Docly

Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Sinh 9 Huyện Thanh Oai 2021 Vòng 1 Có Đáp Án

Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Sinh 9 Huyện Thanh Oai 2021 Vòng 1 Có Đáp Án được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Trong chặng đường học tập của mình, các em học sinh luôn cần phải có động lực và sự nỗ lực để vươn lên. Và để đạt được thành công trong học tập, việc ôn tập và chuẩn bị kỹ càng cho các kỳ thi là điều cực kỳ quan trọng. Trong đó, Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Sinh 9 Huyện Thanh Oai 2021 Vòng 1 là một trong những kỳ thi quan trọng giúp các em kiểm tra kiến thức của mình. Với bộ đề thi này, các em sẽ được trải nghiệm một bài thi có tính chất thực tế và chuẩn bị tốt nhất cho những kỳ thi sắp tới. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về Đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Sinh và cùng nhau rèn luyện kỹ năng để đạt được kết quả tốt nhất!

Tham khảo tài liệu liên quan:

Đề Thi HSG Anh 9 (Vòng 2) Huyện Thanh Oai 2016-2017 Có Đáp Án Và File Nghe – Tiếng Anh Lớp 9
Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 9 giữa kì 1 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9
Đề Thi Vật Lý 9 HK2 Trường THSC Tân Long Năm Học 2020-2021
Đề Thi Học Kỳ 2 Vật Lý 9 Năm Học 2019-2020 Trường THCS Bản Luốc Có Đáp Án
Đề Tuyển Sinh Lớp 10 Môn Anh Chung Sở GD Quảng Nam 2018-2019 Có Đáp Án – Tiếng Anh Lớp 9

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

PHÒNG GD&ĐT THANH OAI

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9


Năm học 2020 – 2021, môn Sinh học


Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)


Ngày thi: 25/11/2020


(Đề thi có 01 trang;

Người coi thi không giải thích gì thêm)


Câu I. (3,0 điểm)

1. Trình bày nguyên tắc truyền máu an toàn. Nguyên nhân và ý nghĩa của hiện tượng đông máu?

2. Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn?

3. Tại sao nói thận nhân tạo là đơn vị cứu tinh của những bệnh nhân suy thận?

Câu II. (3,0 điểm)

1. Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào? Giải thích?

2. Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi.

3. Gan đóng vai trò gì đối với tiêu hóa, hấp thụ thức ăn? Tại sao người bị bệnh gan không nên ăn mỡ động vật?

4. Khi nuốt ta có thở không? Vì sao? Giải thích tại sao vừa ăn vừa cười nói lại bị sặc?

Câu III. (2,0 điểm)

1. Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào? Nêu thí nghiệm để chứng minh thành phần hóa học có trong xương.

2. Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá.

Câu IV. (4,0 điểm)

1. Hãy phân biệt:

- Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và bộ nhiễm sắc thể đơn bội.

- Nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.

2. Tại sao nói giảm phân I mới là phân bào giảm nhiễm, còn giảm phân II là phân bào nguyên nhiễm?

3. Nêu những điểm giống và khác nhau giữa trứng và tinh trùng. So sánh quá trình tạo tinh trùng và trứng ở động vật.

Câu V. (3,5 điểm)

1. So sánh những đặc điểm cơ bản của ARN với ADN về cầu trúc và chức năng.

2. Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN.

3. Nêu bản chất, mối liên hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ :

Gen (1 đoạn ADN) mARN Prôtêin tính trạng

Câu VI. (1,5 điểm)

1. Vì sao prôtêin có tính đa dạng và đặc thù?

2. Trong trường hợp 1 gen quy định một tính trạng thì gen lặn có thể biểu hiện ra kiểu hình khi nào?

Câu VII. (3,0 điểm)

Cho lai 2 cây đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ, hạt nhăn với hoa trắng, hạt trơn. F1 thu được toàn cây hoa đỏ, hạt trơn. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 898 cây hoa đỏ, hạt trơn; 301 hoa đỏ, hạt nhăn; 299 hoa trắng, hạt trơn; 102 hoa trắng, hạt nhăn.

1. Các cặp tính trạng trên đã di truyền theo quy luật nào? Giải thích.

2. Cho các cây F1 trên lai phân tích. Đời con sinh ra sẽ phân li về kiểu gen, kiểu hình như thế nào?

- Hết -

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC

Câu I. (3,0 điểm)

1. (1,0 điểm)


Điểm

- Nguyên tắc truyền máu:

+ Lúc truyền máu người ta chú ý đến nguyên tắc, xem chất bị ngưng trong hồng cầu người cho có bị chất gây ngưng trong huyết tương của người nhận làm cho hồng cầu bị dính lại hay không, do đó cần phải thử máu.

+ Phải xét nghiệm máu để xem có bị các loại bệnh truyền nhiễm hay không.

- Nguyên nhân của hiện tượng đông máu: Do tiểu cầu bị vỡ sẽ giải phóng một loại enzim, enzim này cùng với ion canxi Ca++ giúp hình thành sợi tơ máu gây đông máu.

- Ý nghĩa: Sự đông máu giúp người bị thương tránh mất nhiều máu và có ý nghĩa trong phẫu thuật.


(0,25đ)



(0,25đ)


(0,25đ)


(0,25đ)

2. (1,0 điểm)

- Ruột non rất dài ở người trưởng thành từ 2,8 – 3m → Tổng diện tích bề mặt rất lớn (400 – 500 m2). Ruột non có cấu tạo gồm 4 lớp (lớp màng bọc ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc).

- Ruột non có tuyến ruột tiết ra nhiều enzim giúp cho tiêu hóa các loại thức ăn thành các chất đơn giản glucozơ, axit amin, glyxerin và axit béo được hấp thụ qua thành ruột vào máu để đến các tế bào.

- Lớp niêm mạc có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong rất lớn (gấp 600 lần so với diện tích mặt ngoài)

- Có hệ thống mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc phân bố tới từng lông ruột.

(0,25đ)



(0,25đ)



(0,25đ)


(0,25đ)

3. (1,0 điểm)

Giải thích

Điểm

- Nếu bị suy thận họ sẽ có thể bị chết sau vài ngày do bị nhiễm độc những chất thải của chính cơ thể mình.

- Song họ vẫn có thể được cứu sống nếu được cấp cứu kịp thời với sự hỗ trợ của thận nhân tạo. Cụ thể, thận nhân tạo thực chất là một máy lọc máu mà phần cơ bản quan trọng của nó là lớp màng lọc được con người chế tạo mô phỏng cấu trúc của vách mao mạch cầu thận

+ Phía trong lớp màng này là máu động mạch của cơ thể với áp lực cao nhờ sự hỗ trợ của máy bơm.

+ Phía ngoài là dung dịch nhân tạo được pha chế giống hệt huyết tương, song không có chất thải.

- Sự chênh lệch nồng độ giữa máu và dung dịch nhân tạo đã giúp cho các chất thải trong máu được khuếch tán sang dung dịch và máu được lọc sạch lại qua tĩnh mạch về cơ thể.

(0,25đ)



(0,25đ)




(0,25đ)



(0,25đ)

Câu II. (3,0 điểm)

1. (0,5 điểm)

Giải thích

Điểm

Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp tăng.

Giái thích: Khi con người hoạt động mạnh cơ thể cần nhiều năng lượng → Hô hấp tế bào tăng → Tế bào cần nhiều oxi và thải ra nhiều khí cacbonic → Nồng độ cacbonic trong máu tăng đã kích thích trung khu hô hấp ở hành tủy điều khiển làm tăng nhịp hô hấp.



(0,5đ)

2. (1,0 điểm)

Đặc điểm

Điểm

- Phổi là bộ phận quan trọng nhất của hệ hô hấp nơi diễn ra sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài.

- Bao ngoài hai lá phổi có hai lớp màng, lớp màng ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có chất dịch giúp cho phổi phồng lên, xẹp xuống khi hít vào và thở ra.

- Đơn vị cấu tạo của phổi là phế nang tập hợp thành từng cụm và được bao bởi màng mao mạch dày đặc tạo điều kiện cho sự trao đổi khí giữa phế nang và máu đến phổi được dễ dàng.

- Số lượng phế nang lớn có tới 700 – 800 triệu phế nang làm tăng bề mặt trao đổi khí của phổi.

(0,25đ)


(0,25đ)



(0,25đ)



(0,25đ)

3. (0,75 điểm)


Điểm

* Vai trò của gan:

- Tiết dịch mật để giúp tiêu hóa thức ăn.

- Dự trữ các chất (glicogen, các vitamin: A,D,E,B12).

- Khử độc các chất trước khi chúng được phân phối cho cơ thể.

- Điều hoà nồng độ protein trong máu như fibrinogen, albumin...

* Người bị bệnh gan không nên ăn mỡ động vật vì khi gan bị bệnh, dịch mật ít. Nếu ăn mỡ thì khó tiêu và làm bệnh gan nặng thêm.

(0,5đ)





(0,25đ)

4. (0,75 điểm)


Điểm

* Khi nuốt thì ta không thở.

Vì lúc đó khẩu cái mềm (lưỡi gà) cong lên đậy hốc mũi, nắp thanh quản (tiểu thiệt) hạ xuống đy kín khí quản nên không khí không ra vào được.

* Vừa ăn vừa cười đùa bị sặc.

Vì: Dựa vào cơ chế của phản xạ nuốt thức ăn. Khi nuốt vừa cười vừa nói, thì nắp thanh không đạy kín khí quản=> thức ăn có thể lọt vào đường dẫn khí làm ta bị sặc.

(0,5đ)




(0,25đ)

Câu III. (2,0 điểm)

1. (1,5 điểm)

* Xương có tính chất và thành phần hóa học như sau:

- Xương có 2 tính chất

+ Đàn hồi

+ Rắn chắc

- Thành phần hóa học của xương.

+ Chất hữu cơ (chất cốt giao) đảm bảo cho xương có tính đàn hồi

+ Chất vô cơ chủ yếu là các muối canxi lam cho xương có tính rắn chắc.

* Thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học của xương.

- Lấy một xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng dung dịch axitclohiđric 10% sau 10 – 15 phút lấy ra thấy phần còn lại của xương rất mềm và có thể uốn cong dễ dàng à Xương chứa chất hữu cơ.

- Lấy một xương đùi ếch trưởng thành khác đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi xương không cháy nữa, không còn khói bay lên, bóp nhẹ phần xương đã đốt thấy xương vỡ vụn ra đó là các chất khoáng à Xương chứa chất vô cơ


(0,25đ)



(0,25đ)




(0,5đ)




(0,5đ)



2. (0,5 điểm)

Nguyên nhân do các cầu thủ bóng đá vận động quá nhiều, ra mồ hôi dẫn đến mất nước, mất muối khoáng, thiếu oxi. Các tế bào cơ hoạt động trong điều kiện thiếu oxi sẽ giải phóng nhiều axit lactic tích tụ trong cơ à ảnh hưởng đến sự co và duỗi của cơ à Hiện tượng co cơ cứng hay “Chuột rút”


(0,5đ)


Câu IV. (4,0 điểm)

1. (1,0 điểm)

* Điểm khác nhau giữa bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội (0,5 điểm)

Bộ NST lưỡng bội

Bộ NST đơn bội

Điểm

- Chứa các cặp NST tương đồng mỗi cặp gồm 2 chiếc, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.

- Ký hiệu: 2n

- Có trong hầu hết các tế bào bình thường trừ giao tử

- Chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng hoặc có nguồn gốc từ bố, hoặc có nguồn gốc từ mẹ

- Ký hiệu: n

- Chỉ có trong giao tử


(0,25đ)



(0,125đ)

(0,125đ)


* Điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính (0,5 điểm)

NST thường

NST giới tính

Điểm

- Về số lượng : Tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong tế bào sinh dưỡng

- Về hình dạng : Luôn tồn tại từng cặp tương đồng

- Chức năng: Mang gen qui định tính trạng thường

- Chỉ tồn tại 1 cặp trong tế bào sinh dưỡng

- Tồn tại từng cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY

- Mang gen qui định tính trạng giới tính

(0,25đ)


(0,125đ)


(0,125đ)


2. (0,5 điểm)

Giải thích

Điểm

- Giảm phân I mới là phân bào giảm nhiễm vì kết thúc lần phân bào này bộ NST trong tế bào con giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu.

- Còn giảm phân II là phân bào nguyên nhiễm vì ở lần phân bào này chỉ ra sự phân chia các crômatít trong mỗi NST kép đi về 2 cực của tế bào, nguồn gốc trong tế bào con không đổi vẫn là n NST.

(0,25đ)


(0,25đ)


3. (2,5 điểm)

* Những điểm giống và khác nhau giữa trứng và tinh trùng. (1,0 điểm)

Giống nhau

Điểm

+ Đều có cấu tạo tế bào: Có màng chât, tế bào chất và nhân, nhân tế bào chứa bộ NST đơn bội khác nguồn gốc và chất lượng NST.

+ Đều được tạo ra qua quá trình tạo giao tử.

+ NST đều ở dạng xoắn cực đại

+ Góp phần ổn định vật chất di truyền qua các thế hệ.



(0,5đ)


- Khác nhau:

Trứng

Tinh trùng

Điểm

+ Sinh ra từ tế bào trứng

+ Kích thước lớn, hình cầu lượng TBC nhiều


+ Chỉ có một loại trứng nếu là loại đồng giao.

+ Số lượng ít.

+ Sinh ra từ tế bào sinh tinh

+ Kích thước bé, lượng TBC ít, mỗi tinh trùng có 3 phần: Đầu, cổ, đuôi.

+ Có 2 loại tinh trùng


+ Số lượng nhiều hơn




(0,5đ)



* So sánh quá trình tạo trứng và tạo tinh trùng (1,5 điểm)

Giống nhau

Điểm

+ Đều xảy ra ở các tế bào sinh dục sau khi kết thúc giai đoạn sinh trưởng.

+ Đều trải qua 3 giai đoạn: Sinh sản, sinh trưởng và chin

+ Đều xảy ra hàng loạt cơ chế hoạt động của NST: Nhân đôi, phân li, tổ hợp tự do

+ Kết quả tạo nên giao tử có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc và chất lượng

+ Đều là cơ chế sinh học đảm bảo sự kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ



(0,75đ)


- Điểm khác nhau:

Tạo tinh trùng

Tạo trứng

Điểm

+ Giai đoạn sinh trưởng ngắn, lượng vật chất tích lũy ít, tế bào sinh tinh có kích thước bé.

+ Một tế bào sinh tinh trùng kết thúc giảm phân tạo ra 4 tinh trùng đơn bội



+ Tinh trùng có kích thước bé, gồm 3 phần: Đầu, cổ, đuôi. Lượng tế bào chất không đáng kể.

+ Giai đoạn sinh trưởng dài, lượng vật chất tích lũy nhiều, tế bào sinh trứng có kích thước lớn.

+ Một tế bào sinh trứng kết thúc giảm phân tạo ra một tế bào trứng và 3 thể định hướng đều có bộ NST đơn bội.

+ Trứng có kích thước lớn, có dạng hình cầu, lượng tế bào chất nhiều.

(0,25đ)



(0,25đ)





(0,25đ)


Câu V. (3,5 điểm)

1. (2,0 điểm)


Giống nhau

Điểm

Về cấu trúc

+ Đều thuộc loại axit Nucleic, thuộc loại đại phân tử

+ Đều được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P

+ Đều là những đa phân tử

+ Đơn phân là Nucleotit. Có 4 loại Nu. Mỗi đơn phân đều có cấu tạo gồm 3 thành phần: 1 gốc đường, 1 axit photphoric. 1 bazơ nitrơ.



(0,5đ)


Về chức năng

Đều có vai trò trong quá trình di truyền và tổng hợp protein.

(0,25đ)


- Khác nhau:


Đặc điểm so sánh

ADN

ARN

Điểm




Cấu tạo

- Đường C5H10O4

- Khối lượng, kích thước lớn


- Có 4 loại đơn phân A, T, G, X

- Là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song xoắn đều các nu giữa 2 mạch liên kết với nhau theo NTBS A-T, X-G và ngược lại.

- Đường C5H10O5

- Khối lượng kích thước nhỏ

- Có 4 loại đơn phân: A, U, G, X.

- Gồm có 1 mạch ở dạng thẳng hoặc dạng xoắn được tổng hợp trên khuôn mẫu là mạch của gen theo NTBS A-U, T-A, X-G, G-X.



(0,5đ)



(0,25đ)





Chức năng

+ Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.

+ Là khuôn mẫu tổng hợp ARN.

+ mARN: truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.

+ tARN: vận chuyển axit amin tới riboxom- nơi tổng hợp protein.

+ rARN: là thành phần cấu tạo nên riboxom.

(0,5đ)



2. (1,0 điểm)

Quá trình tự nhân đôi của ADN

Điểm

- Thời gian, địa điểm: diễn ra trong nhân tế bào, ở kì trung gian, khi đó NST ở dạng sợi mảnh duỗi xoắn.

- Quá trình:

+ Phân tử ADN tháo xoắn

+ Hai mạch đơn tách nhau dần dần.

+ Các Nu trên mỗi mạch đơn lần lượt liên kết với các Nu tự do trong môi trường nội bào theo NTBS: A-T, G- X và ngược lại để hình thành mạch mới.

+ Trong quá trình nhân đôi của ADN có sự tham gia của các enzim

- Kết thúc:

Từ 1 phân tử ADN mẹ tạo ra 2 ADN con giống nhau và giống hệt mẹ.

(0,25đ)



(0,5đ)







(0,25đ)

3. (0,5 điểm)

Bản chất mối quan hệ được thể hiện trong sơ đồ

Điểm

Trình tự các nuclêôtit trong ADN (gen) quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN, qua đó quy định trình tự các axitamin cấu thành prôtêin. Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.


(0,5đ)


Câu VI. (1,5 điểm)

1. (0,5 điểm)

Giải thích

Điểm

+ Tính đặc thù của prôtêin được thể hiện ở thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các axitamin, cấu trúc không gian.

+ Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với hơn 20 loại axitamin xếp theo những cách khác nhau đã tạo nên tính đa dạng của prôtêin.

(0,25đ)


(0,25đ)

2. (1,0 điểm)

Trong trường hợp 1 gen quy định một tính trạng thì gen lặn có thể biểu hiện ra kiểu hình khi:

Điểm

- Ở trạng thái đồng hợp lặn.

- Chỉ có 1 alen (thể khuyết nhiễm) trong tế bào lưỡng bội.

- Chỉ có một alen ở đoạn không tương đồng của cặp XY (hoặc XO).

- Chỉ có một alen ở cơ thể mang cặp NST bị mất đoạn có alen trội tương ứng, ở thể đơn bội, ở thể lưỡng bội đột biến gen trội thành gen lặn ở cặp gen dị hợp tử (Aa aa).

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)






Câu VII. (3,0 điểm)

1. (1,25 điểm)

- Xét riêng từng cặp tính trạng:

+ Về màu sắc:

Đỏ


(Tuân theo qui luật phân li của Men đen)

Trắng

Tính trạng đỏ là trội so với trắng

KG của F1 dị hợp

+ Về hình dạng:


Trơn

(Tuân theo qui luật phân li của Men đen)

Nhăn

Tính trạng trơn là trội so với nhăn

KG của F1 dị hợp

Tổ hợp 2 cặp tính trạng ở F2

898 đỏ, trơn : 301 đỏ, nhăn : 299 trắng, trơn : 102 trắng, nhăn

~ 9: 3: 3: 1= (3:1) (3:1).

Vậy tỉ lệ kiểu hình F2= tích tỉ lệ các cặp tính trạng hợp thành nó => 2 cặp tính trạng trên đã di truyền độc lập với nhau và di truyền theo quy luật phân ly độc lập của Menden.


(0,25đ)






(0,25đ)





(0,5đ)



(0,25đ)

2. (1,75 điểm)

Vì Pt/c, F1 đồng tính đỏ, trơn => Đỏ là trội so với trắng

Trơn là trội so với nhăn

F1 dị hợp về 2 cặp gen

Qui ước A quy định hoa đỏ

a quy định hoa trắng

B quy định hạt trơn

b quy định hạt nhăn

Thì ta có F1 đỏ, trơn có kiểu gen: AaBb

- Lai phân tích F1 nghĩa là lai với cây có kiểu hình lặn là: trắng, nhăn có KG là aabb

Sơ đồ lai

F1 KH Đỏ, trơn x Trắng, nhăn

KG AaBb x aabb

G AB: Ab: aB: ab 1ab

Fb Tỉ lệ KG: AaBb: Aabb: aaBb: aabb

Tỉ lệ KH: 1 đỏ, trơn: 1 đỏ, nhăn: 1 trắng, trơn: 1 trắng, nhăn .

Vậy khi lai phân tích F1 thì tỉ lệ KG, KH phân li theo tỉ lệ 1: 1: 1:1.

(0,25đ)



(0,25đ)





(0,25đ)



(0,5đ)




(0,25đ)


(0,25đ)


------------------------ Hết -------------------------------



Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Sinh 9 Huyện Thanh Oai 2021 Vòng 1 đã qua đi, và đây là một trong những kỳ thi quan trọng giúp các em học sinh thử sức và cải thiện kiến thức của mình. Việc ôn tập kỹ càng và chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi là điều cực kỳ quan trọng, và đối với các em học sinh lớp 9, Đề thi học sinh giỏi môn sinh càng mang lại nhiều ý nghĩa và giá trị. Bộ đề thi này không chỉ giúp các em kiểm tra kiến thức của mình, mà còn giúp các em làm quen với những bài tập có tính chất thực tế, rèn luyện kỹ năng và giúp các em có thể vươn lên thành tài trong tương lai. Hãy cùng nhau tìm hiểu kết quả của Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Sinh 9 Huyện Thanh Oai 2021 Vòng 1 Có Đáp Án, và cùng nhau tiếp tục nỗ lực để đạt được thành tích cao hơn trong học tập và cuộc sống.

Ngoài Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Sinh 9 Huyện Thanh Oai 2021 Vòng 1 Có Đáp Án thì các đề thi trong chương trình lớp 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Xem thêm:

Đề Tuyển Sinh Lớp 10 Môn Anh Chung Sở GD Quảng Nam 2018-2019 Có Đáp Án – Tiếng Anh Lớp 9
Đề Thi HSG Vật Lý 9 Huyện Thanh Oai 2021 Vòng 1 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9
Đề Thi Vật Lý 9 Học Kỳ 1 Năm Học 2020-2021 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9
Bộ Đề Thi Giữa Kì 1 Vật Lý 9 Năm 2020 – 2021 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9
Bộ Đề Thi Vật Lý 9 HK2 Có Đáp Án – Vật lý Lớp 9
Đề Thi Vật Lý 9 Học Kỳ 2 Tỉnh Quảng Nam – Vật Lí Lớp 9
Đề Thi Vật Lý 9 Học Kì 1 tỉnh Quảng Nam – Đề 1
Đề Thi Vật Lý 9 Học Kì 1 tỉnh Quảng Nam – Đề 2
Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 9 Huyện Thanh Oai – Đề 1
30 Đề Thi Vật Lý 9 Học Kì 1 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9