần thành công.

+ ngưc li…


+ Có dẫn chng minh họa…


  • Liên hệ bn thân




* Lưu ý: Hướng dẫn chấm chỉ nêu một s nội dung bn mang nh đnh hướng. Khi chấm cần n trng những suy nghĩ chân thực của học sinh. Khuyến khích đối với những bài viết liên hệ thực tế tích cực.




ĐỀ S20 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN ĐÁP ÁN BIU ĐIỂM


Phần I: (4 đim)


Câu 1 (1đ)

    • Biện pháp tu t: nhân hóa (ánh trăng im phăng phắc)


    • Tác dng: Gi cái nhìn nghiêm khắc của ngưi bạn nghĩa tình, nhắc nhở con ngưi….

-> Hình ảnh ánh trăng mang ý nghĩa biểu tưng, giàu ý nghĩa.

Câu 2

HS lí giải s chuyển đổi t "vầng trăng" thành "ánh trăng": 1đ Ánh trăng là ánh sáng thanh khiết của vầng trăng. Nếu hình nh "vầng trăng" tượng trưng cho quá khứ thì "ánh trăng" là thứ ánh sáng diệu tỏa

ra t vầng trăng, soi ri vào tâm hồn con ngưi, thc tnh lương tâm mỗi


ngưi để họ nhận ra nhng sai lm mà sống tt hơn…


Câu 3 Nắm được phương pháp viết đon văn nghị luận về vn đề hi:


  • Hình thức: B cục rõ ràng, đúng độ dài (khoảng na trang), diễn đạt lưu loát, cm xúc, không mắc lỗi chính t và diễn đạt.

  • Nội dung: Đm bảo các ý sau:


    • Giải thích: Thái độ đối vi quá khứ chính là đạo lí "uống nưc nhớ nguồn", ân nghĩa thy chung (trân trọng, ghi nhớ công lao của ngưi đi trưc, gìn gi, phát huy nhng thành quả …)

    • Tại sao thế hệ trẻ cn phải thái độ sng ân nghĩa vi quá kh?


    • Biểu hiện về thái độ nhớ ơn, ân tình vi quá khứ của thế hệ trẻ hiện nay (biểu hiện tích cc nhng biểu hiện chưa tt).

    • Liên hệ đến bản thân


* Lưu ý:


+ Khuyến khích các HS suy ng riêng nhưng phải lí giải hợp lí, thuyết phục. Không cho điểm những bài có suy nghĩ lệch lạc, tiêu cực.

+ Nếu đoạn quá dài hoặc quá ngn thì tr vào điểm nội dung 0.5đ.



Phần II: (6 đim)


Câu 1


  • Hoàn cảnh sáng tác: Năm 1970. Truyn là kết quả chuyến đi thc tế lên Lào Cai của nhà n.

  • Tình hung truyn:


    • Chỉ ra đưc nh hung truyn: Cuộc gặp g gia ông họa sĩ, kĩ sư, bác i xe vi anh thanh niên làm công c k tưng trên đnh Yên Sơn Sa Pa.

    • Nhận xét về tình hung:


+ Tình cờ, nhẹ nhàng


+ Hoàn cảnh thuận li để c gi khắc họa chân dung anh thanh niên, nhân vật chính, một cách khách quan, chân thc không chỉ qua nh động, việc m của anh mà còn qua nhng cm xúc, suy nghĩ của các nhân vt khác.

Câu 2


  • Phân tích đúng cu to ngữ pháp.


  • Câu ghép.

Câu 3


  • Da vào đon trích đ nhận xét đánh giá về anh thanh niên.


  • Ci m, thân thiện, hiếu khách;


  • Nếp sống, phong ch sống đẹp -> Tinh thn lạc quan, yêu đi.


-> Li văn thể hiện s khâm phục, yêu quý, ngi ca nhân vật.



Câu 4


HS hoàn chnh đon văn lập luận theo cách Tng Phân Hp.


    • M đoạn: Chép lại câu trong đề.


    • Thân đoạn: Bám vào các dn chng trong văn bản để phân tích, nhận xét, đánh giá về tình yêu công việc, tinh thần trách nhim của các nhân vật:

+ Ông sư vưn rau;


+ Đồng c cán bộ nghiên cu sét;


+ Anh làm công tác k tưng trên đnh Phan-xi-păng.


    • Kết đoạn: Nêu chủ đề của c phm: ca ngi nhng con ngưi lao động thm lng chốn Sa Pa, gi nhắc ý nghĩa ca công việc lao động thm lặng (hoặc: Dưi nhng dinh thự của Sa Pa, nơi ngưi ta chỉ nghĩ đến nghỉ ngơi, vẫn nhng con ngưi ngày đêm lo ng cho đất nưc).



# Đủ ý nhưng chưa u, nhớ sai chi tiết (tr 0. nội dung)


# T ra không nhớ rõ chi tiết, mắc vài lỗi diễn đạt (tr nội dung)


# Chưa thể hiện hết ý, diễn đạt quá kém (trừ 1.5đ nội dung)




    • S dụng đưc câu ph đnh (đúng ni dung - hình thc, gạch chân, chú thích)

    • S dụng đưc thành phần khi ngữ (đúng nội dung - hình thc, gạch


chân, chú thích)


ĐỀ S21 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN ĐÁP ÁN BIU ĐIỂM


Câu 1


  • Đoạn thơ nm trong bài thơ ''Nói với con'' của Y Phương.


  • Hoàn cảnh ra đi : Bài thơ đưc viết năm 1980.


+ Sau ngày thống nhất, đất nưc ta tiếp tục bị k thù gây chiến: chiến tranh Biên gii Tây Nam; chiến tranh Biên gii phía Bắc; Mĩ tiến hành bao vây cấm vận nên nh hình nưc ta gặp nhiều k khăn về kinh tế-xã hội, đi sống nhân dân cùng cc gian nan…

+ Bài thơ đưc viết sau khi đa con gái đầu lòng của nhà thơ ra đời. Bài thơ là li tâm s của nhà thơ vi con, qua đó bộc l nim tin tưng, tự hào về đất nước, dân tộc.


Câu 2

Hai câu thơ s dụng BPTT ẩn dụ.


  • Tác dụng:


+ Làm ng sc gi hình, gi cm cho li thơ.


+ BPTT ẩn dụ câu t ''Đan l cài nan hoa'' gi vẻ đẹp của ngưi đồng mình trong công vic. Họ không chỉ cần cù, chăm chỉ lao động mà còn tài hoa, khéo léo, như gửi cả m hồn vào những việc m, những sn phm trong cuộc sống hàng ngày của họ.

+ BPTT ẩn dụ câu thơ ''Vách nhà ken câu hát'' gi t cuộc sống lao động của người đồng mình” luôn tràn ngập niềm vui.

Câu 3


Học sinh phải đm bảo đưc các vấn đ sau:


  1. V năng: đây là đoạn theo kiểu thuyết minh để cung cấp tri thc khách


quan cho ngưi đọc.


  1. V kiến thức: Học sinh cần gii thiệu các ý sau:


  • Gii thiu về hoàn cnh ra đi.


  • Gii thiu về bố cục: 2 phần.


  • Gii thiu đưc về ni dung khái quát ca tng phần.


  • Gii thiu về nghệ thuật của bài thơ.


(C ý HS thể giới thiệu lồng ghép 3 ý cuối vào nhau vn cho điểm miễn là chính xác.)


Câu 4


  1. Học sinh xác đnh đúng: Đây là vấn đề nghị luận hội thuộc khía cạnh


tư tưng đạo lí.


  1. Học sinh cần làm theo cấu trúc sau:


  • Về hình thức: Đây là đoạn văn nghị lun, t chọn kiểu lập luận, đ dài


va phải, hành văn mưt mà,


  • Về nội dung:


  • Giải thích được thế nào là lòng hiếu: là lòng biết ơn, là việc làm nghĩa của con cái, của ngưi bề dưi cung kính n trọng ngưi bề trên, phụng dưng cha mẹ.

  • Biểu hin: Vâng li cha mẹ, chăm ngoan học gii, khi cha m già yếu thì


phụng dưỡng, thuốc thang, làm cho cha m vui lòng


  • Tại sao con người ta phải hiếu thảo:


+ Đây là truyền thng ngàn đi của dân tộc ta


+ Đây là trách nghim, nghĩa v của con cái vi cha m


+ Lòng hiếu thảo giúp gắn kết các thế hệ trong gia đình, làm cho con cái trưng thành hơn

+ Ngưi lòng hiếu thảo s đưc ngưi khác ngưng m, kính trọng,



  • Biện pháp:


+ Rèn luyn bổn phn của ngưi làm con


+ Biết yêu thương, chia s


+ Chăm chỉ học tp đ đạt kết quả cao,


  • i học t ra:


+ Con cái phải luôn hiếu nghĩa với ông bà, b mẹ, ngưi b trên


+ Cần biết n án, phê phán phán nhng kẻ đi ngưc lại đạo hiếu của con ngưi như bỏ rơi cha mẹ, đánh đập, đối xửn nhẫn vi cha mẹ, quên ông bà t tiên,

* Lưu ý: Nếu học sinh có cách din đạt khác mà vẫn đúng ý, đảm bo yêu cầu của đề thì vẫn cho điểm. Không cho đim những suy nghĩ lệch lạc, không đúng đề. Nếu đoạn văn quá dài hoặc quá ngắn tr 0,25 điểm







Phần II: (5đ)


Câu 1


  • Nội dung của đoạn văn : Tình yêu nghề, say mê công việc ca anh thanh


niên.


  • Yêu cầu HS phải viết thành câu hoàn chnh mi cho đim tối đa.


Câu 2


  • Đó là bc chân dung nhân vật anh thanh niên.


  • Bc chân dung của anh thanh niên đưc hin ra qua cái nhìn của bác i xe,


ông họa sĩ sư.


Câu 3


  1. Về hình thức: Đây là đoạn văn quy nạp, đm bảo câu chủ đề cuối đoạn văn. Hành văn mưt mà, mạch ý ràng.

  2. Về nội dung:


Cần phân tích trong đoạn văn các ý sau :


  • HS giới thiệu đưc công việc của anh thanh niên là gì: Làm công c khí tưng, kiêm vật lí đa cầu. Công việc c thể của anh : “đo gió, đo mưa, đo nắng, tính mây, đo chn động mặt đất, dựa vào công việc báo trước thời tiết hàng ngày, phục vụ sn xuất, phc vụ chiến đấu”.

  • Tính chất của ng việc đó như thế nào: Vất vả, đơn rất ''tm ngưi''. HS cần phân tích đưc s khó khăn, vất vả trong ng việc của anh thanh niên.

  • Anh thy đưc ý nghĩa công việc mà anh m:


+ Khi ta m việc, ta vi công việc là đôi sao gọi là một mình đưc


+ Công việc của anh gắn liền vi bao anh em đồng chí dưi kia.


+ Công việc ca anh góp phn vào dự báo thi tiết hàng ngày sản xuất của con nông n.

+ Công việc gian khổ thế đy nhưng cất đi thì anh "buồn đến chết mt".


+ Anh thy thật hạnh phúc vì nhờ phát hiện đưc một đám mây khô mà bộ đội ta hạ đưc máy bay Mĩ trên cầu Hàm Rng.

- Chú ý ch hành văn của HS ý phải rõ.


  1. Về nghệ thuật:


  • Ngôi kể thứ ba


  • Tình hung truyn nh nhàng


  • Ngôn ngữ mộc mạc, giản dị


  • S dụng nhiều câu hi tu t trong đoạn văn ,…


  1. Về kiến thức tiếng Việt:


HS s dụng đúng khi ng, câu rút gọn. Mỗi ý đúng đưc 0,25 đ. HS cần gạch


chân ghi chú tch mi cho đim tối đa.


ĐỀ S 22 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN


Câu 1

HS nêu đưc:


    • Tác phm: Sang thu


    • Tác giả: Hu Thỉnh


    • HS chép chính xác khổ thơ (Kh 2)

Câu 2

HS thy nêu đưc 2 ý sau:


    • Đám mây a hạ đã đưc nhân hoá diễn t dòng trôi của thi gian


    • Đám my a hạ vắt na mình sang thu dưng như cũng là m sự của chính n thơ trưc dòng chy của tháng năm.


Câu 3

HS da vào khổ thơ, hoàn thành mt đoạn văn nghị luận khoảng 12 câu theo cách lập luận tổng phân hp để nêu cm nhận về nhng biến chuyển ca không gian lúc giao mùa t hạ sang thu, trong đó sử dng mt câu bị động phép ni để liên kết câu (gạch dưi chú thích).

    • Hình thức :


+ Đoạn văn đúng yêu cầu về cấu trúc


+ Có câu bị động (Gạch dưi)


+ Có câu sử dng phép liên kết (Gch dưi)


- Nội dung :


+ Bc tranh thiên nhiên giao mùa


+ Miêu t không gian nhưng gi đưc thi gian


+ Thể hiện kín đáo nỗi nim riêng

Phn II (5 đim)



Câu 1HS nêu đưc :


  • Xét về cấu to ngữ pháp, câu văn đã cho thuộc kiểu câu rút gọn.


  • Cách đặt câu tác dụng: câu văn ngắn, gần với khẩu ngữ, nhp nhanh, tạo đưc không khí khẩn trương trong hoàn cnh chiến trường.


Câu 2

HS đm bo các yêu cu sau :


  • Hình thc :


+ Đúng kết cấu của bài văn nghị luận


+ Có độ dài ít nhất na trang giy thi


  • Nội dung :


+ Hiểu đúng yêu cu của để


+ Biết cách lập luận


+ Văn viết chân thật, cảm xúc


( Đề bài yêu cầu HS y t suy nghĩ, tình cm chân thành về nhng con


ngưi các em cho là đp nhất nhưng là thi đim hiện ti.


Lưu ý:


+ Đề 1: suy nghĩ về nhng con ngưi đáng kính trọng hôm nay đ hưng đến nhng điu tốt đp.

+ Đề 2; Là suy ng v s trải nghiệm của bàn thân để hướng đến những


điều tốt đp.


+ Hai đề tuy cách hỏi khác nhau, nhưng đều có đích đến giống nhau. Hướng các em đến với những điều tốt đẹp trong cuộc sống. Tin tưởng đ sng tt, ân hận để sống đp hơn.

ĐỀ S23 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN ĐÁP ÁN BIU ĐIỂM




Phần I ( 6 đim)

Đim


Câu 1


(1đim)

* Bài thơ Viếng lăng c Viễn Phương


*Hoàn cảnh ra đời: Năm 1976, nưc nhà thống nhất, lăng Bác va khánh thành, c gi ra thăm min Bắc vào ng viếng Bác.

0.5




0.5


Câu 2.

Câu 2. a.Thành ng: bão p mưa sa.

0.5

(1 đim)

- Ý nghĩa: ý nói nhng khó khăn, thử thách lớn.


(Táp: vỗ mnh, đập mnh vào; sa: rơi thng xuống)


b. S lặp lại nh ảnh hàng tre trong khổ cuối tạo cho bài t kết cấu


đầu cuối tươngng, m đm nét nh ảnh gây ấn tưng u sắc dòng

0.5

cảm xúc đưc trọn vẹn.



Câu 3 (3,5

đim)

Yêu cầu :


*Hình thc: (1,5 đim)


  • Đoạn văn diễn dch ( Câu chủ đề đúng v trí, đúng về hình thc nội dung)

  • Không sai chính tả, li diễn đạt, đủ s câu, trình bày sạch đẹp.


  • Có s dụng phép thế để liên kết câu, TP biệt lập ( Gạch chân, chú thích). Nếu không gch chân c thích không cho đim.

*Nội dung: ( 2đim) Đoạn văn biết bám t vào ngữ liệu, khai thác hiệu quả các n hiệu nghệ thuật, dẫn chng và lí l để làm cm xúc, tâm trạng lưu luyến ưc nguyện muốn đưc mãi bên Ngưi:

  • Cảm xúc thương xót thật mãnh lit, tâm trạng luyến tiếc, bn rn không muốn ri xa nơi Bác nghỉ của nhà thơ. Đó cũng là tâm trng của muôn triệu con tim nh cùng chung nỗi đau kng khác c giả.

  • Ưc nguyện thành kính của c gi đưc th hiện qua nhng hình ảnh đẹp, giàu ý nghĩa biểu tưng ưc nguyn đó cũng là ước nguyn chung của nhng ngưi chưa mt lần nào gặp Bác.

- +Viết đưc đúng ý song ý chưa sâu. 1.5


điểm

- +Diễn xuôi ý thơ, viết dài dòng, lan man hoặc viết sơ sài, còn mc mt s li din đạt. ( 3 lỗi trở xuống ) 1

điểm


- +Ý quá sơ sài, nhiu lỗi din đạt ( t 4 lỗi trở lên) 0,5


điểm


+ Đoạn văn sai lạc nội dung, viết quá sơ sài, diễn đạt kém...


0.25 điểm


(GV căn cứ vào bài m ca HS để đnh ra các mức điểm còn li)


Lưu ý


- Không phải đoạn văn diễn dch tr 0.5


điểm


- Đoạn văn quá dài, quá ngắn hoặc nhiều đoạn tr 0.5


điểm






0.5


0.5


0.5











1,0






1,0

- Đoạn văn không phép thế thành phn biệt lập hoặc gạch sai tr


0.5 điểm



Câu 4


(0,5


đim)

Bài thơ : Đêm nay Bác không ngủ” - Minh Huệ

0.5


Phần II ( 4 đim)


Câu 1.


(0,5đim


)

- Dòng cm xúc đưc khơi nguồn t vẻ đẹp sc sống của mùa xuân


thiên nhiên t đó m rng ra với mùa xuân của đất nưc .


- Cm xúc lắng dần o s suy tư và ưc nguyn của nhà thơ mun


đưc hòa nhập đóng góp cho cuộc đi chung.


- Bài thơ kết thúc vi nhng tình cảm thiết tha t hào về quê ơng đất nước.

( Nếu thiếu 1 trong 3 ý trên tr 0,25 đim)

0.5


Câu 2.


(1,5


đim)

- Ẩn dụ: Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ”


  • Hoán dụ: “tuổi hai mươi”, “khi c bạc”


  • Hiệu quả nghệ thut:


+ Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ”: chỉ con ngưi nhân vi lối sng đẹp, sống vi tất cả sc sống tươi trẻ của mình nhưng rất khiêm nhưng, là mt mùa xuân nhỏ góp vào mùa xuân lớn của đất nưc, ca cuộc đời chung.

+Hình nh hoán dụ: tuổi hai mươi” (tuổi trẻ mnh m đy sc sống) “khi c bạc” (tuổi đã xế bóng) => khát vng cống hiến, hiến ng tất cả sc lc của mình cho cuộc đi đt nưc.

0,25


0,25






0,5




0,5



Câu 3. (2đim)

Yêu cầu:


*Hình thc: - Đon văn nghị luận hội, mch lạc, không mắc li diễn đạt. Trình bày sch đẹp. Độ dài khong 2/3 trang giy thi .

* Nội dung: Đon văn thể hiện một s ni dung:


+ Nêu khái quát l sng cao đẹp ca c gi Thanh Hải đưc thể hin trong đoạn thơ.T đó nêu suy ng về lí tưng sống của tuổi tr ngày nay.

+ Giải thích sống có lí tưng là thế nào?


+ Nêu đưc nhng biu hiện khác nhau về sng đẹp, sng tưng của

tuổi trẻ VN ngày nay nói chung.


+ Nhận thc đúng giá trị của lí tưng sống.


+ Phê phán lối sng ích k, buông thả vô trách nhim vi hội của một s

thanh niên.


+ Liên hệ, khẳng đnh: nêu phương hưng nh động của bản thân


khẳng


đnh sống lí tưng là trách nhim của thế h trẻ ngày nay.


Lưu ý: - Khuyến khích bài viết sáng tạo nhưng lí giải hp lí thuyết phục.

  • Không cho đim đon văn suy nghĩ lệch lạc tiêu cc, hoặc viết


hoàn toàn lc đề.


  • Đoạn văn quá dài, quá ngắn hoặc nhiều đoạn tr 0.5 điểm




0.5




1.5

ĐỀ S24 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM






Phần I ( 7 đim)

Đim

Câu 1


(1.5đim)

  • Chép chính xác khổ thơ. Nếu sai t 1-2 li trừ 0,25 đim...


  • Nêu đúng ý nghĩa nhan đề bài thơ.


- Bếp la là nh ảnh xuyên suốt của bài t đưc đặt làm nhan đề. Đây là một hình nh va thc va mang ý nghĩa biểu tưng:

+ Trước hết đây là một bếp la thc, quen thuộc, gần gũi vi mỗi ngưi Việt Nam. là hình ảnh của kỉ nim u thơ gắn vi bóng ng mt ngưi cụ thể, có thật của n thơ.

+ Bếp la là biu tưng giàu ý nghĩa: Bếp la là tình m nồng,


là biểu tưng của gia đình, quê hương, đất nưc, cội nguồn…


+ Bếp la” thành n gọi của bài thơ cm đng về tình cháu giản d, thiêng liêng, qua đó thể hiện tình cm gia đình, quê hương, đất nưc sâu sắc… => góp phần thể hiện u sắc chủ đề bài thơ.

0.5




0,25




0,25






0,25






0,25

Câu 2.

Câu 2. a. Nghĩa ca t “nhóm




0.5

(1,5 đim)

- Nghĩa gốc: là một hoạt động làm cho la bén cháy lên.(Nhóm bếp

lửa ấp iu nồng đượm/ Nhóm nồi xôi gạo mới s chung vui)


- Nghĩa chuyển– ẩn dụ: Có nghĩa là khơi dậy hay gợi lên nim yêu


thương, nhng ký c đẹp, giá trị trong cuc đi con người.

0.5

( Nhóm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi /Nhóm dậy cả những tâm


tình tuổi nh)


b. Phép tu t: Điệp ng. Điệp t “nm”: nhấn mạnh, khẳng đnh giá trị


lớn lao của nhng việc bà đã làm: Từ việc nhóm bếp ngưi khơi dậy

0.5

nh yêu thương, s sng, nim tin cho cháu cho mọi người.


Câu 3 (3,5

đim)

Yêu cầu :


*Hình thc: (1,5 đim)


  • Đoạn văn qui nạp ( Câu chủ đề đúng vị trí, đúng về hình thc ni dung)

  • Không sai chính tả, li diễn đạt, đủ s câu, trình bày sạch đẹp.


  • Có s dụng phép ni để liên kết câu, TP khi ngữ ( Gạch chân, c thích). Nếu không gch chân c thích không cho đim.

*Nội dung: ( 2đim) Đoạn văn biết bám t vào ngữ liệu, khai thác hiệu quả các n hiệu nghệ thuật, có dẫn chng lí l để làm nội dung:

  • Suy ngm về bà: ngưi vất vả, chu thương chu khó, giàu đc hi sinh.

  • Điệp t “nhóm + từ nhiều nghĩa nhóm diễn t nhng suy ngm

u sắc về cuộc đi bà.


- Bà là ngưi nhóm la, cũng là ngưi gi cho ngọn la luôn m nóng,


toả sáng trong mỗi gia đình.


- Điệp t “nm”: nhấn mnh, khng đnh giá trị lớn lao của nhng việc đã làm: nhóm bếp la cũng là c nhóm nim yêu thương, bà truyền cho cháu tình cm ruột tht nng m m rộng tm ng đoàn kết, gắn vi làng xóm quê hương. Cuối cùng người diệu y Nhóm dậy c những tâm tình tuổi nhỏ - giáo dục để cháu khôn ln nên người.

  • Từ đó nhà thơ đi đến mt khái quát: Ôi l thiêng liêng - bếp lửa!


+ Hình nh bếp la tht giản dị bình thưng nhưng l thiêng lng gắn vi bà- ngưi nhóm la, truyền la, tạo nên tuổi thơ của cháu. Bếp la trở thành biểu tưng của s sng, nim yêu thương nghĩa tình, nguồn cội gia đình đất nưc, sc sống bền b của con ngưi.

=> Đoạn thơ là những suy nghĩ sâu sắc v đồng thời thể hiện lòng kính yêu trân trng, biết ơn của người cháu đi với ng là đi với gia đình q hương, đất c.

- * Lưu ý:






0.5




0.5




0.5




2,0



- +Viết đưc đúng ý song ý chưa sâu.


1.5 điểm


- +Diễn xuôi ý thơ, viết dài dòng, lan man hoặc viết sơ sài, còn


mắc một s lỗi din đạt. ( 3 lỗi tr xuống )


1 điểm


- +Ý quá sơ sài, nhiu lỗi diễn đạt ( t 4 lỗi trở lên)


0,5 điểm


+ Đoạn văn sai lạc nội dung, viết quá sơ sài, diễn đạt kém...


0.25 điểm


(GV căn cứ vào bài làm của HS để đnh ra các mức điểm còn li)


Lưu ý


- Không phải đoạn văn qui nạp tr 0.5 đim


  • Đoạn văn quá dài, quá ngắn hoặc nhiều đoạn tr 0.5 điểm


  • Đoạn văn không có phép nối thành phần khi ngữ hoặc gạch sai


tr 0.5 điểm



Câu 4


(0,5 đim)

Bài thơ : Đoàn thuyn đánh Huy Cận


.

0.5


Phần 2.(3đim)





Câu 1. (0,25

đim)

Giải nghĩa t


- Chén đồng: chén rưu thề nguyn cùng lòng cùng dạ (đồng tâm) vi nhau

0.25

Câu 2

- Không đồng ý vi ý kiến trên.

0.25

(0,75

- Trưc hết, nàng đau đn nhớ ti chàng Kim, điều này va p hp


đim)

vi quy luật tâm lý, va thể hiện s tinh tế ca ngòi bút Nguyễn Du.

0.25

- Kiều nhớ Kim Trọng trưc rồi mi nhớ đến cha m nàng cm thấy


mình li không gi đưc lời hẹn ưc vi chàng Kim. n vi cha

0.25

m sao Kiều ng đã phần nào m tròn ch hiếu khi bán mình cu

cha em.


Câu 3

*Hình thc:




0.5

(2 đim)

- Đoạn văn nghị lun xã hội, mạch lạc, không mắc lỗi din đạt. Khong

2/3 trang giy thi


* Nội dung: Đon văn thể hiện đưc một s nội dung chính:


+ lầu Ngưng Bích, Thúy Kiều là ngưi đáng thương nhất nhưng

1.5

nàng đã quên đi cảnh ngộ của mình để ng nhng người thân.

Điều đó chng t Kiều là ngưi con gái tm lòng vị tha, hiếu

thảo đáng trân trọng.

+ Suy nghĩ về chữ “hiếu” của con cái đối vi cha m trong cuộc sng

ngày nay.

- Giải thích thế nào là có “hiếu” vi cha m.

- Biểu hiện của s hiếu thảo vi cha mẹ. ( Xưa-nay)

- Người VN hiện đại vẫn rất đề cao chữ “hiếu”, tuy nhiên do hoàn

cảnh XH thay đổi nên cách ng xử của con cái đối vi cha m sao cho

trọn hiếu cũng thay đổi.

- Hiếu không chỉ là nh ơn chín chữ, không chỉ là quạt nồng ấp lạnh

mà còn là cố gắng tu dưng rèn đc, luyn i để trở thành con ngoan,

thành ngưi có ích cho XH, thỏa lòng mong ưc công lao dưng

dục của cha mẹ.

- Nêu ý nghĩa s hiếu thảo của con cái vi cha m.

- Phê phán nhng nh động trái vi đạo , chà đạp tình mẫu t, phụ t

thiêng liêng. Nhng nh động đó đáng b hội n án.

- Bài học nhận thc hành động: trong XH nào con cái ng phải

hiếu vi cha mẹ, đó là đạo lí tốt đẹp của ngưi VN.…

ĐỀ S25 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN



Câu 1:


    • Hoàn cảnh sáng c: 1977, đất nưc va hòa bình, thiên nhiên bắt đu sang thu. (0,5đ)

    • Mạch cm xúc: Bất ngờ ngỡ ngàng say sưa ngm nhìn trm ngâm suy ngm (0,5)

Câu 2:


    • Giải nghĩa t: Dềnh dàng: chm chạp, thong thả.(0,25đ)


    • Hiệu quả:


+ Gi t ng ng khi sang thu không còn cuồn cuộn gấp gáp như mùa mưa lũ mà chm chạp, thong thả trôi. (0,5đ)

+ Gi cm giác ng sông như mang tâm trng của con ngưi, đang lắng li, suy


nghĩ, trm tưvề nhng trải nghim đã qua. (0,5đ)


+ Cảnh vật đưc nhân hóa, trở nên sống động, hồn. (0,25đ)


Câu 3:


Y êu cu cn đạt:


  • Đoạn văn T-P-H độ dài khoảng 10-12 câu, liên kết chặt chẽ, đ lí l dẫn chng


để làm nhng nét chung của họ, phép khởi ng, thành phần biệt lập cm thán:


  • Đoạn văn cần đạt đưc các ý bản sau:


    • Không gian rộng m va cao vi, va khoáng đạt


    • Ngh thuật nhân hóa, đối: hình nh dòng sông, cánh chim -> gợi t nhng động thái trái chiều nhau của s vt nhưng cũng rất đặc trưng cho cảnh sắc sang thu. Song điều t vị đây : s vt đưc cm nhận thi đim mi chm (“bắt đầu”), nghĩa là chưa đnh hình, chưa thu hẳn-> hồn t tinh tế, nhy cm.

    • Hình ảnh đám mây : nhân hóa -> chữ “vắt đã làm l hóa.


+ Gi hình ảnh lãng mn: đám mây như một tm khăn voan trong suốt, nhẹ nhàng buông i gia bầu tri.

+ Hu hình hóa bưc đi của thi gian: một ch “vắt mà làm hiện hình cả khoảnh khắc sang thu, khiến đám mây tr thành nhp cầu thi gian duyên ng, yểu điu nối gia hai mùa.

+ Gi đưc tình ngưi: dùng dằng, bn rn, na như lưu luyến a đy nắng na như rộng m để đón nhận vẻ tươi mát mơ mng của a thu.

    • Tình ngưi sang thu: xao xuyến, say sưa trưc cảnh đẹp của vạn vt.


    • Nhng liên tưng của Hu Thnh rất mi m độc đáo.


Bi u đi m:


    • Hoàn thành tốt các yêu cầu trên: 4 điểm


    • Đạt phần ln các yêu cầu trên (lí lẽ, dẫn chng hoặc phân tích chưa thật đủ để m ng


t ý khái quát, còn mắc một s li diễn đt): 3 điểm


    • Chưa nêu đy đ nội dung khái quát hoặc phân tích sơ sài, lan man, bố cục chưa thật rõ ràng, vẫn còn một s li diễn đạt: 2 điểm

    • Đoạn văn viết sơ sài, còn sai lạc nội dung, mắc nhiều lỗi diễn đạt:1 điểm


(GV căn cứ vào bài làm của HS để đnh ra các mức điểm còn li)


    • Không phải đoạn văn T-P-H: tr 0.5 điểm


    • Không khởi ng: tr 0.25 điểm


    • Không thành phần biệt lập cm thán tr 0.25 điểm


    • Đoạn văn quá dài hoc quá ngắn: tr 0.5 điểm


Câu 4: (0,5đ)


- Ánh trăng Nguyn Duy


PHẦN II (3 đim)


Câu 1.Nhân vật xưng tôi” trong đoạn trích trên là Phương Đnh. (0,25 đ)


Câu 2: Giải thích ý nghĩa s thay đổi ngôi xưng trong truyện:


  • Đm bảo thống nhất mt ngôi k (ngôi thứ nhất) trong diễn biến câu chuyện (0,25 đ)


  • Phù hp vi nội dung truyện: khc họa vẻ đp chung riêng của các nhân vật qua cm nhận của Phương Đnh - nhân vật chính là một trong ba gái trong t trinh sát. (0,5 đ)

Câu 3: (2 đim)


Y êu cu cn đạt


*Hình thc : Đon văn nghị luận, không sai chính tả, li diễn đt, có liên kết, khoảng 2/3 trang giy thi.

*Nội dung:


  1. Khng đnh lòng dũng cảm ca các nhân vật trong tác phẩm


    • Phương Đnh, Thao, Nho trong c phm “Nhng ngôi sao xa xôi” là nhng nữ TNXP gan dạ, dũng cm, dám hi sinh tuổi thanh xuân, quên đi s sng của bản thân (có nghĩ đến cái

chết nhưng rất m nht), sẵn sàng đối mặt với nhng him nguy, khốc liệt của chiến tranh để hoàn thành nhim vụ riêng, cùng đồng đội góp phần cho nhng đoàn xe thông tuyến.

    • tiêu biu cho tuổi trẻ Việt Nam anh hùng thi kháng chiến chống Mĩ.


  1. Suy ng về lòng dũng cảm ca tuổi tr trong thời đại ngày nay


    • Giải thích khái nim lòng dũng cm


    • Nêu biểu hiện ng dũng cmcủa tuổi trẻ trong thi đi ngày nay.


    • Giải thích nguyên nn m nên dũng cm ý nghĩa của nhng vic m thể hin lòng dũng cm.

    • Phê phán biểu hin hèn nhát, yếu đuối


    • Bài học về nhận thc hành đng:


+ Khi gặp phải nhng khó khăn, thử thách trong học tập, công c đi sống con ngưi phải ý chí cao để vưt lên, đạt kết quả thành công.

+ Khi phải đối đầu vi cái xấu, cái tiêu cc hoặc kẻ thù của dân tộc, phải lòng dũng


cảm để đấu tranh giành thắng li.


+ Lòng ng cm cn thiết đối vi mỗi ngưi, hội dân tộc.


+ Liên hệ bn thân


Bi u đi m:


    • Hoàn thành tốt các yêu cầu trên: 2 điểm


    • Đạt phần ln các yêu cầu trên: 1.5 điểm


    • Chưa nêu đy đủ nội dung khái quát, sơ sài, lan man, ý kiến, quan điểm chưa thật rõ ràng, vẫn còn một s li diễn đạt: 1 điểm

    • Đoạn văn viết quá sơ sài, sai lạc nội dung, còn nhiều lỗi diễn đạt:0.5 điểm


(GV căn cứ vào bài làm của HS để đnh ra các mức điểm còn li)


    • Đoạn văn quá dài hoc quá ngắn: trừ 0.5 đim

ĐỀ S26 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN


Phần I: 7 đim


Câu 1. Nêu được:

    • Tên c phm: 0.25 đ, c giả: 0.2


- Hoàn cảnh ra đi bài thơ: năm 1976, nưc n thống nhất, lăng Bác va khánh thành, tác gi ra thăm miền Bắc vào lăng viếng Bác. 0.5đ

Câu 2. 2.5 đ


  • Hình ảnh t thc trong câu: Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát 0.25 đ



Hình nh ẩn dụ trong câu:


Ôi, hàng tre xanh xanh Việt Nam



Bão p mưa sa đng thẳng hàng. 0.25 đ và: “Muốn m cây tre trung hiếu chốn này” 0.25 đ

  • Ý nghĩa của hình ảnh hàng tre trong khổ đầu trong câu kết i: không ging nhau: 0.25 đ


Lý gii:


    • Khổ đầu: hàng tre mang ý nghĩa: 0.5 đ



+ hình ảnh thân thuộc của làng quê, đất nưc VN;





tộc.

+ biu tưng của dân tộc: biểu tưng cho sc sống bền b, kiên cưng của dân


    • Hình ảnh hàng tre đc lặp lại cuối bài vi nét nghĩa bổ sung: cây tre trung hiếu (cả dân


tộc đoàn kết, kiên cưng, thc hiện lí tưng ca Bác, của dân tộc) 0.5 đ


  • S lặp lại n thế tạo cho bài thơ kết cấu đầu cuối tương ng, làm đm nét nh ảnh gây ấn tưng u sắc dòng cảm xúc đưc trọn vẹn. 0.5 đ


Câu 3. 3 đ Viết đoạn văn.

  • Hình thc: (1.5 đ)


    • Đúng cấu trúc, đủ s câu: (0,5 đ)


    • Có phép thế 1 t/p biệt lập c thích (không gạch chân, chú thích không cho đim).



  • Diễn đạt trôi chy, mạch lạc: (0,5 đ)


    • Ni dung: (1.5 đ) Phân tích khổ thơ cuối


      • Tâm trạng lưu luyến, mun đưc mãi bên Ngưi đưc thể hiện khổ thơ cuối.


      • Câu thơ “Mai về min Nam ng trào nưc mt như một li giã biệt .


+ Li nói giản dị diễn t tình cm sâu lắng.


+ Từ “trào” diễn t cm xúc thật mãnh lit, luyến tiếc, bn rn không muốn ri xa nơi Bác ngh.

+ Đó là tâm trạng ca muôn triu con tim bé nhỏ cùng chung nỗi đau không khác c giả. Đưc gần Bác chỉ trong giây phút nhưng không bao giờ muốn ri xa Bác bi Ngưi m áp quá, rộng ln quá.

- Ưc nguyn thành kính ca tác gi cũng là ưc nguyn chung ca nhng ngưi đã chưa


mt ln nào gp Bác.


+ “Muốn làm con chim” - âm thanh của thiên nhiên, đẹp đẽ trong lành.


+ “Muốn làm đoá hoa” toả hương thơm thanh cao nơi Bác yên ngh.


+“Muốn làm cây tre trung hiếu giữ mãi giấc ngủ bình yên cho Ngưi.


- Điệp t mun làm” biu cm trc tiếp và gián tiếp tâm trng lưu luyến, ưc mun, s t nguyn chân thành ca Vin Phương.

Câu 4. 0.5 đ


- VB: Cây tre Việt Nam: 0.25 đ ; t/g: Thép Mi: 0.25 đ


Phn 2: 3 đim


Câu 1. Nêu đưc mch cm xúc: 0.5 đ



Bài thơ bắt đầu bằng cm xúc trc tiếp hồn nhiên trong trẻo trưc vẻ đẹp sc sng của MXTN. Từ đó m rng thành hình ảnh MXĐN va cụ thể, va khái quát. Từ cm xúc, mch thơ chuyn sang biu hiện suy nghĩ ưc nguyn của nhà thơ. Bài t khép lại bằng s trở về vi cm xúc thiết tha, t hào qua điệu dân ca xứ Huế.

Câu 2. 0.5 đ


- Từ “lao xao” không thể thay thế cho t “xôn xao” tuy cả 2 t đều là t láy mô phỏng


âm thanh nhưng t “xôn xao” gi t đưc âm thanh cả âm vang của một tm lòng, kng

chỉ t cảnh mà còn t tình trong cảnh. Nhp điu của hai câu thơ là nhp điệu của a xuân, của con ngưi ra trận, ra đng cũng là nhp điệu náo nc, xôn xao sung sưng trong lòng ca mọi ngưi của chính nhà thơ.

Câu 2.


    • Hình thức:


      • s u, đúng đoạn văn, diễn đạt trôi chy


    • Ni dung: 1.5đ


Tập trung vào các ý:


  1. Gii thích ý nghĩa


    • “Cho” là biết hi sinh, cống hiến, biết sống ngưi khác. “Nhn” là hưng thụ, đem


phần về cho mình, sng chỉ biết có mình.



-> Ý nghĩa của câu i: Sống không phải chỉ biết hưng thụ, mà phi biết hi sinh, cống hiến, phải biết quan tâm đến mọi ngưi. (Mối quan hệ gia trách nhiệm quyn li)


-> Quan nim sống đẹp.



  1. Ti sao sng không phi ch biết hưng th, phi biết hi sinh, cng hiến, phi biết quan


tâm đến mi ngưi?


    • Thành quả của mỗi ngưi đạt đưc trong cuộc sống không phi t dưng đưc phải trải qua một quá trình. Ngoài s nỗ lc, phấn đấu của bản thân còn là s hi sinh, giúp đ, cống hiến của bao ngưi.


    • vy, lối sng chỉ mình, chỉ biết hưng thụ mà không biết hi sinh, cống hiến là một lối sng ích k, không thể chấp nhận. Xét về mặt đạo : đó là s ơn, bội nghĩa. Xét về qui luật phát triển hi: đó là lối sng lạc hu, trì trệ, kìm hãm s phát triển…


    • Nêu một s biểu hiện tích cc, phê phán nh động đi ngưc lại lối sống đó.



  1. Khng đnh - Bài hc rút ra:


    • Quan nim sống của Tố Hu là quan nim sống đúng đắn mọi thi đại.



    • Hơn ai hết, thanh niên cần phải xác đnh trách nhim, tình thương của mình.

    • Cần phải biết kết hp hài hoà gia quyền li trách nhim, gia “cho” “nhận”; nhận thc ý nghĩa cao quý khi mang lại nim vui, nim hạnh phúc cho ngưi khác; cho cng đồng, đất nưc.

ĐỀ S27 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN



Phần I (6 đim) 1. (0.5đ)

    • Tâm trạng của nhân vật đưc nói đến trong đoạn trích trên : Ông Hai. (0,25 đ)


    • Cái s y trong đoạn trích là: cái tin làng Chợ Dầu theo giặc làm Việt gian. (0,25


đ)


2. (0,5 đ)


    • Tác dụng: Thể hiện tâm trạng băn khoăn, day dt, dằn vặt, đau khổ… không nguôi của


ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc. (0,5 đ)


3. (4 đ) Viết đoạn văn.


    • Hình thc: (1.5 đ)


      • Đúng cấu trúc, đủ s câu: (0,5 đ)


      • Có câu cha thành phần tình thái khi ng (không gạch chân, c thích không cho


đim). (0,5 đ)


      • Diễn đạt trôi chy, mạch lạc: (0,5 đ)


  • Ni dung: (2.5 đ) Phânch diễn biến tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng Ch Dầu theo giặc

Cần tp trung làm rõ một s ý sau:


    • Tác gi đã đt nhân vật ông Hai vào một nh huống gay cn để bộc l u sắc nh cm


yêu làng, yêu nưc của ông.


    • Khi mi nghe tin xấu đó: ông sng s, chưa tin, nhưng khi ngưi ta kể rành rọt, không tin không đưc, ông xu hổ lảng ra về, cúi gm mặt xung mà đi trong xấu hổ, đau đn...

    • Về đến nhà: nhìn thy các con, ng nghĩ càng tủi hổ, giận nhng ngưi lại làng


    • Ba bốn ngày sau: không dám ra ngoài. Cái tin nhục nhã y choán hết m trí ông thành nỗi ám ảnh khủng khiếp

    • Tình cm yêu nưc và yêu làng còn thể hiện u sắc trong cuộc xung đột nội tâm gay gắt s la chọn “Làng thì yêu thật, nhưng làng theo Tây mất ri thì phải thù”

    • Tình cm đối vi kháng chiến, đối vi cụ H đưc bộc l một cách cm động nhất khi


ông trút ni lòng vào li tâm s vi đa con út ngây thơ

-> Tóm li, vi nghệ thuật miêu t diễn biến tâm trạng nhân vật tinh tế, Kim Lân đã thể hiện chân thc, cm đng tình yêu làng, yêu nưc, tinh thần kháng chiến của ông Hai, của ngưi nông dân Việt Nam buổi đầu chống Pháp.

4. (0.5 đ) mỗi ý 0,25đ


    • Nếu đặt n là Làng chợ Dầu” thì câu chuyn chỉ kể về cuc sng con ngưi 1 làng quê cụ thể, chưa khái quát đưc nh cm của nhng ngưi n quê vi làng xóm, quê hương, vi đất nưc trong thi kháng chiến chống Pháp, ý nghĩa tác phm s bị hạn hẹp.

    • Đặt n Làng”, tiếng gọi gần gũi, thân mt, c thể vi bất ai. Do đó, ý nghĩa nhan đề có sc khái quát cao, giúp ta hiểu rõ hơn giá trị của thiên truyện ngắn.

5. Tác phm: “Lão Hạc Nam Cao: (0.5 đ)


Phần I (4 đim)


  1. (0.5 đ) : HS chép chính xác khổ thơ 5 (sai 2 lỗi chính t trừ 0.25đ)



  1. (1 đ)



    • Từ mt thứ hai đưc chuyển nghĩa theo phương thc ẩn dụ (0.25 đ)



    • Phân tích cái hay của t mt”:


+ Từ mt (th 2) mang ý nghĩa n dụ u xa, gi cái hn, tinh thn của s vật (0.25đ): + Mt gi hình ảnh mặt trăng, thiên nhiên tươi mát, gương mặt ngưi bạn tri k, quá khứ nghĩa tình, lương tâm của chính mình (t vấn). (0.25đ)

+ Hai từ “mt trong cùng 1 câu thơ tạo tư thế mặt đối mt, đối diện đàm tâm gia ngưi trăng, thc tnh mọi ngưi hưng ti lối sống cao đẹp: ân nghĩa thy chung, bao dung, độ lưng. (0.25đ)

3. (2.5 đ)



Đoạn văn:


Hình thức: (1 đ)



  • Có câu ph đnh (0,25 đ) (không gạch chân không cho đim).


  • Đúng kiu đoạn, đủ s câu, diễn đạt trôi chy, mạch lạc: (0,5 đ)


(Sai kiểu đoạn trừ 0.25đ; thiếu, thừa từ 2 câu trừ 0.25đ)


Ni dung: (1.5 đ) Cần tập trung làm rõ mt s ý sau:

    • Trăng đã trở thành biểu tưng cho s bất biến, vĩnh hng không thay đổi. “Trăng tròn vành vạnh” biểu tưng cho s tròn đy, thu chung, trọn vẹn của thiên nhiên, quá kh, cho con ngưi đổi thay vô tình”.

    • Ánh trăng còn đưc nhân hoá “im phăng phc” gi liên tưng đến cái nhìn nghiêm khắc mà bao dung, độ lưng của ngưi bạn thu chung, tình nghĩa.

    • S im lặng y làm nhà thơ “giật mình thc tnh, cái “giật mình” ca lương tâm nhà tthật đáng trân trng, nó thể hiện s suy nghĩ, trăn trở t đấu tranh vi chính mình để sống tốt hơn.

    • Dòng thơ cuối dồn nén biết bao nim tâm s, li sám hối ăn năn không cất lên nhưng chính vì thế ng trở nên ám ảnh, day dt. Qua đó, Nguyễn Duy muốn gi đến mọi ngưi li nhắc nhở về l sống, về đạo lí ân nghĩa thu chung.

    • Khổ thơ kết tập trung thể hiện ý nghĩa biểu tưng của hình nh vng trăng chiều sâu tư tưng mang tính triết lí của c phm.

ĐỀ S28 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN



Phần I: (4 đim)

Câu 1: 0.

  • Chỉ đúng t loại: Tính t 0,25


  • Tác dụng: Khung cảnh trưc lăng: không gian mênh mông, rộng lớn vi hai rng tre ngà bên lăng Bác xanh tốt trong n sương, không khí trang nghiêm, va gần gũi thân quen, va trang nghiêm….

Câu 2: 0,


  • Chỉ đúng câu thơ: Xe vẫn chy.0,25đ


  • Nêu đúng n c phm 0,25đ


Câu 3: 3 đim


  • HT: 0,5đ (Đủ dung lưng, trình bày sch sẽ, không mắc lỗi chính t): 0,25 đúng đoạn QN:0,25

  • TV: câu ghép 0,75; Thành phn BLTT: 0,25


  • ND: 1,5đ: Học sinh có nhiều cách diễn đt đ hoàn thành doạn văn nhưng cần triển khai


l dẫn chng hp lí:


Khai thác các n hiu nghệ thuật để cm nhn về nội dung. Dòng cm xúc chân thành của


c gi trưc khi vào lăng viếng Bác.


  • Hình ảnh thc ẩn d sóng đôi mặt trời va khẳng đnh sc sng trưng tn, s vĩ đại của Bác, Bác soi đưng chỉ li cho ch mạng dân tc….va thể hiện lòng thành kính, ngưng mộ, t hào, biết ơn đối vi Bác.

  • Hình ảnh ẩn dụ đp và sáng tạo + ẩn dụ gợi liên tưng “dòng người trăng hoa, “by mươi chín a xuân” -> tm long thương nh thành kính của nhân dân dành cho Bác.

  • Nhp thơ, giọng thơ chm, u lng…-> Nhng vần thơ được viết trong s thăng hoa của cảm xúc, ni xúc đng lớn lao của trái tim

Phần II: 4 đim. Câu 1: 0,

  • Xưng tôi: Nói về suy nghĩ, cm nhận riêng của nhân vật tôi: 0,2

  • Xưng chúng tôi: Nói về hoàn cảnh sống chiến đấu, về công việc chung của cả 3 gái: 0.


25đ


Câu 2: 1 đ


  • Nhân vật: , đại đội trưng, Nho, Thao 0,5đ ( thiếu 1 nhân vật 0,25đ)


  • Phm chất: Tinh thần đồng đội gắn thm thiết. 0,5đ


Câu 3: 2,


  • HT: 0,5 đ ( Yêu cu n câu 3 phần 1: 0,25 đúng HT đoạn văn TPH: 0,25đ ND: 2,0đ


  • HS phân tích làm tinh thần đng đội của các gái TNXP các đồng đội khác trên cao


đim.


  • Lo lắng cho đồng đội: gatứ vi đại đội trưng, tâm trạng sốt ruột khi đồng đội đi làm nhim vụ….

  • Quan tâm của đơn v


Phần III: 2 đim


  • HT: 0,25 đim


  • ND: 1,75đ HS viết đm bảo các ý sau:


+ Chỉ ra đưc thc trạng đáng bun: không t, hát nhỏ..


+ Nguyên nhân: Khách quan: Không đưc nhc nhỏ..


Chủ quan: ý thc, chưa hiểu ý nghĩa của việc hát quốc ca…


+ Liên hệ: Suy nghĩ, thái độ, hành động.


ĐỀ S29 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN



Phần I.


Câu 1. (1 đim) Học sinh nêu đúnng:


    • Tên c gi: Viễn Phương (Phan Thanh Viễn) (0,5 đim)


    • Câu cm thán: Ôi! (0,5 đim)


Câu 2. (1 đim) Học sinh nêu đưc:


    • “hàng tre bát ngát” (câu 2) ý nghĩa thc, Hình ảnh lăng Bác to cảm giác thân thuộc gần gũi, s xuất hiện của « ng tre ». Hai sắc thái đưc diễn t là « bát ngát» «xanh xanh » đ bao quát không gian rộng, thoáng yên bình, không gian m ra ngút ngát. Thăm Bác, nhìn thy hàng tre cũng là c c gi nói lên cm giác xúc động mãnh liệt về hình ảnh biểu tưng của dân tộc. Thán t « Ôi ! » cùng vi cảm nhận dáng tre « đng thẳng hàng » nghiêm trang cũng tạo nên cm giác thành nh thiêng liêng trưc lăng c. Không nhng thế, tư thế

«đng thẳng hàng » còn đặt trong thế đối lập vi « bão p mưa sa » gợi n phm chất của tre dẻo dai, cng cáp bn b, cũng là tư thế hiên ngang của dân tộc vưt qua bao thử thách gian lao để đi đến thắng li vinh quang. Để t đó, c giả như cm nhận giây phút về bên Bác, toàn thể dân tộc cùng canh giấc ngủ cho Ngưi.

    • Hình ảnh “cây tre trung hiếu” ý nghĩa tưng trưng ( ẩn dụ) cho khát vọng của nthơ mun hoá thân “làm cây tre trung hiếu chốn này bồi đắp tâm hồn và phm cht để sống xng đáng vi tình thương của Bác. Đó cũng là li ha tiếp tục thc hiện ưc vọng của Ngưi. (1 đim)

Câu 3. Học sinh nêu đúng:


Tên bài thơ kết cấu tương t n tác gi ( Đoàn thuyn đánh Huy Cận, Ông Đ


  • Đình Liên, Khi con tu Tố Hu…) (1 đim).


Câu 4. ( 3,5 đim) Học sinh hoàn thành đoạn văn diễn dch:


    • M đoạn: đạt yêu cầu về hình thc nội dung (0,5 đim)


    • Thân đoạn: Biết bám t vào ngữ liệu, khai thác hiệu quả các nghệ thuật, dẫn chng,


l làm tâm trạng, cm xúc của n thơ trong 4 câu thơ.


+ Tâm trạng mong mỏi thể hiện qua cách ng hô, thái độ…. (1 đim)




đim)

+ Cm xúc trào dâng đưc ra thăm lăng. cm nhận sc sống của hàng tre, dân tộc (1




  • S dụng ghép nối đ liên kết (0,5 đim) Có 1 câu ghép (0,5 điểm).


Phn II.


Câu: 1


    • Văn bản cha đoạn trích trên đưc viết vào năm 2001.


    • Tác gi viết bài văn y vào đầu năm 2001, khi đất nưc ta cùng toàn thế gii bưc vào năm đầu tiên của thế k mi. Đây là thi đim chuyển giao gia hai thế k, hai thiên niên k. Ở nưc ta, ng cuộc đổi mi bắt đầu t cui thế k trưc đã thu đưc nhng thành quả nhất đnh, chúng ta bưc sang thế k mi vi nhng mc tiêu vô cùng quan trng, đó là tiếp tục phát huy nhng thành quả đạt đưc, kết hp vi nhng truyn thống văn hoá, lch s u đi để đưa nưc ta tiến nhanh, tiến mnh trên con đưng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nưc. Trong bài viết này, c gi đã nêu ra mt vấn đề hệ trọng: chúng ta cần nhận thc như thế nào và làm nhng việc để chun bị hành trang vào thế k mi? Vấn đề y không chỉ ý nghĩa thi s trong thi đim chuyn giao thế k mà còn ý nghĩa u dài đối vi c quá trình đi n của đất nưc bi để đáp ng nhng nhim vụ nặng nề mà lch s dân tộc đã giao phó, con ngưi Việt Nam nói chung lp trẻ Việt Nam nói riêng không thể không nhận thc nhng mặt mnh cũng như nhng đim còn hạn chế của mình để va phát huy nhng mặt tích cc, đồng thi khắc phục, sa cha nhng mặt còn yếu kém, không ngng hoàn thin mình, xng đáng là chủ nhân của đất nưc.

Câu 2:


Tuổi trẻ là nhng công dân la thành niên, thanh niên là thế hệ măng đã sắp thành tre, là ngưi đã đủ điều kin, đủ ý thc để nhận biết vai t của nh đối với bản thân, hội. Tuổi trẻ ca mỗi thi đại là nim t hào dân tộc, là lp ngưi tiên phong trong công cuộc xây dng, đổi mi, phát triển đất nưc. Tương lai đt nước là vn mnh, là sphận của đất nưc mà mỗi công dân s góp phần y dng, phát triển, trong đó quan trọng nhất là thế hệ trẻ. Thế kỉ 21, thế kỉ ca s phát triển, không ngng nâng cao trình độ văn hoá kinh tế, đất nưc. Để thể bắt kp đà phát triển của nhng nưc ln mạnh t đòi hỏi s chung sc đồng lòng của tất cả mọi ngưi mà lc lưng chủ yếu là tuổi trẻ. Bi đó là lc lưng nồng cốt, là ch nhân ơng lai, là nhân vật chính góp phần tạo nên cái thế, cái dáng đng cho non sông Tổ quốc. Tuổi trẻ m nay tôi, là bn, là nhng anh chị đang mặt trên giảng đưng đại học,đang hoạt động bằng cả tâm huyết để cống hiến sc trẻ vi nhng đam mê cùng lòng nhiệt tình bốc la. Tuổi trẻ tốt t

hội tt, còn hội tốt s tạo điều kiện cho tng lp trẻ phát triển toàn diện, sinh ra nhng ngưi con ích cho đất nưc, đó là điều tất yếu, hiển nhiên mà ai cũng biết.

Câu 3:


  • Hình thức: Đon văn nghị luận khoảng 2/3 trang giy, diễn đạt mch lạc câu chủ đề


  • Ni dung:


Học sinh cần hiểu đưc thế nào là thói quen thói quen tt: Thói quen là một s lặp đi lặp lại giống như kiu chuỗi phản xạ điều kiện do rèn luyện. Thói quen tốt…đem lai li ích cho con ngưi ….

    • HS cần ch thói quen tốt nào


    • Biểu hiện của thói quen đó


    • ý nghĩa c dụng


    • Làm thế nào để hình thành phát huy


    • Liên hệ bn thân


(Ch la chọn một thói quen để viết)


d: Sng nghĩa tình - yêu thương


    • Sống nghĩa nh biết yêu thươngđùm bọc lẫn nhau là truyn thống tốt


    • Biểu hin:


+ Trong đi sống hàng ngày:


+ Trong văn học:


    • Khẳng đnh đây không chỉ là thói quen tốt mà còn là li sng , ng xử đy nh nhân văn.


+ Giúp nhau vưt qua mi khó khăn trở ngại trong cuộc sống


+ Tạo nên một hội tốt đẹp m áp nh ngưi


+ Tạo nên sc mạnh đoàn kết dân tộc đánh đuổi xâm lăng dành độc lập xây dng đất


nưc phát trin


+ Tạo nên ấn tưng tốt đẹp về đất nưc trong mắt bạn quốc tế


Trái chiều: Trong thc tế cuộc sống hội của chúng ta ngày hôm nay cómột s ngưi đi ngưc lại thói quen tốt đẹp này: k ít nhng ngưi sống sích k, tâm thờ ơ trưc nhng ngưi hoạn nn ,hôi ca …điều đó cần đáng lên án đấu tranh loại bỏ

    • Liên hệ bản thân: học sinh tuổi trẻ ơng lai đất nưc mỗi hc sinh chúng ta cần bồi đắp tâm hồn nh cm,biết yêu thương chia s giúp đ,bảo vệ nhng ngưi xung quanh. Tình cảm đó không gii hạn trong tập thể nhỏ hẹp mà m rộng ra phm vi đất nưc, quốc tế toàn

nhân loại…

ĐỀ S30 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM



Câu 1


  • Chép chính xác kh thơ - sai 1 lỗi trừ 0,25


Câu 2


  • Biểu cm trc tiếp


Câu 3


  • Đoạn văn diễn dch


  • M đoạn:


  • Thân đoạn: Biết bám vào ngữ liệu khai thác hiệu quả các biện pháp nghệ thuật, dn chng lý l đ làm nim xúc động ước nguyện ca nhà thơ

+ Nim xúc động nh liệt s nghẹn ngào..


+ Ưc nguyn chân thành tha thiết


  • Có phép nối


  • Câu cm thán


Phần 2


Câu 1:


  • HS tìm đúng thành phn biệt lập: Tình thái ( Có lẽ)


  • Câu phủ đnh: Vết thương không u lm,


Câu 2


  • Nhân vật Phương Đnh


  • Hoàn cảnh: Sau 1 lần đi phá bom. Nho bị thương


  • Nét đẹp: Tình cm đồng đội gắn bó u nng- s quan tâm

Câu 3 a, - Nêu đúng n văn bản: Rô bin xơn ngoài đảo hoang


    • Tên nhân vt: anh thanh niên làm công tác k tưng…


b, Phải đm bảo các yêu cầu


    • Nội dung: nhận thc đúng giải thích đưc nghị lc vưt khó trình bày ngắn gọn suy nghĩ về mt vài biu hiện về nghi lc vưt khó, tinh thần lạc quan trong cuộc sống của mỗi ngưi

+ Nghị lc sng là nhng cố gắng quyết tâm vưt qua nhng thử thách trưc mt.

+ Nghị lc vưt khó..là nhng quyết m, là ý chí vưt qua mọi gian nan thử thách trong cuộc sng

- Thy đơc ý nghĩa, tm quan trng của nghị lc vưt khó tinh thần lạc quan trong cuc sống t đó có nhng giải pháp rèn luyện, liên hệ cần thiết

+ Cuộc sng là như vy, có ai thành công mà không phải nếm tri s cay đắng, khổ cc, có ai bưc đến đnh vinh quang mà không phải bưc chân trên con đưng đy chông gai, nguy him. Con đưng nào cũng nhng tảng đá ln hay nhỏ cản trở nhng bưc chân của chúng ta, con đưng đi y chính là con đưng đi của mỗi ngưi còn tng đá chính là nhng th thách mà ta gp phải trên con đưng y, tảng đá nh tưng trưng cho nhng sóng gió nhỏ mà ta th dễ dàng vưt qua, còn nhng tảng đá ln nhng thử thách k mà đòi hỏi ta phải cố gắng, kiên trì mi thể vưt qua đưc. Nhng c gặp khó khăn y, bạn s làm gì? Kiên quyết cố gắng hay đi giật lùi nhng bưc chân để về vạch xuất phát. Hay s dồn hết ý chí, nghị lc để vưt qua khó khăn y vì s thành công nào cũng phải trả giá bằng sc lc ý chí.

    • Hình thc; Đm bảo đúng yêu cầu đoạn văn nghị luận t chn kiểu đoạn văn. Có s kết hợp các phương thc biểu đạt, diễn đạt sinh động

ĐỀ S 31 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN


Phần 1: (6 đim) 1. ( 0,5)

2.( 1,25)


  • Tên c gi : 0,25


  • Hoàn cảnh sáng c: 0,5


  • Ý nghĩa: (0,5)


  • Nằm trên giường bệnh trong nhng ngày mùa đông lạnh giá nhưng tác gi vẫn nhng cảm nhận đẹp về mùa xuân thiên nhiên đt nưc, vẫn nhng ưc nguyện cống hiến chân thành thiết tha. Từ đó thể hiện chủ đề cùa c phm: tiếng lòng thiết tha yêu mến , gắn bó với cuộc đời, ước nguyện được cống hiến cho đất nước…

  1. (1,25 điểm)


    • Biện pháp nghệ thuật: đảo ng.


    • Tác dụng:


+ Diễn tả sc sống mãnh liệt của a xuân.


+ Thể hiện thái độ ngc nhiên ng ngàng của c giả..


    • Chép đúng câu thơ, tác gi ( 0,5 đim):


+ Ung dung…. Phm Tiến Duật


+ Thình lình….(Nguyn Duy)


4, Đoạn văn : 3 đim


  • .Hình thc: 1 đim


    • Đúng đon T-P-H đủ s câu


    • Có khi ngữ câu cảm thán


*. Ni dung ( 2 đim)


Làm nim t hào tin tưng vào tương lai của đất nưc.


+ Tự hào về lch s bn ngàn năm dng nưc gi nưc…Khai thác đưc giá trị của nghệ thuật nhân hóa ( vất vả….)




lên

+ Tin tưng vào tương lai Khai thác hình ảnh so sánh, phó t cứ, động t đi


Phn 2: ( 2 đim) 1, (1,5 đim)

  • Nhân vật: Phương Đnh


  • Ngưi kể chuyện


  • Tác dụng:


2, ( 0,5 đim) Chỉ phép liên kết




Phn 3: ( 2 đim)


    • Hình thc: Viết đúng cấu trúc đon văn


    • Nội dung:


+ Thế nào là khát vng?


+ Biểu hiện của khát vọng cao đẹp


+ sao không nên t bỏ khát vng


+ Liên hệ bản thân cần xây dng nhng khát vọng cao đẹp phù hp, hưng phấn đấu ….

    • Khát vọng là mong muốn nhng điều ln lao, tốt đẹp vi một s thôi thúc mnh mẽ.


Hưng ti khát vọng là hưng ti nhng điều tốt đẹp cho bản thân cho cộng đồng.


    • Biểu hiện của nhng khát vọng cao đẹp: Khát vọng là một biểu hin tâm lí mang tính tích cc, tốt đẹp của con ngưi. Khát vọng xut phát t nhng mong ưc làm nên cuộc đi hnh phúc, không chỉ cho bản thân ngưi đó mà còn cho nhng ngưi xung quanh trong tương lai, thúc đy s phát triển của hội, đất nưc;

(dẫn chng thực tế)


    • Ngưi khát vọng là ngưi nhận thc đúng đắn bản thân mình là ai, mình thể làm gì cho mình cho mọi ngưi. H trái tim say mê lý tưng, đầu óc tnh táo, nhận thc đúng, sai, li, hại. Họ có thể điu chnh và làm chủ bản thân mình. thế, họ tránh đưc ri ro trong cuộc sống; ( dẫn chng thực tế)

    • Khát vọng thể thành hiện thc, thể không. Khát vng đem đến nim tin, nim lạc


quan cho con người, tạo sc mạnh tinh thần đ họ vưt qua thử thách.; ( dẫn chng thực tế)

ĐỀ S32 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN



Phần I: (4 đim)


1, Ch và cho biết hiệu quả diễn đạt của bin pháp tu t điệp ngữ có trong kh thơ trên.


  • Điệp ng: Muốn m.


  • Hiệu quả diễn đạt: Điệp t muốn làm + biểu cảm trc tiếp gián tiếp => m trạng lưu


luyến, ưc muốn, s tự nguyện chân thành của c giả….. 2, Hình nh cây tre trung hiếu:

Hình nh cây tre xuất hiện đầu bài t đưc khép lại bài thơ vi mt nét nghĩa bổ sung: cây tre trung hiếu. S lặp lại như thế đã tạo cho bài thơ có kết cu đu cuối tương ng làm đậm nét hình ảnh gây n tưng u sắc dòng cm xúc đưc trọn vẹn. Đó va là một li ưc nguyện (Trung vi Đảng, hiếu vi dân), va là mt li ha thiêng liêng: DT VN mãi mãi trung thành vi con đưng CM mà Bác đã đặt ra.

3, Trong một bài thơ em đã học trong chương trình ngữ văn 9 cũng một kh thơ dùng hình ảnh và phép tu t điệp ngữ tương t. Em hãy chép lại chính xác khổ t đó nêu n c giả, c phm.

Ta m con chim hót Ta m một nhanh hoa Ta nhập vào hòa ca

Một nốt trầm xao xuyến.




Một mùa xuân nho nhỏ Lặng l dâng cho đời là tuổi hai ơi

là khi tóc bạc


  • Bài thơ: a xuân nho nhỏ


  • Tác giả: Thanh Hải


4, Từ ưc muốn của nhà thơ, em hãy viết một đoạn văn ngh luận khoảng ½ trang giy thi trình bày suy ng của em về s cần thiết của đc tính trung hiếu đối vi mỗi ngưi.

Phn II: (6 đim).

1, Đoạn trích trên được rút tc phẩm nào? Ai làc giả? Nêu hoàn cảnh ra đi của c phm


y?


  • Tác phm: Nhng ngôi sao xa xôi


  • Tác giả: Minh Khuê


  • Hoàn cảnh sáng tác: 1971 - cuộc kháng chiến chống M cu nưc…


2, Xét về cấu trúc ngữ pháp, câu Lại một đợt bom. là kiểu câu gì? Việc nhà văn s dng nhng


câu văn ngn liên tiếp trong đoạn văn trên nhm diễn t điều gì?


  • Câu: Lại một đt bom là câu đặc biệt thông báo về s


  • Mục đích của việc s dụng nhng câu văn ngn liên tiếp:


3, Bằng s hiểu biết ca em về tác phm nêu trên, hãy viết mt đoạn văn nghị luận theo phép lập luận diễn dch khong 10 -12 câu một câu ghép một phép thế, trình bày cm nhn của em v vẻ đẹp của ba nhận vật đưc nhắc ti trong đoạn văn trên. (Gạch chân câu ghép t ngữ thc hiện phép thế.)

*. Hình thức: 1,5 đim


    • Đúng đon diễn dich- đủ s câu


    • Có câu ghép phép thế


*. Ni dung (2 đim)


Làm vẻ đẹp của ba nhận vật: chị Thao, Phương Đnh, Nho


+ Vẻ đẹp tâm hn


+ Phm chất anh hùng

ĐỀ S33 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN

Phần I: (6 điểm)


Câu 1


  • Tên văn bản : Nhng ngôi sao xa xôi


  • Tên c gi : Minh Khuê


  • Hoàn cảnh sáng tác : 1971- gia c cuộc kháng chiến chống đang diễn ra cam go khốc liệt

( Nếu chỉ nêu đưc năm 1971 cho 0,25 đim)



Câu 2


1,0 đim

  • Kiểu ngôn ngữ độc thoại nội tâm


  • Kể đúng tên 2 c phm, hai c giả: ( làng của Kim Lân, đoạn trích “ Kiều lầu Ngưng Bích” Trích “Truyện Kiều” của Nguyn Du ( Kể đưc một c gi - 1 c phm: 0,25 đim)

Câu 3


Học sinh nhiều cách diễn đạt để hoàn thành đoạn văn nhưng cần biết triển khai lí l dn chng hp lí:

  • V ni dung: ( 2, 5 đim)


Chú ý: Khai thác nghệ thuật: xây dng tình huống truyện, ngôi kể, miêu tả tâm lí nhân vật…, thông qua các dẫn chng để thy được vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật

  • Cô rất trẻ , thi hc sinh hồn nhiên vô tư bên ngưi m trong nhng


ngày thanh bình ca thành phố.


  • Ngay gia chiến trưng ác lit, Phương Đnh vẫn không mất đi s hồn nhiên, trong sáng : hiện n rất đi thưng, rất thc vi nhng nét đẹp m hồn : nhy cm, hay mơ mộng thích hát. ( Cm xúc của Đình trưc cơn mưa đá)

  • gái kín đáo trong tình cm t trọng về bản thân mình. (Hay ngm mắt mình qua gương, biết mình đp và đưc các anh bộ đội để ý nhưng không t ra n sóc, vồn vã…., nét kiêu của nhng gái thành)

  • Tình cm đồng đội sâu sắc : yêu mến hai cô bạn cùng tổ, yêu mến và cảm phục tất cả nhng chiến sĩ mà cô gặp trên tuyến đưng Trưng Sơn. (Chăm c Nho khi Nho bị thương….)

  • Truyện kể theo ngôi thứ nhất (nhân vật k là nhân vật chính) phù hp vi nội dung truyện thể hiện m trng suy nghĩ của nhân vt. Tác giả am hiểu miêu t sinh động nét m lí của nhng nữ thanh niên xung phong.

( Khi làm bài học sinh thể đan xen nội dung nghệ thuật) GV cn lưu ý:

# Diễn đạt lưu loát, trình bày đúng đủ ý : 2,0 điểm


Diễn đạt được ý song chưa u . (1,5 điểm))

# Chưa biết bám vào nghệ thuật, và còn mắc lỗi : ( 1 điểm)


Ý quá sơ sài, nhiều li diễn đạt (0,75 điểm)

Chưa thể hiện được phần lớn ý, sai về nội dung, diễn đạt m (0,5đ)

  • V hình thc: ( 1,5 đim)


  • Đạt yêu cu về s câu và kiểu đon diễn dch.


- Có s dụng thành phn phụ chú phép nối liên kết ( chú thích ràng thì cho mi ý 0,5 đim không chú thích cho mi ý 0,25)

ĐỀ S34 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM



Phần I: (4.0 đim)


Câu

Yêu cầu về nội dung kiến thc năng

Đim

1

Đoạn trích trên nm trong c phm Ngưi con gái Nam Xương”. Tác


giả: Nguyn D.

0.5

2

- Chỉ ra một lời dẫn trc tiếp trong đoạn trích trên: 0.5 đim


+ Thiếp cm ơn đc ca Linh Phi, đã thề sống chết không bỏ. Đa


t tình chàng, thiếp chng thể trở về nhân gian đưc na.


+ Chuyển lời dẫn trc tiếp đó thành li dẫn gián tiếp: Chàng vội gọi, nàng vẫn dng gia dòng mà nói vng vào rằng ng cm ơn đc của Linh Phi đã thề sống chết không bỏ. Nàng đa t tình chàng nhưng nàng chẳng thể tr về nhân gian đưc na.

(Chấp nhận ch din đạt linh hoạt của hc sinh chỉ cần đm bo ý chính chuyển ch ngôi, thay đổi hình thức câu cho phù hợp)

0.5

3

Qua câu nói của Nương vi chng, em nhận thy ng là con ngưi như thế nào?

  • Nương là ngưi sống nặng nghĩa nặng tình, luôn biết ơn ngưi đã công giúp mình, sng trưc sau (vi Linh Phi)

  • Nàng cũng là ngưi bao dung nhn hậu (hiu tm lòng, ghi nhận s ân


hận của Trương Sinh)


=> Đó là một ngưi phụ nữ tốt đp đáng đưc trân trọng, ngi ca.

0.5


4

Có ý kiến cho rng: phần kết thúc truyn nếu nhà văn để Nương trở về trần gian sống hạnh phúc vi chồng con t câu chuyện s trọn vẹn hơn. Hãy trình bày suy nghĩ của em về vấn đề này bằng một đoạn văn tổng hp phân tích tổng hp khoảng 12-15 câu. Trong đoạn mt câu ghép một câu cha thành phần khi ngữ ( yêu cầu gch chân, chú thích rõ).

  • Về ý kiến đưc nêu trong đề: Để Nương trở lại trn gian ng hạnh phúc bên chng con là cách kết thúc quen thuc trong truyn dân gian thể hiện mong ưc hiền gặp lành, ngưi tốt đưc đáp dền xng đáng. Điều này thể hiện tinh thần nhân đạo của dân tộc ta t xa xưa. Cách kết thúc đó cũng thể chấp nhận đưc.

  • Tuy nhiên, cách kết thúc câu chuyn của Nguyễn Dữ mang lại nhng


ý nghĩa u xa hơn:


+ Kết thúc đó phần nào vẫn thể hiện đưc quan niệm của ngưi xưa: ngưi tốt đẹp như Nương không thể chết trong tủi hn, oan trái, nàng một cuộc sng thanh thản, không buồn lo oan khuất nơi đng rùa. Nàng cũng đã đưc trở về trn gian để cởi bỏ mối oan tình, khng đnh s trong sạch, thy chung.

+ Tuy nhiên, nguyễn Dữ la chọn cách kết thúc khiến câu chuyn không hoàn toàn mất đi màu sắc bi kch khi đ Nương không thể trở lại cuộc sống trần gian. Ông muốn chúng ta hiểu rằng khi hội phong kiến trọng nam khinh nữ còn tồn tại bao bất cong ngang trái, khi chiến tranh phi nghĩa vẫn còn thì Nương tr li hạnh phúc của nàng cũng khó bền lâu. hội đó không cho nhng ngưi như Nương cơ hội hạnh phúc. Kết thúc này cho thy cái nhìn hin thc u sắc của nhà văn.

Trong đoạn có một câu ghép mt câu cha thành phần khi ngữ (yêu cầu gạch chân, chú thích rõ).

0.5















1.5











0.5

Phần II: (4.0 đim)


Câu

Yêu cầu v nội dung kiến thức và kĩ năng

Biểu


đim


Cm t “biết my nắng mưa” trong câu thơ đầu đoạn: không chỉ nói về nhng ngày nắng ngày mưa đi tng trải qua mà còn nói tới nhng vất vả nhọc nhằn mà tng nếm trải ( đói nghèo, bom đạn, thay con nuôi cháu..)

Một câu thành ngữ cha hai t “nắng”, mưa” giải thích ngắn gọn


ý nghĩa câu thành ngữ va tìm được:


dụ: Giãi nắng dầm mưa, m nắng mưi mưa: chỉ nhng k khăn,


vất vả…


( Chấp nhn mọi pơng án đúng mà hs đưa ra)

1.0

2

Viết đoạn văn diễn dch khoảng 15 câu nêu cm nhận của em về hình ảnh người đưc thể hiện trong đoạn thơ trên.

  • Ngưi tảo tần, lam lũ cả cuộc đi hi sinh con cháu lận đn đi biết my nắng mưa, my chục năm rồi đến tận bây gi, vẫn gi nói quen dy sm…

  • Ngưi hết lòng yêu thương cháu, ngưi đã nhóm n trong lòng cháu bao điu tốt đp, đó là tình yêu thương, là nim tin yêu, hi vọng Chú ý phân tích các câu thơ “nm bếp la, nhóm nim yêu thương Tác gi đã dùng đip t “nhóm:” vi nhng nét nghĩa khác nhau để giúp ta va hình dung đôi bàn tay khéo léo, chăm chút gi la của va giúp ta hiu đưc nhng điều đẹp đễ, thiêng liêng đã nhóm n trong m hồn của cháu…

  • Ngưi hiện ra trong nỗi nhớ, trong tình yêu thương, lòng biết ơn bờ của cháu. Bà chính là gia đình, là tuổi thơ, là quê hương, là bếp la “kì l thiêng liêng” nơi tâm hồn cháu.

2.5

3

Hãy kể n hai bài t viết về tình cm gia đình trong chương trình Ngữ văn lớp 9. 0.5 đim

Nói vi con (Y Phương), Con cò (Chế Lan Viên)

0.5


Phần III: (2.0 đim)

Câu

Yêu cầu v nội dung kiến thức và kĩ năng

Biểu


đim

1

Giải thích ngắn gn về nhng lời trong bc thư của thủ lĩnh da đỏ: Thể hiện lòng biết ơn, s trân trọng của ngưi viết vi đất m vi thiên nhiên khẳng đnh rằng con ngưi cần biết yêu q, biết làm nhng điều tốt đẹp cho thiên nhiên

0.75





















2

Các ý cụ th:0.75 đim


Thái độ, tình cm cần vi thiên nhiên:


  • Chúng ta cần biết ơn thiên nhiên thiên nhiên đã ban tặng chúng ta nhng điều tốt đẹp nhất để duy trì s sống.Thiên nhiên cũng đã che chở cho chúng ta t thủa hồng hoang cho đến tận y giờ.

  • Chúng ta cần yêu quý, sống chan hòa vi thiên nhiên bởi thiên nhiên vi chúng ta cùng chia nhau hơi th, chia nhau mt đất, nguồn nưc này Nếu chúng ta tàn phá t nhiên nghĩa là chúng ta hy hoại cuộc sống của chính mình và con cháu

0.75

Nhng hành động cần để bảo vệ m thiên nhiên:


  • Phản đi, ngăn chặn nhng hoạt dộng gây ô nhim i trưng, hủy hoại t nhiên: phá rng, thải khí độc, nưc bn vào môi trưng, n bắn tận diệt các động vật q hiếm…

  • Bảo vệ, gi gìn, góp phần làm i trưng xanh sạch, ơi đẹp hơn: trồng cây, gây rng, tiết kim nước, m các giải pháp xanh cho cuộc sống sinh hoạt sản xuất .

  • Học sinh cần nhng liên hệ thc tế, sinh động.

0.75

ĐỀ S35 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM



Phần I: (4 đim)


Câu

Yêu cầu v nội dung kiến thức và kĩ năng

Đim

1

- Hoàn cảnh sáng tác bài thơ Ánh trăng: Bài thơ sáng c năm 1978 ba

0.5

năm sau ngày giải phóng miền Nam, thng nhất đất nưc.


- Thi đim đó, nhng ngưi tng trải qua thử thách gian khổ, tng

0.5

gắn với thiên nhiên, nhân dân, đồng đội, sau khi ra khỏi thi đạn bom,

đưc sống trong hòa bình, gia nhng tiện nghi hin đại…đã quên đi

nhng nghĩa tình của thi đã qua. Trưc hiện tưng đó, nhà thơ viết bài

thơ như lời t nhắc nhở về nhng năm tháng gian lao xưa. Đồng thời, bài

thơ còn ý nghĩa gi nhắc, củng cố ngưi đọc thái độ sống uống

nưc nhớ nguồn”, ân nghĩa thy chung cùng q khứ

2

Việc lặp lại hình ảnh vầng trăng tròn” nhm mục đích nhấn mạnh vào vẻ vẹn nguyên, tròn đy, thy chung của nhng ân tình của thiên nhiên, đồng đội, nhân n trong quá kh. Từ đó càng làm nổi bật s đổi thay, bội bạc của con ngưi .

1.0

3

Thí sinh phải đm bảo nhng yêu cầu về :


  • Nội dung: Từ ý nghĩa của bài thơ Ánh tng, đưa ra nhng nhận thc đúng về đạo lý sống uống nưc nhớ nguồn”: bộc l nhng hiểu biết về ý nghĩa, biểu hiện của lối sống ; hiểu đưc giá trị của lối sống y đưa ra bài học nhận thc hành động

  • Hình thc: Kết hp các phương thc biểu đạt, diễn đạt sinh động, độ dài quy định

Lưu ý: Khuyến khích học sinh suy ng riêng, tuy nhiên phi lí giải hp , thuyết phc. Không cho đim bài có suy nghĩ lệch lạc, tiêu cc

1.5






0.5


Phần II: (6.0 đim)

Câu

Yêu cầu v nội dung kiến thức và kĩ năng

Đim

1

- Tác phm đưc kể ngôi thứ 3

0.5

- Tác dụng : Khiến cho câu chuyn tr nên khách quan hơn, lời kể linh

0.5

hoạt hơn

2

- Ba nhân vật đưc nhắc tới đây là : ông họa , kĩ sư anh thanh

0.5

niên

0.5

- Thuật lại tình hung gặp gỡ bất ngờ ca họ

3

- Câu văn có thành phn khi ng:


Một mình thì anh bạn trên trm đnh Phan-xi-păng ba nghìn một trăm bốn


mươi hai mét kia mi mt mình hơn cháu.


Hoặc: Làm khí tưng, ở đưc cao thế mi là lí tưng ch.

0.5


4

* Đoạn văn


- Đoạn văn biết bám vào cốt truyện, khai thác hiệu quả các n hiệu nghệ thuật, dẫn chng, lí lẽ, nhận xét để làm nhng phẩm cht nổi bật của anh thanh niên trong đoạn trích :

+ Yêu công việc, gắn bó vi công vic, ý thc t giác tinh thần trách


nhim cao


+ Có nhng suy nghĩ đúng u sắc về công việc


+ Tổ chc, sắp xếp ng việc một cách khoa học; thưng xuyên đọc sách để m mang kiến thc làm phong phú đi sống tinh thần.

+ Cởi m, chân thành, sống giàu tình cm, khiêm tốn thành thc.


# Diễn đạt đưc song ý chưa thật u 1,5đ


# Kể l dài dòng, còn mắc một vài lỗi din đt 1,0 đ


# Ý quá sơ sài, nhiều li diễn đạt 0,75đ


# Chưa thể hiện đưc phần lớn s ý hoặc sai li về nội dung, diễn đt kém 0,5đ

Giám khảo căn cứ vào mc điểm trên để cho các đim còn lại


*Có s dụng đúng phép lặp để liên kết (gạch dưới)


  • Có thành phần tình thái đúng (gạch dưới)


  • Chỉ ra đúng kiểu lập luận của đon văn


Lưu ý: Nếu đoạn văn q dài hoặc quá ngn tr 0.5 đim

2.0








































0.5


0.5


0.5

ĐỀ S36 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM



Phần I: 6 đim

Câu

Yêu cầu

Đim

Câu 1


(0,5đ)

Học sinh nêu đúng


  • Năm sáng c 1977


  • Ý nghĩa: một trong nhng a thu a bình đầu tiên, nhà thơ trân trọng và yêu mến khoảnh khc bình yên cua cuộc sng…




0,25


0,25

Câu 2


(0,5 đ)

Học sinh giải thích đưc: đảo ngữ nhn mạnh bưc đi của thi gian, nhà thơ như lắng nghe đưc nhng chuyn biến âm thm của thiên nhiên, đất tri ….

0,5


Câu 3


(4,0đ)

Học sinh hoàn thành đoạn văn:


  • M đoạn: Đt yêu cầu về hình thc, nội dung của đon văn kiểu tổng, phân hp

  • Thân đoạn: Biết bám vào t ngữ (láy, tưng hình, động t….) hình ảnh y cht tạo hình, giàu sc gợi cm…) và các biện pháp nghệ thuật (liệt kê, đối lập, ẩn dụ, nhân hóa); dẫn chng, lí l để làm nhng cảm nhận tinh tế:

+ Cm nhận phong phú, sâu sắc qua không gian cao, rộng, xa.


+ Cm nhận đưc nét đặc trưng của cảnh sắc, linh hồn của tạo vật


(đềnh dàng, vội vã)


+ Cm nhn đưc nhng khoảnh khắc đánh dấu s biến chuyn tinh tế, linh diệu ca thiên nhiên ưc lúc, bt đầu)

+ Cm nhận dấu ấn về s giao mùa qua hình nh liên tưng đy c gợi, đám mây

  • Kết đoạn: Đạt yêu cầu về hình thc, nội dung của đoạn văn kiểu tổng phân hp

# Đúng ý, diễn đạt đưc song ý chưa thật u 1,5đ


# Diễn xuôi ý thơ, dài dòng, còn mắc một s lỗi diễn đạt 1,0đ


# Ý quá sơ sài, nhiu li diễn đạt 0,5đ


# chư thể hin được phần ln s ý hoặc sai lc về nội dung, diễn


đạt kém…0,25d


Giáo viên căn cứ vào mc điểm trên để cho các đim còn li.


  • Có s dụng câu phủ định (gach dưới)


  • Có phép nối đúng (gạch dưới)


Nếu đoạn văn quá dài (quá ngắn) hoặc nhiu đoạn (sai kiu đoạn) trừ 0,5đ




0,5


0,25


0,75






0,25


0,75


0,5


0,5


0,5

Câu 4


(1đim)

  • Học sinh nêu đúng: Dụng ý, liền mạch cm xúc, suy ngm (bc tranh thu đưc hoàn thiện dần qua tng kh trở nên trọn vẹn hơn khi gn vi nhng suy ngm ca nghệ

  • Văn bản Ánh trăng: c gi - Nguyễn Duy

0,5


0,5


Phần II (4 đim)

Câu 1:


(1,0 đ)

Học sinh nêu đúng Văn bản: C hương, c giả: Lỗ Tấn

1,0

Câu 2:


(1,0 đ)

HS nêu đúng Hoàn cảnh: trên đưng xa q, đa trẻ - Nhun Thổ


- Lí do: Thi gian trôi qua Nhuận Th đã thay đi, khác xa so vi nhng c trí tưng tượng của ngưi kể

0,5


0,5

Câu 3:


(2,0 đ)

HS phải đm bảo nhng yêu cầu v:


  • Nội dung:


+ Nhận thc đúng về tình yêu quê hương đt nơc (giải thích); trình bày suy nghĩ về mt (một vài) biểu hin của tình yêu quê hương đất nưc….

+ Thy đưc ý nghĩa, vai trò của tình yêu quê hương đất nưc…trong công cuc xây dng, t đó nhng liên hệ cần thiết…

  • Hình thc: một đoạn văn nghị luận (t chọn kiểu lập luận), s kết hp vi các phương thc biểu đạt, diễn đạt sinh động, đ dài theo quy đnh….

Lưu ý: Khuyến khích học sinh suy nghĩ riêng phải lí giải hp , thuýêt phục. Phần liên hệ cần chân thành. Không cho đim đon suy nghĩ lệch lạc, tiêu cc. Nếu đon văn quá dài hoặc quá ngắn hoặc nhiều đon trừ 0,5 đim






0,5


1,0






0,5

ĐỀ S37 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM



Phần I: 7 đim

Câu 1

Nội dung

Đim

Ghi chú


  • Chép lại khổ thơ cho chính xác


  • 3 năm

0,25


0,25



- Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nưc

0,25


Câu 2

  • Phép nhân hóa


  • Thái độ va nghm khắc va bao dung, độ lưng

0,25


0,5


Câu 3

  • Chép thơ


Gi cháu đã đi xa. Có ngọn khói trăm tàu Có la chăm nhà, nim vui chăm ngả Nhưng chẳng lúc nào quên nhắc nh: Sm mai này nhóm bếp n chưa?..

  • Bài thơ: Bếp la


  • Tác giả: Bng Việt

1











0,25


0,25



Câu 4

Hình thức:


  • Đm bảo hình thc đoạn văn tổng hp phân tích tổng hp

  • Đm bo 10-14 câu.


Nội dung: Thân đon: Biết Phân ch các n hiệu nghệ thuật trong đoạn t để làm rõ:

  • Trăng cứ tròn vành vạnh: Biểu tưng cho s tròn đy, thy chung, trọn vẹn của thiên nhiên, quá kh.

  • Ngưi tình”: thái độ thờ , dng dưng, đối lập với s thy chung tình nghĩa của trăng.

  • im phăng phắc”: nhân hóa ánh trăng, gi cái nhìn, thái độ nghiêm khắc mà bao dung, đ lưng.

  • giật mình cái git mình thc tỉnh của lương tâm, là lời sám hi, ăn ăn.

=> Triết lí nhng suy ngẫm u sắc của nhà thơ qua hình tưng trăng, cũng là nơi tâm s, t thú và là lời nhắc nhở bn đọc về thái độ sống thy chungân nh vi quá kh.

Tiếng việt:


    • S dụng đúng câu cm thán


    • S dụng đúng thành phần tình thái

0,5











2,5








































0,5


0,5

Chữ viết thiếu nét, trình bày ẩu: trừ 0,5 đim.



- Linh hoạt khi chm
































Không chỉ rõ, không cho đim.

Phần II (3 đim)

1

  • Đấu tranh cho mt thế giới hòa bình


  • Kiểu văn bản nhật dng

0,25


0,25



2

  • Phép nối: Nhưng


  • Phép lăp: Chúng ta

0,25


0,25

Chỉ cả phép liên kết lẫn t dùng đểliên kết mới cho đim

5

  • Hình thức: Đúng hình thc đon văn, đủ dung


lưng yêu cầu (2/3 trang)


  • Nội dung:


+ Gii thiệu khái quát hiện tưng: Tình trạng bạo lc học đưng đang gia tăng một cách đáng lo ngại trong thi gian gn đây.

+ Chỉ ra thc trạng: S lưng, mc độ.


+ Phân ch nguyên nhân: Nhận thc sai lm, lệch lạc, thiếu hiểu biết về pháp luật, thiếu s quản lí của gia đình, n trưng.

+ Hậu quả nghiêm trọng: Tổn thương về thể chất, tinh thần: mm mng phát triển tội phm; ảnh hưng đến môi trưng trong nhà trưng ngoài hội.

+ Giải pháp: Mỗi ngưi cần bình tĩnh, t ch khi gặp mâu thun, thái độ cần khi chng kiến các vụ bạo lc, trách nhim của cộng đồng..

+ Liên hệ bản thân.

0,5








1,5

-Vi phm một trong 2 yêu cầu, không cho đim

-Học sinh diễn đạt hp cho đim tối đa.

ĐỀ S38 ĐỀ LUYN THI VÀO LỚP 10


MÔN: NG VĂN ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM



Phần I: 5đim

Câu

Nội dung

Đim

Ghi chú

Câu 1:


(1,0 đ)

HS chép chính xác kh thơ (sai một lỗi -0,25: một


câu 0,5)

1,0


Câu 2:


(0,5đ)

HS nêu đúng: - Biểu cm trc tiếp

0,5



Câu 3:


(3,5đ)

HS hoàn thành đon văm diễn dch:


  • M đoạn: Đạt yêu cầu về hình thc, nội dung


  • Thân đoạn: Biết bám vào ngữ liệu, khai thác hiệu quả các n hiệu nghệ thuật, đãn chng, lí l để m nim xúc đng ưc nguyện của nhà thơ:

+ Nim xúc động mãnh lit, s nghẹn ngào, lưu


luyến khi phải ri lăng


+ Ưc nguyện chân thành, tha thiết mun hóa thân vào các s vật để tô đim cho lăng, gắn bó mãi mãi với lăng c….

# Đúng ý, điễn đạt được xong ý chưa thật sâu.


# Diễn xuôi ý thơ, dài dòng, còn mắc một vài


lỗi diễn đt.


# Ý q sơ sài, nhiều lỗi diễn đạt


# Chưa thể hiện được phần lớn s ý haợc sai lạc về nội dung, din đạt kém…

  • Giáo viên căn cứ vào mc đim trên để cho đim còn lại

  • Có sử dụng phép ni để liên kết (gạch dưới)


  • Có thành phần cm thán đúng (gch dưới)


Nếu đoạn văn quá dài, (quá ngắn) hoặc nhiều đoạn (sai kiểu đon) tr 0,5 điểm




0,5


0,5




1,5






















NT: 0,75


ND: 1,25


0,5


0,5


Phần II (5 đim)

Câu 1:


(1,5đ)

HS tìm đúng


  • Thành phần biệt lập (Đề 1: l - tình thái: Đề 2


Vâng gọi đáp….)


  • Câu phủ đnh




1,0


0,5



Câu 2:

Hs nêu đúng




0,25


(1,0đ)

- Nhân vật tôi: Phương Đnh

- Hoàn cảnh: sau mt ln đi phá bom, Nho bị thương

0,25

.


- Nét đẹp: tình cm đng đội gắn u nặng (s

0,5

quan tâm)

Cau 3


(2,5đ)

  1. HS nêu đúng:


    • Tên văn bản


    • Tên nhân vật


  1. HS phải đm bo nhung yêu cầu về:


  • Nội dung:


+ Nhận thc đúng (giải thích) về nghị lực vựợt khó (Đề 1), tinh thần lạc quan (Đề 2) trình bày ngắn gọn suy nghĩ về mt (một vài) biểu hin về nghị lc vưt khó, tinh thần lạc quan trong cuộc sống của mỗi ngưi….

+ Thy đưc ý nga, tm quan trọng của nghị lc vưt khó, tinh thần lạc quan trong cuộc sng: t đó nhng giải pháp rèn luyện, liên hệ cần thiết….

  • Hình thc:


một đoạn văn nghị luận (t chọn kiểu lập luận), s kết hp vi các phương thc biểu đạt, diễn đạt sinh động, độ dài theo quy đnh….

Lưu ý: Khuyến khích HS suy nghĩ riêng, tuy nhiên phải lí giải hp lí, thuyết phục. Phần liên hệ cần chân thành. Không cho điểm đon suy nghĩ lệch lạc, tiêu cc. Nếu đoạn văn quá dài hoc quá ngắn hoặc nhiều đoạn trừ 0,5 đim.




0,25


0,25




1,5


ĐỀ S39 ĐỀ LUYN THI VÀO LỚP 10


MÔN: NG VĂN



Phần I: 6 đim

Câu 1

- Gi liên tưng tới bài thơ i thơ về tiu đội

0,25

- Tên c giả, tác

xe không kính


phm thiếu -0,25 đ/lỗi

- Tác giả: Phm Tiến Duật

0,25

- Năm, hoàn cảnh

- Hoàn cảnh sáng c bài thơ: Năm 1969 Thi

0,5

thiếu 0,25đ/lỗi

cuộc kháng chiến chống mĩ đang diễn ra ác

lit.

Câu 2

  • Hình ảnh: Nhng chiếc xe không kính


  • Mục đích: + Gi về hiện thc khốc liệt của chiến tranh

+ Qua đó, làm nổi bật vẻ đẹp của nhng chiến sĩ i xe Trưng Sơn.

0,5


0,25




0,25



Câu 3

Đoạn văn:


*Về hình thức:


  • Đúng kiu đoạn văn diễn dch, đúng s câu.


  • Đúng mt phép nối (có gạch chân chú thích rõ)

  • Đúng mt câu m rộng thành phn ( gch


chân chú thích rõ)


*Về nội dung:


Đoạn văn khai thác hiệu quả các tín hiệu ngh thuật (nêu dẫn chng và lí lẽ) để làm rõ:

+ Hình nh chiếc xe:


  • Bom đạn chiến tranh ngày càng làm hỏng, biến dạng: Không kính, không đèn, không mui, thùng xe xước.

  • Phân tích điệp ngữ không….


Nhng chiếc xe vẫn chuyn động tiến về min Nam phía trưc.

+ Bức chân dung tuyệt vời về người chiến sĩ lái


xe Trưng Sơn:


* bc chân dung về phm chất m hồn ngưi chiến sĩ i xe:

  • Lòng dũng cm ngoan cưng ….vưt mọi k khăn chồng chất

  • Ý chí quyết tâm chiến đấu miền Nam phía trước”

-> Phân tích hình nh hoán dụ trái tim, kết cấu vẫn …. Ch cần -> vẻ đẹp hiên ngang bất khut

của ngoi chiến sĩ lái xe.






0,5


0,5


0,5






2,0






  • Sai kiểu đoạn: -


0,25đ


  • Quá dài, q ngắn -


0, 25đ


-Không s dng xác đnh sai hoặc không gạch chân, chỉ rõ:


Câu 4

Ghi đúng tên một c giả, 1 bài thơ cùng viết v đề i ngưi lính.

(Mỗi ý trả li đúng đưc 0,25đ)

0,5

-Tên c giả, c phm thiếu -0,25đ

Phần II (4 đim)

Câu 1

  • Lời k ca nhân vật: Phưng Đnh nhân vật


chính của truyện


  • c dng:


+ Tạo đim nhìn phù hp để miêu t chân thc cuộc sống, chiến đu trên tuyến đưng Trưng Sơn.

+ Tạo điều kiện thun lợi để c gi miêu t sinh độn thế giới nội tâm của nhân vật….

0,5


0,5


Câu 2

  • HS xác đnh đúng mt câu ghép


  • Chỉ đúng cấu tạo ngữ pháp

0,5


0,5


Câu 3

Đoạn văn:






0,25


* Về nh thức:

- Đúng nh thc đoạn văn khoảng ½ trang

- Diễn đạt lưu loát.

0,25

* Về nội dung: Đây là đọan văn nghị luận hội

1,5

=> Học sinh nhng suy nghĩ, cách diễn đạt

khác nhau song cần:

- Giải thích ngắn gọn thế nào là cm biu

hiện của hin tưng vô cảm.

- Nguyên nhân dẫn tới hiện tượng đó hiện nay.

Hậu quả do hiện tưng này đem li.

- Biện pháp khắc phục Liên hệ bản thân

(Mỗi ý đúng trong phn nội dung được 0,5 điểm)

ĐỀ S40 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN




Phần I: 5đim

Câu

Nội dung

Đim

Ghi chú

Câu 1:


(1,0 đ)

HS chép chính xác kh thơ (sai một lỗi -0,25: một


câu 0,5)

1,0


Câu 2:


(0,5đ)

HS nêu đúng: - Biểu cm trc tiếp

0,5



Câu 3:


(3,5đ)

HS hoàn thành đon văm diễn dch:


  • M đoạn: Đạt yêu cu về hình thc, nội dung


  • Thân đoạn: Biết bám vào ngữ liệu, khai thác hiệu quả các n hiệu nghệ thuật, đãn chng, lí l để m nim xúc đng ưc nguyện của nhà thơ:

+ Nim c đng mãnh lit, s nghẹn no, lưu


luyến khi phải ri lăng


+ Ưc nguyện chân thành, tha thiết mun hóa thân vào các s vật để tô đim cho lăng, gắn bó mãi mãi với lăng c….

# Đúng ý, điễn đạt được song ý chưa thật sâu.


# Diễn xuôi ý thơ, dài dòng, còn mắc một vài lỗi diễn đạt.

# Ý quá sơ sài, nhiu lỗi diễn đạt


# Chưa thể hiện được phần lớn s ý haợc sai lạc về nội dung, diễn đạt kém…

  • Giáo viên căn cứ vào mc đim trên để cho đim còn lại

  • Có sử dụng phép ni để liên kết (gạch dưới)


  • Có thành phần cm thán đúng (gch dưới)


Nếu đoạn văn quá dài, (quá ngắn) hoặc nhiều đoạn (sai kiểu đon) tr 0,5 điểm




0,5













0,5




1,5






NT: 0,75




ND: 1,25


0,5


0,5


Phần II (5 đim)

Câu 1:


(1,5đ)

HS tìm đúng


  • Thành phần biệt lập (Đề 1: l - tình thái: Đề 2


Vâng gọi đáp….)


  • Câu phủ đnh




1,0


0,5



Câu 2:

Hs nêu đúng




0,25


(1,0đ)

- Nhân vật tôi: Phương Đnh

- Hoàn cảnh: sau mt ln đi phá bom, Nho bị thương

0,25

.

0,5

- Nét đẹp: tình cm đng đội gắn u nặng (s

quan tâm)

Cau 3


(2,5đ)

a. HS nêu đúng:


  • Tên văn bn


  • Tên nhân vật


b. HS phải đm bảo nhung yêu cầu v:


  • Nội dung:


+ Nhận thc đúng (giải thích) về nghị lực vựợt khó (Đề 1), tinh thần lạc quan (Đề 2) trình bày ngắn gọn suy nghĩ về mt (một vài) biểu hin về nghị lc vưt khó, tinh thần lạc quan trong cuộc sống của mỗi ngưi….

+ Thy đưc ý nghĩa, tầm quan trọng của ngh lc vưt khó, tinh thn lạc quan trong cuộc sống: t đó nhng giải pháp rèn luyện, liên hệ cần thiết….

  • Hình thức: một đoạn văn nghị lun (t chọn kiểu lập luận), s kết hp vi các phương thc biểu đạt, din đạt sinh động, độ dài theo quy đnh…. Lưu ý: Khuyến khích HS suy nghĩ riêng, tuy nhiên phải lí giải hp lí, thuyết phục. Phần liên hệ cần chân thành. Không cho điểm đon suy nghĩ lệch lạc, tiêu cc. Nếu đoạn văn quá dài hoc quá ngắn hoặc nhiều đoạn trừ 0,5 đim.




0,25


0,25




1,5



ĐỀ SỐ 41 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN



Phần I (6 đim) 1. (0.5đ)

  • Tâm trạng của nhân vật đưc nói đến trong đoạn trích trên : Ông Hai. (0,25 đ)


  • Cái s y trong đoạn trích là: cái tin làng Chợ Dầu theo giặc làm Việt gian. (0,25


đ)


2. (0,5 đ)


  • Tác dụng: Thể hiện tâm trạng băn khoăn, day dt, dằn vặt, đau khổ… không nguôi của


ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc. (0,5 đ)


3. (4 đ) Viết đoạn văn.


  • Hình thc: (1.5 đ)


    • Đúng cấu trúc, đủ s câu: (0,5 đ)


    • Có câu cha thành phần tình thái khi ng (không gạch chân, c thích không cho


đim). (0,5 đ)


    • Diễn đạt trôi chy, mạch lạc: (0,5 đ)


  • Ni dung: (2.5 đ) Phânch diễn biến tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng Ch Dầu theo giặc

Cần tp trung làm rõ một s ý sau:


    • Tác gi đã đt nhân vật ông Hai vào một nh huống gay cn để bộc l u sắc nh cm


yêu làng, yêu nưc của ông.


    • Khi mi nghe tin xấu đó: ông sng s, chưa tin, nhưng khi ngưi ta kể rành rọt, không tin không đưc, ông xu hổ lảng ra về, cúi gm mặt xung mà đi trong xấu hổ, đau đn...

    • Về đến nhà: nhìn thy các con, ng nghĩ càng tủi hổ, giận nhng ngưi lại làng


    • Ba bốn ngày sau: không dám ra ngoài. Cái tin nhục nhã y choán hết m trí ông thành nỗi ám ảnh khủng khiếp

    • Tình cm yêu nưc và yêu làng còn thể hiện u sắc trong cuộc xung đột nội tâm gay gắt s la chọn “Làng thì yêu thật, nhưng làng theo Tây mất ri thì phải thù”

    • Tình cm đối vi kháng chiến, đối vi cụ H đưc bộc l một cách cm động nhất khi


ông trút ni lòng vào li tâm s vi đa con út ngây thơ


Tóm li, vi nghệ thuật miêu t diễn biến tâm trạng nhân vt tinh tế, Kim Lân đã thể hiện chân thc, cm đng tình yêu làng, yêu nưc, tinh thần kháng chiến của ông Hai, của ngưi nông dân Việt Nam buổi đầu chống Pháp.

4. (0.5 đ) mỗi ý 0,25đ


    • Nếu đặt n là Làng chợ Dầu” thì câu chuyn chỉ kể về cuc sng con ngưi 1 làng quê cụ thể, chưa khái quát đưc nh cm của nhng ngưi n quê vi làng xóm, quê hương, vi đất nưc trong thi kháng chiến chống Pháp, ý nghĩa tác phm s bị hạn hẹp.

    • Đặt n Làng”, tiếng gọi gần gũi, thân mt, c thể vi bất ai. Do đó, ý nghĩa nhan đề có sc khái quát cao, giúp ta hiểu rõ hơn giá trị của thiên truyện ngắn.

5. Tác phm: “Lão Hạc Nam Cao: (0.5 đ)




Phần I (4 đim)


  1. (0.5 đ): HS chép chính xác khổ thơ 5 (sai 2 lỗi chính t trừ 0.25đ)



  1. (1 đ)



    • Từ mt thứ hai đưc chuyển nghĩa theo phương thc ẩn dụ (0.25 đ)



    • Phân tích cái hay của t mt”:


+ Từ mt (thứ 2) mang ý nghĩa ẩn dụ sâu xa, gi cái hồn, tinh thần của s vật (0.25đ):


+ Mt gi hình ảnh mặt trăng, thiên nhiên tươi mát, là gương mt ngưi bạn tri k, quá khứ nghĩa tình, lương tâm của chính mình (t vấn). (0.25đ)

+ Hai t mt trong cùng 1 câu thơ tạo tư thế mặt đối mt, đối diện đàm tâm gia ngưi và trăng, thc tnh mọi ngưi hưng ti lối sống cao đẹp: ân nghĩa thy chung, bao dung, độ lưng. (0.25đ)

  1. (2.5 đ) Đoạn văn:



Hình thc: (1 đ)



    • Có câu ph định (0,5 đ) (không gạch chân không cho đim).


    • Đúng kiu đoạn, đủ s câu, diễn đạt trôi chy, mạch lạc: (0,5 đ)


(Sai kiểu đoạn trừ 0.25đ; thiếu, thừa từ 2 câu trừ 0.25đ)

Ni dung: (1.5 đ) Cần tập trung làm rõ mt s ý sau:


    • Trăng đã trở thành biểu tưng cho s bất biến, vĩnh hng không thay đổi. “Trăng tròn vành vạnh” biểu tưng cho s tròn đy, thu chung, trọn vẹn của thiên nhiên, quá kh, cho con ngưi đổi thay vô tình”.

    • Ánh trăng còn đưc nhân hoá “im phăng phc” gi liên tưng đến cái nhìn nghiêm khắc mà bao dung, độ lưng của ngưi bạn thu chung, tình nghĩa.

    • S im lặng y làm nhà thơ “giật mình thc tnh, cái “giật mình” ca lương tâm nhà tthật đáng trân trng, nó thể hiện s suy nghĩ, trăn trở t đấu tranh vi chính mình để sống tốt hơn.

    • Dòng thơ cuối dồn nén biết bao nim tâm s, li sám hối ăn năn không cất lên nhưng chính vì thế ng trở nên ám ảnh, day dt. Qua đó, Nguyễn Duy muốn gi đến mọi ngưi li nhắc nhở về l sống, về đạo lí ân nghĩa thu chung.

    • Khổ thơ kết tập trung thể hiện ý nghĩa biểu tưng của hình nh vng trăng chiều sâu tư tưng mang tính triết lí của c phm.

ĐỀ SỐ 42 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN




Phần I: 7 đim


Câu 1.


Nêu đưc:


    • Tên c phm: 0.25 đ, c giả: 0.2


- Hoàn cảnh ra đi bài thơ: năm 1976, nưc n thống nhất, lăng Bác va khánh thành, tác gi ra thăm miền Bắc vào lăng viếng Bác. 0.5đ

Câu 2. 2.5 đ


  • Hình ảnh t thc trong câu: Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát 0.25 đ



Hình nh ẩn dụ trong câu:


Ôi, hàng tre xanh xanh Việt Nam



Bão p mưa sa đng thẳng hàng. và: “Muốn m cây tre trung hiếu chốn này”

  • Ý nghĩa của hình ảnh hàng tre trong khổ đầu trong câu kết i: không ging nhau: 0.25 đ Lý gii:

    • Khổ đầu: hàng tre mang ý nghĩa: 0.5 đ



+ hình ảnh thân thuộc của làng quê, đất nưc VN;



+ biểu tưng của dân tộc: biểu tưng cho sc sống bền b, kiên cưng của dân tc.



    • Hình ảnh hàng tre đc lặp lại cuối bài vi nét nghĩa bổ sung: cây tre trung hiếu (cả dân


tộc đoàn kết, kiên cưng, thc hiện lí tưng ca Bác, của dân tộc) 0.5 đ


  • S lặp lại n thế tạo cho bài thơ kết cấu đầu cuối tương ng, làm đm nét nh ảnh gây ấn tưng u sắc dòng cảm xúc đưc trọn vẹn. 0.5 đ


Câu 3. 3 đ Viết đoạn văn.



  • Hình thc: (1.5 đ)

    • Đúng cấu trúc, đủ s câu: (0,5 đ)


    • Có phép thế 1 t/p biệt lập c thích (không gạch chân, chú thích không cho đim).



    • Diễn đạt trôi chy, mạch lạc: (0,5 đ)


  • Ni dung: (1.5 đ) Phân tích khổ thơ cuối


    • Tâm trạng lưu luyến, mun đưc mãi bên Ngưi đưc thể hiện khổ thơ cuối.


    • Câu thơ “Mai về min Nam ng trào nưc mt như một li giã biệt .


+ Li nói giản dị diễn t tình cm sâu lắng.


+ Từ “trào” diễn t cảm xúc thật mãnh liệt, luyến tiếc, bn rn không muốn ri xa nơi Bác ngh.


+ Đó là tâm trng của muôn triệu con tim nhỏ cùng chung nỗi đau không khác gì tác giả. Đưc gần Bác chỉ trong giây phút nhưng không bao giờ muốn ri xa Bác bi Ngưi m áp quá, rộng ln quá.

- Ưc nguyn thành kính ca tác gi cũng là ưc nguyn chung ca nhng ngưi đã chưa


mt ln nào gp Bác.


+ “Muốn làm con chim” - âm thanh của thiên nhiên, đẹp đẽ trong lành.


+ “Muốn làm đoá hoa” toả hương thơm thanh cao nơi Bác yên ngh.


+“Muốn làm cây tre trung hiếu giữ mãi giấc ngủ bình yên cho Ngưi.


- Điệp tmun làm” biu cm trc tiếp và gián tiếp tâm trng lưu luyến, ưc mun, s t nguyn chân thành ca Vin Phương.

Câu 4. 0.5 đ


- VB: Cây tre Việt Nam: 0.25 đ ; t/g: Thép Mi: 0.25 đ


Phn 2: 3 đim


Câu 1. Nêu đưc mch cm xúc: 0.5 đ



Bài thơ bắt đầu bằng cm xúc trc tiếp hồn nhiên trong trẻo trưc vẻ đẹp sc sng của MXTN. Từ đó m rng thành hình ảnh MXĐN va cụ thể, va khái quát. Từ cm xúc, mch thơ chuyn sang biu hiện suy nghĩ ưc nguyn của nhà thơ. Bài t khép lại bằng s trở về vi cm xúc thiết tha, t hào qua điệu dân ca xứ Huế.

Câu 2. 0.5 đ


Từ “lao xao” không th thay thế cho t “xôn xao” tuy cả 2 t đều là t láy mô phng


âm thanh nhưng t “xôn xao” gi t đưc âm thanh cả âm vang của một tm lòng, kng


chỉ t cảnh mà còn t tình trong cảnh. Nhp điu của hai câu thơ là nhp điệu của mùa xuân, của

con ngưi ra trận, ra đng cũng là nhp điệu náo nc, xôn xao sung sưng trong lòng ca mọi


ngưi của chính nhà thơ.


Câu 2. 2 đ


  • Hình thức: 0.5đ


    • Đủ s u, đúng đoạn văn, diễn đạt trôi chy


  • Ni dung: 1.5đ


Tập trung vào các ý:


  1. Gii thích ý nghĩa


    • “Cho” là biết hi sinh, cống hiến, biết sống ngưi khác. “Nhn” là hưng thụ, đem


phần về cho mình, sng chỉ biết có mình.



-> Ý nghĩa của câu i: Sống không phải chỉ biết hưng thụ, mà phi biết hi sinh, cống hiến, phải biết quan tâm đến mọi ngưi. (Mối quan hệ gia trách nhiệm quyn li)


-> Quan nim sống đẹp.



  1. Ti sao sng không phi ch biết hưng th, phi biết hi sinh, cng hiến, phi biết quan


tâm đến mi ngưi?


    • Thành quả của mỗi ngưi đạt đưc trong cuộc sống không phi t dưng đưc phải trải qua một quá trình. Ngoài s nỗ lc, phấn đu của bản thân còn là s hi sinh, giúp đ, cống hiến của bao ngưi.


    • vy, lối sng chỉ mình, chỉ biết hưng thụ mà không biết hi sinh, cống hiến là một lối sống ích k, không thể chấp nhận. Xét về mặt đạo : đó là s ơn, bội nghĩa. Xét về qui luật phát triển xã hi: đó là li sống lạc hu, trì trệ, kìm hãm s phát triển…


    • Nêu một s biểu hiện tích cc, phê phán nh động đi ngưc lại lối sống đó.



  1. Khng đnh - Bài hc rút ra:


    • Quan nim sống của Tố Hu là quan nim sống đúng đắn mọi thi đại.



    • Hơn ai hết, thanh niên cần phải xác đnh trách nhim, tình thương của mình.



    • Cần phải biết kết hp hài hoà gia quyền li trách nhim, gia “cho” “nhận”;


nhận thc ý nghĩa cao quý khi mang lại niềm vui, nim hạnh phúc cho ngưi khác;


cho cộng đồng, đất nưc.

ĐỀ S 43 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG



ĐÁP ÁN, BIU ĐIM


Câu

Yêu cầu

Đim

Phần I: (6 điểm)

Câu 1


0,75


đim

  • Chép chính xác 3 câu thơ tiếp


  • Nêu đưc đoạn trích Cảnh ngày xuân”


  • Nêu n c gi Nguyễn Du

0,25 đ


0,25 đ


0,25 đ

Câu 2


0,75


đim

- Hình ảnh “con én đưa thoi th hiểu theo hai cách:


+ Cánh én chao ling đầy tri


+ Thi gian trôi rất nhanh ta như nhng cánh én vụt bay trên bầu tri a xuân chín mươi ngày thì u mươi ngày đã trôi qua




0,25 đ


0,5 đ

Câu 3


1,5 đim

  • Chép đúng câu thơ: thu biển Đông n đoàn thoi/ Đêm ngày dệt biển


muôn luồng sáng”


  • Bài thơ Đoàn thuyền đánh cá” tác gi Huy Cận


  • Nghĩa chung của nh ảnh “thoi” trong hai câu thơ là rất nhiu, tp nập


nhanh

0,5 đ




0,5 đ


0,5 đ


Câu 4


3 đim

Học sinh có nhiều cách diễn đạt để hoàn thành đoạn văn nhưng cần biết triển khai lí l dẫn chng hp lí:

* Về nội dung:


  • Nêu đưc cảm nhn về cảnh thiên nhiên trong đoạn thơ da vào các n hiệu nghệ thuật trong đoạn thơ: (1,25 đim)

+ Bc họa tuyệt đẹp về a xuân với màu sc, đưng nét hài hòa


+ Cảnh khoáng đạt, trong trẻo


+ Cảnh sinh động, hồn.


  • Ngh thuật miêu t thiên nhiên chân thc, sinh đng vi nhng nét chm


phá i tình. (0,5 điểm) Tâm hn yêu đời, yêu cuộc sng (0.25 đim)


* Về hình thc:


  • Đạt yêu cu về s câu kiểu đon văn qui nạp.


  • Có s dụng một câu ghép câu có lời dẫn trc tiếp (Nếu không chú thích ràng thì không cho đim)

























0,5 đ


0,5 đ

Phần II: (4 điểm)

Câu 1


1,25


đim

  • Dòng thơ cuối thuộc kiểu câu đặc biệt


  • Tác dụng:


+ Như một li khẳng đnh, một phát hin s kết tinh tình cm của ngưi lính


+ Như bản l gn kết hai khổ thơ


Bộc l chủ đề tác phm.

0,5 đ


0,75 đ

Câu 2


0,75


đim

- Cơ s hình thành tình đồng chí:


+ S tương đồng cảnh ngộ nghèo khó


+ Chung lí tưng, mục đích cao cả: chiến đu giành độc lp, t do cho Tổ quốc

+ Chung hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn của đi lính

0,75 đ


Câu 3


2 đim

  • Hình thc đoạn văn, có hệ thống luận đim, luận cứ ràng


  • Nội dung: H thể nêu một s ý:


+ Khẳng định tình đồng chí trong bài thơ biểu hiện của tình bạn đẹp (0,25


đ)


+ Hiểu thế nào là nh bạn đẹp (0,25 đ)


+ Nêu biu hiện của tình bạn đp: luôn chia s vi nhau mi nim vui, nỗi buồn, biết đng viên, an i, khích l giúp đ nhau trong cuộc sng, trong học tập, biết chỉ ra khuyết đim, sai lm để bn sa cha, không a dua, che giấu cho khuyết đim của bạn, luôn mong muốn bạn tiến bộ (0,5 đ)

+ Ý nghĩa của tình bn: làm cho cuc sống ý nghĩa hơn, mang lại nim vui, trở thành động lc giúp nhau thành công (0,25 đ)

+ Suy nghĩ, hành động bản thân: ý thc hành động cụ thể để xây


dng gi gìn tình bn đẹp. (0,25 đ)

0,5 đ


1,5 đ

ĐỀ SỐ 44 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG




Câu

Yêu cầu

Đim

Phần I: (4 điểm)

Câu 1


0,5 đim

- Tác phm Làng” của Kim Lân

0,5 đ

Câu 2


1,5 đim

  • 3 t láy tưng thanh: “léo xéo, o xào, thình thch”


  • Tác dụng: bộc l tâm trạng ông Hai: căng thng, lo lng, s hãi đến mc ám ảnh (tiếng động trong đêm càng tô đm nỗi s trong lòng ông Hai)

  • Ông Hai rơi vào tâm trạng đó là do ông không muốn m chủ nhà biết chuyện


làng Chợ Dầu của ông Việt gian.

0,5 đ


0,5 đ




0,5 đ

Câu 3


2 đim

  • Hình thc: H viết đúng nh thc đoạn văn thuyết minh về một c phm,


s dụng phương pháp đặc trưng, s câu không quá dài


  • Nội dung: Giới thiệu đưc:


+ Tên c gi, c phẩm, hoàn cảnh sáng tác, nguồn gốc xuất x.


+ Nội dung chủ đề của truyện


+ Vài nét đặc sắc nghệ thuật của truyn

0,5 đ




1,5 đ

Phần II: (6 điểm)

Câu 1


0,5 đim

- Giải thích t “thiều quang”: ánh sáng đẹp ca ngày xuân.

0,5 đ

Câu 2


1 đim

  • Phép đảo ngữ “trắng đim”


  • Tác dụng: NT đảo ng “trắng đim làm cho cảnh vật trở nên sinh động chứ không nh tại không chỉ nhấn mạnh thần sắc của hoa lê mà còn tạo s bất ngờ về vẻ mi v, tinh khôi của s vật.

0,5đ


0,5đ


Câu 3


1,5 đim

  • Chép câu thơ tương t: Mọc gia dòng ng xanh/ Một ng hoa tím biếc”


  • Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải


  • So sánh:


Giống: nhn mạnh sc sống của cnh vật


Khác:


+ Cảnh ngày xuân: nhn mạnh màu sắc s mới mẻ, tinh khôi của s vật


+ a xuân nho nh: nhấn mnh trng thái hoạt động sc sống ca s vật.

0,5 đ


0,5 đ


0,5 đ


Câu 4


3 đim

Học sinh nhiều cách diễn đạt để hoàn thành đoạn văn nhưng cần biết triển khai lí l dẫn chng hp lí:

  • Về nội dung:


    • Hình ảnh ẩn dụ con én đưa thoi + thiều quang” Hình ảnh khái quát về khung cảnh thiên nhiên trong bui ng mùa xuân.

    • Bc tranh tuyệt mĩ:


+ Hình ảnh c non”, “chân trời”, bông hoa đã m ra một cảnh


tưng khoáng đạt.


+ u sắc của cỏ non xanh, bông hoa lê trắng là s kết hp hài hòa


tuyt diệu


+ NT đảo ngữ “trắng đim làm cho cảnh vt trở nên sinh động


Tâm hn con ngưi hồn nhiên, nhy cm, tha thiết vi thiên nhiên.


Ngòi bút i hoa, giàu chất tạo hình, ngôn ngữ biểu cm, gi nhiều hơn


t đã tạo nên bc tranh tuyt mĩ.


GV cần lưu ý:


Diễn đạt được ý song chưa u . (1,5 điểm)

Không bám vào ngh thuật còn mắc vài lỗi diễn đạt (1điểm)

Ý quá sơ sài, nhiều li diễn đạt (0,75 điểm)

Chưa thể hiện được phần lớn ý, sai về nội dung, diễn đạt m(0,5đ)

  • Về hình thc:


  • Đạt yêu cu về s câu kiểu đon văn diễn dch.


  • Có s dụng một câu ghép thành phn bit lập phụ chú (Nếu kng chú thích ng thì không cho đim)








































0,5 đ


0,5 đ

ĐỀ SỐ 45 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG





ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM


Câu

Yêu cầu

Đim

Phần I: (6 điểm)

Câu 1


1 đim

  • Tác dụng của dấu chm lng: Diễn đạt li nói bị ngắt quãng (Bà Hai bị ông


Hai ngắt li)


  • Việc Hai nghe ngưi ta đồn” là việc làng Chợ Dầu Việt gian theo giặc.

0,5 đ




0,5 đ

Câu 2


1 đim

  • Theo trình t cốt truyện thì đoạn trích nm tình huống sau khi ông Hai bất ngờ nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc.

  • Ý nghĩa: Đặt nhân vt vào tình huống gay cấn để thử thách tình yêu làng, yêu nưc u sắc ông Hai.

0,5 đ




0,5 đ

Câu 3


1 đim

  • Phương châm hội thoại bị vi phm: phương châm về chất phương châm


lịch s


  • Mục đích: bộc l diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai: đau khổ, chán chưng, thất vọng… khắc họa nh yêu làng, yêu nưc u sc của nhân vật.

0,5 đ


0,5 đ


Câu 4


3 đim

Học sinh nhiều cách diễn đạt để hoàn thành đoạn văn nhưng cần biết triển khai lí l dẫn chng hp lí:

* Về nội dung: Khai thác nghệ thut: ngôn ngữ đối thoại, độc thoại độc thoại nội tâm; cách s dụng các kiểu câu, dấu câu để bộc l cm xúc thông qua các dẫn chng để thy đưc diễn biến tâm trạng ông Hai sau khi nghe tin làng Chợ Dầu theo gic. (1,5 đ)

  • Khi mi nghe tin: sc, sng sờ.


  • Khi về nhà: đau khổ, chán chưng, thất vọng, tủi nhục. (chú ý các s việc hp lí)

  • Khi buộc phải la chọn: tuyệt vọng, bế tắc.


Nghệ thuật xây dng tình huống truyn đặc sắc, nghệ thuật miêu t m lí nhân vật s vận dụng linh hoạt các kiểu ngôn ngữ đối thoại,

độc thoại, độc thoại ni m đã khắc họa tình yêu làng, yêu nưc sâu


sắc nhân vật ông Hai. (0,5 đ)


GV cần lưu ý:


Diễn đạt được ý song chưa u . (1,5 điểm)

Không bám vào ngh thuật còn mắc vài lỗi diễn đạt (1điểm)

Ý quá sơ sài, nhiều li diễn đạt (0,75 điểm)

Chưa thể hiện được phần lớn ý, sai về nội dung, diễn đạt m (0,5đ)

* Về hình thc:


  • Đạt yêu cu về s câu kiểu đon văn tổng phân hp.


  • Có s dụng một câu bị động phép nối liên kết (Nếu không chú thích ràng thì không cho đim)








































0,5 đ


0,5 đ

Phần II: (4 điểm)

Câu 1


1 đim

  • Chép chính xác ba câu thơ tiếp


  • Nêu đưc nội dung đoạn thơ bằng mt câu văn: Đon thơ đã khắc họa hình ảnh đoàn thuyền đánh gia biển đêm hùng tráng thơ mộng.

0,5 đ


0,5 đ


Câu 2


1 đim

  • Chỉ ra được các biện pháp nghệ thuật: nhân hóa, i quá qua t “lái”.


  • Tác dụng: Góp phần khắc hoạ vẻ đẹp ngưi ngư dân về:


+ thế: lớn lao, vĩ ngang tm thiên nhiên, trụ.


+ Tâm hồn: phóng khoáng, lãng mạn.

0,5 đ


0,5 đ

Câu 3


2 đim

  • Diễn đạt đúng hình thc đoạn văn, hệ thống luận đim, luận cứ ràng, đúng độ dài qui đnh, kết hp các phương thc biểu đạt

  • Nội dung: H bày t nhng suy nghĩ chân thành về hình ảnh nhng ngưi ngư dân vẫn đang ngày đêm vươn khơi bám biển trong thi đim hiện nay.

+ Khẳng định đây là một hình ảnh đẹp, đưc toàn dân ngi ca, ủng hộ (0,25


đ)


+ Nêu suy ng về ng việc của ngưi ngư dân: khó khăn, gian khổ, phải


đương đầu vi thử thách của thiên nhiên, biển cả, him nguy luôn rình rập


. luôn dũng cm, kiên cưng vì một tình yêu vi quê hương, đt nưc. (0,25 đ)

+ Nêu ý nghĩa công việc của nhng ngưi ngư dân: lao động hăng say, đy hào hng để góp phần khai c i nguyên, nuôi sống bn thân, làm giàu cho gia đình, xây dng đất nưc; kiên trì m bin để khng đnh chủ quyền lãnh thổ của đất nưc, bảo v vùng biển đảo quê hương (0,5 đ)

+ Suy nghĩ, hành động bản thân: khâm phục, t hào ủng hộ về vật chất tinh thần cho nhng ngưi ngư dân để họ yên m bám biển, quyết tâm xây dng bo vệ đất nưc; ra sc học tập, rèn luyn sc khỏe, tu dưng đạo đc trở thành ngưi ích cho hi, giúp đất nưc phát triển, thể hiện tình yêu nưc một cách đúng đắn .... (0,5 đ)

0,5 đ




1,5 đ


ĐỀ SỐ 46 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN


ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM

Câu 1 (2.0 đim)

  1. Đoạn văn trên đưc trích t tác phm: Bàn v đc sách ca Chu Quang Tiềm

  2. Ni dung chính ca đon văn: Đc sách không ct lấy nhiều, quan trng nht phi chn cho tinh, đc cho kĩ.

  3. Bin pháp ngh thuật so sánh được s dng trong đon văn trên: đc nhiu mà không

chu ng sâu, như cưỡi nga qua chợ, tuy châu báu phơi đy, ch t làm cho mắt hoa ý lon, tay không mà về. Thế gian có biết bao ngưi đọc sách ch đ trang trí bộ mặt, nk trc phú khoe ca, ch biết lấy nhiu làm quý.

Với ch so sánh đó, tác gi mun p phán: nhng con người không biết cách đc sách, đc sách qua quýt, mơ màng, không đọng li trong đu

  1. 3 s ích li ca vic đc sách đ làm ý: Đc sách vn có ích riêng cho mình".

  • Nâng cao trình đ, tăng s hiu biết t tin trong giao tiếp,ng x

  • Hoàn thin nhân cách, đo đc con ngưi

  • Đc sách giúp bn thành công trong cuc sng: gp bn có nhng suy nghĩ, nhiều kiến thc thiết thc trong cuc sng và giúp bn vch ra nhng đnh hưng tương lai.

  • Tâm hồn thái: Rèn luyện được thói quen đc sách, bn s tận dng được mi khong thi gian nh ri cho việc giải trí lành mạnh. Bạn s không phi lãng p thi gian vào các vic vô b tn tin và hi cho sc khe. Hãy thư giãn bng nhng cun sách s gp thêm yêu đi n.

Câu 2 (1.0 đim)

Các t ng thc hin phép liên kết câu trong đon văn sau:

Phép lp: "văn ngh"

Phép thế: "nhng điu y" thay thế cho 2 câu "văn ngh....."

Câu 3 (2.0 đim)

Gợi ý:

M i:

Giới thiu câu nói của V.Xukhomlinski và vấn đ cn ngh lun.

Thâ n bà i :

  • Th hin mình làm cho ngưi khác thấy được nhng đặc điểm ca bn thân qua

nhng hành vi, c ch, lời nói, việc m

  • Th hin mình mt nhu cầu ca la tui hc sinh. Hc sinh th hin mình đ gây sự chú ý, đ khng định bn thân hoặc đ đưc tôn trng, yêu thương

  • môi trường hc đường, hc sinh có nhiều ch th hiện bn thân:

+ Có cách th hin ch c, đúng đắn (chăm ch hc tập, có ý thc kluật, tích cc tham gia các phong trào, yêu thương quan tâm bạn bè…)

+ Biết ước mơ về nhng hoài bão tt đp.

+ ch th hin tiêu cc, sai trái (đánh nhau, nói năng thiếu văn hóa, ăn mặc không phù hợp, làm ngược lại nhng điu tốt đp mà thầy khuyên bảo…)

  • Khng đnh nhng cách thể hin bn thân tích cc. Lên án, p phán nhng cách thhin bản thân sai trái, tiêu cc.

  • Đ ra cách th hiện ch cc ca bản thân.

Kế t bài :

Kết thúc vn đ ngh lun.



Câu 4 (5.0 đim)

1. M Bài

Giới thiu tác giả, tác phm:

Dẫn dt 3 kh t gii thiu vấn đ cn nghị lun: Hai khổ đu bc tranh thu lúc giao mùa nhng cm xúc ca n t trong thi khc ấy còn kh thơ 3 nhng tâm

tư, suy ngẫm ca tác gi khi tiết trời sang thu.

2 . Thâ n Bài .

* Phân tích khổ 1 - Nhng tín hiệu báo mùa thu sang:

  • Cảm nhn tín hiệu thu v kng gian gần bằng nhiu giác quan s rung cảm tinh tế

+ ơng i chín lan vào không gian, ph vào g se

+ Sương đu thu giăng mắc nh nhàng, chuyển động chầm chm nơi đưng thôn ngõ xóm

+ T bỗng” din t s ngạc nhn, ngỡ ngàng ca n thơ trước nhng phát hiện t vị

báo thu v

+ Đng t phả” gợi lên hương thơm ca i chín như sánh lại, lun vào trong gió gợi lên cho ni đc hình dung được không gian thời gian ca tiết sang thu

+ Gợi ra nh dung ca hương i chín lan trong kng gian, ph vào g se

+ Chùng chình ngh thuật nhân hóa: ơng như có ý chậm lại, qun quýt, điều đó cũng gi hình nh v bước đi ca thi gian, nh nng

*Phân tích khổ 2 - Quang cnh thiên nhiên ngdn sang thu:

Sang kh 2, bc tranh thu t nhng th vô hình n hương i g đã chuyển sang

nhng hình nh cthể, hu nh, m ra mt kng gian cao, rng:

Dòng sông mùa thu vn êm đm, nh lng, i ni t ca Hữu Thnh, được nhân hóa n mt con người đang dnh dàng"-nhẩn nha, cố ý chậm lại đ cảm nhn vthu. Ngược li vi ng sông, nhng cánh chim "bát đu vi "bay v phương Nam tránh

t. l chính cái se lnh ca mùa thu đã báo trước cho nhng chú chim v s dch chuyển mùa!

n tưng nhất vn là "nhngđám mây mùa hạ" thnh thơi, duyên dáng "vt na mình sang thu". Ch "vt" thật tinh tế, gợi cảm, khiến đám mây vn mm, nh đưc hình dung như chiếc khăn voan ca ngưi thiếu nvắt lên bu tri, làm nhp cầu nối gia hạ và thu.

=>Khonh khắc giao mùa hin lên tinh tế, sống đng qua nhng câu t rất giàu cht

tạo hình.

*Phân tích khổ 3: Là tâm tư, suy ngm của tác gi

Vẫn còn bao nhiêu nng

Đã vơi dn cơn mưa

  • Các nh t ch mc đ vẫn còn”, vơi dn” bớt t ch mc đ rng h nht dn, thu đậm nét hơn

  • Quan sát tinh tế, nhạy cm ca tác gi: Sm ng bt bất ngờ/ Trên hàng cây đng tui

+ Hình nh thc ca t nhiên sang thu sm thưa tht, kng còn d di làm lay đng hàng cây na

+ Ngh thut nhân a: bớt bt ngờ” - trng thái ca con người

+ Hàm ý: con ngưi khi cng cáp, trưng thành s không còn sợ, hay cảm thấy bt ngờ trước nhng th tch, sóng gió ca cuc đi. Con ngưi tng tri s vng vàng, kiên định hơn trước nhng tác đng bt thưng t ngoại cnh.

  1. Kế t Bài

  • Với 3 kh thơ trên nói rng c bài Sang thu"nói chung, Hu Thnh đã góp cho thơ

thu Vit Nam mt áng thơ tht đp. Mt khác nó đã cho ta thấy nh yêu thiên nhiên, tâm hồn tinh tế và ngòi bút tài hoa, sâu sc ca n thơ.



ĐỀ SỐ 47 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN

Câu 1:

  1. Đoạn thơ trên được trích từ tác phẩm Sang thu của tác giả Hữu Thỉnh.

  2. Các từ láy được sử dng trong đon thơ: dềnh ng, vội

  3. Mt biện pháp tu t trong hai câu thơ: đám mây mùa hạ/ Vắt na mình sang thu" là: Nhân hóa.

+ ng dnh dàng - nghệ thuật nhân h + từ láy gợi hình, tả dòng sông trôi chậm ->

gi suy nghĩ trầm tư.

+ Chim vội - Ngh thut nhân h + từ láy gợi cảm -> hơi thu se lnh khiến lũ chim vội vã” bay về phương nam tránh rét.

  • Hình nh đám mây vắt nửa mình sang thu - nghthut nhân hoá -> gi nh dung:

+ Mây mỏng như dải lụa treo trên bu tri.

+ Ranh gii nửa nghiêng về mùa hạ, na nghiêng về mùa thu.

-> Hiệu quả nghệ thuật: Thể hin cảm xúc say sưa, tâm hn giao cm với thiên nhiên.



Câu 2:

Học sinh có thể chọn một trong hai bài học: đc hi sinh của cha m sự trưng thành

để viết đon văn ngh lun ngn Dàn ý tham kho:

  • Nghị lun về đức hi sinh

    1. Mở bài

  • Đức tính hi sinh là một trong nhng phm chất đo đc cao q của con ngưi.

  • Vậy đức nh hi sinh giá tr tinh thn như thế nào trong hi của chúng ta?

    1. Thân bài

  1. Giải tch:

  • Hi sinh ? => Đó những suy nghĩ, hành động ngưi khác bt chấp nh mng ca mình.

  1. Biu hin của đức hi sinh

  • Người có đức tính hi sinh là người n thế nào?

+ Đó ngưi có tấm lòng nhân ái, đặt quyền lợi chung lên trên quyền lợi nn.

  • Tại sao chúng ta phải có đức nh hi sinh ngưi khác?

+ Bởi thhin phẩm chất đo đức cao đẹp cần có mỗi chúng ta.

+ Người có đức tính hi sinh luôn là người được mọi ngưi yêu mến, tin cậy, quý trng.

+ Thể hin sự ng cm của bn thân.

+ Dẫn chứng: Trong gia đình, cha m hi sinh cho con cái được đầy đủ, sung sưng. Ngoài hội, nhng học sinh hi sinh bản thân mình để cu lấy mng sống của bạn bè mình. Trong y học, nhiu tấm gương hi sinh bản thân mình cho các thí nghiệm, phát minh để tìm ra các loại thuốc mi, giúp ích cho đi. Tiêu biểu hơn cả ta cn nhắc đến v

Bác H kính yêu ca dân tộc Vit Nam. Bác hi sinh cả đi mình cho sự nghip gii png dân tộc.

  1. Bàn bạc, mở rộng vn đề

  • Phê phán những người sng ích kỉ, nhẫn tâm trước sự sng chết của ngưi khác.

    1. Kết bài

  • Đức tính hi sinh là truyền thng q báu của dân tộc ta từ bao đi nay.

  • Cn rèn luyn, trau di nhân ch, phm giá để góp phn làm cho cuộc sống ngày càng ý nghĩa hơn.

  • Nghị lun về sự trưng thành: Các ý cnh có thể triển khai:

  • Một trong những phẩm chất cao đp ca con người biết quan sát lng nghe để thưng thc, để chiêm nghiệm và để rút ra những bài học q giá. Sống một quá trình quan sát cảm nhn. Trong nhng quan sát cảm nhận, sự cảm nhn về nhng thay

đi của bản thân những cảm nhận gn gũi, thiết thc thú vị. Điu thú vị nhất là cảm nhận được mình hôm nay trưởng thành hơn ngày hôm qua.

  • Con ngưi một đng vật cao q vì con ngưi biết tu thân, biết sống trách nhim và biết hưng ti những điu cao đp. Không ai có thể tắm hai lần trên một dòng sông”. Tất cả mọi người đu thay đi tng ny. Sự thay đổi thể theo chiu hưng tt hơn hoặc xấu đi.

  • Với ý thc sống có trách nhiệm, chúng ta sẽ vô cùng hạnh pc khi cảm nhn được s

thay đi ca bn thân theo hưng tt đẹp n. Một trong nhng điều tt đp là vng vàng hơn trong công vic học tp rèn luyện để thành ngưi tt và có ích cho hi, vững vàng hơn trước nhng cám dỗ xấu xa của cuc sng.

  • Một ngưi tốt người ý thc rng bản thân phải sống mục đích cao đẹp, có lí tưng, có trách nhim với bn thân, với gia đình, với hi.

  • Trong q trình ln lên trưng thành, chúng ta kng thể tránh khỏi những li lầm.

Nhưng cái chính là chúng ta phi có ý thức sa cha nhng lỗi lầm có trách nhiệm vi những lỗi lầm của mình.

  • Sự trưng tnh nào cũng một quá trình gian nan cay đắng. Cây rng để nảy mm, rắn thay da để ln con người đau kh đ trưng tnh”. Do đó, quá trình của vic trưng thành đòi hi chúng ta phi kiên nhn, học tp và rèn luyện hng ngày. Thắng không kiêu, bại kng nn”. Quá trình để trở nên vững vàng, sng có ý thc, có trách nhiệm một quá trình đầy gian kh hnh phúc mà chúng ta phải bn b thc

hin suốt cđi.

  • Tục ngữ n Đ có u: G trị ca con ngưi không phi mình hơn người khác mà là mình ngày hôm nay hơn mình ngày hôm qua”. Cố gng đ mỗi ngày một vng vàng, có tch nhiệm trưng thành hơn là một phương châm tốt đp, một bài hc cn thiết mà chúng ta phi thc hiện từng giờ.

Câu 3:

Dàn ý cảm nhn về nhân vt anh thanh niên trong Lng lẽ Sa Pa

  1. Mở bài

  • Giới thiu tác giả Nguyễn Thành Long và tác phẩm Lng l Sa Pa.

Ví dụ: Truyện ngn Lng l Sa Pa của tác giả Nguyễn Thành Long lấy cảm hứng từ chuyến đi thc tế Lào Cai nhân vật anh thanh niên đang làm nhiệm vụ khí tưng chính hình nh trung m, ca ngi nhng đóng góp thầm lặng ca nhng ngưi lao động trong công cuộc xây dựng đất nước.

  1. Thân bài

  1. Gii thiu nh hung truyện

  • Cuộc gp g gia anh thanh niên làm việc một mình trên trm khí tưng với bác lái xe, ông kĩ họa sĩ trên chuyến xe lên Sa Pa.

  • nh hung truyện đặc sc, tạo điu kin bc lộ tưng, quan điểm ca tác gi khi ngợi ca con ngưi lao động.

  1. Phân tích nhân vật anh thanh niên

a, Hoàn cnh sng làm việc của anh thanh niên

+ Làm ng tác khí ng kiêm vật địa cầu trên đỉnh Yên Sơn cao 2600 m, quanh năm sống vi hoa c

+ Công việc của anh: đo gió, đo mưa, đo nng, tính mây, đo chn động mặt đt, da vào công vic dự báo trước thời tiết hng ngày, phục v sản xuất chiến đu

+ Công việc đòi hi t mỉ, chính xác cũng như tinh thn trách nhiệm cao (na đêm đi p dù tri mưa tuyết, giá lạnh)

  • Điều gian khổ nhất chính là vưt qua ni đơn, vng vẻ, quanh năm sut tháng chỉ sống trên đnh núi một mình

b, Nhng nét đp trong ch sống, suy nghĩ, hành đng quan hệ tình cảm với mi ngưi

  • ợt lên hoàn cnh sống khắc nghiệt, anh suy nghĩ rt đẹp:

+ Với công việc khc nghiệt gian khổ, anh luôn yêu mong muốn được làm việc ở điu kin lý tưng (đnh cao 3000 m)

+ Anh có những suy nghĩ đúng đn, sâu sc về cuc sống con ngưi: khi ta làm việc, ta vi công việc là một, sao li gọi một mình đưc

+ Anh thu hiu nỗi vất vả của đng nghip

+ Quan niệm về hnh phúc của anh thật đơn gin tt đẹp

  • Hành động, việc làm đẹp

+ Mặc ch có một mình không ai giám sát nhưng anh luôn t giác hoàn thành nhiệm vụ vi tinh thần trách nhiệm cao (na đêm đúng giờ p dù mưa gió thế nào anh cũng tr

dậy ra ngoài tri làm vic một cách đều đn chính xác 4 ln trong một ny)

  • Anh thanh niên phong ch sống cao đẹp

+ Anh có nếp sống đẹp khi tự sp xếp công việc, cuc sng ca mình trạm một cách ngăn np: có n rau xanh, đàn đẻ trng, có n hoa rc

+ Đó là sự cởi mở chân thành vi kch, q trng nh cảm của mọi người

+ Anh còn ngưi khiêm tốn, thành thc cảm thấy công việc của mình những đóng góp chỉ nh

Chỉ bng những chi tiết ch xut hin trong một khonh khắc của truyn, tác giả phác họa được chân dung nhân vật chính vi vẻ đp tinh thn, nh cảm, cách sống

nhng suy nghĩ về cuộc sống, về ý nghĩa công việc.

  • Anh thanh niên đi din cho người lao động

+ Anh thanh niên đại din chung cho những ngưi lao động nhit huyết, sng đp, cng hiến T quốc một cách thầm lặng, tư.

+ Những con ngưi khiêm tn, giản dị, trung thc, âm thầm thc hin công vic nhim vụ được giao.

  1. Kết bài

  • Nêu cảm nhận hình tưng anh thanh niên: Hình tưng nhân vật anh thanh niên mit

mài, ng say lao đng vì li ích đt nước, sức lan tỏa tới nhng người xung quanh.

  • Tác giả rt thành công khi xây dng nh tưng nhân vật anh thanh niên cùng những ngưi đồng nghip thm lặng cng hiến sc trẻ, thanh xuân cho đất nước, dân tộc.

  • Nhắc nhở thế hệ trẻ lòng biết ơn, tch nhiệm với vn mnh quốc gia.

.............................................



ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM

ĐỀ SỐ 48 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN


ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM

  1. ĐỌC HIỂUN BN (3,0 đim)

Câu 1 (0,5 điểm): Văn bản trên bàn về vn đ: văn hóa đọc

Câu 2 (0,5 điểm): Phép liên kết câu trong 2 câu sau: Phép thế: Đó = văn hóa đoc

Phép lặp: "đầu tư"

Câu 3 (1,0 điểm): Tác gi bài báo đưa ra lý do nào để gii thích ngưi Vit ít nh thời gian cho việc đọc sách: mỗi cng ta vn đang say mê với những like, share, nh lun”

Câu 4 (1,0 điểm): Đ đc - hiu một cun sách mang lại hiu quả, em phải đọc như thế nào:

+ Xác định mục đích của vic đọc sách đó

+ Phi đọc k, va đọc vừa nghin ngẫm suy nghĩ, ghi chép nhng điu b ích.

+ Thc hành, vn dụng nhng điu học được từ sách vào cuộc sng hàng ngày.



  1. TO LP N BN (7,0 đim)

Câu 1 (2,0 điểm)

  1. Mở bài

  • Vai trò của tri thc đối với loài ngưi, và sách chính là một nn tảng để nâng cao tri thc.

  • Đọc sách điu vô cùng cn thiết đem lại vàn lợi ích cho con ngưi.

  1. Thân bài

  • Ý nghĩa tác dụng ca sách: ch tài sn vô giá, người bn tt. Bởi ch nơi lưu

trữ toàn b sn phẩm tri thc của con ngưi, giúp ích cho con ngưi v mọi mặt trong đi sng xã hội.

  • Chứng minh tác dụng ca việc đọc ch:

+ Đọc ch gp ta thêm tri thc, m rng hiu biết, thu thp thông tin một cách nhanh nht (nêu dn chứng).

+ Sách bi dưng tinh thn, tình cảm cho chúng ta, để chúng ta trở thành ngưi tốt (dn chứng)

+ Sách ngưi bn đng viên,chia sẻ làm vơi đi nỗi bun (dẫn chứng)

  • Tác hại khi kng đọc sách: Hạn hp về tm hiểu biết, tâm hn cằn cỗi.

  • Phương pháp đc sách:

+ Phi chọn ch tt, g trị để đọc

+ Phi đọc k, va đọc vừa nghin ngẫm suy nghĩ, ghi chép nhng điu b ích.

+ Thc hành, vn dụng nhng điu học được t sách vào cuộc sng hàng ngày.

  1. Kết bài

  • Khẳng định ch ngưi bạn tt

  • Lời khuyên phi chăm chỉ đọc ch.

Văn mu: Ngh lun về lợi ích ca việc đọc sách

Câu 2 (5,0 điểm):

  1. Mở bài:

Giới thiu qua về tác giả, tác phm.

Trích dn 2 kh t

  1. Thân bài: Cảm nhn về 2 kh t

  1. Cảm xúc của nhà tkhi trong lăng:

  • Khổ t thứ ba din t tht xúc động cm xúc suy ng ca tác giả khi vào lăng viếng Bác. Khung cnh kng k thanh tĩnh n ngưng kết cả thời gian không gian bên trong lăng Bác đã được n thơ gi tả rt đt:

"c nằm trong giấc ng bình yên

Giữa một vng tng sáng diu hiền Vẫn biết tri xanh mãi i

Mà sao nghe ni trong tim

+ Cụm từ giấc ngủ bình yên diễn tả cnh xác tinh tế sự yên nh, trang nghiêm và ánh sáng dịu nhẹ, trong tro ca không gian trong ng Bác.

+ Bác còn mãi vi non ng đt nước như tri xanh còn mãi mãi, Người đã hóa thành

thiên nhiên, đất nưc, dân tộc. Tác giả đã rất đúng khi khng đnh Bác sống mãi trong lòng dân tộc vĩnh hằng n tri xanh không bao giờ mất đi.

  1. Tâm trạng lưu luyến ca nt trước lúc khi trở về miền Nam:

  • Khổ thơ thứ (kh cui) diễn t tâm trạng lưu luyến ca nhà thơ. Mun mãi bên lăng Bác, nhưng tác giả cũng biết rằng đến lúc phải trở về miền Nam, ch có cách gi lòng mình bằng cách hóa thân, hòa nhp vào những cnh vật bên lăng Bác để luôn được ở bên Ngưi.

Mai về niềm Nam thương to nước mắt Mun làm con chim hót quanh lăng Bác Mun làm đóa hoa ta hương đâu đây

Mun làm cây tre trung hiếu chốn này

  • T “muốn làm được lp đi lp lại nhiu lần trong đoạn t thể hin được ước muốn, sự tự nguyện ca tác giả. Hình ảnh cây tre lại xuất hiện khép bài thơ li một cách khéo léo.

  • Tác giả mun làm con chim, làm đóa hoa, làm cây tre trung hiếu, mun được gn bó bên c:




  1. Kết bài:

Ta bên Ni, Người tỏa ng trong ta Ta bỗng ln bên Người một chút

  • Qua hai khổ thơ cui, n thơ đã th hiện được niềm xúc đng tràn đầy ln lao

trong ng khi viếng ng Bác, thể hin được những tình cảm thành nh, sâu sắc với Bác Hồ.


ĐỀ SỐ 49 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN


ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM

Câu 1

a. Xác định phương thức biểu đạt chính: nghị luận

b. Nêu nội dung của đoạn trích: ăn mặc như thế nào là phù hợp

c. Em có đồng tình với ý kiến “Xưa nay, cái đẹp bao giờ cũng đi với cái giản dị mát là phù hợp với môi trường. "không? Vì sao?

- Nêu ý kiến: Đồng ý

Câu 2.

Giới thiệu vấn đề: Câu tục ngữ: “Một điều nhịn, chín điều lành” được nhiều người biết

đến vì ý nghĩa xã hội rộng rãi của nó.

Bàn luận vấn đề:

*Giải thích thế nào là nhịn?. Thế nào là lành?.

- Nhịn: Là đức tính nhẫn nại, nhún nhường, luôn giữ hòa khí trong giao tiếp, ứng xử.

- Lành: Là kết quả tốt đẹp, thỏa đáng, đúng như mong muốn. Giải thích tại sao: “Một điều nhịn, chín điều lành”?.

- Cuộc sống vốn đa dạng, phức tạp. Một con người thường có rất nhiều mối quan hệ khác nhau trong gia đình và ngoài xã hội.

- Quá trình vận động của cuộc sống bắt buộc con người phải đấu tranh sinh tồn để phát triển. Muốn phát triển, con người phải đoàn kết, hợp tác với nhau để tăng cường sức mạnh, để làm việc có hiệu quả. Sự hòa thuận trong giao tiếp là vô cùng cần thiết vì đó là

cách ứng xử có hiệu quả nhất, là phương châm sống tốt nhất.

- Đối tượng nhịn và thái độ nhịn: Là các thành viên trong gia đình (vợ chồng, cha con, ông bà, cháu...). Vợ chồng phải cư xử tôn trọng lẫn nhau, biết kiềm chế khi nóng giận để giữ hòa khí. Ở cộng đồng tập thể phải biết lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp luôn giữ

thái độ hòa nhã, tránh xung khắc đối đầu.

*Liên hệ

- Mở rộng câu nói này trong tập thể lớp học, trong đời sống xã hội như thế nào? Trong một tập thể lớp có những khi quan điểm của ta không trùng với quan điểm của ai đó. Đôi bên tranh luận sôi nổi lời qua tiếng lại nếu chúng ta không nhẫn nhịn, không biết

cách “dĩ hòa vi quý”

- Trong gia đình khi có sự bất bình xảy ra nếu như ai cũng cho rằng mình đúng không ai chịu nhận thiệt thòi, nhẫn nhịn thì mọi chuyện sẽ càng lúc càng căng thẳng, dẫn tới đổ vỡ.

- Tuy nhiên, bên cạnh câu nói của người xưa rằng “Một điều nhịn bằng chín điều lành” còn có câu nói khác mà thế hệ ngày nay thường sử dụng đó là “Một điều nhịn bằng chín điều nhục”. Người xưa thường nói nhẫn nhịn là bằng nhục bởi hai từ này thường đi kèm với nhau.

- “Một điều nhịn bằng chín điều nhục” muốn khuyên chúng ta nhẫn nhịn tới mức nào là đủ, trước những cái xấu, các ác trong xã hội chúng ta cần phải đấu tranh, chứ không thể im lặng, nhịn nhục để cho bọn xấu tự tung tự tác làm khổ người lành hiền.

Kết thúc vấn đề: Câu tục ngữ: “Một điều nhịn, chín điều lành” là bài học nhắc nhở về phương pháp ứng xử, đấu tranh có hiệu quả không chỉ cho một cá nhân mà cho cả cộng đồng dân tộc.


ĐỀ SỐ 50 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN


ĐÁP ÁN, BIU ĐIỂM

Câu 1

a. Phép liên kết được sử dụng là: phép lặp

b. Phần trung tâm của cụm từ “mái tóc bạc của các cụ già” là: mái tóc - Đây là cụm danh từ

c. Câu đặc biệt là câu 5: Khuya

d. Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu 7: nhân hóa, so sánh.


Câu 2 Gợi ý

- Giới thiệu khái quát về ý nghĩa của lời chào trong giao tiếp hàng ngày vô cùng quan

trọng

- Triển khai các luận điểm để chứng minh cho vai trò quan trọng của lời chào:

+ Lời chào là một hình thức khởi đầu một cuộc trò chuyện trong giao tiếp.

+Lời chào thể hiện thái độ trân trọng, cung kính và thân thiết của mình đối với người khác.

+ Trong đời sống, lời chào như một hình thức xã giao để bắt đầu một cuộc nói chuyện được tự nhiên, lịch sự, cởi mở. Người vai dưới gặp người vài trên mà không biết chào

hỏi là bất kính. Người vai trên không đáp lại lời chào của người vai dưới là thiếu lịch sự, hách dịch, khinh người.

+ Lời chào khẳng định phẩm chất tốt đẹp của con người. Nó thể hiện sự trân trọng của bản thân đối với người khác. Nó giúp ta xác định rõ ràng vị trí mỗi người trong giao tiếp. Từ đó, thực hiện các hoạt động giao tiếp một cách đúng đắn, hiệu quả và đúng mực. Người nhận được lời chào cũng cảm thấy mình cảm được tôn trọng, vui vẻ, hạnh phúc.

+ Lời chào còn có giá trị to lớn trong truyền thống văn hóa dân tộc (lời chào cao hơn mâm cỗ).

- Khái quát lại vấn đề: một lần nữa khẳng định vai trò quan trọng của lời chào.



Câu 3. (5,0 đim) Gợi ý:

Phân tích đon trích 1: Trước khi nhn cha: Thu là đứa bé ng bỉnh, ương ngnh

  • Các em dẫn dắt bài văn th la chn qua: Thái đ và nh động của Thu trước khi nhn ra ông Sáu là cha:

(Gặp cha sau tám năm xa cách trước sự v vp của cha, Thu t ra ngờ vc và hong sợ con bé thấy lạ quá, nó chớp mắt nhìn mình nmuốn hỏi đó là ai, mặt nó bỗng tái đi, ri vụt chạy kêu thét lên: "Má! Má". )

  • Thu hất tung cái trng ra mâm, cơm văng tung tóe, bị ba đánh đòn nhưng không

khóc mà chạy sang nngoại.

→ Bé Thu cng đầuương ngạnh nhưng giàu tình yêu thương cha

Phân tích đon trích 2: Thu có nh yêu thương cha tha thiết, mãnh lit.

Trong buổi sáng cuối cùng trước khi chia tay, thái độ của Thu đã đt ngột thay đi hoàn toàn: Tht lạ lùng, đến lúc y, tình cha con như bng nổi dậy trong ngưi nó, trong lúc không ai ngờ đến thì nó bỗng kêu thét lên:

Ba...a...a...ba!

  • Tiếng kêu ca nó n tiếng xé, xé sự im lng và xé cả rut gan mọi ngưi, nghe tht xót xa. Đó tiếng "Ba" mà c đè nén trong bao nhiêu năm nay, tiếng "Ba" n v

tung ra từ đáy lòng nó.

  • "Nó nhảy thót lên ôm ly cổ ba nó. Nó hôn tóc, n vai, n c, hôn cả vết thẹo dài bên má ba nó. Hai tay xiết cht lấy c, chắc nó nghe hai tay không giữ được ba nên

dng cả hai chân câu chặt lấy ba, đôi vai ca nó run run"

=> Chi tiết sinh động đầy kịch nh din tả thành công sự bùng nổ mnh mẽ, sự đột phá dữ di ca tình cảm, bao nhiêu yêu thương mong đi dồn nén giờ đây vỡ, những giọt nước mắt yêu thương xen ln sự hối hn và hành động ôm hôn ba của Thu.

Nghệ thut miêu tả tâm của tác gi: sự bùng n nhng yêu thương do b dồn nén.

=> Thể hin được điều đó chứng tỏ tác gi am hiểu tâm tr em, yêu mến, trân trọng nhng tình cảm trẻ thơ.



ĐỀ SỐ 51 ĐỀ LUYN THI VÀO LP 10


MÔN: NG VĂN


ĐÁP ÁN, BIU ĐIỂM

Câu 1 (2 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bên dưới:

Bỗng nhận ra hương ổi Phả vào trong gió se

Sương chùng chình qua ngõ Hình như thu đã về



a. Đoạn thơ trên được trích trong tác phẩm: Sang thu của Hữu Thỉnh

(Ngữ văn 9 - Tập 2)

b. Nội dụng của đoạn thơ trên: Cảm nhận tín hiệu thu về không gian gần bằng nhiều giác quan và sự rung cảm tinh tế

c. Thành phần biệt lập tình thái: "hình như"

Nêu tác dụng của thành phần biệt lập: Nó giúp câu thơ trở nên thi vị hơn bao giờ hết, dường như người ta cảm nhận bằng tất cả tri giác khi mùa thu về. Đây là một câu hỏi tu từ, nên nó không cần câu trả lời. Hay nói đúng hơn, bản thân câu hỏi đã là câu trả lời: thu đã đến hay chưa, mà đất trời biến chuyển tinh tế đến vậy.



Câu 2 (2 điểm)

I. Mở bài

– Lòng biết ơn là một trong những truyền thống đạo lí tốt đẹp của con người Việt Nam.

– Vậy lòng biết ơn có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống của chúng ta?

II. Thân bài

1. Giải thích:

– Lòng biết ơn là gì? => Đó là tình cảm biết trân trọng, ghi nhớ công ơn của người khác dành cho mình, đã giúp đỡ mình.

2. Đưa ra các biểu hiện:

Tại sao chúng ta phải có lòng biết ơn?

+ Bởi vì nó thể hiện phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi chúng ta.

+ Biết ơn sẽ khiến cho con người trở nên tốt đẹp hon.

+ Là cơ sở cho những tình cảm tốt đẹp khác.

+ Khi chúng ta thừa hưởng những thành quả tốt đẹp, ta cần phải nhớ ơn đến người đã tạo ra thành quả cho ta hưởng thụ.

+ Lòng biết ơn đã trở thành truyền thống quý báu của con người Việt Nam.

- Dẫn chứng, biểu hiện: Trong cuộc sống, chúng ta mang ơn ba mẹ đã sinh thành, dưỡng dục, nuôi dạy ta nên người. Học sinh biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ cho mình biết bao kiến thức và bài học quý báu. Ngoài ra ta còn phải biết ơn các anh chiến sĩ bộ đội đã hi sinh thân mình để mang lại nền độc lập dân tộc, tự do và hạnh phúc cho chúng ta hưởng thụ.

- Những câu tục ngữ, ca dao nói về lòng biết ơn:

– Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

– Uống nước nhớ nguồn.

.......

3. Bàn bạc, mở rộng vấn đề

– Phê phán những con người có hành động vô ơn, bạc nghĩa.

– Dẫn chứng:

+ Những con người quên đi nguồn cội, gốc gác của mình.

+ Những câu tục ngữ nói về vong ơn bạc nghĩa: Qua cầu rút ván, Có trăng quên đèn, Có mới nới cũ, Được cá quên nơm, Ăn cháo đá bát, ...

III. Kết bài

– Lòng biết ơn là phẩm chất đạo đức cao quý của con người.

– Biết ơn, đền đáp công ơn mà người khác dành cho mình là điều nên làm.



Câu 3 (6 điểm) Phân tích vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn "Lặng lẽ Sa Pa" của Nguyễn Thành Long.

I. Mở bài

- Giới thiệu tác giả Nguyễn Thành Long và tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa.

Ví dụ: Truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa của tác giả Nguyễn Thành Long lấy cảm hứng từ chuyến đi thực tế ở Lào Cai và nhân vật anh thanh niên đang làm nhiệm vụ khí tượng chính là hình ảnh trung tâm, ca ngợi những đóng góp thầm lặng của những người lao động trong công cuộc xây dựng đất nước.

II. Thân bài

1. Giới thiệu tình huống truyện

- Cuộc gặp gỡ giữa anh thanh niên làm việc ở một mình trên trạm khí tượng với bác lái xe, ông kĩ sư và cô họa sĩ trên chuyến xe lên Sa Pa.

- Tình huống truyện đặc sắc, tạo điều kiện bộc lộ tư tưởng, quan điểm của tác giả khi

ngợi ca con người lao động.

2. Phân tích nhân vật anh thanh niên

a, Hoàn cảnh sống và làm việc của anh thanh niên

+ Làm công tác khí tượng kiêm vật lí địa cầu trên đỉnh Yên Sơn cao 2600 m, quanh năm sống với hoa cỏ

+ Công việc của anh: đo gió, đo mưa, đo nắng, tính mây, đo chấn động mặt đất, dựa vào công việc dự báo trước thời tiết hằng ngày, phục vụ sản xuất và chiến đấu

+ Công việc đòi hỏi tỉ mỉ, chính xác cũng như tinh thần trách nhiệm cao (nửa đêm đi ốp dù trời mưa tuyết, giá lạnh)

- Điều gian khổ nhất chính là vượt qua nỗi cô đơn, vắng vẻ, quanh năm suốt tháng chỉ

sống trên đỉnh núi một mình

b, Những nét đẹp trong cách sống, suy nghĩ, hành động và quan hệ tình cảm với mọi người

- Vượt lên hoàn cảnh sống khắc nghiệt, anh có suy nghĩ rất đẹp:

+ Với công việc khắc nghiệt gian khổ, anh luôn yêu và mong muốn được làm việc ở điều kiện lý tưởng (đỉnh cao 3000 m)

+ Anh có những suy nghĩ đúng đắn, sâu sắc về cuộc sống con người: “khi ta làm việc, ta với công việc là một, sao lại gọi là một mình được”

+ Anh thấu hiểu nỗi vất vả của đồng nghiệp

+ Quan niệm về hạnh phúc của anh thật đơn giản và tốt đẹp

- Hành động, việc làm đẹp

+ Mặc dù chỉ có một mình không ai giám sát nhưng anh luôn tự giác hoàn thành nhiệm vụ với tinh thần trách nhiệm cao (nửa đêm đúng giờ ốp dù mưa gió thế nào anh cũng trở dậy ra ngoài trời làm việc một cách đều đặn và chính xác 4 lần trong một ngày)

- Anh thanh niên có phong cách sống cao đẹp

+ Anh có nếp sống đẹp khi tự sắp xếp công việc, cuộc sống của mình ở trạm một cách ngăn nắp: có vườn rau xanh, có đàn gà đẻ trứng, có vườn hoa rực

+ Đó là sự cởi mở chân thành với khách, quý trọng tình cảm của mọi người

+ Anh còn là người khiêm tốn, thành thực cảm thấy công việc của mình có những đóng góp chỉ là nhỏ bé

→ Chỉ bằng những chi tiết và chỉ xuất hiện trong một khoảnh khắc của truyện, tác giả phác họa được chân dung nhân vật chính với vẻ đẹp tinh thần, tình cảm, cách sống và những suy nghĩ về cuộc sống, về ý nghĩa công việc.

- Anh thanh niên đại diện cho người lao động

+ Anh thanh niên là đại diện chung cho những người lao động nhiệt huyết, sống đẹp, cống hiến vì Tổ quốc một cách thầm lặng, vô tư.

+ Những con người khiêm tốn, giản dị, trung thực, âm thầm thực hiện công việc nhiệm

vụ được giao.

III. Kết bài

- Nêu cảm nhận hình tượng anh thanh niên: Hình tượng nhân vật anh thanh niên miệt

mài, hăng say lao động vì lợi ích đất nước, có sức lan tỏa tới những người xung quanh.

- Tác giả rất thành công khi xây dựng hình tượng nhân vật anh thanh niên cùng những người đồng nghiệp thầm lặng cống hiến sức trẻ, thanh xuân cho đất nước, dân tộc.

- Nhắc nhở thế hệ trẻ lòng biết ơn, trách nhiệm với vận mệnh quốc gia.


Ngoài Tổng Hợp Các Đề Thi Vào Lớp 10 Môn Văn Có Đáp Án [2023] – Ngữ Văn Lớp 9 thì các tài liệu học tập trong chương trình 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

“Tổng Hợp Các Đề Thi Vào Lớp 10 Môn Văn Có Đáp Án [2023]” là một tài liệu quý giá dành cho các học sinh đang chuẩn bị tham gia kỳ thi ôn vào lớp 10. Tài liệu này tập trung vào môn Văn – một môn học quan trọng đối với sự phát triển ngôn ngữ, tư duy và khả năng sáng tạo của học sinh.

Tài liệu này chứa một bộ sưu tập các đề thi ôn vào lớp 10 môn Văn, được thiết kế theo cấu trúc và yêu cầu của kỳ thi. Mỗi đề thi đều đi kèm với đáp án chi tiết, giúp học sinh nắm vững cách giải quyết từng bài tập và tự kiểm tra kết quả của mình. Đặc biệt, tài liệu cung cấp cho học sinh cái nhìn tổng quan về dạng đề, cấu trúc bài thi và khả năng áp dụng kiến thức Văn vào việc làm bài thi.

“Tổng Hợp Các Đề Thi Vào Lớp 10 Môn Văn Có Đáp Án [2023]” không chỉ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng đọc hiểu và phân tích văn bản mà còn giúp họ nâng cao khả năng viết và thể hiện tư duy về các vấn đề xã hội và văn hóa. Tài liệu này sẽ giúp học sinh tự tin và sẵn sàng để đối mặt với kỳ thi ôn vào lớp 10 và đạt được kết quả tốt trong môn Văn.

>>> Bài viết có liên quan:

Giải Toán 9 Liên Hệ Giữa Phép Chia Và Phép Khai Phương Có Lời Giải
Giáo Án Ngữ Văn 9 Học Kỳ 2 Gồm 5 Hoạt Động Phương Pháp Mới (Bộ 2)
Phương Pháp Giải Toán 9 Căn Bậc Hai Có Lời Giải [2023]
Ma Trận Đề Thi Tiếng Anh Giữa Học Kì 2 Lớp 9-Hệ 7 Năm-Quảng Nam 2021
Giáo Án Ngữ Văn 9 Học Kỳ 1 Gồm 5 Hoạt Động Phương Pháp Mới (Bộ 2)
Chuyên Đề Ngữ Pháp Tiếng Anh: Chuyên Đề 3 Thì Động Từ-Verb Tenses
Bài Tập Chuyên Đề 7 Conditional Sentences And Wishes Có Đáp Án
Tài Liệu Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Ngữ Văn 9 Cả Năm – Ngữ Văn Lớp 9
Đề Thi Tiếng Anh Giữa Kì 1 Năm 2022-2023 Kèm Lời Giải Chi Tiết
Bài Tập Chuyên Đề Passive Voice-Câu Bị Động Có Đáp Án Ôn Thi Vào Lớp 10