Docly

Present participle là gì? Cách sử dụng hiện tại phân từ Present participle

Present participle là gì? Mệnh đề hiện tại phân từ (present participle clause) là một mệnh đề đặc biệt trong Tiếng Anh, bởi mệnh đề này bắt đầu bằng động từ V-ing và không có chủ ngữ – một thành phần bắt buộc có trong hầu hết các mệnh đề. Trong bài viết này, tác giả sẽ giúp người đọc hiểu thêm về mệnh đề hiện tại phân từ và cách để thành lập câu có dạng mệnh đề này.

Present participle là gì?

  • Mệnh đề rút gọn từ mệnh đề phụ thuộc trong một câu phức
  • Được bắt đầu bằng động từ ở dạng V-ing
  • Có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính
  • Được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

Đặc điểm của mệnh đề hiện tại phân từ:

  • Có cùng chủ ngữ với mệnh đề chính
  • Động từ chính trong mệnh đề phải mang nghĩa chủ động
  • Không mang một thể thời gian (verb tense) nhất định; thể thời gian của mệnh đề hoàn toàn phụ thuộc vào thể thời gian ở mệnh đề chính (theo British Council

Chức năng của Phân từ hiện tại và Phân từ quá khứ

1. Được sử dụng như một phần của động từ

  • Phân từ hiện tại được dùng trong các thời động từ diễn đạt sự tiếp diễn như: Present continuous; past continuous hay present perfect continuous, past perfect continuous. Phân từ hiện tại không thay đổi dạng thức V_ing của nó. Chỉ có trợ động từ thay đổi theo chủ ngữ và thời động từ.

Present continuous:

    • I am talking to my friends.
    • I am explaining a problem.

Past continuous:

    • He was playing soccer when his called.
    • It was raining when we started the trip.

Present perfect continuous:

    • We have been waiting for him since this morning.
    • They have been practising for 3 hours now.

Past perfect continuous:

    • It had been raining very hard for two hours before it stopped.
  • Phân từ quá khứ được dùng trong các thời động từ hoàn thành như: Present Perfect, Past Perfect, hay Future Perfect (Present Perfect – You’ve met Bill before.Past Perfect – We had left before he arrived.Future Perfect – She’ll have finished by noon.)
  • Thể bị động cũng cần tới Phân từ quá khứ (He was informed of the delay.)
  • Phân từ quá khứ cũng được dùng ở các dạng câu có câu trúc modal verb + have như câu điều kiện loại 3 (If the train had arrived on time, I wouldn’t have been late.)

2. Được sử dụng như tính từ

Chức năng thứ 2 của phân từ là chức năng tính từ. 

1. Diễn tả cảm xúc của chủ thể: V_ed (bored)

ví dụ: He was bored because nobody came to his party.

2. Diễn tả bản chất, đặc điểm của chủ thể: V_ing (boring)

ví dụ: The party was boring because nobody came.

3. Diễn tả ý bị động (passive): V_ed (the lost dog)

4. Diễn tả ý chủ động (active): V_ing (losing team)

5. Đang diễn ra: V_ing (falling snow)


Có bao nhiêu loại Participle?

– Trong tiếng Anh, chúng ta có 3 loại phân từ (Participle): Hiện tại phân từ (Present Participle), Quá khứ phân từ (Past Participle), Phân từ hoàn thành (Perfect Participle)

– Nhưng hầu như mọi người nghĩ tiếng Anh chỉ có 2 loại phân từ là “Hiện tại phân từ” và “Quá khứ phân từ”. Bởi vì họ cho rằng “Phân từ hoàn thành” không có hình thức độc lập (Independent form), trong khi 2 loại còn lại thì có.

– Trong bài viết này cũng sẽ chỉ đề cập đến “Hiện tại phân từ” và “Quá khứ phân từ” vì tính phổ biến và ứng dụng của nó. Nhưng việc phân loại 2 hay 3 không phải là vấn đề. Vấn đề là chúng ta sẽ nhận biết và sử dụng nó như thế nào.