Docly

Đề Thi HSG Lý 9 Cấp Tỉnh Quảng Nam 2020-2021 Có Đáp Án

Đề Thi HSG Lý 9 Cấp Tỉnh Quảng Nam 2020-2021 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Việc tham gia kỳ thi học sinh giỏi là một cơ hội để các bạn học sinh thử sức và khẳng định năng lực của mình trong môn học yêu thích của mình. Trong đó, môn Vật lí và Lý là những môn học vô cùng quan trọng và có nhiều ứng dụng trong đời sống. Để giúp các bạn học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, chúng tôi cung cấp đề thi học sinh giỏi Vật lí và Lý lớp 9 cấp tỉnh.

Đề thi tham khảo

Đề Thi HSG Địa 9 Tỉnh Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án
Đề Thi HSG Địa 9 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Đề 2
Đề Thi HSG Địa 9 Sở GD Quảng Nam Có Đáp Án – Đề 1
Đề Thi Chuyên Địa Vào Lớp 10 Sở GD Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Chuyên Địa Vào Lớp 10 Sở GD Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án

Đề thi học sinh giỏi Vật lí và Lý lớp 9 cấp tỉnh là những đề thi được biên soạn bằng kiến thức sâu rộng, đòi hỏi sự tư duy, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề của các bạn học sinh. Đây là một cơ hội để các bạn thử thách khả năng của mình và chuẩn bị cho những kỳ thi lớn hơn trong tương lai.

Hãy tham khảo và tải về các đề thi học sinh giỏi Vật lí và Lý lớp 9 cấp tỉnh tại trang web của chúng tôi để có thể luyện tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Chúc các bạn thành công!

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TỈNH QUẢNG NAM

KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH

NĂM HỌC 2020-2021

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề thi có 02 trang)

Môn thi : VẬT LÍ

Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Ngày thi : 10/4/2021


Bài 1 (5 điểm)

Một nhà địa chất khởi hành bằng thuyền máy từ trại căn cứ đi ngược dòng sông. Do không liên lạc được với trại nên cứ mỗi ∆t = 0,5 giờ anh ta ném xuống nước một chai đánh số ghi thông tin về chuyến thám hiểm của mình (chai đầu tiên được ném sau nửa giờ khởi hành, chai thứ hai được ném sau một giờ khởi hành, … cho đến khi trở về trại). Chai đầu tiên được vớt lên ở trại vào thời điểm t = 1,5 giờ sau khi bắt đầu chuyến thám hiểm, cứ mỗi ∆T = 1,5 giờ tiếp theo lần lượt các chai lại được vớt lên ở trại. Đi đến cách trại một khoảng X nhất định, nhà địa chất đã nhanh chóng đặt cố định một máy phân tích tự động thành phần hóa học của nước trong sông (coi thời gian đặt máy phân tích tự động là không đáng kể) và ném một chai khác xuống nước rồi khởi hành trở về, tốc độ của thuyền so với nước là không thay đổi. Trên đường về, cứ nửa giờ anh ta lại tiếp tục ném các chai có đánh số xuống nước. Tại một thời điểm, anh ta để ý thấy chai thứ 16 được ném xuống nước bên cạnh chai

thứ 8 đang trôi và từ nơi này đến trại còn phải đi L = 4 km. Hãy tính:

1. Vận tốc của dòng chảy vn, vận tốc của thuyền so với mặt nước đứng yên vt.

2. Thời gian T từ khi nhà địa chất khởi hành đến lúc trở về trại.

3. Khoảng cách X từ trại đến vị trí nhà địa chất đã cố định thiết bị phân tích nước.

4. Thời gian từ khi bắt đầu chuyến thám hiểm đến lúc chai cuối cùng được vớt lên ở trại và số lượng chai được vớt ở trại.

5. Số lượng chai đến trại cùng lúc với nhà địa chất.

B ài 2 (4 điểm)

Đổ nước vào một cốc thủy tinh cách nhiệt với tốc độ không đổi, ở đáy cốc có một cục nước đá bị đóng băng. Việc đổ nước được thực hiện đủ chậm sao cho trong bình luôn có cân bằng nhiệt. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng nước đá theo thời gian được thể hiện trên hình bên. Xác định nhiệt độ ban đầu của nước đá, nhiệt độ của nước đổ vào và vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng của nước theo thời gian trong khoảng 0-12 phút. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường, không có nước chảy ra khỏi bình.

Cho: nhiệt dung riêng của nước Cn = 4200 J/kg.độ, nhiệt dung riêng của nước đá Cđ = 2100 J/kg.độ, nhiệt nóng chảy của nước đá λ = 320000 J/kg.


Bài 3 (3 điểm)

Mắc Vôn kế có điện trở RV vào mạch điện như hình a. Biết khi K đóng và khi K mở, số chỉ trên Vôn kế thay đổi 1,9 lần. Mắc Ampe kế có điện trở RA vào mạch điện như hình b. Biết khi K đóng và khi K mở, số chỉ trên Ampe kế thay đổi 12 lần. Cho điện trở R = 100Ω, hiệu điện thế U không đổi, các dây nối và khóa K có điện trở không đáng kể.

Tính điện trở của Vôn kế và điện trở của Ampe kế.

Hình a Hình b

Bài 4 (4 điểm)

Cho mạch điện như hình bên, hai đèn Đ1 và Đ2 giống hệt nhau, Rx là biến trở, các điện trở R và R2 cùng giá trị, nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi và các dây nối có điện trở không đáng kể. Điều chỉnh Rx ở hai giá trị 1Ω và 4Ω thì công suất tiêu thụ trên Rx đều có giá trị là 25W, khi đó đèn Đ1 có công suất 225W.

Tìm giá trị U, R1, R2 và điện trở của đèn.


Bài 5 (4 điểm)

Một vật sáng, phẳng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính, phía trước thấu kính và cho ảnh thật rõ nét của vật trên màn. Màn được đặt vuông góc với trục chính, cách vật 30 cm và ảnh có độ lớn gấp 2 lần vật. Biết rằng A nằm trên trục chính của thấu kính.

  1. Thấu kính trên là loại thấu kính gì? Vẽ hình.

  2. Từ hình vẽ, tính tiêu cự của thấu kính và xác định vị trí đặt thấu kính.


……….Hết………..








Họ và Tên :……………………………………….. SBD:…………………



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TỈNH QUẢNG NAM

KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH

NĂM HỌC 2020-2021


HƯỚNG DẪN CHẤM

MÔN: VẬT LÍ

Bài 1 (5 điểm)

Một nhà địa chất khởi hành bằng thuyền máy từ trại căn cứ đi ngược dòng sông. Do không liên lạc được với trại nên cứ mỗi ∆t = 0,5 giờ anh ta ném xuống nước một chai đánh số ghi thông tin về chuyến thám hiểm của mình (chai đầu tiên được ném sau nửa giờ khởi hành, chai thứ hai được ném sau một giờ khởi hành, … cho đến khi trở về trại). Chai đầu tiên được vớt lên ở trại vào thời điểm t = 1,5 giờ sau khi bắt đầu chuyến thám hiểm, cứ mỗi ∆T = 1,5 giờ tiếp theo lần lượt các chai lại được vớt lên ở trại. Đi đến cách trại một khoảng X nhất định, nhà địa chất đã nhanh chóng đặt cố định một máy phân tích tự động thành phần hóa học của nước trong sông (coi thời gian đặt máy phân tích tự động là không đáng kể) và ném một chai khác xuống nước rồi khởi hành trở về, tốc độ của thuyền so với nước là không thay đổi. Trên đường về, cứ nửa giờ anh ta lại tiếp tục ném các chai có đánh số xuống nước. Tại một thời điểm, anh ta để ý thấy chai thứ 16 được ném xuống nước bên cạnh chai thứ 8 đang trôi và từ nơi này đến trại còn phải đi L = 4 km. Hãy tính:

1. Vận tốc của dòng chảy vn, vận tốc của thuyền so với mặt nước đứng yên vt.

2. Thời gian T từ khi nhà địa chất khởi hành đến lúc trở về trại.

3. Khoảng cách X từ trại đến vị trí nhà địa chất đã cố định thiết bị phân tích nước.

4. Thời gian từ khi bắt đầu chuyến thám hiểm đến lúc chai cuối cùng được vớt lên ở trại và số lượng chai được vớt ở trại.

5. Số lượng chai đến trại cùng lúc với nhà địa chất.




HƯỚNG DẪN CHẤM

Điểm

Bài 1


5điểm










1

O là căn cứ, A1, A2, A3,... là điểm thả chai thứ nhất, thứ hai, thứ ba...:

Vị trí thả chai thứ nhất:

(1)

Thời gian chai thứ nhất chuyển động từ nơi thả đến trại là 1h, vận tốc chuyển động của chai bẳng vận tốc nước chảy do đó:

(2)

So sánh (1), (2) ta được:




0,25




0,25

Thời điểm chai thứ 16 được thả xuống , lúc này chai thứ tám chuyển động được khoảng thời gian

Vị trí chai thứ 8 được thả cách trại

0,25



0,25

Quảng đường chai thứ 8 chuyển động

Từ vị trí chai 16 gặp chai 8 là A16 ở cách trại OA16 = 4 km.

Vân tốc của thuyền và nước lần lượt là



025


0,25



2

Khoảng thời gian kể từ lúc nhà địa chất xuất phát đến lúc thả chai thứ 16 là t16 = 8h, khoảng thời gian kể từ lúc thả chai 16 đến lúc về trại

Thời gian của chuyến thám hiểm là: T = 9h


0,5


0,5


3


Vị trí đặt máy cách trại X:

Thay T = 9h, vào biểu thức trên ta được X = 12km, tại vị trí đặt máy ứng với thời điểm t = 6h, chai thứ 12 được thả.




0,25



0,25





4

Kể từ lúc xuất phát đến lúc trở về trại nhà thám hiểm đã thả 18 chai, trong đó chai thứ 12 (được thả vào lúc thuyền quay đầu) chuyển động về trại sau cùng với thời gian:

Vậy số chai được vớt lên là 18 chai

Thời gian chai cuối cùng được vớt lên

Khi trở về đến nơi nhà địa chất thả chai 18 tại trại,


0,5




0,5









5


Goi Cn là chai đến trại cùng nhà địa chất. Vận tốc khi đi ngược dòng của thuyền , vân tốc khi xuôi dòng của chai bằng vận tốc dòng nước: .

Tổng thời gian chai Cn ở trên thuyền và trôi bằng thời gian chuyển động của thuyền, gọi L là khoảng cách từ nơi thả chai Cn đến trại

Tại vị trí cách trại 6km chai thứ 6 được thả và về trại cùng lúc với thuyền


0,5




0,5












B ài 2 (4 điểm)

Đổ nước vào một cốc thủy tinh cách nhiệt với tốc độ không đổi, ở đáy cốc có một cục nước đá bị đóng băng. Việc đổ nước được thực hiện đủ chậm sao cho trong bình luôn có cân bằng nhiệt. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng nước đá theo thời gian được thể hiện trên hình bên. Xác định nhiệt độ ban đầu của nước đá, nhiệt độ của nước đổ vào và vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng của nước theo thời gian trong khoảng 0-12 phút. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường, không có nước chảy ra khỏi bình.

Cho: nhiệt dung riêng của nước Cn = 4200 J/kg.độ, nhiệt dung riêng của nước đá Cđ = 2100 J/kg.độ, nhiệt nóng chảy của nước đá λ = 320000 J/kg.


Bài 2


4 điểm

1

Giai đoạn từ 0 -1 phút khối lượng nước đá tăng thêm, nước đổ vào đông đặc hết, khối lượng nước đổ vào là 1g trên phút. Phương trình cân bằng nhiệt giai đoạn này là

Thay số:

(1)

Giai đoạn từ 1 đến 11 phút, nước đá tan dần:

Khối lượng nước thêm vào cốc , khối lượng nước đá có trong cốc ở thời điểm 1 phút là , nhiệt độ của nước đá lúc này là 00C

Phương trình cân bằng nhiệt cho cả giai đoạn từ 1 đến 11 phút:

(2)

Thay số

Thay vào (1) được td = -320C

0,5


0,5


0,5



0,5



0,5



0,25


0,25








1,0



Bài 3(3 điểm).

Mắc Vôn kế có điện trở RV vào mạch điện như hình a. Biết khi K đóng và khi K mở, số chỉ trên Vôn kế thay đổi 1,9 lần. Mắc Ampe kế có điện trở RA vào mạch điện như hình b. Biết khi K đóng và khi K mở, số chỉ trên Ampe kế thay đổi 12 lần. Cho điện trở R =100Ω, hiệu điện thế U không đổi, các dây nối và khóa K có điện trở không đáng kể.

Tính điện trở của Vôn kế và điện trở của Ampe kế.


Bài 3


3 điểm


Hình a

K mở: (RvntR)

, đặt ,

K đóng: (Rv//R)nt R


, đặt ,

Ta có:

Giải ra ta được: RV = 9R = 900Ω





0,5





0,5




0,25


0,25


K mở: (RntR//Ra)


K đóng: (R//Ra)






0,5




0,25



0, 25




0,5


Bài 4(4điểm).

Cho mạch điện như hình vẽ: hai đèn Đ1 và Đ2 giống hệt nhau, Rx là biến trở, các điện trở R và R2 cùng giá trị, nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi và các dây nối có điện trở không đáng kể. Điều chỉnh Rx ở hai giá trị 1Ω và 4Ω thì công suất tiêu thụ trên Rx đều có giá trị là 25W,k hi đó đèn Đ1 có công suất 225W.

Tìm giá trị U, R1, R2 và điện trở của các đèn.

Bài 4


4 điểm



Sơ đồ mạch điện:

- Khi Rx = 1 Ω

+ Hiệu điện thế hai đầu Rx:

+ Cường độ dòng điện qua cụm RxĐ2:

+ Hiệu điện thế hai đầu mạch:

0,25




0,25



0,25

- Khi Rx = 4 Ω

+ Hiệu điện thế hai đầu Rx:

+ Cường độ dòng điện qua cụm RxĐ2:

+ Hiệu điện thế hai đầu mạch:

0,25




0,25




0,25

Từ (1) và (2) ta có:

Thay (3) vào (1) ta có: U = 15R (4)

Mặt khác, công suất của đèn Đ1 là 225W.

Do đó:

0,5




0,5

Tính được: R = 2 Ω

U = 15.2 = 30 V

Rd1 = Rđ2 = 4 Ω

0,5

0,5

0,5



Bài 5 (4 điểm)

Một vật sáng, phẳng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, phía trước thấu kính và cho ảnh thật rõ nét của vật trên màn. Màn được đặt vuông góc với trục chính, cách vật 30 cm và ảnh có độ lớn gấp 2 lần vật. Biết rằng A nằm trên trục chính của thấu kính.

  1. Thấu kính trên là loại thấu kính gì? Vẽ hình.

  2. Từ hình vẽ, tính tiêu cự của thấu kính và xác định vị trí đặt thấu kính.

Bài 5


4 điểm


a. - Ảnh thật rõ nét trên màn thấu kính phải là hội tụ.


0,5




a

-Hình vẽ














0,5









b


- Các tam giác đồng dạng trên hình vẽ cho ta: (1)

0,5

Mà NO = AB

Nên (2)

0,25




0,25

- Khoảng cách từ vật đến màn OB’ + OB = 30(cm) (3)

0,5

- Giải hệ (1), (2), (3) ta được

OB = 10cm, OB’ = 20cm.

Vậy thấu kính đặt cách màn 20cm

tiêu cự f = OF 6,67(cm)


0,5


0,5

0,5


Học sinh giải theo cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa


Ngoài Đề Thi HSG Vật Lý Lớp 9 Sở GD Quảng Nam 2020-2021 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9 thì các đề thi trong chương trình lớp 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Xem thêm

Đề Thi Chuyên Địa Vào Lớp 10 Sở GD Quảng Nam Có Đáp Án – Đề số 2
Bộ Đề Thi Học Sinh Giỏi Địa 9 Có Đáp Án
Bộ Đề Ôn Thi Học Sinh Giỏi Địa 9 Có Đáp Án – Đề số 1
Đề Thi Địa Lý 9 Học Kì 2 Năm Học 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Địa 9 Học Kì 2 Sở GD Quảng Nam Có Đáp Án – Đề Số 2
Đề Thi Địa Lý 9 Học Kì 2 Năm 2022 Có Đáp Án
Đề Thi HSG Địa 9 Cấp Huyện Năm 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Học Kì 1 Địa 9 THCS Hoàng Long Năm 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Học Kì 1 Địa 9 Năm 2021-2022 Có Đáp Án – Địa Lý 9
Bộ Đề Thi Học Kì 1 Địa 9 Năm 2021-2022 Có Đáp Án Và Ma Trận