Phương Pháp Giải Toán 9 Hệ Hai Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn – Toán 9
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Phương Pháp Giải Toán 9 Hệ Hai Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn – Toán 9 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Bài 1. Giải các hệ phương trình sau:
a)
ĐS:
.
b)
ĐS:
.
Bài 2. Giải các hệ phương trình sau:
a)
;
ĐS:
.
b)
.
ĐS:
.
Bài
3.
Cho hệ phương trình
a)
Tìm
để hệ phương trình có một nghiệm duy nhất, tìm nghiệm
duy nhất đó. ĐS:
.
b)
Tìm
để hệ phương trình vô nghiệm. ĐS:
.
c)
Tìm
để hệ phương trình vô số nghiệm. ĐS:
không
tồn tại.
Bài
4.
Cho hệ phương trình
a)
Giải hệ phương trình với
.
ĐS:
.
b)
Tìm
để hệ phương trình có một nghiệm duy nhất, tìm nghiệm
duy nhất đó. ĐS:
.
c)
Tìm
để hệ phương trình vô nghiệm. ĐS:
.
Bài
5.
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi
m. Nếu tăng chiều dài thêm
m, chiều rộng thêm
m thì diện tích của mảnh đất tăng thêm
m
.
Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh đất.
ĐS:
m và
m.
Bài
6.
Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng
m. Nếu tăng chiều rộng lên bốn lần và chiều dài lên
ba lần thì chu vi của khu vườn sẽ là
m. Hãy tìm diện tích của khu vườn ban đầu.
ĐS:
m
.
Bài
7.
Hai xí nghiệp theo kế hoạch phải làm tổng cộng
dụng cụ. Thực tế, xí nghiệp I vượt mức kế hoạch
10%, xí nghiệp II vượt mức kế hoạch 15%, do đó cả hai
xí nghiệp đã làm được
dụng cụ. Tính số dụng cụ mỗi xí nghiệp phải làm
theo kế hoạch.
ĐS:
xí
nghiệp I:
;
xí nghiệp II:
.
Bài
8.
Theo kế hoạch hai tổ sản xuất
sản phẩm trong một thời gian nhất định. Do áp dụng kĩ
thuật mới nên tổ I đã vượt mức 18% và tổ II đã
vượt mức 21%. Vì vậy trong thời gian quy định họ đã
hoàn thành vượt mức
sản phẩm. Hỏi số sản phẩm được giao của mỗi tổ
theo kế hoạch?
ĐS:
,
.
Bài
9.
Để hoàn thành một công việc hai tổ phải làm chung
trong
giờ. Sau
giờ làm chung thì tổ hai bị điều chuyển đi làm việc
khác, tổ một hoàn thành nốt công việc còn lại trong
giờ. Hỏi nếu mỗi tổ làm riêng thì sau bao lâu sẽ hoàn
thành công việc? ĐS:
giờ và
giờ.
Bài
10.
Hai người thợ cùng làm một công việc trong
giờ
phút thì xong công việc. Nếu người thứ nhất làm trong
giờ, người thứ hai làm trong
giờ thì cả hai người làm được
công việc. Hỏi mỗi người làm một mình công việc đó
thì mấy giờ xong? ĐS:
giờ,
giờ.
Bài
11.
Quãng đường từ
đến
dài
km. Một người đi xe máy từ
đến
.
Khi đến
,
người đó nghỉ
phút rồi quay trở về
với vận tốc lớn hơn lúc đi là
km/h. Thời gian kể từ lúc bắt đầu đi từ
đến lúc trở về đến
là
giờ. Tính vận tốc xe máy lúc đi từ
đến
.
ĐS:
km/h và
km/h.
Bài
12.
Một ô tô và một xe máy cùng khởi hành từ
để đi đến
dài
km với vận tốc mỗi xe không đổi trên toàn bộ quãng
đường. Do vận tốc ô tô lớn hơn vận tốc xe máy là
km/h nên ô tô đến
sớm hơn xe máy
phút. Tính vận tốc mỗi xe. ĐS:
km/h và
km/h.
Bài
13.
Một ca nô chạy trên sông trong
giờ, xuôi dòng
km và ngược dòng
km. Một lần khác cũng chạy trên khúc sông đó ca nô chạy
trong
giờ, xuôi dòng
km và ngược dòng
km. Tính vận tốc khi xuôi dòng và ngược dòng của ca nô,
biết rằng vận tốc dòng nước và vận tốc riêng của
ca nô là không đổi. ĐS:
km/h và
km/h.
Bài
14.
Một ca nô đi xuôi dòng
km rồi đi ngược dòng
km. Biết rằng thời gian đi xuôi dòng lớn hơn thời gian
đi ngược dòng là
giờ và vận tốc đi xuôi lớn hơn vận tốc đi ngược
là
km/h. Tính vận tốc ca nô lúc đi ngược dòng. ĐS:
km/h hoặc
km/h.
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 15. Giải các hệ phương trình sau:
a)
;
ĐS:
.
b)
ĐS:
.
Bài
16.
Cho hệ phương trình
.
a)
Giải hệ phương trình với
.
ĐS:
.
b)
Tìm
để hệ có nghiệm duy nhất và tìm nghiệm duy nhất đó.
ĐS:
;
.
c)
Tìm
để hệ phương trình vô nghiệm. ĐS:
.
Bài
17.
Cho một hình chữ nhật. Nếu tăng độ dài mỗi cạnh của
nó lên
cm thì diện tích của hình chữ nhật sẽ tăng thêm
cm
.
Nếu giảm chiều dài đi
cm, chiều rộng đi
cm thì diện tích của hình chữ nhật sẽ giảm
cm
.
Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đã
cho.
ĐS:
cm và
cm.
Bài
18.
Trong tuần đầu hai tổ sản xuất được
bộ quần áo. Sang tuần thứ hai tổ một sản xuất vượt
mức
%,
tổ hai giảm mức 8% nên trong tuần này cả hai tổ sản
xuất được
bộ quần áo. Hỏi tuần đầu, mỗi tổ sản xuất được
bao nhiêu bộ? ĐS:
và
.
Bài
19.
Hai vòi nước cùng chảy vào bể thì sau
giờ
phút đầy bể. Nếu vòi một chảy trong
giờ, vòi hai chảy trong
giờ thì cả hai vòi chảy được
bể. Tính thời gian mỗi vòi chảy đầy bể.
ĐS:
giờ và
giờ.
Bài
20.
Một xe khách và một xe du lịch khởi hành đồng thời từ
để đi đến
.
Biết vận tốc của xe du lịch lớn hơn vận tốc xe khách
là
km/h. Do đó xe du lịch đến
trước xe khách
phút. Tính vận tốc mỗi xe, biết quãng đường
dài
km. ĐS:
km/h và
km/h.
Bài
21.
Một tàu tuần tra chạy ngược dòng
km, sau đó chạy xuôi dòng
km trên cùng một dòng sông có vận tốc dòng nước là
km/h. Tính vận tốc của tàu tuần tra khi nước yên lặng,
biết thời gian xuôi dòng ít hơn ngược dòng
giờ. ĐS:
km/h.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Giải các hệ phương trình sau:
a)
; b)
Lời giải
a) Sử dụng phương pháp cộng đại số, ta có
Hệ
phương trình đã cho có nghiệm duy nhất
.
b)
Điều kiện:
.
Đặt
;
.
Khi đó hệ đã cho trở thành
Suy
ra
(thoản mãn điều kiện)
Vậy
hệ đã cho có nghiệm duy nhất
.
Giải các hệ phương trình sau:
a)
; b)
.
Lời giải
a) Sử dụng phương pháp cộng đại số, ta có
Hệ
phương trình đã cho có nghiệm duy nhất
.
b)
Điều kiện:
,
.
Đặt
;
.
Khi đó hệ đã cho trở thành
.
Suy
ra
(thoả mãn điều kiện)
Vậy
hệ đã cho có nghiệm duy nhất
.
Cho hệ phương trình
a)
Tìm
để hệ phương trình có một nghiệm duy nhất, tìm nghiệm
duy nhất đó.
b)
Tìm
để hệ phương trình vô nghiệm.
c)
Tìm
để hệ phương trình vô số nghiệm.
Lời giải
Ta
có
Số
nghiệm của hệ phương trình đã cho phụ thuộc vào số
nghiệm của phương trình
và
.
a)
Hệ phương trình có một nghiệm duy nhất khi và chỉ khi
.
Khi đó, nghiệm của hệ phương trình là
b)
Hệ phương trình vô nghiệm
.
c)
Hệ phương trình vô số nghiệm
,
điều này không xảy ra.
Vậy
không có giá trị nào của
để hệ phương trình vô số nghiệm.
Cho hệ phương trình
a)
Giải hệ phương trình với
.
b)
Tìm
để hệ phương trình có một nghiệm duy nhất, tìm nghiệm
duy nhất đó.
c)
Tìm
để hệ phương trình vô nghiệm.
Lời giải
a)
Khi
thì hệ phương trình đã cho trở thành
Vậy
hệ có nghiệm duy nhất
.
b)
Ta có
Số
nghiệm của hệ phương trình đã cho phụ thuộc vào số
nghiệm của phương trình
và
.
Hệ
phương trình có nghiệm duy nhất
.
Khi
đó, nghiệm duy nhất của hệ là
.
c)
Hệ phương trình vô nghiệm
.
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi
m. Nếu tăng chiều dài thêm
m, chiều rộng thêm
m thì diện tích của mảnh đất tăng thêm
m
. Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh đất.
Lời giải
Gọi
chiều dài, chiều rộng mảnh đất lần lượt là
,
(m)
Điều
kiện:
.
Chu
vi và diện tích của mảnh đất ban đầu là
và
.
Khi
tăng chiều dài lên
m, chiều rộng lên
m thì diện tích mảnh đất là
.
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
(thỏa
mãn).
Vậy
chiều dài, chiều rộng mảnh đất đã cho lần lượt là
m và
m.
Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng
m. Nếu tăng chiều rộng lên bốn lần và chiều dài lên ba lần thì chu vi của khu vườn sẽ là
m. Hãy tìm diện tích của khu vườn ban đầu.
Lời giải
Gọi
chiều dài, chiều rộng mảnh đất lần lượt là
,
(m)
Điều
kiện:
.
Chu
vi của mảnh vườn ban đầu là
.
Khi
tăng chiều dài lên ba lần, chiều rộng lên bốn lần thì
chu vi khu vườn là
.
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
(thỏa
mãn).
Vậy
chiều dài, chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật lần
lượt là
m và
m.
Do
đó diện tích khu vườn là
m
.
Hai xí nghiệp theo kế hoạch phải làm tổng cộng
dụng cụ. Thực tế, xí nghiệp I vượt mức kế hoạch 10%, xí nghiệp II vượt mức kế hoạch 15%, do đó cả hai xí nghiệp đã làm được
dụng cụ. Tính số dụng cụ mỗi xí nghiệp phải làm theo kế hoạch.
Lời giải
Gọi
số dụng cụ mà xí nghiệp I và xí nghiệp II phải làm
theo kế hoạch lần lượt là
,
(dụng cụ)
Điều
kiện:
.
Theo
bài ra ta có phương trình:
.
Do
xí nghiệp I vượt mức kế hoạch 10%, xí nghiệp II vượt
mức kế hoạch 15% nên số dụng cụ thực tế hai xí
nghiệp làm được lần lượt là
và
.
Theo bài ra ta có phương trình:
.
Từ
và
ta có hệ phương trình:
(thỏa
mãn).
Vậy
số dụng cụ mà xí nghiệp I và xí nghiệp II phải làm
theo kế hoạch lần lượt là
và
dụng cụ.
Theo kế hoạch hai tổ sản xuất
sản phẩm trong một thời gian nhất định. Do áp dụng kĩ thuật mới nên tổ I đã vượt mức 18% và tổ II đã vượt mức 21%. Vì vậy trong thời gian quy định họ đã hoàn thành vượt mức
sản phẩm. Hỏi số sản phẩm được giao của mỗi tổ theo kế hoạch?
Lời giải
Gọi
số sản phẩm tổ I và tổ II sản xuất theo kế hoạch
là
và
.
Điều
kiện:
.
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
(thỏa
mãn).
Số
sản phẩm mà tổ I và tổ II được giao theo kế hoạch
lần lượt là
và
sản phẩm.
Để hoàn thành một công việc hai tổ phải làm chung trong
giờ. Sau
giờ làm chung thì tổ hai bị điều chuyển đi làm việc khác, tổ một hoàn thành nốt công việc còn lại trong
giờ. Hỏi nếu mỗi tổ làm riêng thì sau bao lâu sẽ hoàn thành công việc?
Lời giải
Gọi
thời gian cần thiết để tổ
và tổ
hoàn thành công việc một mình là
,
(giờ)
Điều
kiện:
.
Mỗi
giờ tổ một và tổ hai làm được lần lượt
và
;
cả hai tổ làm được
công việc nên ta có phương trình
.
Sau
giờ thì cả hai tổ làm được
công việc, tổ một hoàn thành trong
giờ được
công việc nên ta có phương trình
.
Từ
và
,
ta có hệ phương trình:
(thỏa
mãn).
Vậy
thời gian tổ
và tổ
hoàn thành công việc một mình lần lượt là
giờ và
giờ.
Hai người thợ cùng làm một công việc trong
giờ
phút thì xong công việc. Nếu người thứ nhất làm trong
giờ, người thứ hai làm trong
giờ thì cả hai người làm được
công việc. Hỏi mỗi người làm một mình công việc đó thì mấy giờ xong?
Lời giải
Đổi
đơn vị :
giờ
phút
giờ.
Gọi
thời gian để người thứ nhất và thứ hai làm một mình
xong công việc là
giờ và
giờ (
)
Mỗi
giờ người thứ nhất và người thứ hai làm được lần
lượt
và
công việc, cả hai người làm được
công việc nên ta có phương trình:
.
Người
thứ nhất làm trong
giờ được
công việc, người thứ hai làm trong
giờ được
công việc. Theo bài ra ta có phương trình:
.
Từ
và
ta có hệ phương trình:
Vậy
để làm một mình xong công việc thì người thứ nhất
phải làm trong
giờ, người thứ hai làm trong
giờ.
Quãng đường từ
đến
dài
km. Một người đi xe máy từ
đến
. Khi đến
, người đó nghỉ
phút rồi quay trở về
với vận tốc lớn hơn lúc đi là
km/h. Thời gian kể từ lúc bắt đầu đi từ
đến lúc trở về đến
là
giờ. Tính vận tốc xe máy lúc đi từ
đến
.
Lời giải
Gọi
vận tốc lúc đi và về của xe máy lần lượt là
(km/h)
Điều
kiện:
;
.
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
(thỏa
mãn).
Vậy
vận tốc xuôi dòng và ngược dòng của ca nô lần lượt
là
km/h và
km/h.
Một ô tô và một xe máy cùng khởi hành từ
để đi đến
dài
km với vận tốc mỗi xe không đổi trên toàn bộ quãng đường. Do vận tốc ô tô lớn hơn vận tốc xe máy là
km/h nên ô tô đến
sớm hơn xe máy
phút. Tính vận tốc mỗi xe.
Lời giải
Gọi
vận tốc của ô tô và xe máy lần lượt là
và
km/h.
Điều
kiện:
;
.
Theo
bài ra ta có phương trình
.
Thời
gian ô tô và xe máy chạy trên cùng quãng đường đó lần
lượt là
và
.
Theo bài ra ta có phương trình
.
Từ
và
ta có hệ phương trình
(thỏa
mãn).
Vậy
vận tốc của ô tô là
km/h, của xe máy là
km/h.
Một ca nô chạy trên sông trong
giờ, xuôi dòng
km và ngược dòng
km. Một lần khác cũng chạy trên khúc sông đó ca nô chạy trong
giờ, xuôi dòng
km và ngược dòng
km. Tính vận tốc khi xuôi dòng và ngược dòng của ca nô, biết rằng vận tốc dòng nước và vận tốc riêng của ca nô là không đổi.
Lời giải.
Gọi
vận tốc xuôi dòng và ngược dòng của ca nô lần lượt
là
(km/h),
.
Theo bài ra ta có hệ phương trình
(thỏa
mãn).
ậy
vận tốc xuôi dòng và ngược dòng của ca nô lần lượt
là
km/h và
km/h.
Một ca nô đi xuôi dòng
km rồi đi ngược dòng
km. Biết rằng thời gian đi xuôi dòng lớn hơn thời gian đi ngược dòng là
giờ và vận tốc đi xuôi lớn hơn vận tốc đi ngược là
km/h. Tính vận tốc ca nô lúc đi ngược dòng.
Lời giải.
Gọi
vận tốc xuôi dòng và ngược dòng của ca nô lần lượt
là
(km/h),
,
.
Theo bài ra ta có hệ phương trình
.
Vậy
vận tốc ngược dòng của ca nô là
km/h (hoặc
km/h)
Giải các hệ phương trình sau:
a)
; b)
Lời giải
a)
.
b)
Điều kiện:
,
.
Đặt
,
.
Hệ phương trình đã cho trở thành
(thỏa
mãn).
Hệ
phương trình có nghiệm duy nhất
.
Cho hệ phương trình
.
a)
Giải hệ phương trình với
.
b)
Tìm
để hệ có nghiệm duy nhất và tìm nghiệm duy nhất đó.
c)
Tìm
để hệ phương trình vô nghiệm.
Lời giải
a)
Khi
thì hệ phương trình đã cho trở thành
Vậy
hệ có nghiệm duy nhất
.
b)
Ta có
Số
nghiệm của hệ phương trình đã cho phụ thuộc vào số
nghiệm của phương trình
và
.
Hệ
phương trình có nghiệm duy nhất
.
Khi
đó, nghiệm duy nhất của hệ là
.
c)
Hệ phương trình vô nghiệm
.
Cho một hình chữ nhật. Nếu tăng độ dài mỗi cạnh của nó lên
cm thì diện tích của hình chữ nhật sẽ tăng thêm
cm
. Nếu giảm chiều dài đi
cm, chiều rộng đi
cm thì diện tích của hình chữ nhật sẽ giảm
cm
. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đã cho.
Lời giải
Gọi
chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật là
,
(cm)
Điều
kiện:
,
,
.
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
(thỏa
mãn).
Vậy
chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật lần lượt là
cm và
cm.
Trong tuần đầu hai tổ sản xuất được
bộ quần áo. Sang tuần thứ hai tổ một sản xuất vượt mức
%, tổ hai giảm mức 8% nên trong tuần này cả hai tổ sản xuất được
bộ quần áo. Hỏi tuần đầu, mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu bộ?
Lời giải
Gọi
số bộ quần áo tổ một và tổ hai sản xuất được
trong tuần đầu lần lượt là
,
(bộ)
Điều
kiện:
Theo bài ra ta có hệ phương trình
(thỏa
mãn).
Vậy
tuần đầu tổ một sản xuất được
bộ và tổ hai sản xuất được
bộ.
Hai vòi nước cùng chảy vào bể thì sau
giờ
phút đầy bể. Nếu vòi một chảy trong
giờ, vòi hai chảy trong
giờ thì cả hai vòi chảy được
bể. Tính thời gian mỗi vòi chảy đầy bể.
Lời giải
Đổi
đơn vị :
giờ
phút
giờ.
Gọi
thời gian để vòi thứ nhất và vòi thứ hai chảy đầy
bể lần lượt là
giờ và
giờ (
)
Mỗi
giờ vòi thứ nhất và vòi thứ hai chảy được lần lượt
là
và
bể, cả hai vòi chảy được
bể, do đó ta có phương trình
.
Vòi
thứ nhất chảy trong
giờ được
bể, vời thứ hai chảy trong
giờ được
bể nên ta có phương trình
.
Từ
đó ta có hệ phương trình
.
Vậy
vòi thứ nhất chảy đầy bể trong
giờ, vòi thứ hai chảy đầy bể trong
giờ.
Một xe khách và một xe du lịch khởi hành đồng thời từ
để đi đến
. Biết vận tốc của xe du lịch lớn hơn vận tốc xe khách là
km/h. Do đó xe du lịch đến
trước xe khách
phút. Tính vận tốc mỗi xe, biết quãng đường
dài
km.
Lời giải.
Gọi
vận tốc của xe du lịch và xe khách lần lượt là
và
km/h.
Điều
kiện:
;
.
Theo
bài ra ta có
.
Thời
gian xe du lịch và xe khách chạy trên cùng quãng đường
đó lần lượt là
và
.
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
(thỏa
mãn).
Vậy
vận tốc của xe du lịch là
km/h, của xe khách là
km/h.
Một tàu tuần tra chạy ngược dòng
km, sau đó chạy xuôi dòng
km trên cùng một dòng sông có vận tốc dòng nước là
km/h. Tính vận tốc của tàu tuần tra khi nước yên lặng, biết thời gian xuôi dòng ít hơn ngược dòng
giờ.
Lời giải.
Gọi
vận tốc của tàu khi nước yên lặng là
(km/h) (
)
Vận
tốc của tàu khi đi xuôi dòng là
km/h.
Vận
tốc của tàu khi đi ngược dòng là
km/h.
Thời
gian đi xuôi dòng
km là
giờ.
Thời
gian đi ngược dòng
km là
giờ.
Vì
thời gian đi xuôi dòng ít hơn thời gian đi ngược dòng
giờ nên ta có phương trình:
.
Vận
tốc của tàu khi nước yên lặng là
km/h.
--- HẾT ---
Ngoài Phương Pháp Giải Toán 9 Hệ Hai Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn – Toán 9 thì các tài liệu học tập trong chương trình 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Bài viết này sẽ đưa bạn qua từng bước cơ bản để giải quyết hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, từ việc xác định các hệ số đến việc tìm nghiệm của hệ phương trình. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách thực hiện phép biến đổi, cách thức thay thế và cân nhắc giữa các phương trình để tìm ra nghiệm.
Bằng cách áp dụng phương pháp giải toán 9 hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, bạn sẽ có khả năng giải quyết các bài toán có hai biến số một cách chính xác và nhanh chóng. Điều này không chỉ giúp bạn nắm vững kiến thức toán mà còn phát triển khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.
Hãy cùng tham gia và thực hành với “Phương Pháp Giải Toán 9 Hệ Hai Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn”. Bằng sự nỗ lực và cố gắng trong việc giải quyết các bài toán hệ phương trình, bạn sẽ tự tin hơn trong việc xử lý các tình huống thực tế có nhiều biến số. Chúc các bạn thành công và vui vẻ trong hành trình toán học!
>>> Bài viết có liên quan: