Docly

Đề Thi Sinh 9 Học Kì 1 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Vòng 1

Đề Thi Sinh 9 Học Kì 1 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Vòng 1 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Trong hệ thống giáo dục Việt Nam, đề thi đóng một vai trò rất quan trọng trong quá trình đánh giá và định hướng học tập của học sinh. Đặc biệt, đề thi trắc nghiệm với đầy đủ đáp án cung cấp cho học sinh một công cụ học tập hữu ích, giúp nâng cao kiến thức và kỹ năng của họ. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về đề thi “Đề Thi Sinh 9 Học Kì 1 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Vòng 1, Trắc nghiệm Sinh 9 học kì 1”, một trong những đề thi trắc nghiệm quan trọng trong năm học 2021-2022 của học sinh lớp 9.

Cùng với sự phát triển của kỹ thuật và công nghệ, các hình thức đánh giá và kiểm tra kiến thức của học sinh cũng được nâng cao và cập nhật liên tục. Đề thi trắc nghiệm là một trong những hình thức đó, giúp cho học sinh có thể đối mặt với nhiều dạng bài tập khác nhau, cũng như cải thiện khả năng suy luận và đưa ra quyết định của họ. Điều này sẽ rất hữu ích cho các em trong quá trình học tập và chuẩn bị cho các kì thi quan trọng sắp tới.

Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về đề thi “Đề Thi Sinh 9 Học Kì 1 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Vòng 1, Trắc nghiệm Sinh 9 học kì 1”. Đây là một trong những đề thi trắc nghiệm quan trọng trong học kì 1 năm học 2021-2022 tại tỉnh Quảng Nam. Đề thi này bao gồm nhiều câu hỏi về các khái niệm cơ bản và kiến thức chuyên sâu của môn học Sinh học lớp 9. Ngoài ra, đề thi còn cung cấp đầy đủ đáp án để giúp học sinh có thể tự kiểm tra và đánh giá kết quả của mình.

Hãy cùng nhau tìm hiểu và khám phá thêm về đề thi này để chuẩn bị tốt nhất cho các kì thi quan trọng sắp tới!

Tài liệu tham khảo:

Đề Thi Giữa HK2 Môn Sinh 9 Năm 2022 Có Đáp Án – Sinh Học 9
Đề Kiểm Tra Học Kì 2 Môn Sinh Năm 2022 Có Đáp Án Và Ma Trận
Đề Kiểm Tra Lịch Sử 9 Giữa Học Kì 1 Năm 2022-2023 Có Đáp Án-Đề 1
Trắc Nghiệm Sử 9 HK1 Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án – Lịch Sử 9
Trắc Nghiệm Sử 9 HK1 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Vòng 1

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QUẢNG NAM

ĐỀ CHÍNH THỨC


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018

MÔN: SINH HỌC 9

Thời gian làm bài: 45 phút.

(Không kể thời gian giao đề).


(Đề có 02 trang)

Mã đề thi

ĐỀ B

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh:............................................................................... SBD:..................................


I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm)

Từ câu 1 đến câu 20, học sinh chọn phương án trả lời đúng.

Câu 1: Ví dụ nào sau đây không phải là thường biến?

A. Cây bàng rụng lá mùa đông, sang xuân ra lá.

B. Người khi lên núi cao thì số lượng hồng cầu tăng lên.

C. Người nhiễm chất độc da cam có con dị dạng.

D. Thỏ ở xứ lạnh có bộ lông trắng, dày vào mùa đông; có bộ lông xám, mỏng vào mùa hè.

Câu 2: Ở người, alen (A) quy định mắt nâu là trội hoàn toàn so với alen (a) quy định mắt đen. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không xảy ra đột biến. Bố và mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con của họ sinh ra có người mắt nâu, có người mắt đen?

A. Bố và mẹ cùng mắt nâu (Aa). B. Bố mắt nâu (AA), mẹ mắt nâu (Aa).

C. Bố và mẹ cùng mắt đen (aa). D. Bố mắt đen (aa), mẹ mắt nâu (AA).

Câu 3: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp các nuclêôtit như sau:

-X-G-T-G-G-T-. Trình tự các nucleôtit trên mạch bổ sung với đoạn mạch trên là

A. -T-G-U-X-X-U-. B. -T-X-A-G-G-A-. C. -U-G-A-X-X-A-. D. -G-X-A-X-X-A-.

Câu 4: Có 4 phân tử ADN đều nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số phân tử ADN con được tạo ra là

A. 48. B. 32. C. 64. D. 16.

Câu 5: Phương pháp nghiên cứu di truyền độc đáo của Menđen có tên gọi là

A. lai hữu tính. B. lai thuận nghịch.

C. phân tích các thế hệ lai. D. lai phân tích.

Câu 6: Ở cà chua (2n = 24), số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào ở thể tứ bội là

A. 27. B. 36. C. 48. D. 25.

Câu 7: Đối tượng nghiên cứu chủ yếu của Menđen là

A. ruồi giấm. B. cải bắp. C. lúa. D. đậu Hà Lan.

Câu 8: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của người bình thường là

A. 2n = 8. B. 2n = 14. C. 2n = 46. D. 2n = 48.

Câu 9: Trong lần phân bào I của giảm phân, sự tiếp hợp của các nhiễm sắc thể kép tương đồng ở kỳ nào?

A. Kì sau. B. Kì đầu. C. Kì cuối. D. Kì giữa.

Câu 10: Ở cà chua (2n = 24), số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào ở thể một nhiễm là

A. 27. B. 36. C. 48. D. 23.

Câu 11: Cấu trúc mang và truyền đạt thông tin di truyền là

A. ADN. B. tARN. C. mARN. D. rARN.

Câu 12: Để xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội là đồng hợp hay dị hợp, người ta thường sử dụng phép lai nào?

A. Lai khác dòng. B. Lai hữu tính C. Lai phân tích. D. Lai khác thứ.


Câu 13: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến tăng một cặp G – X thì số liên kết hiđrô của gen sẽ là

A. giảm 2. B. giảm 3. C. tăng 2. D. tăng 3.

Câu 14: Giới tính của cơ thể được xác định chủ yếu qua

A. cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính.

B. chuyển đổi giới tính trong quá trình phát sinh cá thể.

C. ảnh hưởng của các yếu tố môi trường ngoài.

D. ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong.

Câu 15: Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể (3 NST) ở cặp nhiễm sắc thể số

A. 21. B. 22. C. 20. D. 23.

Câu 16: Prôtêin không có chức năng nào sau đây?

A. Vận chuyển axit amin. B. Xúc tác quá trình trao đổi chất.

C. Điều hòa quá trình trao đổi chất. D. Bảo vệ cơ thể.

Câu 17: Ở người, mất đoạn nhiễm sắc thể số 21 gây bệnh nào sau đây?

A. Máu không đông. B. Ung thư máu. C. Mù màu. D. Bạch tạng.

Câu 18: Bệnh nhân Tớcnơ có bề ngoài là nữ: lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển. Bộ nhiễm sắc thể của người này là:

A. 44A + XXX B. 44A + XX C. 45A+ OX D. 44A + OX

Câu 19: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong cơ chế tổng hợp prôtêin?

A. A liên kết với T và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại.

B. U liên kết với A và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại.

C. A liên kết với X và ngược lại, G liên kết với T và ngược lại .

D. A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.

Câu 20: Mục đích của phương pháp nghiên cứu phả hệ nhằm phát hiện tính trạng do

(1). gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.

(2). gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

(3). gen trội hay gen lặn quy định.

(4). đột biến cấu trúc hay đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

Tổ hợp đúng là

A. (1), (2), (4). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4).

II. PHẦN TỰ LUẬN (5.0 điểm)

Câu 1: Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen? (1.0 điểm)

Câu 2: Thụ tinh là gì? Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Giải thích? (2.0 điểm)

Câu 3: Loại ARN nào là đa dạng nhất trong tế bào nhân thực? Giải thích? (1.0 điểm)

Câu 4: Đột biến gen là gì? Nêu một số dạng đột biến gen? (1.0 điểm)

-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------


ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM.

- Mỗi câu 0.25đ x 20 câu = 5.0 đ


ĐỀ B

1

C

ĐỀ B

2

A

ĐỀ B

3

D

ĐỀ B

4

B

ĐỀ B

5

C

ĐỀ B

6

C

ĐỀ B

7

D

ĐỀ B

8

C

ĐỀ B

9

B

ĐỀ B

10

D

ĐỀ B

11

A

ĐỀ B

12

C

ĐỀ B

13

D

ĐỀ B

14

A

ĐỀ B

15

A

ĐỀ B

16

A

ĐỀ B

17

B

ĐỀ B

18

D

ĐỀ B

19

B

ĐỀ B

20

B



II. PHẦN TỰ LUẬN ĐỀ B

Câu 1: (1.0 điểm)

Nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen: Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.

1.0

Câu 2: (2.0 điểm)

* Thụ tinh là sự kết hợp giữa một giao tử đực với một giao tử cái ( hay giữa một tinh trùng với một tế bào trứng) tạo thành hợp tử.

1.0

* Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là:

- SAI

- Giải thích:

+ Để sinh con trai cần có sự kết hợp giữa tinh trùng Y với trứng tạo thành hợp tử XY.

+ Để sinh con gái cần có sự kết hợp giữa tinh trùng X với trứng tạo thành hợp tử XX.

+ Mà tinh trùng X hay Y là do bố tạo thành, vì vậy sinh con trai hay con gái do người bố quyết định.


0,25


0,25

0.25

0.25

Câu 3: (1.0 điểm)

* Loại ARN đa dạng nhất trong tế bào: ARN thông tin (mARN)

0.5

* Giải thích: ARN thông tin là đa dạng nhất vì tế bào có rất nhiều gen mã hóa prôtêin, mỗi gen lại cho ra một loại mARN.

0.5

Câu 4: (1.0 điểm)

* Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit.

0,5

* Một số dạng đột biến gen: mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit.

( Học sinh nêu đủ 3 dạng ghi 0.5đ ; ghi 1 dạng hoặc 2 dạng ghi 0.25đ)

0,5


.................................HẾT..................................

Trên đây là nội dung của Đề Thi Sinh 9 Học Kì 1 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Vòng 1, Trắc nghiệm Sinh 9 học kì 1. Qua đề thi này, chúng ta đã có thể đánh giá được năng lực của các em học sinh trong môn Sinh học. Hy vọng những kiến thức và kinh nghiệm được trau dồi từ đề thi này sẽ giúp các em nâng cao kết quả học tập và đạt được những thành tích

cao trong học tập.Ngoài Đề Thi Sinh 9 Học Kì 1 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Vòng 1 thì các đề thi trong chương trình lớp 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Xem thêm:

Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Sinh Lớp 9 Sở GD Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Kiểm Tra Học Kì 2 Môn Sinh 9 THCS Phước Thắng 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Chuyên Sinh Vào Lớp 10 Sở GD Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Chuyên Sinh Vào Lớp 10 Sở GD Quảng Nam – Đề 1
Đề Thi Chuyên Sinh Vào Lớp 10 Sở GD Quảng Nam – Đề 2
Đề Thi Chuyên Sinh Vào Lớp 10 Sở GD Quảng Nam 2020-2021 Có Đáp Án – Sinh Học 9
10 Đề Kiểm Tra Học Kì 2 Môn Sinh 9 Có Đáp Án – Sinh Học 9
Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Sinh 9 Huyện Thanh Oai 2021 Vòng 1 Có Đáp Án
20 Đề Thi Sinh 9 Học Kì 1 Có Đáp Án – Sinh Học 9
Đề Thi Giữa Kì 2 Môn Sinh 9 Năm 2021-2022 Có Đáp Án Và Ma Trận