Docly

Bài Tập Cuối Khóa Mô Đun 2 Toán THCS Lớp 9 Kèm Hướng Dẫn Giải

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Đề Thi Giữa Kì 2 Môn Sinh 9 Năm 2021-2022 Có Đáp Án Và Ma Trận
Đề Thi Giữa HK2 Môn Sinh 9 Năm 2022 Có Đáp Án – Sinh Học 9
Đề Kiểm Tra Học Kì 2 Môn Sinh Năm 2022 Có Đáp Án Và Ma Trận
Đề Kiểm Tra Lịch Sử 9 Giữa Học Kì 1 Năm 2022-2023 Có Đáp Án-Đề 1
Trắc Nghiệm Sử 9 HK1 Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án – Lịch Sử 9

Bài Tập Cuối Khóa Mô Đun 2 Toán THCS Lớp 9 Kèm Hướng Dẫn Giải – Toán 9 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

HÌNH HỌC 9.

TÊN CHỦ ĐỀ: ĐƯỜNG TRÒN

BÀI HỌC: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN.

Thời lượng: 3 tiết

Yêu cầu cần đạt

Năng lực toán học

Nội dung

PPKTDH

Mô tả được ba vị trí tương đối của hai đường tròn (hai đường tròn cắt nhau, hai đường tròn tiếp xúc nhau, hai đường tròn không giao nhau).

-Năng lực tư duy và lập luận toán học

-Năng lực mô hình hóa toán học

-Năng lực giải quyết vấn đề

-Năng lực giao tiếp toán học

-Năng lực sử dụng công cụ toán học

- Ba vị trí tương đối của hai đường tròn

-T/c đường nối tâm

-Hệ thức đoạn nối tâm và các bán kính

-Tiếp tuyến chung của hai đường tròn

- PP dạy học giải quyết vấn đề.

-Phương pháp dạy học mô hình hóa toán học

-PP hợp tác

-Sơ đồ tư duy.






  1. MỤC TIÊU:

Phẩm chất, năng lực

Yêu cầu cần đạt

stt

  1. Năng lực toán học






Năng lực tư duy và lập luận toán học

Thực hiện được việc lập luận hợp lí khi dự đoán các vị trí tương đối của hai đường tròn.

1

Năng lực mô hình hóa toán học

Sử dụng được vị trí tương đối của hai đường tròn để mô tả tình huống xuất hiện trong một số bài toán thực tiễn không quá phức tạp.

Thể hiện được lời giải toán học vào ngữ cảnh thực tiễn liên quan đến vị trí tương đối của hai đường tròn

2







3

Năng lực giao tiếp toán học

Trình bày, diễn đạt, nêu câu hỏi, thảo luận, tranh luận để viết đoạn văn và lựa chọn vị trí tương ứng của các đường tròn trong tương tác với bạn cùng lớp và trước nhóm.


4

Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

Sử dụng được thước và coompa để vẽ và minh họa cho lập luận

5

  1. Năng lực chung



Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo


Sáng tác câu chuyện hợp lí dựa trên các kiến thức về VTTĐ của hai đường tròn


6


Đề xuất giải pháp phù hợp dựa trên các thông tin đã có.


7


Phân công nhiệm vụ phù hợp cho các thành viên tham gia hoạt

8

  1. Phẩmchất chủ yếu



Trung thực, chăm chỉ



Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm và nhóm bạn, tích cực trong hoạt động nhóm.

9



  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU



1. Chuẩn bị của giáo viên



  1. Mô hình hai bánh răng hình tròn tiếp xúc ngoài.



  1. Giấy, compa.



  1. Phiếu học tập cho các hoạt động 2, 3, 4.



  1. File trình chiếu.



2. Chuẩn bị của học sinh



  1. Đồ dùng học tập: bút, thước kẻ, bút màu.



  1. A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC



Hoạt động

Mục tiêu

Nội dung dạy học trọng tâm

PP, KTDH

Phương án đánh giá

Hoạt động 1

Tìm hiểu ba VTTĐ của hai đường tròn

1,2,4,7

Giới thiệu 3 VTTĐcủa hai đường tròn

  • Cắt nhau

  • Tx nhau

  • Không giao nhau

Dạy học đặt và giải quyết vấn đề



Dạy học qua quan sát mô hình toán học

GV đánh giá quá trình thông qua các câu hỏi

Hoạt động 2

Tính chất đường nối tâm

4,5,7,8,9










Nếu hai đường tròn cắt nhau thì đường nối tâm là đường trung trực của dây chung



Nếu hai đường tròn tiếp xúc nhau thì tiếp điểm nằm trên đương nối tâm










Phương pháp dạy học hợp tác

GV đánh giá HS thông qua hoạt động hợp tác và thuyết trình của HS. Đánh giá đồng đẳng giữa các nhóm HS trên phiếu học tập



Hoạt động 3

Tiếp tuyến chung của hai đường tròn







3,6,7



Thông qua việc thu thập thông tin mà hiểu được tiếp tuyến chung của hai đường tròn là tiếp tuyến thỏa mãn những đk gì, thế nào là tiếp tuyến chung trong, thế nào là tiếp tuyến chung ngoài.



Dạy học đặt và giải quyết vấn đề




GV đánh giá HS thông qua hoạt động hợp tác và thuyết trình của HS. Đánh giá đồng đẳng giữa các nhóm HS trên phiếu học tập

Hoạt động 4

Luyện tập




1,5

Sử dụng các kiến thức về vị trí tương đối của hai đường tròn để thực hiện các bài tập đơn giản, lấy được các mô hình về VTTĐ của hai đường tròn trong đời sống và trong kỹ thuật.


Sơ đồ tư duy

Hoạt động 5

Tìm tòi, mở rộng


7,9

Sử dụng các kiến thức về vị trí tương đối của hai đường tròn để lấy được các mô hình về VTTĐ của hai đường tròn trong đời sống và trong kỹ thuật.


-Phương pháp dạy học mô hình hóa toán học




B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:



Hoạt động củaGV

Hoạt động củaHS

Ghi bảng

Hoạt động 1 Khởi động:

Nêu các vị trí tương đối của hai đường trònsau khi quan sát mô hình.

Vẽ hai đường tròn ( O ; R ) và ( O’; r) nêu các vị trí tương đối có thể xảy ra .


Hoạt động 2:

Ba vị trí tương đối của hai đường tròn

- Mục tiêu: HS xác định được ba vị trí tương đối của hai đường tròn, mối quan hệ với số giao điểm của hai đường tròn.

- Phương pháp: Nêu vấn đề, quan sát

- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não.

- Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.




? Vì sao 2 đường tròn phân biệt không thể có quá 2 điểm chung?



GV vẽ đường tròn cố định dùng đường tròn khác dịch chuyển để HS thấy được vị trí tương đối của 2 đường tròn

GV cho HS quan sát H85 GV vẽ hình



? Khi nào 2 đường tròn cắt nhau?

GV giới thiệu 2 đường tròn cắt nhau– giao điểm; dây chung

GV treo bảng phụ hình 86 SGK

? Thế nào là hai đường tròn tiếp xúc ?

? Hai đường tròn tiếp xúc có những vị trí nào ?



GV giới thiệu vị trí 2 đường tròn không giao nhau

? Nhận xét về số điểm chung














HS trả lời

Do nếu có 3 điểm chung thì qua 3 điểm chỉ xác định 1 đường tròn nên 2 đường tròn đó trùng nhau, tức là ko phải 1 đường tròn phân biệt.



HS quan sát và nghe GV trình bày



HS vẽ hình vào vở



HS:2 đường tròn có 2 điểm chung











HS 2 đường tròn có 1 điểm chung

HS : tiếp xúc trong và tiếp xúc ngoài





HS không có điểm chung

1. Ba vị trí tương đối của hai đường tròn:

a) Hai đường tròn cắt nhau

c ó hai điểm chung A và B











AB dây chung

b) Hai đường tròn tiếp xúc nhau

* Tiếpxúcngoài









* Tiếp xúc trong

















c) Hai đường tròn không giao nhau



* Ngoài nhau:













* Đựng nhau:












Hoạt động 3: Tính chất đường nối tâm

- Mục tiêu:HSchứng minh được định lý về đường nối tâm

- Phương pháp: Nêu vấn đề, quan sát.

- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não,

- Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác(Cụ thể hóa).

GV từ hình vẽ 2 đường tròn ngoài nhau giới thiệu đường nối tâm

? Tại sao đường nối tâm OO’ là trục đối xứng của hình gồm hai đường tròn ?

GV cho HS làm ?2

GV gọi 1 HS lên bảng làm câu a



















GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu b

? Qua ?2 có kết luận gì về

quan hệ giữa đường nối tâm và 2 điểm chung của hai đường tròn cắt nhau, quan hệ giữa đường nối tâm và 1 điểm chung của hai đường tròn tiếp xúc nhau ?

GV chính xác hoá câu trả lời của HS sau đó giới thiệu định lý (t/c đường nối tâm)



HS nghe hiểu



HS :đường kính là trục đối xứng của mỗi đường tròn

HS suy nghĩ làm ?2

HS:

Ta có:

+ OA = OB = R(O)

O thuộc đường trung trực của AB

+ O’A = O’B = R(O’)

O’ thuộc đường trung trực của AB

OO’: đường trung trực của AB

HS lớp nhận xét, chữa bài

HS: (O) và (O’) tiếp xúc tại A O ; O’; A thẳng hàng

HS đọc định lý


2. Tính chất đường nối tâm :













Đường thẳng OO’: đường nối tâm

Đoạn OO’: Đoạn nối tâm

?2

















a) Ta có:

+ OA = OB = R(O)

O thuộc đường trung trực của AB

+ O’A = O’B = R(O’)

O’ thuộc đường trung trực của AB

OO’: đường trung trực của AB

b) (O) và (O’) tiếp xúc tại A O ; O’; A thẳng hàng

* Định lý : (SGK)

+ Cho (O) và (O’) cắt nhau tại A và B

OO’ AB tại I ; IB = IA

Hoạt động 3: Tiếp tuyến chung của hai đường tròn

Mục tiêu:- HS hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung của 2 đường tròn.

- Biết vẽ tiếp tuyến chung của 2 đường tròn.

Năng lực:- Thấy được hình ảnh 1 số vị trí tương đối của 2 đường tròn trong thực tế.


- GV giới thiệu với học sinh tiếp tuyến chung của hai đường tròn.

Có mấy loại tiếp tuyến chung của hai đường tròn?

GV yêu cầu học sinh vẽ hình các trường hợp?

Làm bài tập

Tiếp tuyến chung ngoài có cắt đoạn nối tâm không? Tương tự với tiếp tuyến chung trong?





Nêu các ví dụ trong thực tế có liên quan đến vị trí tương đối của hai đường tròn?



- Quan sát và ghi bài



- Trả lời: + Tiếp tuyến chung ngoài + Tiếp tuyến chung trong.

- Học sinh thực hiện







- Trình bày bảng bài

- Trả lời:

+ Tiếp tuyến chung ngoài không cắt đoạn nối tâm.

+ Tiếp tuyến chung trong cắt đoạn nối tâm.

- Trả lời:

+ Bánh xe và dây cua-roa

+ Hai bánh răng khớp với nhau

+ Líp nhiều tầng của xe đạp

2. Tiếp tuyến chung của hai đường tròn

Tiếp tuyến chung của hai đường tròn là đường thẳng tiếp xúc với cả hai đường tròn đó.

d1 và d2 là các tiếp tuyến chung ngoài

m1 và m2 là các tiếp tuyến chung trong

Chú ý: - Tiếp tuyến chung ngoài không cắt đoạn nối tâm.

- Tiếp tuyến chung trong cắt đoạn nối tâm.

- Trong thực tế, ta thường gặp những đồ vật có hình dạng và kết cấu liên quan đến những vị trí tương đối của hai đường tròn.

Hoạt động 4: Củng cố – Luyện tập

- Phương pháp: Nêu vấn đề, quan sát.

- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não, Sơ đồ tư duy.

- Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.

? Hai đường tròn có những vị trí nào xảy ra ?

? Nêu tính chất đường nối tâm

GV cho HS làm ?3

? Quan sát hình vẽ xét xem 2 đường tròn có vị trí ntn ?

? Chứng minh BC// OO’ cần chứng minh điều gì ?









GV yêu cầu HS trình bày chứng minh

? Bài tập trên đã sử dụng kiến thức nào ?

HS nhắc lại



HS đọc ?3 và nêu yêu cầu của bài

HS 2 đường tròn cắt nhau

HS: BC // OO’

T/c đường TB của

OA = OC ; IA = IB

HS trình bày chứng minh

HS:vị trí tương đối của 2 đường tròn ; tính chất đường nối tâm, đường TB của ; tiên đề Ơclit.

?3















a) 2 đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại A,B

b) Gọi I là giao điểm của AB và OO’

Xét ABC ta có:

OA = OC = R; IA = IB

OI // CB (tính chất đường TB của tam giác)

OO’ // BC

Xét ACD có IO’ // BD

C, B, D thẳng hàng (theo tiên đề Ơclit)




Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng.

- Mục tiêu:- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.

- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.

- Phương pháp và kĩ thuật sử dụng:Phương pháp dạy học mô hình hóa toán học

- Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực tự học.

- Nắm vững 3 vị trí tường đối của 2 đường tròn, tính chất đường nối tâm.

- Làm bài tập 33; 34 (SGK).

Hs lấy một số VD minh họa về VTTĐ của hai đường tròn




  1. 3. Sản phẩm học tập

  • Phiếu học tập đã hoàn thành của các nhóm.

  • Các câu trả lời, phần thảo luận của HS

4.Phương án đánh giá

    1. - GV đánh giá quá trình hoạt động, kết quả và phần thuyết trình của một nhóm HS dựa trên các tiêu chí đánh giá .

    2. - Đánh giá đồng đẳng: Các nhóm HS đánh giá bài làm của nhautheo các tiêu chí đánh giá dựa trên phần đánh giá mẫu và hướng dẫn của GV.

IV. HỒ SƠ DẠY HỌC

A. NỘI DUNG DẠY HỌC

Các nội dung thể hiện trong file trình chiếu đi kèm và các phiếu học tập.

  1. B. CÁC HỒ SƠ KHÁC









Ngoài Bài Bài Tập Cuối Khóa Mô Đun 2 Toán THCS Lớp 9 Kèm Hướng Dẫn Giải – Toán 9 thì các tài liệu học tập trong chương trình 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Bài Tập Cuối Khóa Mô Đun 2 Toán THCS lớp 9 là một bộ tài liệu tập hợp các bài tập cuối khóa học, nhằm kiểm tra và củng cố kiến thức toán học của học sinh lớp 9. Bộ bài tập này bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh rèn kỹ năng giải toán và áp dụng các kiến thức đã học trong suốt khóa học.

Bài tập cuối khóa Mô Đun 2 toán lớp 9 có độ khó tăng dần, từ những bài tập căn bản đến những bài tập phức tạp hơn. Mỗi bài tập được trình bày cụ thể, có lời giải chi tiết và hướng dẫn giải. Điều này giúp học sinh hiểu rõ từng bước giải quyết vấn đề và cách áp dụng kiến thức vào thực tế.

Bài tập cuối khóa Mô Đun 2 toán lớp 9 giúp học sinh tự ôn tập và củng cố kiến thức trước khi chuyển sang khóa học tiếp theo hoặc trước khi kiểm tra cuối kỳ. Bằng cách làm bài tập này, học sinh có thể tự kiểm tra và đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng của mình trong môn Toán.

>>> Bài viết có liên quan:

Trắc Nghiệm Sử 9 HK1 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Vòng 1
Đề Thi Sinh 9 Học Kì 1 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Vòng 1
Đề Thi Sinh 9 Học Kì 1 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Vòng 2
Đề Kiểm Tra Học Kì 2 Môn Sinh 9 Tỉnh Quảng Nam – Đề Số 2
Đề Thi Giữa Học Kì 2 Lớp 9 Môn Sử THCS Trung Thành 2021-2022 Có Đáp Án Và Ma Trận
Đề Kiểm Tra Học Kì 2 Môn Sinh 9 THCS Bát Tràng 2021-2022 Có Đáp Án – Lịch Sử 9
Đề Thi Chuyên Sử Vào 10 Sở GD Quảng Nam Có Đáp Án – Đề Số 1
Đề Thi Chuyên Sử Vào 10 Sở GD Quảng Nam Có Đáp Án – Đề Số 2
Đề Thi HSG Sử 9 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Đề Số 1
Đề Thi HSG Sử 9 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Đề Số 2