Docly

Giáo Án Toán 9 Học Kỳ 1 Theo Công Văn 5512 Năm 2023 Rất Hay

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Sinh 9 Tỉnh Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án
Đề Thi Học Sinh Giỏi Sinh 9 Sở GD Quảng Nam 2020-2021 Có Đáp Án
Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Sinh Lớp 9 Sở GD Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Kiểm Tra Học Kì 2 Môn Sinh 9 THCS Phước Thắng 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Chuyên Sinh Vào Lớp 10 Sở GD Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án

Giáo Án Toán 9 Học Kỳ 1 Theo Công Văn 5512 Năm 2023 Rất Hay – Toán 9 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

TUẦN

Ngày soạn:

Ngày dạy:

PHẦN I: ĐẠI SỐ

CHƯƠNG I: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA

Bài 1: CĂN BẬC HAI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết thế nào là căn bậc hai.

- HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, ký hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học.

2. Năng lực

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh.

b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

GV: Yêu cầu HS Phát biểu định nghĩa về căn bậc hai số học?

Tính: ..... ; ...... ..... ; ......

HS: Tính: ?

Gv dẫn dắt vào bài mới.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: tìm hiểu về căn bậc hai số học

a) Mục đích: nêu được định nghĩa căn bậc hai số học của số a

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Lớp và GV hoàn chỉnh lại khái niệm căn bậc hai của một số không âm.

Số dương a có mấy căn bậc hai? Ký hiệu ?

Số 0 có mấy căn bậc hai ? Ký hiệu ?

Yêu cầu HS thực hiện ví dụ 1/sgk:

VD1: Với a 0

Nếu x = thì ta suy được gì?

Nếu x 0 và x2 =a thì ta suy ra được gì?

GV tổ chức HS giải ?3 theo nhóm.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

1. Căn bậc hai số học:


- Căn bậc hai của một số không âm a là số x sao cho : x2 = a.

- Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: số dương ký hiệu là và số âm ký hiệu là

- Số 0 có đúng 1 căn bậc hai là chính sô 0.

Ta viết = 0

* Định nghĩa: (sgk)

* Tổng quát:


* Chú ý: Với a 0 ta có:

Nếu x = thì x 0 và x2 = a

Nếu x 0 và x2 = a thì x = .

Phép khai phương: (sgk).

Hoạt động 2: so sánh các căn bậc hai số học

a) Mục đích: Hs so sánh được các căn bậc hai số học.

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Với a và b không âm.

HS nhắc lại nếu a < b thì ...

HS chứng minh nếu thì a < b

HS phát biểu thành định lý.

GV đưa ra đề bài ví dụ 2, 3/sgk

GV cho HS hoạt động theo nhóm để giải ?4,5/sgk

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

2. So sánh các căn bậc hai số học:

* Định lý: Với a, b 0:

+ Nếu a < b thì .

+ Nếu thì a < b.

* Ví dụ

a) So sánh (sgk)

b) Tìm x không âm :

Ví dụ 1: So sánh 3 và

Giải: C1: Có 9 > 8 nên > Vậy 3>

C2 : Có 32 = 9; ( )2 = 8 Vì 9 > 8

3 >

Ví dụ 2: Tìm số x> 0 biết:

a. > 5 b. < 3

Giải:

a. Vì x 0; 5 > 0 nên > 5

x > 25 (Bình phương hai vế)

b. Vì x 0 và 3> 0 nên < 3

x < 9 (Bình phương hai vế)Vậy 0 x <9

C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : Bài 3 trang 6 sgk; Bài tập 5 sbt

c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV : Bài 3 trang 6 sgk

VD: x2 =2 thì x là các căn bậc hai của 2

b\ x2 = 3 c\ x2 = 3,15 d\ x2 = 4,12

Bài tập 5: sbt: So sánh không dùng bảng số hay máy tính.

- Để so sánh các mà không dùng máy tính ta làm như thế nào?

HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.

D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

- Yêu cầu HS đứng tại chỗ sử dụng kĩ thuật hỏi đáp nội dung toàn bài

- Căn bậc hai số học là gì? So sánh căn bậc hai?

- Yêu cầu cá nhân làm bài 4. Cử đại diện trình bày trên bảng

c) Sản phẩm: HS làm các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao

HS Hoàn thành các bài tập

* Hướng dẫn về nhà

- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.

- Mở rộng: Dấu căn xuất phát từ chữ la tinh radex- nghĩa là căn. Đôi khi, chỉ để căn bậc hai số học của a, người ta rút gọn “ căn bậc hai của a”. Dấu căn gần giống như ngày nay lần đầu tiên bởi nhà toán học người Hà Lan Alber Giard vào năm 1626. Kí hiệu như hiện nay người ta gặp đầu tiên trong công trình “ Lí luận về phương pháp” của nhà toán học người Pháp René Descartes.

- Chuẩn bị bài mới

* RÚT KINH NGHIỆM :

…………………………………………………………………………………………………………………………….

TUẦN:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- HS biết thế nào là CBH.

- HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, ký hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học.

2. Năng lực

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.

b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

Trả lời câu hỏi sau: Tính cạnh hình vuông biết diện tích là 4m2

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục đích: Hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập vận dụng

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Cho HS làm bài tập 1

- Cho HS làm bài tập 2(a,b)

- Cho HS làm bài tập 3 – tr6

- Cho HS làm bài tập 4 SGK – tr7.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài 1 trang 6 sgk toán 9 - tập 1

121 = 11. Hai căn bậc hai của 121 là 11 và -11.

144 = 12. Hai căn bậc hai của 144 là 12 và -12.

169 = 13. Hai căn bậc hai của 169 là 13 và -13.

225 = 15. Hai căn bậc hai của 225 là 15 và -15.

256 = 16. Hai căn bậc hai của 256 là 16 và -16.

324 = 18. Hai căn bậc hai của 324 là 18 và -18.

361 = 19. Hai căn bậc hai của 361 là 19 và -19.

400 = 20. Hai căn bậc hai của 400 là 20 và -20.

a) 2 =  √4. Vì 4 > 3 nên √4 > √3 hay 2 > √3.

b) ĐS: 6 <  √41 

c) ĐS: 7 > √47

Nghiệm của phương trình X2  = a (với a ≥ 0) là căn bậc hai của a.

ĐS. a) x = √2 ≈ 1,414,          x = -√2 ≈ -1,414.   

      b) x = √3 ≈ 1,732,          x = -√3 ≈ 1,732.

     c)  x = √3,5 ≈ 1,871,       x = √3,5 ≈ 1,871.

     d)  x = √4,12 ≈ 2,030,     x = √4,12 ≈ 2,030.

Bài 4 trang 7 sgk toán 9 - tập 1

a) Vận dụng điều lưu ý trong phần tóm tắt kiến thức: "Nếu a ≥ 0 thì a = (√a)2":

Ta có x = (√x)2 = 152 = 225;

b) Từ 2√x = 14 suy ra √x = 14:2 = 7

Vậy x = (√x)2  = 72 = 49.

c) HD: Vận dụng định lí trong phần tóm tắt kiến thức.

Trả lời: 0 ≤ x < 2.

d) HD: Đổi 4 thành căn bậc hai của một số.

c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

- Yêu cầu HS đứng tại chỗ sử dụng kĩ thuật hỏi đáp nội dung toàn bài

- Căn bậc hai số học là gì? So sánh căn bậc hai?

- Yêu cầu cá nhân làm bài 5 SGK

Đố. Tính cạnh một hình vuông, biết diện tích của nó bằng diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 3,5m và chiều dài 14m.

Bài 5 trang 7 sgk toán 9 - tập 1

c) Sản phẩm: HS làm các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao

HS Hoàn thành các bài tập

* Hướng dẫn về nhà

- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.

- Chuẩn bị bài mới

* RÚT KINH NGHIỆM :

…………………………………………………………………………………………………………………………….

TUẦN:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Bài 2. CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- HS biết dạng của CTBH và HĐT .

- HS hiểu được căn thức bậc hai, biết cách tìm điều kiện xác định của . Biết cách chứng minh định lý và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.

2. Năng lực

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.

b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

H: Phát biểu định nghĩa về căn bậc hai số học?

Tính: ..... ; ...... ..... ; ......

H: Tính: ?

Gv dẫn dắt vào bài mới

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về căn thức bậc hai

a) Mục đích: Hs nắm được định nghĩa căn thức bậc hai

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV treo bảng phụ sau đó yêu cầu HS thực hiện ?1 (sgk)

- Theo định lý Pitago ta có AB được tính như thế nào?

- GV giới thiệu về căn thức bậc hai.

? Hãy nêu khái niệm tổng quát về căn thức bậc hai.

? Căn thức bậc hai xác định khi nào.

- GV lấy ví dụ minh hoạ

? Tìm điều kiện để 3x 0

- Vậy căn thức bậc hai trên xác định khi nào ?

Áp dụng tương tự ví dụ trên hãy thực hiện ?2 (sgk)

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

1) Căn thức bậc hai

?1(sgk)

Theo Pitago trong tam giác vuông ABC có: AC2 = AB2 + BC2

AB = AB =

* Tổng quát ( sgk)

A là một biểu thức là căn thức bậc hai của A .

xác định khi A lấy giá trị không âm

Ví dụ 1 : (sgk)

là căn thức bậc hai của 3x xác định khi 3x 0 x 0 .

?2(sgk)

Để xác định ta phái có :

5- 2x 0 2x 5 x x 2,5

Vậy với x 2,5 thì biểu thức trên được xác định.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về hằng đẳng thức

a) Mục đích: Hs nắm được các hằng đẳng thức

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV treo bảng phụ ghi ?3 (sgk) sau đó yêu cầu HS thực hiện vào phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn.

- GV chia lớp theo nhóm sau đó cho các nhóm thảo luận làm ?3.

- Qua bảng kết quả trên em có nhận xét gì về kết quả của phép khai phương .

? Hãy phát biểu thành định lý.

HS chứng minh định lý trên.

? Hãy xét 2 trường hợp a 0 và a < 0 sau đó tính bình phương của a và nhận xét.

? vậy a có phải là căn bậc hai số học của a2 không ?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

2) Hằng đẳng thức

?3(sgk) - bảng phụ







a

- 2

- 1

0

1

2

3

a2

4

1

0

1

4

9

2

1

0

1

2

3



* Định lý : (sgk)

- Với mọi số a,

* Chứng minh ( sgk)


C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

- Áp đụng định lý trên hãy thực hiện ví dụ 2 và ví dụ 3.

- Tương tự ví dụ 2 hãy làm ví dụ 3: chú ý các giá trị tuyệt đối.

- Hãy phát biểu tổng quát định lý trên với A là một biểu thức.

- GV ra tiếp ví dụ 4 hướng dẫn HS làm bài rút gọn .

? Hãy áp dụng định lý trên tính căn bậc hai của biểu thức trên .

? Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối rồi suy ra kết quả của bài toán trên.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập .

HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.

D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

Bài 1: Tính:

Bài 2: So sánh: và 7

c) Sản phẩm: HS làm các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao

HS Hoàn thành các bài tập

* Hướng dẫn về nhà

- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.

- Chuẩn bị bài mới

* RÚT KINH NGHIỆM :

…………………………………………………………………………………………………………………………….

TUẦN:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

-Nắm chắc định nghĩa căn bậc hai,căn thức bậc hai, hằng đẳng thức.

2. Năng lực

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.

b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

HS 1: Tìm x để căn thức sau có nghĩa: a. b.

HS2: Thực hiện phép tính sau

; ; với a < 2

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục đích: Hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS thảo luận và làm bài 11,12,13,14/sgk.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài 11/sgk. Tính:

a. = 4.5 + 14:7 =22

b. 36 : = 36: 18 – 13 = -11

c.

d. = 5

Bài 12/sgk: Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa:

a. b.

c. d.

giải

xác định

xác định

Bài 13/sgk Rút gọn biểu thức sau:

a. với a < 0

b. với a

c. = 3a2 + 3a2 = 6a2

d. với a < 0

Giải

a. với a < 0

= -2a – 5a = -7a; ( vì a <0)

Bài 14: Phân tích thành nhân tử

b; x2 - 6 = ( x -

c; x2 - 2

C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

Câu 1: Biểu thức có gía trị là:

A. 3 - B. -3 C. 7 D. -1

Câu 2: Giá trị biểu thức bằng:

A. 1 B. - C. -1 D.

c) Sản phẩm: HS làm các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao

HS Hoàn thành các bài tập

* Hướng dẫn về nhà

Câu 1: bằng:

A. x-1 B. 1-x C. D. (x-1)2

Câu 2: bằng:

A. - (2x+1) B. C. 2x+1 D.

- Giải các bài tập còn lại sgk.

- Đọc trước bài: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

* RÚT KINH NGHIỆM :

…………………………………………………………………………………………………………………………….

TUẦN:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Bài 3. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Hs biết rút ra các quy tắc khai phương tích, nhân các căn bậc hai

- HS hiểu được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.

2. Năng lực

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.

b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

HS1: định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm a? Áp dụng: Tính với a 0.

HS2: Viết công thức và phát biểu quy tắc khai phương một tích. Áp dụng: thu gọn với a 3.

GV: Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”

Thực hiện phép tính sau

; ; với a < 2 . Ai nhanh và đúng được 10 điểm

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về Định lí

a) Mục đích: Hs nắm được định lí

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

HS giải ?1.

HS dự đoán (Đường kính gì về a,b ?)

Hãy chứng minh dự đoán trên.

Hãy nhắc lại định nghĩa căn bậc hai số học của một số.

GV: theo dự đoán thì là gì của . Như vậy ta chứng minh điều gì?

GV gợi mở: là căn bậc hai của số nào ?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

1.Định lý:

?1

Ta có

Và:

Suy ra:

* Định lý: Với a 0, b > 0 =

* Chứng minh: SGK


Hoạt động 2: Áp dụng quy tắc

a) Mục đích: Hs biết áp dụng định lí để làm bài tập

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Qua định lý, phát biểu quy tắc khai phương một thương ?

- Yêu cầu cả lớp giải ví dụ 1

yêu câu HS vận dụng giải ?2.

Theo định lý =?

Hãy phát biểu quy tắc chia hai căn thức bậc hai ?

HS giải ví dụ 2.

Từ ví dụ 2, HS giải ?3,

- Yêu cầu hoạt động cặp đôi VD3. Cử đại diện lên trình bày trước lớp

HS giải ví dụ 3

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

2. Áp dụng:

a. Quy tắc khai phương một thương: (sgk)

Ví dụ 1: Tính

a. ;

b.



b. Quy tắc chia 2 căn bậc hai: (sgk)

Ví dụ 2 : Tính

a.

b.



* Chú ý: Với A 0, B > 0

Ví dụ 3: Rút gọn

a.

b. Với a 0 ta có

C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

HS làm bài 28(b,d) tr18SGK

HS làm bài 30(a) tr19SGK

Điền dấu “x” vào ô thích hợp

Câu

Nội dung

Đúng

Sai

1

Với a 0 ; b 0, có



2



3

Với y<0 có



4













c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập

HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.

D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

- Đọc sơ đồ sau rồi phát biểu các quy tắc khai phương một thương

với a 0, b>0

- Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời vấn đáp câu hỏi trắc nghiệm sau

1. Biểu thức khi bằng.

A. B. C. D.

2. Giá trị của khi a = 2 và , bằng số nào sau đây:

A. B. C. D. Một số khác.

3. Biểu thức xác định với mọi giá trị của x thoả mãn:

A. B. C. D.

4. Nếu thoả mãn điều kiện thì x nhận giá trị bằng:

A. 1 B. - 1 C. 17 D. 2

5. Điều kiện xác định của biểu thức là:

A. B. C. D.

c) Sản phẩm: HS làm các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao

HS Hoàn thành các bài tập

* Hướng dẫn về nhà

- Làm các bài tập 30 36/sgk

- Học thuộc các định lý và quy tắc trong bài.

- Biểu diễn dưới dạng thương của hai căn bậc hai

với a<0, b<0

với a<0, x<0, y>0

- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.

- Chuẩn bị bài mới

* RÚT KINH NGHIỆM :

…………………………………………………………………………………………………………………………….

TUẦN:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Hs biết Quy tắc khai phương một thương, chia các căn bậc hai

- HS hiểu được nội dung và chứng minh định lý liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.

2. Năng lực

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.

b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

HS1: định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm a? Áp dụng: Tính với a 0.

HS2: Viết công thức và phát biểu quy tắc khai phương một tích. Áp dụng: thu gọn với a 3.

GV: Tổ chức trò chơi mở hộp quà.Có hai hộp quà màu xanh và đỏ , trong mỗi hộp quà có một câu hỏi ai trả lời đúng người đó dành 10 điểm. Trả lời sai thooucj về bạn khác

1. Rút gọn biểu thức với a > 0, kết quả là:

A. a2 B. a2 C. a D. -a

2. Rút gọn biểu thức: với x 0, kết quả là:

A. B.

C. D.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục đích: Hs nắm được kiến thức đã học để vận dụng giải các bài tập.

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Dạng 1: Tính giá trị biểu thức:

GV hãy nêu cách giải câu a.

GV nêu đề bài tập 32d.

-GV Em có nhận xét gì về tử và mẫu của biểu thức lấy căn?

-GV hãy vận dụng hằng đẳng thức đó để tính.

GV đưa bài tập 36 ( HS đã chuẩn bị ở bảng phụ nhóm). Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.

a) b)

c)

d)

* Dạng 2: giải phương trình:

GV nêu đề bài:

b) Giải phương trình:

Nhận xét: 12 = 4.3

27 = 9.3

Hãy áp dụng quy tắc khai phương một tích để biến đổi phương trình.

c) Giải phương trình:

-GV Với phương trình này ta giải như thế nào?

HS tìm x2 sau đó suy ra x.

Em hãy giải phương trình đó.

-GV nêu đề bài tập 35a

-GV : hãy áp dụng hằng đẳng thức:

để biến đổi phương trình

* Dạng 3: rút gọn biểu thức

- GV nêu đề bài tập 34 a.

-Bài tập 34c tiến hành tương tự như trên.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Dạng1: Tính giá trị biểu thức

Bài 32 SGK.

a/

d/

Bài 36 .SGK:

a) Đúng.

b) Sai. Vì vế phải không có nghĩa.

c) Đúng. Có thêm ý nghĩa để ước lượng gần đúng giá trị .

d) Đúng do chia hai vế của bất phương trình cho cùng một số dương và không đổi chiều của bất phương trình đó.

Dạng2: Giải phương trình::

Bài 33 .SGK

b)

x = 4

c)

Vậy x1 = ; x2 = -

Bài 35 SGK:

a) Ta có:

Suy ra: x – 3 = 9 x = 12

Hoặc : x – 3 = - 9 x = -6

Dạng3: Rút gọn biểu thức:

Bài 34 .SGK:

a) Ta có:

Do a < 0 nên

Vậy:

c) Ta có:

(Vì a -1,5 2a+3 0 và b < 0)

C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

A. 2 B. C. D.

2. Thực hiện phép tính có kết quả:

A. B. C. D.

3. Giá trị của biểu thức: là:

A. 21 B. C. 11 D. 0

4. Thực hiện phép tính ta có kết quả:

A. B. C. D.

c) Sản phẩm: HS làm các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao

HS Hoàn thành các bài tập

* Hướng dẫn về nhà

- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.

- Bài tập : (bất đẳng thức Cauchy) : Cho 2 số a và b không âm. Chứng minh rằng . Dấu đẳng thức xảy ra khi nào ?

- Nghiên cứu trước bài biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

- Chuẩn bị bài mới

* RÚT KINH NGHIỆM :

…………………………………………………………………………………………………………………………….

TUẦN:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

BÀI 6: BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- HS biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn.

- HS hiểu các ví dụ SGK

2. Năng lực

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.

b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

HS : Rút gọn: a) ( a 0, b 0)

GV: - Tổ chức trò chơi truyền hộp quà, cả lớp cùng hát bài hát và truyền hộp quà, kết thúc bài hát hộp quà trên tay bạn nào bạn đó trả lời câu hỏi

( sử dụng quy tắc khai phương một tích).

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về Đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

a) Mục đích: Hs nắm được cách đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV cho HS làm ?1 SGK trang 24

Với a 0, b 0 chứng tỏ

Dựa vào cơ sở nào để chứng minh đẳng thức này ?

GV cho HS giải ví dụ 2

HS: Tiếp tục sử dụng kết quả của ví dụ 1 để thực hiện ?2.

* Căn bậc hai đồng dạng

GV cho HS thảo luận cặp đôi ?2

GV yêu cầu HS nâng kết quả ?1 lên trường hợp tổng quát.

GV cho HS vận dụng để giải ví dụ 3.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

a 0, b 0 thì

Ví dụ 1: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:

a.

b.

Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức:

Giải:

a.

* Căn bậc hai đồng dạng: SGK.

a)

b)

* Tổng quát: A, B là 2 biểu thức:

B 0 ta có:

A 0, B 0 thì

A < 0, B 0 thì


Ví dụ 3: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn

a. Với x 0, y < 0 ta có:

b. Với x 0, y < 0 ta có:


a) với b 0

b) với a< 0

Hoạt động 2: Tìm hiểu về

a) Mục đích: Hs nắm được

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV cho HS giải ?4 trên phiếu bài tập

GV cho HS tiếp tục giải ví dụ 5

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

2. Đưa thừa số vào trong dấu căn.

A 0, B 0. Ta có:

A < 0, B 0. Ta có:

Ví dụ 4: Đưa thừa số vào trong dấu căn:

a.

b.

c.

d.

Ví dụ 5: So sánh với

Suy ra

C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

*Rút gọn biểu thức.

a)

b)

c)

Dãy 1 làm câu a,b

Dãy 2 làm câu b, c

Dãy 1 làm câu a,c

c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập

HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.

D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

- Làm các bài tập 43, 44, 45, 46, 47 SGK trang 27.

c) Sản phẩm: HS làm các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao

HS Hoàn thành các bài tập

* Hướng dẫn về nhà

- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.

- Chuẩn bị bài mới

* RÚT KINH NGHIỆM :

…………………………………………………………………………………………………………………………….

TUẦN:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- HS biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn.

- HS hiểu các bài tập đã chữa

2. Năng lực

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.

b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

- Tổ chức trò chơi truyền hộp quà, cả lớp cùng hát bài hát và truyền hộp quà, kết thúc bài hát hộp quà trên tay bạn nào bạn đó trả lời câu hỏi

( sử dụng quy tắc khai phương một tích).

HS1: định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm a?

Áp dụng: Tính với a 0.

HS2: Viết công thức và phát biểu quy tắc khai phương một tích. Áp dụng: thu gọn với a 3.

GV: Tổ chức cho HS trò chơiAi nhanh hơn”

Thực hiện phép tính sau

; ; với a < 2 . Ai nhanh và đúng được 10 điểm

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục đích: Hs vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Bài 65 SBT/13

Tìm x biết :

a. = 35

b. 12

Bài 59 SBT/ 12

Rút gọn các biểu thức:

a. - + 0.5

b . ( 2 + ) . -

c. ( 5 + 2 ) . -

Bài 57SBT/12

GV yêu cầu điểm danh 1,2 những bạn số 1 làm bài 57, số 2 làm bài 46 SGK sau 3’ ghép thành nhóm mới trao đổi kết quả. Cử đại diện trình bày trước lớp

Đưa thừa số vào trong dấu căn:

  1. x (với x >0)

  2. x (với x <0)

Bài 46 SGK/27

Rút gọn:

a. 2 - 4 + 27 - 3

b. 3 - 5 + 7 + 28

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài 65 SBT/13: Tìm x, biết:

a. = 35 5 = 3 = 7

= x = 49

b. 12 2 12

6

0 x 36

Bài 59 SBT/ 12: Rút gọn biểu thức

a. - + 0.5

= - + 0.5

= 7 - 6 + = 2

b. ( 2 + ) . -

= 6 + - 2 = 6 -

c. ( 5 + 2 ) . -

ĐS: 10

Bài 57SBT/12:

Đưa thừa số vào trong dấu căn:

a. x (với x >0) =

b. x (với x <0) = -

Bài 46 SGK/27: Rút gọn

a. 2 - 4 + 27 - 3

= -5 + 27

b. 3 - 5 + 7 + 28

= 3 - 10 + 14 + 28

= 7 + 28

C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

Công thức tổng quát đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn.

1. Giá trị nào của biểu thức là:

A. 4 B. C. D.

2. Giá trị của biểu thức

A. B. C. 2 D. 0

3. Trục căn thức ở mẫu của biểu thức ta có kết quả:

A. B. C. D.

4. Giá trị của biểu thức là:

A. B. C. D.

c) Sản phẩm: HS làm các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao

HS Hoàn thành các bài tập

* Hướng dẫn về nhà

- Ôn dạng tổng quát đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn.

-Giải các bài tập 57c,d SGK/27 ; 58, 59c,d SBT/ 12

-Xem trước các ví dụ các phép biến đổi tiếp theo

* RÚT KINH NGHIỆM :

…………………………………………………………………………………………………………………………….

TUẦN:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Bài 7. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN. BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI (tt)


I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- HS biết cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn ở mẫu.

- HS hiểu các ví dụ SGK

2. Năng lực

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.

b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

Đưa thừa số ra ngoài dấu căn : a) ;

b)



Gv đặt vấn đề: Thông thường, để tiện cho việc tính toán thì người ta thường không để dấu căn ở mẫu. Vậy làm thế nào để làm mất dấu căn của biểu thức ?

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về khử mẫu của biểu thức lấy căn

a) Mục đích: Hs nắm được cách khử mẫu của biểu thức lấy căn.

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV cho HS biết thế nào là khử mẫu của biểu thức lấy căn.

Từ phần kiểm tra bài cũ ta cho HS suy luận được cách để khử mẫu biểu thức lấy căn của ( a, b 0 )

HS giải ví dụ 1

GV cho HS giải ?1 theo nhóm

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

1. Khử mẫu của biểu thức lấy căn:

Ví dụ 1: Khử mẫu của biểu thức lấy căn




a.

b. Với a, b 0

Ta có :

* Một cách tổng quát:

AB 0, B 0. Ta có

Hoạt động 2: Tìm hiểu về trục căn ở mẫu

a) Mục đích: Hs nắm được trục căn ở mẫu

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

2. Trục căn ở mẫu:

Ví dụ 2: Trục căn thức ở mẫu

a.

b.

c.

* Hai biểu thức liên hợp: SGK.


Một cách tổng quát:

a. Với các biểu thức A, B mà B>0 ta có:

=

b. Với các biểu thức A, B, C mà A≥ 0,

A ta có:

=

c. Với các biểu thức A, B, C mà

A ≥ 0, B ≥ 0; A B ta có:

=

C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

GV cho HS giải ?2 (chỉ giải các biểu thức số ) trên phiếu học tập.

GV chấm một số phiếu.

Một số em trình bày 1’bài giải ( kể cả biểu thức và chữ).

c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập 1, 2

HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.

D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời

1. Giá trị của biểu thức bằng:

A. B. C. D.

2. Rút gọn biểu thức (với ) được kết quả là:

A. B. C. D.

3. Khi x < 0 thì bằng:

A. B. x C. 1 D. 1

c) Sản phẩm: HS làm các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao

HS Hoàn thành các bài tập

* Hướng dẫn về nhà

- Làm các bài tập 48, 50, 51, 52, 54 => 57 SGK trang 29, 30.

- GV hướng dẫn HS giải bài 55.

- Chuẩn bị tiết sau : “Luyện tập ”.

* RÚT KINH NGHIỆM :

…………………………………………………………………………………………………………………………….

TUẦN:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- HS biết: phối hợp các phép biến đổi trên để rút gọn biểu thức

- HS hiểu: cơ sở của lời giải của các bài tập.

2. Năng lực

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.

b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

Trắc nghiệm: Chọn và khoanh tròn vào đáp án đúng

Câu 1: Số 121 có căn bậc hai là:

A. 11 B. C. 11 và -11 D. -11

Câu 2: Căn bậc hai số học của 225 là:

A. 15 B. -15 C. 15 và -15 D. -

Câu 3: Với x2 = 3 thì x bằng:

A. B. -3 C. và - D. 3

Câu 4: ĐKXĐ của biêủ thức: là:

A. B. C. D. x>2

Câu 5: Biêủ thức với bằng:

A. B. C. D.

Câu 6: Với > 13 thì:

A. x>169 B. x< 169 C. x> 13 D. x< 13

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục đích: Hs nắm được kiến thức và giải các bài tập vận dụng

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Dạng 1: So sánh

Bài 45tr27SGK

Dạng 2 Rút gọn

Bài 46tr27SGK

Rót gän:

a) (với )

b) (với )

Bài 47tr27SGK

- Yêu cầu HS đánh số 1, 2 những bạn số 1 làm thành 1 nhóm, số 2 làm thành 1 nhóm

Sau đó ghép số 1,2 thành nhóm mới

Bài 58tr12SBT

Dạng 3 Chứng minh

Bài 63tr12 SBT: Chứng minh

với x > 0 và x 1

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài 45trang27

  1. C1:

Vì 27>12

Vậy

  1. C2:

Vì 3>2 ; nên

Vậy

d) HS làm tương tự

Bài 46trang 27

a. Với x 0

=

b.

Bài 47/27 Rút gọn:

  1. Với x 0; y 0; x y

  1. Với a > 0,5 2a-1>0

Bài 58/12 SBT

Rút gọn:

a)

c) với a 0 có

Bài 63/12 SBT

Biến đổi vế trái ta có:

VT = = VP

C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

+ Yêu cầu HS nhắc lại các công thức :

- Trục căn ở mẫu.

- Đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

- Nhân chia các căn thức bậc hai.

c) Sản phẩm: HS làm các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao

HS Hoàn thành các bài tập

* Hướng dẫn về nhà

- Làm các bài tập 58, 59, 60, 61 SGK

- Nghiên cứu trước bài 8. Làm các bài : dãy 1 làm?1, dãy 2 làm ?2, dãy 3 làm

?3 trong bài 8

* RÚT KINH NGHIỆM :

…………………………………………………………………………………………………………………………….

TUẦN:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Bài 8. RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Biết phối hợp các kỹ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai.

- HS hiểu cơ sở lời giải của các bài tập.

2. Năng lực

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.

b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

HS 1: Rút gọn biểu thức : ( a > 0, b > 0 )

HS 2: Rút gọn biểu thức : ( a 0, b 0

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ 1

a) Mục đích: Hs nắm được nội dung của ví dụ 1.

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Yêu cầu HS nêu hướng rút gọn ở ví dụ 1.

GV gọi 1 HS nêu hướng giải ?1

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

1. Ví dụ 1:

Rút gọn: Với a > 0



(?1) :

3 - + 4 + với a≥ 0

= 3 - 2 + 12 +

= 13 +


Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ 2

a) Mục đích: Hs nắm được nội dung ví dụ 2.

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Đẳng thức gồm 2 vế nối với nhau bởi 2 biểu thức. Để chứng minh đẳng thức ta biến đổi VT= VP hoặc biến đổi VP sao cho = VT hoặc biến đổi cả hai vế bằng biểu thức trung gian. Ở bài nay ta làm ntn?

GV hướng dẫn:

? Biểu thức ở tử của phân thức có dạng hằng đẳng thức nào ? ( a3 - b3 )

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

2. Ví dụ 2: Chứng minh đẳng thức.


Thật vậy :

=VP.

Vậy đẳng thức đã được chứng minh.


Hoạt động 3: Tìm hiểu ví dụ 3

a) Mục đích: Hs nắm được nội dung ví dụ 3

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV yêu cầu HS giải ví dụ 3.

GV cho HS làm ?3.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Ví dụ 3: Toán tổng hợp

Đề bài SGK

Giải.

a.

Vậy P = với a > 0 và a 1.

b. Do a >0 và a 1 nên P < 0 khi và chỉ khi < 0 1 -a < 0 a > 1

nên

C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

1. Thực hiện phép tính ta có kết quả

A. B. C. D.

2. Thực hiện phép tính ta có kết quả:

A. B. 4 C. 2 D.

3. Thực hiện phép tính ta có kết quả:

A. B. C. D.

4. Thực hiện phép tính ta có kết quả là:

A. B. C. D. 2

c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập

HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.

D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

Bài tập 60 (Tr 13 SGK)

Cho

a/ Rút gọn B.

b/ Tìm x sao cho B =16

c) Sản phẩm: HS làm các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao

HS Hoàn thành các bài tập

* Hướng dẫn về nhà

- Làm các bài tập 62, 63, 64 SGK.

- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.

- GV cho HS giải bài 58 a trên phiếu học tập.

- GV chấm một số phiếu học tập rồi đưa bài giải của HS để cả lớp nhận xét.

Bài 59.GV cho HS hoạt động nhóm.

* RÚT KINH NGHIỆM :

…………………………………………………………………………………………………………………………….

TUẦN:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Biết phối hợp các kỹ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai.

- HS hiểu :cơ sở lời giải của các bài tập.

2. Năng lực

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.

b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện: yêu cầu HS chữa bài 58/c và 61/b SGK

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục đích: Hs nắm được kiến thức và giải các bài tập.

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Bài 65/sgk

Nêu cách so sánh M với 1

Bài 2: Cho biểu thức:

Q = ( - ) : ( - )

a. Rút gọn Q

b. Tìm a để Q = -1

c. Tìm a để Q > 0

GV yêu cầu HS ghi đề bài:

+ yêu cầu HS nêu cách rút gọn Q.

+ Cho nửa lớp làm ý a và c.

+ Nửa lớp còn lại làm ý a và b.

Tìm a để Q = - 1 có nghĩa là ntn?

Tìm a để Q> 0 có nghĩa là ntn?

Bài 73/SGK

- GV gọi 1 HS nêu cách giải.

Bài 75/SGK : Chứng minh đẳng thức.

a.

b. Chứng minh đẳng thức

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài 65: (SGK - 34)

Cho M = ( + ) :

( a > 0, a 1)

Rút gọn và so sánh giá trị của M với 1

M = ( + ) :

= =

b. Xét hiệu:

M – 1 = -1 = = - < 0 vì a> 0 > 0 hay M –1 < 0

M < 1

c. Có M = = 1 -

Mz z = 1 (vì a > 0)

a = 1 mà a 1 nên không thoả mãn được aZ để Mz.

Bài 2:

ĐKXĐ: a > 0, a 1, a 4.

= :

= :

= .

=

b.Q=-1

c. Q> 0

Vậy với a > 4 thì Q > 0

Bài 73/ SGK


Giải: Tại a = - 9 ta có :

a.

b.

Với m = 1,5 < 2

m - 2 < 0 |m-2| = - (m - 2 )

Nên

Vậy với m = - 1,5 thì A = -3,5.

Bài 75/SGK :

Vậy đẳng thức đã được chứng minh.

c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

- Yêu cầu HS làm trắc nghiệm

1. Biểu thức bằng:

A. B. C. 2 D. -2

2. Biểu thức khi bằng.

A. B. C. D.

3. Giá trị của khi a = 2 và , bằng số nào sau đây:

A. B.

C. D. Một số khác

4. Kết quả của phép tính

A. 2 B. C. D.

5. Thực hiện phép tính có kết quả:

A. B. C. D.

6. Giá trị của biểu thức: là:

A. 21 B. C. 11 D. 0

7. Thực hiện phép tính ta có kết quả:

A. B. C. D.

8. Thực hiện phép tính ta có kết quả

A. B. C. D.

c) Sản phẩm: HS làm các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao

HS Hoàn thành các bài tập

* Hướng dẫn về nhà

- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.

- Chuẩn bị bài mới

* RÚT KINH NGHIỆM :

…………………………………………………………………………………………………………………………….

TUẦN:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Bài 9. CĂN BẬC BA

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- HS nắm được định nghĩa căn bậc ba và kiểm tra được một số có phải là căn bậc ba của một số khác hay không.

- HS hiểu: Được một số tính chất của căn bậc ba.

2. Năng lực

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.

b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

Câu 1: Điền vào chỗ chấm (....) để đ­ược khẳng định đúng

a) Căn bậc hai của một số a ................. là số x sao cho ........

b) Với số a d­ương có đúng ......căn bậc hai là:……và ……

c) Số....có một căn bậc hailà chính số 0.

d) Với ab0 ta có

e) Với a 0, b > 0 ta có

Câu 2:Các khẳng định sau đúng (Đ) hay sai (S), hãy sửa lại.

a) Căn bậc hai của 121 là 11

b) Mọi số tự nhiên đều có căn bậc hai.

c) Căn bậc hai số học của 81 là 9 và -9

Đáp án: a) không âm / / b) 2 / / c) 0

d) ; ; e)

a: Sai (11 và -11) b) Đúng c) Sai (9)

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm căn bậc ba

a) Mục đích: Hs nắm được khái niệm căn bậc ba

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV ghi sẵn đề bài toán trên bảng phụ và treo lên để HS giải.

GV cho cả lớp nhận xét bài giải.

? Từ 43 = 64, HS có thể xây dựng một khái niệm mới được không ?

?Từ 43 = 64 ta nghĩ đến điều gì ?

? Tìm các căn bậc ba của -8.

? Tìm các căn bậc ba của 27 và -27.

? Từ kí hiệu căn bậc hai, GV cho HS suy nghĩ ra kí hiệu căn bậc ba của một số a ?

GV cho HS so sánh và a.

GV cho HS hoạt động nhóm để giải ?1

?Từ ?1 các em rút ra nhận xét gì ?

? Hãy so sánh -64 và 27, . Từ đó các em có dự đoán gì ?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

1) Khái niệm căn bậc ba.

* Bài toán mở đầu: (SGK).

Giải: Gọi x(dm) là độ dài cạnh của thùng hình lập phương. Theo đề bài ta có :

x3 = 64

x = 4 ( vì 43 = 64 )

Vậy độ dài của cạnh thùng là 4(dm).

43 = 64 : người ta gọi 4 là căn bậc ba của 64.

* Định nghĩa:

Căn bậc ba của một số a là một số x sao cho: x3 = a

Ví dụ: 2 là căn bậc ba của 8 vì 23 = 8

(-2) là căn bậc ba của 8 vì (-2)3 = -8

3 là căn bậc ba của 27 vì 33 = 27

(-3) là căn bậc ba của 8 vì (-3)3 = -27

* Kết luận:

Mỗi số a đều có duy nhất một căn bậc ba.

* Ký hiệu:

Căn bậc ba của số a kí hiệu: . Số 3 là chỉ số của căn. Phép tìm căn bậc ba của một số gọi là phép khai căn bậc ba.

* Chú ý:

?1. Giải.

a.

b.

c.

d.

* Nhận xét: SGK.

Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất

a) Mục đích: Hs nắm được tính chất của căn bậc ba

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

? Từ tính chất của căn bậc hai, các em có dự đoán gì về tính chất của căn bậc ba.

So sánh .

?2. GV cho HS giải ?2 trên phiếu học tập.

GV cho HS trả lời câu hỏi đã đặt ra ở đầu bài.

Bài 67/SGK

GV cho HS nêu cách tìm

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

2. Tính chất.

a. a < b

b.

c. Với b 0 ta có:

Ví dụ 2: Giải.

Ta có: 2 = ( vì 8 > 7).

nên 2 >

Ví dụ 3: Giải.

?2. Cách 1:

Cách 2:


Bài 67/SGK

C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

?2. GV cho HS giải ?2 trên phiếu học tập.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập

HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.

D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

?2. GV cho HS giải ?2 trên phiếu học tập.

c) Sản phẩm: HS làm các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao

HS Hoàn thành các bài tập

* Hướng dẫn về nhà

- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.

- Chuẩn bị bài mới

* RÚT KINH NGHIỆM :

…………………………………………………………………………………………………………………………….

TUẦN:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

ÔN TẬP CHƯƠNG I (T1)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Hệ thống lại cho HS các kiến thức căn bản về căn bậc hai (Căn bậc hai số học của số a không âm, căn thức bậc hai và hằng đẳng thức , liện hệ giữa phép nhân và phép khai phương, phép chia và phép khai phương, đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn )

2. Năng lực

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.

b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

? Điều kiện để x là căn bậc hai số học của một số a không âm là gì?, Cho ví dụ.

? Hãy chứng minh với mọi số a

? Biểu thức A phải thoả mãn điều kiện gì

để xác định ?

?Phát biểu định lý về mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Cho ví dụ

? Phát biểu định lý về mối liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. Cho ví dụ

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục đích: Hs giải được các bài tập vận dụng

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

HS làm bài tập 70a, c / 40 SGK trong phiếu học tập,

- HS tiếp tục thực hiện cá nhân làm bài tập 71a) trang 40 SGK.

- HS hoạt động nhóm làm bài tập 74 a/ 40

2 nhóm làm câu a), 2 nhóm làm câu b)

? Có nhận xét gì biểu thức dưới dấu căn?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức.

DẠNG 1: Rút gọn BT

70/ Tìm giá trị các biểu thức sau bằng cách biến đổi, rút gọn thích hợp: (sgk)

a/ = = =

c/ = = = =

d/ =

= 9.4. = 36 = 36.36 = 1296

71/ Rút gọn các biểu thức sau: (sgk)

a/ -

= - = 4 – 3.2 + 2 - = - 2

d/ + - = 2. + 3. - 5 = 1 +

72/ Phân tích thành nhân tử (sgk)

(với x, y, a, b không âm và a ≥ b)

a/ xy - y + - 1 = y ( - 1) + - 1

= ( - 1)(y + 1), với x ≥ 0.

c/ + = +

= (1 + ), với a ≥ b > 0.

73/ (sgk)

a/ - = 3 - = 3 - ,

thay a = - 9 được: 3 - = 3.3 – 15 = -6

b/ 1 + . = 1 + .

= 1 + . =

thay m = 1,5 < 2 tính được: - 3,5

DẠNG 2: Tìm x

Bài tập 74/40:

a/ = 3 = 3

2x – 1 = 3 hoặc 2x – 1 = - 3

x1 = 2; hoặc x2 = - 1.

b/ - - 2 = , điều kiện x ≥ 0

= 2 = 6 15x = 36

x = 2,4

C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

- Hệ thống lại các kiến thức đó ôn tập và các dạng bài tập đó giải

- Yêu cầu HS suy nghĩ 1’ rồi làm bài tập trăc nghiệm sau.

1. Nếu thoả mãn điều kiện thì x nhận giá trị bằng:

A. 1 B. - 1 C. 17 D. 2

2. Điều kiện xác định của biểu thức là:

A. B. C. D.

3. Điều kiện xác định của biểu thức là :

A. B. C. D.

c) Sản phẩm: HS làm các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao

HS Hoàn thành các bài tập

* Hướng dẫn về nhà

- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.

- Chuẩn bị bài mới

* RÚT KINH NGHIỆM :

…………………………………………………………………………………………………………………………….

TUẦN:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

ÔN TẬP CHƯƠNG I ( Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hệ thống lại các phép biến đổi về căn thức bậc hai( Đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn, khử mẫu biểu thức lấy căn, trục căn thức ở mẫu )

2. Năng lực

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.

b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

Cho 2 hs xung phong chữa bài tập 72 mỗi em chữa 2 ý.

? Nêu lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục đích: Hs nắm được kiến thức và giải các bài tập

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Yêu cầu HS viết “Các công thức biến đổi căn thức 6, 7, 8, 9” lên bảng, yêu cầu HS giải thích mỗi công thức đó thể hiện nội dung nào đã học, Và yêu cầu HS giải thích

GV nêu BT 71c và hỏi ta nên thực hiện bài toán bằng cách dùng phép biến đổi nào?

GV: Nêu bài tập 75

GVyêu cầu HS hoạt động nhóm.

Nửa lớp làm câu 75 c.

Nửa lớp làm câu 75d.

GV: Nêu đề bài 76 trên bảng. Hướng dẫn HS làm bài tập số 76 sgk.

Yêu cầu HS suy nghĩ và hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính trong Q. Thực hiện rút gọn.

? trong ngoặc thứ nhất ta dùng phép biến đổi nào?

?phép chia thì ta nên chuyển thành phép toán nào?

? phép toán nhân trên tử thức ta thấy xuất hiện hằng đẳng thức nào?

?sau khi đưa về hằng đẳng thức thì ta làm gì?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức.

I. Lý thuyết

6/ (với AB ≥ 0 và B 0)

7/ (với B > 0)

8/ (với A ≥ 0 và A B2)

9/

(với A ≥ 0 , B ≥ 0 Và A B)

II. Bài tập

71c/SGK

c/

= = 54


75/ Chứng minh các đẳng thức sau: (sgk)

Giải:

a/ VT =

=

= = - 1,5

b/ VT = .

= = - = -2

c/ VT = .

= = a – b, với a, b dương và a b.

d/ VT = .

= = 1 – a, với a 0 và a 1

76/ (sgk)

Giải:

a/ Rút gọn Q.

Q = -

= - = -

= - = = = , (với a > b > 0.)

b/ Thay a = 3b vào Q, ta có:

Q = = = =

C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

Gv: Hệ thống lại các kiến thức đó ôn tập và các dạng bài tập đó giải

Lưu ý cách giải và chốt lại cách làm với mỗi dạng bài

- Yêu cầu cá nhân suy nghĩ và làm trắc nghiệm câu hỏi sau

1. Biểu thức được xác định khi x thuộc tập hợp nào dưới đây:

A. B.

C. D. Chỉ có A, C đúng

2. Kết quả của biểu thức: là:

A. 3 B. 7 C. D. 10



3. Phương trình có tập nghiệm S là:

A. B. C. D.

c) Sản phẩm: HS làm các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao

HS Hoàn thành các bài tập

* Hướng dẫn về nhà

- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.

- Chuẩn bị bài mới

* RÚT KINH NGHIỆM :

…………………………………………………………………………………………………………………………….

TUẦN:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

CHƯƠNG II. HÀM SỐ BẬC NHẤT

§1. NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu được các khái niệm về “hàm số“, “biến số”; hàm số có thể cho bằng bảng, bằng công thức. Khi y là hàm số của x, thì có thể viết y = f(x); y = g(x), … Giá trị của hàm số y = f(x) tại x0, x1, … được kí hiệu là f(x0), f(x1), … Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp điểm tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ.

2. Năng lực

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.

b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

GV giới thiệu: Lớp 7 chúng ta đã được làm quen với khái niệm hàm số, một số khái niệm hàm số, khái niệm mặt phẳng toạ độ; đồ thị hàm số y = ax. Ở lớp 9, ngoài ôn tập lại các kiến thức trên ta còn bổ sung thêm một số khái niệm: hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến; đường thẳng song song và xét kĩ một hàm số cụ thể y= ax + b ( ). Tiết học này ta sẽ nhắc lại và bổ sung các khái niệm hàm số.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm hàm số

a) Mục đích: Hs nắm được khái niệm hàm số

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Gv cho Hs ôn lại các khái niệm về hàm số bằng cách trả lời các câu hỏi?

- Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x?

- Hàm số có thể được cho bằng những cách nào?

GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1a; 1b/sgk.tr42

Ví dụ la: Em hãy giải thích vì sao y là hàm số của x? Ví dụ 1b: Em hãy giải thích vì sao công thức y = 2x là một hàm số?

GV: Các công thức khác ở b) tương tự

GV: Trong bảng sau ghi các giá trị tương ứng của x và y. Bảng này có xác định y là hàm số của x không? Vì sao?

x

3

4

3

5

8

y

6

8

4

8

16

GV: Ở hàm số y = 2x + 3, biến số x có thể lấy các giá trị tuỳ ý, vì sao?Ở hàm số , biến số x có thể lấy giá trị nào? Vì sao?

GV: Khi x thay đổi mà y luôn nhận 1 giá trị thì y có là hàm số không?

GV yêu cầu HS làm ?1

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

1. Khái niệm hàm số.

* Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho mỗi giá trị của x ta luôn xác định được một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x được gọi là biến số

* Hàm số có thể được cho bằng bảng hoặc bằng công thức



Ví dụ:(sgk.tr42)

* Khi y là hàm số của x ta có thể viết: y = f(x); y =g(x)…

* Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì hàm số y được gọi là hàm hằng.


Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm đồ thị hàm số.

a) Mục đích: Hs nắm khái niệm đồ thị hàm số.

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Gv tổ chức cho Hs làm ?2 từ đó rút ra khái niệm về đồ thị của hàm số.

GV: Yêu cầu HS làm ?2. Kẻ sẵn 2 hệ tọa độ Oxy lên bảng (bảng có sẵn lưới ô vuông)

GV: Thế nào là đồ thị của hàm số y = f(x)?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

2. Đồ thị của hàm số.



? 2 a)



























b) Với x = 1 thì y = 2 ta có A(1;2)













*Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x ; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ được gọi là đồ thị của hàm số y = f(x)

Hoạt động 3: Tìm hiểu về Hàm số đồng biến, nghịch biến

a) Mục đích: Hs nắm được hàm số đồng biến, nghịch biến

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Gv tổ chức cho Hs hoạt động nhóm làm ?3 tính các giá trị của hàm số từ đó xây dựng khái niệm về tính đồng biến, nghịch biến của hàm số.

GV Cho HS làm ?3 theo 3 nhóm trong thời gian 3 phút

GV: Biểu thức 2x + 1 xác định với những giá trị nào của x?

GV: Hãy nhận xét: khi x tăng dần các giá trị tương ứng của y = 2x + 1 thế nào?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

3. Hàm số đồng biến, nghịch biến.

Môt cách tổng quát:

Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi x thuộc R. Với mọi x1, x2 bất kì thuộc R

*Nếu x1 < x2 mà f(x1) < f(x2) thì hàm số y = f(x) đồng biến trên R

*Nếu x1 < x2 mà f(x1) > f(x2) thì hàm số y = f(x) nghịch biến trên R

C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

Gv tổ chức cho Hs làm bài tập 1a sgk.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập

HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.

D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

- Cho HS làm bài 2/ SGK/45

- Hàm số trên là hàm số đồng biến hay nghịch biến?

Câu 1: Nêu khái niệm hàm số? Thế nào là hàm hằng? (M1);

Câu 2: Nêu cách tính giá trị của hàm số? (M2)

Câu 3: Bài tập 1.2.3 sgk (M3)

c) Sản phẩm: HS làm các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao

HS Hoàn thành các bài tập

* Hướng dẫn về nhà

- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.

- Chuẩn bị bài mới

* RÚT KINH NGHIỆM :

…………………………………………………………………………………………………………………………….

TUẦN:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố các khái niệm: “hàm số”, “biến số”, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến trên R.

2. Năng lực

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.

b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

- Cho hàm số y = f(x) = x + 3. Tính f(0), f(2), f( )

- Phát biểu tổng quát về hàm số đồng biến, nghịch biến? Hàm số y = 2x là hàm số đồng biến hay nghịch biến. Giải thích?

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục đích: Hs nắm được

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Gv cho Hs hoạt động nhóm trong 3p điền vào bảng phụ câu a. Từ kết quả đó đưa ra nhận xét cho câu b.

H: Khi x tăng lên thì y thế nào? Kết luận gì về hàm số này?

Gv hướng dẫn và nhắc lại cho Hs cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (đã học ở lớp 7) để làm bài tập.

H: Khi giá trị của biến số x tăng lên thì giá trị tương ứng của hàm số y = 2x thế nào? Từ đó kết luận gì về hàm số y = 2x

Gv cho Hs hoạt động nhóm làm câu a trên phiếu học tập, từ đó hướng dẫn Hs rút ra nhận xét câu b

H : Có thể rút ra được cách tính giá trị của hàm số y= 0,5x + 2 dựa vào kết quả giá trị y của hàm số y = 2x với cùng giá trị biến số x

Gv cho 1 Hs khá, giỏi đứng dậy tại chỗ trả lời bài tập

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài tập 2/sgk.tr45:

a) Bảng phụ

b) Khi x lần lượt nhận các giá trị tăng lên giá trị tương ứng của hàm số lại giảm đi. Vậy hàm số đã cho nghịch biến trên R.

Bài tập 3/sgk.tr45:

a) * y = 2x

Với x = 1

thì y = 2 ta có A(1; 2)

* y = -2x

Với x = 1 thì

y = -2 ta có

B(1; -2)

b ) Khi giá trị của biến x tăng lên thì giá trị tương ứng của hàm số y = 2x cũng tăng lên, nên hàm số y = 2x là đồng biến trên R

- Khi giá trị của biến x tăng lên thì giá trị tương ứng của hàm số y = -2 x lại giảm đi, do đó hàm số y = 2x nghịch biến trên R

Bài tập 6/sgk.tr45:

a) Bảng phụ

b) Khi biến x lấy cùng một giá trị thì giá trị tương ứng của hàm số y = 0,5x + 2 luôn lớn hơn giá trị tương ứng của hàm số y=0,5 x là 2 đơn vị

Bài tập 7/sgk.tr46:

Với x1, x2 bất kỳ thuộc R và x1 < x2, ta có:

f(x1) – f(x2) = 3x1 – 3x2=3(x1 – x2) < 0

hay f(x1) < f(x2)

Suy ra, hàm số y = 3x đồng biến trên R

C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

Câu 1: Nêu định nghĩa hàm số, đồ thị hàm số? (M1)

Câu 2: Cách tính giá trị của hàm số khi biết giá trị của biến số x? Cách vẽ đồ thị hàm số? (M2)

Câu 3: Cách chứng minh hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến? (M3)

- Xem lại các bài tập đã giải

- BTVN: 4; 5 /sgk.tr47 .

c) Sản phẩm: HS làm các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao

HS Hoàn thành các bài tập

* Hướng dẫn về nhà

- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.

- Chuẩn bị bài mới

* RÚT KINH NGHIỆM :

…………………………………………………………………………………………………………………………….

TUẦN:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

§2§3. HÀM SỐ BẬC NHẤT – ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ BẬC NHẤT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu các khái niệm và các tính chất của hàm số bậc nhất.

2. Năng lực

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.

b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

Gv hướng dẫn Hs từng bước giải bài toán thực tế trong sgk để xây dựng khái niệm về hàm số bậc nhất.

GV: Yêu cầu HS làm ?1 điền vào chỗ trống(…) cho đúng

GV: Yêu cầu HS làm ?2

H: Em hãy giải thích tại sao đại lượng s là hàm số của t?

GV: Lưu ý HS trong công thức s = 50t + 8. Nếu thay s bởi chữ y, t bởi chữ x ta có công thức hàm số quen thuộc: y = 50x + 8. Nếu thay 50 bởi chữ a và 8 bởi chữ b thì ta có y = ax + b ( là hàm số bậc nhất

H: Vậy hàm số bậc nhất là gì?

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về Khái niệm hàm số bậc nhất.

a) Mục đích: Hs nắm được khái niệm hàm số bậc nhất.

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV: Vậy hàm số bậc nhất là gì?

GV: Cho bài tập: Các hàm số sau có phải là hàm số bậc nhất không? vì sao? Nếu là hàm số bậc nhất, hãy chỉ ra hệ số a, b? (Bảng phụ)

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

1. Khái niệm về hàm số bậc nhất.

* Bài toán : (sgk.tr46)

* Định nghĩa:

Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y = ax + b. Trong đó a, b là các số cho trước và

Chú ý: Khi b = 0, hàm số có dạng y = ax (đã học ở lớp 7)

Hoạt động 2: Tìm hiểu về Tính chất của hàm số bậc nhất.

a) Mục đích: Hs nắm được tính chất của hàm số bậc nhất.

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu ví dụ sgk để tìm hiểu tính chất của h.số bậc nhất.

GV: Xét hàm số: y = f(x) = -3x + 1. H: Hàm số y = f(x) = -3x + 1 xác định với những giá trị nào của x? Vì sao?

H: Hãy chứng minh hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R?

GV: Yêu cầu HS làm

GV: Theo chứng minh trên hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R. Hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R. Hãy nhận xét về hệ số a?

Từ ví dụ, Gv tổng quát tính chất của hàm số bậc nhất.

H: Vậy tổng quát, hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến khi nào? nghịch biến khi nào?

GV: Qua bài tập * các hàm bậc nhất nào đồng biến? nghịch biến? Vì sao?

GV: Cho HS làm ?4

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

2. Tính chất

VD: (sgk.tr47)



?3

Lấy x1, x2 sao cho x1 < x2

f(x1) = 3x1 + 1

f(x2) = 3x2 + 1 ta có

Vì x1 < x2 suy ra f(x1) < f(x2) thì hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R.



Tổng quát:

Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với mọi giá trị x thuộc R và có tính chất sau:

a) Đồng biến trên R, khi a > 0.

b) Nghịch biến trên R, khi a < 0

?4

C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

- Gv gọi Hs lên bảng làm bài tập: Bài tập 8/sgk

c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV: Gọi Hs lần lượt giải các bài tập

HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.

D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

Gv hướng dẫn Hs thực hiện bài tập 9

- Hãy xác định các hệ số a, b của hàm số?

- Hãy nhắc lại điều kiện để hàm số đồng biến, nghịch biến?

- Dự theo yêu cầu bài toán ta sẽ làm như thế nào?

c) Sản phẩm: HS làm các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao

HS Hoàn thành các bài tập

* Hướng dẫn về nhà

- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.

- Chuẩn bị bài mới

* RÚT KINH NGHIỆM :

…………………………………………………………………………………………………………………………….

TUẦN:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố định nghĩa hàm số bậc nhất và tính chất của hàm số bậc nhất.

2. Năng lực

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.

b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

- Phát biểu định nghĩa, tính chất của hàm số bậc nhất?

- Làm bài tập 9/sgk.tr48

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục đích: Hs nắm được kiến thức đã học và giải các bài tập vận dụng.

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Gv yêu cầu làm bài tập 12,13/sgk.tr48

Hỏi: Khi x = 1; y = 2,5 thì hàm số được viết lại như thế nào? Từ đó suy ra a = ?

Gv cho HS làm bài tập 11/sgk.tr48.

Hướng dẫn Hs nhận xét thông qua các câu hỏi sau đây:

- Những điểm có tung độ bằng 0 nằm trên đường nào?

- Những điểm có hoành độ bằng 0 nằm trên đường nào?

- Những điểm có tung độ bằng hoành độ nằm trên đường nào?

- Những điểm có tung độ và hoành độ đối nhau nằm trên đường nào?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài tập 12/sgk.tr 48:

Ta thay x = 1; y = 2,5 vào hàm số

y = ax + 3

Bài tập 13/sgk.tr 48:

b) Hàm số là hàm số bậc nhất khi:

Bài tập 11/sgk.tr 48:




C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

Câu 1: Nêu định nghĩa hàm số bậc nhất? (M1)

Câu 2: Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức (M2)

Cách tìm hệ số a khi biết giá trị của x và y? Cách tìm tham số m trong hệ số a? Cách xác định tính nghịch biến dựa vào hệ số a? Cách tính g.trị của y khi biết giá trị của x, cách tính giá trị của x khi biết giá trị của y của hàm số y = ax +b?

Câu 3: Bài tập 8. 9. 13 sgk (M3)

c) Sản phẩm: HS làm các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao

HS Hoàn thành các bài tập

* Hướng dẫn về nhà

- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.

- Chuẩn bị bài mới

* RÚT KINH NGHIỆM :

…………………………………………………………………………………………………………………………….

TUẦN:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

§2§3. HÀM SỐ BẬC NHẤT – ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ BẬC NHẤT (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu và trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.

2. Năng lực

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.

b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện: chữa bài tập vận dụng và GV dân dắt vào bài.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Xây dựng khái niệm đồ thị Hàm số y = ax + b

a) Mục đích: Hs nắm được khái niệm đồ thị hàm số y = ax + b

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Gv tổ chức cho Hs hoạt động nhóm làm bài tập ?2. Gv treo bảng phụ về đồ thị hai hàm số trên để hướng dẫn Hs đưa ra khái niệm đồ thị hàm số trên thông qua các câu hỏi sau.

H: Với cùng giá trị của biến x, hãy nhận xét các giá trị tương ứng của hai hàm số y = 2x và y = 2x + 3 ?

H: Đồ thị của hàm số y = 2x là đường như thế nào ?

H: Dựa vào nhận xét ở ?2 hãy nhận định về đồ thị của hàm số y = 2x + 3?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

1 . Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0).

?1

?2

x

- 3

- 2

- 1

0

1

2

3

y = 2x

- 6

- 4

- 2

0

2

4

6

y = 2x + 3

- 3

- 1

1

3

5

7

9



* Tổng quát :

Đồ thị hàm số y = ax+b (a ) là một đường thẳng:

- Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b

- Song song với đường thẳng y = ax, nếu b trùng với đường thẳng y = ax, nếu b = 0

* Chú ý : (sgk.tr50)

Hoạt động 2: Tìm hiểu về Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0)

a) Mục đích: Hs nắm được Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0)

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Gv cho Hs tổng kết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b dựa vào các kết quả đã làm ở mục 1.

H: Khi b = 0 thì hàm số có dạng y = ax với ( )

H: Muốn vẽ đồ thị của hàm số này ta làm thế nào?

H: Khi , làm thế nào để vẽ được đồ thị hàm số y = ax + b?

H: Làm thế nào để xác định được hai điểm này?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

2. Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0) .

* Cách vẽ: (sgk.tr51)

Bước 1: xác định điểm nằm trên trục tung.

Cho x = 0 thì y = b ta được điểm A(0 ; b) xác định điểm thuộc trục hoành

Cho y = 0 thì x = ta được điểm B

Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B trên mặt phẳng tọa độ, ta được đồ thị hàm số cần tìm.


C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

Gv yêu cầu Hs hoạt động nhóm làm ?3

c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập

HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.

D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

Câu 1: Nêu định nghĩa đồ thị hàm số bậc nhất? (M1)

Câu 2: Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax +b? (M2)

Câu 3: Bài tập 15.17 sgk (M3)

c) Sản phẩm: HS làm các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao

HS Hoàn thành các bài tập

* Hướng dẫn về nhà

- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.

- Chuẩn bị bài mới

* RÚT KINH NGHIỆM :

…………………………………………………………………………………………………………………………….

TUẦN:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nắm vững kiến thức đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.

2. Năng lực

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.

b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

Câu 1: Nêu định nghĩa đồ thị hàm số bậc nhất?

Câu 2: Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax +b?

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục đích: Hs nắm được kiến thức và giải bài tập vận dụng.

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Gv chuẩn bị hai bảng phụ có vẽ sẵn hệ trục toạ độ có ô lưới yêu cầu 4 Hs lần lượt lên vẽ đồ thị các hàm số y = 2x ; y = 2x + 5; trên cùng mặt phẳng toạ độ.

Gv: Vẽ đường thẳng đi qua B(0 ; 2) song song với Ox và yêu cầu HS lên bảng xác định toạ độ C

GV: Hãy tính diện tích ?

Gv cho Hs thảo luận nhóm làm bài tập 18a/sgk.tr52

Gv cho Hs thảo luận nhóm làm bài tập 16/sgk.tr59

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài tập 15/sgk.tr51:











b) Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có hai cặp cạnh đối song song là hình bình hành

Bài tập 16/sgk.tr51:





b) A(-2 ; -2)

c) + Toạ độ điểm C(2 ; 2)

- Xét : Đáy BC = 2cm. Chiều cao tương ứng AH = 4cm ABC =

Bài tập 18/sgk.tr52:

a) Thay x = 4; y = 11 vào y = 3x + b b = -1

Hàm số cần tìm là y = 3x – 1

Vẽ đồ thị : (HS tự hoàn chỉnh)

Bài 16/sbt.tr59

Khi x = -3 thì y = 0

Ta có: y = (a - 1)x + a a = 1,5

Với a = 1,5 thì đồ thị hàm số trên cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -3

c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

Vẽ đồ thì hàm số: y=

+ Ôn lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b ( )

+ Xem trước bài “Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Câu 1: Nêu định nghĩa hàm số bậc nhất? (M1)

Câu 2: Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức (M2)

Cách tìm hệ số a khi biết giá trị của x và y? Cách tìm tham số m trong hệ số a? Cách xác định tính nghịch biến dựa vào hệ số a? Cách tính g.trị của y khi biết giá trị của x, cách tính giá trị của x khi biết giá trị của y của hàm số y = ax +b?

Câu 3: Bài tập 8. 9. 13 sgk

c) Sản phẩm: HS làm các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao

HS Hoàn thành các bài tập

* Hướng dẫn về nhà

- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.

- Chuẩn bị bài mới

* RÚT KINH NGHIỆM :

…………………………………………………………………………………………………………………………….

TUẦN:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

§4. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS nắm vững điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a 0) và y = a’x + b’ (a’ 0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.

2. Năng lực

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.

b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

Gọi 3 học sinh lần lượt vẽ đồ thị ba hàm số y = 2x + 3, y = 2x – 2 và hàm số y = - 2x – 2 trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

Gọi Hs nêu nhận xét về đồ thị 3 hàm số trên có đường thẳng nào song song với nhau? Cắt nhau?

Gv đặt vấn đề: Khi nào thì hai đường thẳng y = ax + b và đường thẳng y = a’x + b’ song song với nhau? Trùng nhau? Cắt nhau?

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về đường thẳng song song

a) Mục đích: Hs nắm được đường thẳng song song

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Gv yêu cầu Hs quan sát từ phần khởi động từ đó rút ra điều kiện để hai đường thẳng song song, trùng nhau

Gv cho Hs phát biểu điều kiện để hai đường thẳng song song, trùng nhau?

H: Tổng quát 2 đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0); y = a’x + b’(a’≠ 0). Khi nào chúng song song? Khi nào chúng trùng nhau?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

1. Đường thẳng song song.

* Kết luận:

Hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x + b’(a’ ≠ 0)

+ Song song với nhau a = a’; b ≠ b’

+ Trùng nhau a = a’; b = b’

Hoạt động 2: Tìm hiểu về Đường thẳng cắt nhau

a) Mục đích: Hs nắm được Đường thẳng cắt nhau

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Gv tổ chức cho Hs quan sát từ kết quả phần khởi động

Gv hướng dẫn Hs rút ra kết luận và giới thiệu phần chú ý.

+ Nhận xét về hệ số a của hai đường thẳng y = 0.5x + 2 và đường thẳng y = 0,5x – 1?

+ Từ đó kết luận gì về hai đường thẳng y = 0,5x + 2 và y = 1,5x + 2?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

2. Đường thẳng cắt nhau.



?2 Hai đường thẳng y = 1,5x + 2 và

y = 0,5x – 1 cắt nhau



* Kết luận:

Hai đường thẳng cắt nhau a ≠ a’

* Chú ý: Khi a ≠ a’ và b = b’ thì hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm trên trục tung có tung độ là b


C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

Gv Hướng dẫn Hs làm bài toán bằng các gợi ý.

H: Nêu yêu cầu của đề bài ?

H: Hai hàm số y = 2mx + 3 và y = (m + 1)x + 2 là bậc nhất khi nào?

H: Hai đường thẳng d1 và d2 cắt nhau khi nào ?

H: Hai đường thẳng d1 và d2 song song với nhau khi nào ?

Gv cho Hs hoạt động nhóm làm bài tập 20 sgk

c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập

HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.

D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

Câu 1: Nêu điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’ cắt nhau, song song, trùng nha?

Câu 2: Bài tập 20 sgk.

Câu 3: Bài tập 21 sgk.

c) Sản phẩm: HS làm các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao

HS Hoàn thành các bài tập

* Hướng dẫn về nhà

- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.

- Chuẩn bị bài mới

* RÚT KINH NGHIỆM :

…………………………………………………………………………………………………………………………….

TUẦN:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS được củng cố điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a ) và y = a’x + b’(a’ cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.

2. Năng lực

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.

b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

Nêu kết luận về hai đường thẳng song song và hai đường thẳng cắt nhau?

Sửa bài tập 21/sgk.tr54

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục đích: Hs nắm được kiến thức để vận dụng làm các bài tập.

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Bài tập 22/sgk.tr55:

Gv cho Hs đứng tại chỗ trả lời nhanh bài tập 22.

H: Hai đường thẳng song song thì hệ số a của chúng có quan hệ thế nào? Hãy xác định hệ số a biết đồ thị của hàm số song song với y = - 2x

H: Biết khi x = 2 thì hàm số có giá trị y = 7 làm thế nào để tìm được a?

H Đồ thị hàm số vừa xác định và đường thẳng y = -2x có vị trí như thế nào với nhau? Vì sao?

Bài tập 23/sgk.tr55:

Gv cho hs hoạt động nhóm làm bài tập trong 3-5p rồi gọi đại diện lên trả lời

H: Đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng –3 có nghĩa là gì?

H: Đồ thị của hàm số đi qua điểm A(1;5). Em hiểu điều đó như thế nào?

H: Đồ thị hàm số đi qua điểm A(1; 5). Vậy làm thế nào để tìm được a?

bài tập 25/sgk.tr 55:

Gv cho Hs cá nhân lần lượt lên bảng làm bài tập

H: Chưa vẽ đồ thị, em có nhận xét gì về hai đường thẳng này?

H: Yêu cầu HS nêu cách xác định giao điểm của mỗi đồ thị với hai trục toạ độ?

Bài tập 24/sgk.tr 55:

Gv gọi 3 Hs lên bảng làm bài tập

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức.

Bài tập 22/sgk.tr55:

a) Đồ thị hàm số y = ax + 3 song song với đường thẳng y = - 2x a = - 2

b) Ta thay x = 2 và y = 7 vào công thức hàm số y = ax + 3 ta có :

7 = a. 2 +3

- 2a = - 4 a = 2

Hàm số đó là y = 2x + 3

Bài tập 23/sgk.tr55:

a) Đồ thi hàm số y = 2x + b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -3, vậy tung độ gốc b = -3.

b) Vì đồ thị hàm số đi qua điểm A(1; 5)

nên ta thay x = 1; y = 5 vào hàm số

y = 2x + b =>

5 = 2.1 + b => b = 3

Bài tập 24/sgk.tr 55:

Gọi 2 đ.thg đề bài cho là (d) và (d’).

a)(d) và (d’) cắt nhau khi

b)(d) // (d’)

c)(d) (d’)

B ài tập 25/sgk.tr 55:

a) Vẽ đồ thị:

b) Thay y = 1 vào hàm số y = x + 2

ta được x = - =>Toạ độ điểm M(- ;1)

* Thay y = 1 vào hàm số y = - x + 2 ta được x = => N( ;1)

C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

Câu 1: Nêu điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’ cắt nhau, song song, trùng nhau

Câu 2: Bài tập 20 sgk

Câu 3: Bài tập 21 sgk

c) Sản phẩm: HS làm các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao

HS Hoàn thành các bài tập

* Hướng dẫn về nhà

- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.

- Chuẩn bị bài mới

* RÚT KINH NGHIỆM :

…………………………………………………………………………………………………………………………….

TUẦN:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

§5. HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG y = ax + b

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS hiểu khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0). Sử dụng hệ số góc của đường thẳng để nhận biết sự cắt nhau hoặc song song của hai đường thẳng cho trước.

2. Năng lực

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.

b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện: GV đặt vấn đề: với đường thẳng y = ax + b thì hệ số b được gọi là tung độ góc, vậy Hãy nêu dự đoán, hệ số a được gọi là gì?

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về Khái niệm về hệ số góc của đường thẳng y = ax + b

a) Mục đích: Hs nắm được Khái niệm về hệ số góc của đường thẳng y = ax + b

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Gv dựa vào hình vẽ 10 sgk để xây dựng khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b.

Nhận xét mối quan hệ giữa hệ số a với góc tạo bởi các đường thẳng và trục Ox ?

Nhận xét gì về hệ số a của các đường thẳng trên với các góc tạo bởi chúng với trục Ox?

Cho HS làm ?1 theo 3 nhóm trong thời gian 5 phút

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

1. Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a 0)

a) Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox:









b) Hệ số góc:

Các đường thẳng có cùng hệ số a (a là hệ số của x) thì tạo với trục Ox các góc bằng nhau









?1

a) và 0,5 < 1 < 2

b) và -2 < -1 < -0,5

* Chú ý : (sgk.tr57)

Hoạt động 2: Tìm hiểu về ví dụ

a) Mục đích: Hs nắm được ví dụ về cách tính góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox.

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV Cho HS tìm hiểu nội dung ví dụ 1/SGK và hướng dẫn trả lời các câu hỏi:

+ Vẽ đồ thị

+ Xác định góc α đường thẳng y = 3x + 2 và trục Ox

+ Xác định độ dài OA, OB.

+ Từ đó tính α theo tan α =

Nêu cách tính góc α qua ví dụ trên: Tính trực tiếp góc α hợp bởi đ.thẳng y = ax + b và trục Ox khi a > 0

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

2 . Ví dụ.

Ví dụ 1: (sgk.tr57)

a. Vẽ đồ thị

b. gọi α là góc tạo bởi

y = 3x + 2

với trục Ox.

Khi đó α =

Áp dụng TSLT của góc nhọn

Cho OAB

Ví dụ 2: (sgk.tr57)

C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

a) Yêu cầu HS vẽ đồ thị của hàm số y = 3x + 2 và xác định góc tạo bởi đường thẳng đó và trục Ox

b) Xét tam giác vuông OAB, ta có thể tính được tỉ số lượng giác nào của góc ?

GV: Ta thấy tg = 3 ; 3 chính là hệ số góc của đường thẳng y = 3x + 2.

? Hãy dùng máy tính để xác định góc (làm tròn đến phút).

Hỏi: Qua ví dụ trên để tính góc ta có nhất thiết phải xét các tam giác vuông không ?

c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập

HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.

D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

Câu 1: thế nào là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b

Câu 2: Nêu cách xác đinh hệ số góc của đường thẳng y = ax + b đi qua điểm cho trước

Câu 3: Bài tập 27.28 sgk

c) Sản phẩm: HS làm các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao

HS Hoàn thành các bài tập

* Hướng dẫn về nhà

- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.

- Chuẩn bị bài mới

* RÚT KINH NGHIỆM :

…………………………………………………………………………………………………………………………….

TUẦN:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ( a 0).

- Củng cố, khắc sâu mối quan hệ giữa hệ số a và (góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a 0) với trục Ox)

2. Năng lực

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.

b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

HS1: Làm bài tập 1

Bài 1: Cho hàm số y = 2x - 2

a) Hãy xác định hệ số a, b của hàm số trên.

b) Vẽ đồ thị của hàm số trên.

HS 2: Làm bài tập 2

Bài 2: Xác định hàm số bậc nhất y = ax + b biết:

a) Đồ thị của hàm số đi qua điểm

A( - 1; 2) và có hệ số góc bằng 1,5

b) Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng y = x và đi qua điểm B( -1; - 3)

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục đích: Hs nắm được kiến thức và làm bài tập vận dụng.

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Gv tổ chức cho HS làm bài tập 28/58 SGK và bài tập 29, 30/59 SGK

- HS lên bảng cùng lúc làm các câu của bài tập 29/59 SGK

? Đồ thị hàm số đi qua điểm (2; 2) có nghĩa là gì?

? Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng y = ta suy ra được điều gì?

- HS hoạt động nhóm làm bài tập 30/59 SGK

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài 28/58: (sgk) y = -2x + 3

a) x = 0 y = 3 C (0; 3)

y = 0 x = 1,5 D(1,5; 0)

Vậy: Đồ thị của hàm số y = -2x + 3 là đường thẳng CD

b) Gọi góc tạo bởi đường thẳng y = - 2x + 3 và trục Ox là , và góc

kề bù với , ta có : tg = 2 63026’

Vậy : = 180 0 - 63026’ = 116034’

Bài 29/59: (sgk) y = ax + b

a) Với a= 2, đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5 nên x = 1,5 ; y = 0

Thay a = 2; x = 1,5 ; y = 0 vào công thức hàm số

y = ax + b, ta được: 0 = 2.1,5 + b b = -3

Vậy: hàm số cần xác định là y = 2x - 3

b) Với a = 3 và đồ thị hàm số đi qua điểm

(2; 2) nên x = 2 ; y = 2.

Thay a = 3; x = 2; y = 2 vào công thức hàm số

y = ax + b, ta được: 2 = 3.2 + b b = - 4

Vậy : hàm số cần xác định là y = 3x - 4

c) Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng

y = và đi qua điểm B(1; ) nên : a = ; x = 1; y = .

Thay a = ; x = 1; y = vào công thức hàm số y = ax + b, ta được: = .1 + b b = 5

Vậy: hàm số cần xác định là y = x + 5

Bài 30/ 59: (SGK)

a )Vẽ đồ thị hàm số:





x = 0 y = 2 C (0; 2)

y = 0 x = -4 A(-4; 0)



x = 0 y = 2 C (0; 2)

y = 0 x = 2 B(2; 0)

b) A(-4; 0); B(2; 0); C(0; 2)





c) Gọi chu vi, diện tích của tam giác ABC theo thứ tự là P, S. Áp dụng định lý Pitago đối với các tam giác vuông OAC và OBC, ta có:

Lại có : AB = OA + OB = 4 + 2 = 6 (cm)

Vậy: P = AB + OB + BC = 6 + + (cm)

c. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

Câu 1: thế nào là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (M1)

Câu 2: Nêu cách xác đinh hệ số góc của đường thẳng y = ax + b đi qua điểm cho trước (M2)

Câu 3: Bài tập 27.28 sgk

c) Sản phẩm: HS làm các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao

HS Hoàn thành các bài tập

* Hướng dẫn về nhà

- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.

- Chuẩn bị bài mới

* RÚT KINH NGHIỆM :

…………………………………………………………………………………………………………………………….

TUẦN:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

ÔN TẬP CHƯƠNG II

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm của hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, tính nghịch biến của hàm số bậc nhất. Giúp HS nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau, vuông góc với nhau.

2. Năng lực

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.

b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :

1/ Nêu định nghĩa hàm số? Hàm số được cho bằng những cách nào? Cho ví dụ.

2/ Đồ thị hàm số y = f (x) là gì ?

3/ Thế nào là HSBN ? cho ví dụ. Nêu tính chất của hàm số y = ax + b

4/ Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox được xác định ntn ?

5/ Vì sao người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ?

6/ Khi nào hai đường thẳng (d) y = ax +b ( ) và (d’) y = a’x +b’ ( ) : cắt nhau, song song, trùng nhau ?

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục đích: Hs nắm được lý thuyết để làm các bài tập vận dụng

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Cho HS hoạt động nhóm làm các bài tập 32; 33; 34; 35 tr61 SGK

Nửa lớp làm bài 32; 33.

Nửa lớp làm bài 34; 35.

HS xác định toạ độ các điểm A, B, C

H. Để xác định toạ độ điểm C ta làm tn ?

Có được x =1,2, làm thế nào để tính y?

Làm thế nào để tính AB và AC ?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV

+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài 32 : (sgk)

a) Hàm số y = (m -1)x +3 đồng biến

b) Hàm số y = (5 – k )x +1 nghịch biến

Bài 33 : (sgk) Hai h/s y = 2x + (3 + m) và y = 3x + ( 5 - m ) đều là hàm số bậc nhất,

Đã có a a’ ( 2 3 ). Do đó đồ thị của chúng cắt nhau tại một điểm trên trục tung

Bài 34 : (sgk) .Hai đường thẳng y = (a – 1)x +2 (a 1) và y = (3 –a )x +1 (a 3) đã có tung độ gốc b b’ (2 1) . Do đó hai đường thẳng song song với nhau

Bài 35 : (sgk )

Hai đường thẳng y = kx + (m - 2) (k 0) và

y = (5 – k)x + (4 - m ) (k 5) trùng nhau

Bài 37 : ( sgk )

* Đồ thị hàm số y = 0,5x + 2 là đường thẳng cắt trục tung tại điểm A (0 ; 2) và cắt trục hoành tại điểm B (-4 ; 0).

* Đồ thị hàm số y = 5 – 2x là đường thẳng cắt trục tung tại điểm C (0 ; 5) và cắt trục hoành tại điểm D (2,5 ; 0)





b) A ( -4 ; 0 ) và B ( 2,5 ; 0 )

Vì hai đường thẳng cắt nhau nên ta có phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng là : 0,5x +2 = -2x +5 2,5 x = 3 x = 1,2

T hay x = 1,2 vào hàm số y =0,5 x + 2

Ta có y = 0,5 . 1,2 +2 = 2,6

Vậy toạ độ điểm C là C ( 1,2 ; 2,6 )

c) Ta có AB = AO + OB = 4 + 2,5 = 6,5 ( cm )

Gọi F là hình chiếu của điểm C trên Ox

Áp dụng định lí Py–ta-go

AC= 5,18

BC=

C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :

- Hệ thống lại kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy

- Tìm một số bài tập nâng cao về đồ thị hàm số.

c) Sản phẩm: HS làm các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao

HS Hoàn thành các bài tập

* Hướng dẫn về nhà

- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.

- Chuẩn bị bài mới

* RÚT KINH NGHIỆM :

…………………………………………………