Docly

Đề Thi HSG Vật Lý 9 Huyện Thanh Oai 2021 Vòng 1 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9

Đề Thi HSG Vật Lý 9 Huyện Thanh Oai 2021 Vòng 1 Có Đáp Án được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Kỳ thi Học sinh giỏi (HSG) là một trong những sân chơi quan trọng dành cho các em học sinh trên toàn quốc, giúp các em cải thiện kiến thức và kỹ năng của mình trong nhiều môn học. Trong đó, môn Vật lý được xem là một môn học quan trọng và thú vị. Và hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về đề thi HSG Vật lý 9 cấp huyện vòng 1 của Huyện Thanh Oai năm 2021. Đề thi này đã được công bố với đầy đủ đáp án, giúp các em học sinh có thể tự kiểm tra và củng cố kiến thức của mình. Bên cạnh đó, các em cũng có thể ôn luyện thật tốt để chuẩn bị cho các kỳ thi HSG cấp tỉnh và quốc gia sắp tới.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

PHÒNG GD&ĐT THANH OAI

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9


Năm học 2020 – 2021, môn Vật lý


Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)


Ngày thi: 25/11/2020


(Đề thi có 01 trang;

Người coi thi không giải thích gì thêm)




Bài 1 (4 điểm): Hai người đi xe đạp xuất phát đồng thời từ hai thành phố A và B đi lại gặp nhau. Sau khi gặp nhau, người thứ nhất đi tới B sau thời gian t1, người kia phải đi thêm quãng đường s sau thời gian t2 thì sẽ tới A. Tìm khoảng cách giữa hai thành phố AB theo s, t1 và t2.

Bài 2 (5 điểm):

1. (3 điểm): Có 3 bình cách nhiệt đựng nước: bình 1 đựng 300g nước ở nhiệt độ t1 = 400C, bình 2 chứa nước ở nhiệt độ t2 = 800C, bình 3 chứa nước ở nhiệt độ t3 = 200C. Người ta rót nước từ bình 2 và 3 vào bình 1 sao cho lượng nước trong bình 1 tăng gấp đôi và khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ nước trong bình một là t = 500C. Coi chỉ có nước trong bình trao đổi nhiệt với nhau, bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường. Tính khối lượng nước đã rót từ mỗi bình?

2. (2 điểm): Cửa lá sách (hình vẽ) là một kiểu kiến trúc cổ xưa nhưng vẫn khá được ưa chuộng ở nước ta. Chúng có hai loại chính: loại cố định (thường làm cửa chính) và loại điều chỉnh được (thường làm cửa sổ). Với cửa sổ lá sách, người ta có thể dễ dàng điều chỉnh không khí (gió) và lượng ánh sáng từ ngoài trời đi vào trong phòng. Vì sao ở loại cửa này, phần khe trống luôn được thiết kế dốc từ trong ra ngoài?



B ài 3 (6 điểm): Cho sơ đồ mạch điện như hình bên. Biết R1 = R2, R4 = 3R3. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Khi K1 và K2 cùng đóng thì vôn kế chỉ 1V.

1. Tính hiệu điện thế UAB, cực dương của vôn kế mắc ở đâu?

2 . Xác định số chỉ vôn kế, cực dương của vôn kế phải mắc ở đâu khi:

a. K1 đóng, K2 mở

b. K1 mở, K2 đóng

c. K1 và K2 cùng mở.

Bài 4 (5 điểm): Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB trong sơ đồ hình vẽ khi ta đóng hoặc mở khóa K đều bằng 𝒫. Biết hiệu điện thế U = 10V không đổi, các điện trở R1 = 4Ω, R2 = 2Ω, R3 = 3Ω. a. Hỏi công suất 𝒫 có giá trị bằng bao nhiêu?

b. Thay khóa K bằng một bóng đèn dây tóc thì thấy đèn sáng bình thường và đồng thời công suất đoạn mạch AB khi đó đạt cực đại. Tính công suất định mức của đèn?

- Hết -

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÍ

Câu

Nội dung

Điểm







Câu 1

(4 điểm)

- Giả sử hai xe gặp nhau tại C, v1 và v2 là vận tốc của hai người.

- Theo giả thiết có: AC = s = v2.t2 ; BC = s1 = v1.t1

- Nên có: AB = s + s1 = s + v1.t1 (1)



2 điểm

- Xét từ lúc xuất phát đến khi hai xe gặp nhau, thời gian để hai xe đi là

(2)



1 điểm

- Thay (2) vào (1) ta có:



1 điểm









Câu 2

(6 điểm)

1. Gọi khối lượng nước ở bình 2 và bình 3 đổ vào bình 1 lần lượt là m2 và m3 (kg; m2 , m3 > 0).

- Theo đầu bài có: m2 + m3 = 0,3 (kg) (1)



0,5 điểm

- Nhiệt lượng do nước ở bình 1 và bình 3 thu vào:

Qth = c (10m1 + 30m3) (J)

- Nhiệt lượng do lượng nước ở bình 2 đổ sang tỏa ra:

Qt = 30m2c (J)



1 điểm

- Áp dụng PTCBN suy ra: 3m2 = m1 + 3m3 (2)

0,5 điểm

- Từ (1) và (2) giải ra: m3 = 0,1 (kg); m2 = 0,2 (kg)

1 điểm

2. Khe trống dốc từ trong ra ngoài để khai thác sự đối lưu của không khí từ ngoài trời vào trong phòng và từ trong phòng ra ngoài. Ngoài ra nó còn có tác dụng ngăn nước mưa từ bên ngoài vào trong phòng. Đây là kiểu kiến trúc hòa hợp với thiên nhiên, rất thích hợp cho những vùng khí hậu ôn hòa.



2 điểm









Câu 3

(6 điểm)


















1. Khi K1 và K2 cùng đóng, vôn kế chỉ 1V

- Đoạn mạch gồm: (R1 nt R2) // (R3 nt R4)

0,5 điểm

- Tính được R12 = 2R1; R34 = 4R3

0,5 điểm

- Vì R12 // R34 => U12 = U34 = UAB = U

- Tính được:



1 điểm

- Có: UNM = UNA + UAM = U1 – U3 = 0,25U > 0 => Số chỉ vôn kế Uv = UNM và cực dương của vôn kế phải mắc ở N.

0,5 điểm

- Theo giả thiết có: Uv = UNM = 0,25U = 1 (V) => U = 4 (V)

- Vậy hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch UAB = 4 (V)

0,5 điểm

2. a. K1 đóng, K2 mở: mạch chỉ còn R1 nt R2, vôn kế đo hiệu điện thế U1

- cường độ dòng điện: (A)

- Vậy số chỉ vôn kế Uv = U1 = 2 (V), cực dương của vôn kế ở N.



1 điểm

b. K1 mở, K2 đóng: mạch chỉ gồm R3 nt R4, vôn kế đo hiệu điện thế U3

- cường độ dòng điện: (A)

- Vậy số chỉ vôn kế Uv = U3 = 1 (V), cực dương của vôn kế ở M.



1 điểm

c. Khi K1 và K2 cùng mở, mạch bị hở, vô kế chỉ số 0, cực dương của vôn kế mắc ở M hoặc N đều được.

1 điểm









Câu 4

(5 điểm)

a. * Khi K mở, mạch gồm R4 nt R2 nt R3, đoạn mạch AB gồm R2 nt R3

0,5 điểm

- Viết được biểu thức công suất đoạn mạch AB:

(1)



0,5 điểm

* Khi K đóng, mạch gồm R4 nt [(R2 nt R3) // R1] và đoạn mạch AB gồm (R2 nt R3) // R1

0,5 điểm

- Viết được biểu thức công suất của đoạn mạch AB

(2)



0,5 điểm

- Theo giả thiết có:

0,5 điểm

- Thay R0 vào (1) hoặc (2) ta được

0,5 điểm






















b. Khi thay khóa K bằng bóng đèn, ta có mạch R4 nt [(R2 nt R3) // (R1 nt Đ)]

- Đặt điện trở của đèn RD = x (Ω, x > 0)

- Viết được biểu thức (1)



0,5 điểm

- Viết được biểu thức



0,5 điểm

- Áp dụng BĐT Cauchy cho 2 số dương RAB và 10/3 suy ra

kết hợp với (1) tính được RD = x = 6 Ω



0,5 điểm

- Tính được UAB = 5 V suy ra cường độ dòng điện qua đèn ID = I1D = 0,5 A

- Tính được công suất định mức của đèn khi đèn sáng bình thường:

0,5 điểm



Chú ý : Thí sinh làm theo cách khác đúng đáp số và bản chất vật lý vẫn cho đủ điểm.



Trên đây là những thông tin về đề thi HSG Vật Lý 9 Huyện Thanh Oai 2021 Vòng 1 Có Đáp Án, đề thi hsg vật lý 9 cấp huyện, đề hsg vật lý 9 cấp tỉnh, đề thi hsg thực hành vật lý 9. Đây là các bài kiểm tra đánh giá năng lực và kiến thức của các thí sinh, đặc biệt là những học sinh có năng khiếu và đam mê môn Vật lý. Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt được kết quả cao trong các kỳ thi sắp tới!

Ngoài Đề Thi HSG Vật Lý 9 Huyện Thanh Oai 2021 Vòng 1 Có Đáp Án thì các đề thi trong chương trình lớp 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Đề thi tham khảo

Đề Thi Chuyên Địa Vào Lớp 10 Sở GD Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Chuyên Địa Vào Lớp 10 Sở GD Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án
Đề Thi Chuyên Địa Vào Lớp 10 Sở GD Quảng Nam Có Đáp Án – Đề số 2
Bộ Đề Thi Học Sinh Giỏi Địa 9 Có Đáp Án
Bộ Đề Ôn Thi Học Sinh Giỏi Địa 9 Có Đáp Án – Đề số 1
Đề Thi Địa Lý 9 Học Kì 2 Năm Học 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Địa 9 Học Kì 2 Sở GD Quảng Nam Có Đáp Án – Đề Số 2
Đề Thi Địa Lý 9 Học Kì 2 Năm 2022 Có Đáp Án
Đề Thi HSG Địa 9 Cấp Huyện Năm 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Học Kì 1 Địa 9 THCS Hoàng Long Năm 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Học Kì 1 Địa 9 Năm 2021-2022 Có Đáp Án – Địa Lý 9
Bộ Đề Thi Học Kì 1 Địa 9 Năm 2021-2022 Có Đáp Án Và Ma Trận
Đề Thi Học Kì 1 Địa 9 Năm 2021-2022 Có Đáp Án – Địa Lý 9
Đề Thi HSG Địa 9 TP Lào Cai 2020-2021 Có Đáp Án
20 Đề Thi HSG Địa 9 Cấp Huyện Có Đáp Án