Docly

Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Tỉ Số Và Tỉ Số Phần Trăm Đầy Đủ Nhất

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Tài Liệu Đề Cương Ôn Tập Học Kì 2 Toán 6 Năm Học 2022-2023 Theo Từng Chủ Đề
Giáo Án Toán 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo Học Kì 2 Phương Pháp Mới (Bộ 1)
Giáo Án Giáo Dục Công Dân 6 Sách Kết Nối Tri Thức Học Kỳ 2 (Bộ 3)
Bài Tập Trắc Nghiệm Lớp 6 Tiếng Anh Global Success Bài 1 My New School Có Lời Giải
Giáo Án Toán 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo Học Kì 1 Phương Pháp Mới (Bộ 1)

Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Tỉ Số Và Tỉ Số Phần Trăm Đầy Đủ Nhất – Toán 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

Ngày soạn: …../…../ …… Ngày dạy: …../…../ ……

BUỔI 29. TỈ SỐ VÀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM

BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

- Củng cố cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm.

- Nhận dạng được các dạng bài tập và cách giải tương ứng.

- Biết giải và trình bày lời giải các bài tập về tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm.

- Vận dụng được các công thức đã học vào bài toán cụ thể và bài toán thực tiễn.

2. Về năng lực

* Năng lực chung:

- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

* Năng lực đặc thù:

- Năng lực giao tiếp toán học: trình bày được lời giải trước tập thể lớp, trả lời được các câu hỏi đặt ra của bạn học và của giáo viên

- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được máy tính.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, … để nêu được phương pháp giải các dạng bài tập và từ đó áp dụng để giải một số dạng bài tập cụ thể.

3. Về phẩm chất

- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.

- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.

- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.

II. Thiết bị dạy học và học liệu 

1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, phấn màu.

2. Học sinh: SGK, bảng nhóm, bút dạ.


III. TIỀN TRÌNH BÀI DẠY

Tiết 1.

A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

a) Mục tiêu:

- Học sinh nhắc lại được các lý thuyết đã học về tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm.

b) Nội dung:

- Trả lời câu hỏi lý thuyết về các kiến thức tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm.

c) Sản phẩm:

- Viết được công thức tính tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm.

d) Tổ chức thực hiện:

Kiểm tra lý thuyết bằng trả lời miệng (cá nhân).



Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm cần đạt

Bước 1: GV giao nhiệm vụ:

NV1: Nêu định nghĩa tỉ số của hai số và kí hiệu.

NV2: Để tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào?



Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ:

- Hoạt động cá nhân trả lời.



Bước 3: Báo cáo kết quả

NV1, 2: HS đứng tại chỗ báo cáo



Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả

- GV cho HS khác nhận xét câu trả lời và chốt lại kiến thức.



- GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức vào vở



I. Nhắc lại lý thuyết

1. Tỉ số của hai số

Định nghĩa: Thương trong phép chia số cho gọi là tỉ số của

Kí hiệu: hay

Lưu ý: Khái niệm tỉ số thường được đùng khi nói về thương của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị).

2. Tỉ số phần trăm

Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và kí hiệu % vào kết quả, tức là =



B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Dạng 1: Tỉ số của hai số

a) Mục tiêu:

- Tìm được tỉ số của hai số cho trước

- Vận dụng công thức vào các bài tập thực tiễn.

b) Nội dung: Bài 1; 2; 3; 4

c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các phép toán.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm cần đạt

Bước 1: Giao nhiệm vụ 1

- GV cho HS đọc đề bài 1.

Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài , thực hiện tìm số nghịch đảo của các số trên.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS hoạt động cá nhân, đại diện 2 hs lên bảng trình bày, mỗi HS làm 2 ý.

Lưu ý: Trước khi tìm tỉ số của hai số, ta cần đổi hai số về cùng đơn vị.

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.

Bài 1: Tìm tỉ số của hai số biết

a)

b) tạ; kg.

c) .

d) .

Giải:

Tỉ số của hai số là:

a)

b) .

c) .

d) .


Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 2.

Yêu cầu:

- HS thực hiện giải cặp đôi.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, hoạt động cặp đôi giải toán

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 1 đại diện cặp đôi lên bảng trình bày kết quả

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.


Bài 2: Tìm hai số biết tỉ số của chúng bằng và tích của chúng bằng .

Giải

Gọi số thứ nhất là thì số thứ hai

là .

Vì tích của chúng bằng nên ta có: hoặc .

Với , ta được hai số cần tìm là

.

Với , ta được hai số cần tìm là

và .



Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 3.

Yêu cầu:

- HS thực hiện giải toán cá nhân

- HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và thảo luận cặp đôi theo bàn trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS hoạt động cá nhân, đại diện 1 hs lên bảng trình bày.

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.

Bài 3: Có một chiếc ca nô đi trên sông. Lúc đi xuôi dòng ca nô đi với vận tốc . Lúc đi ngược dòng do bị sức cản của nước nên vận tốc giảm đi . Tính tỉ số vận tốc lúc xuôi chiều và ngược chiều.

Giải

Phân số chỉ số phần vận tốc khi đi ngược dòng so với xuôi dòng là .

Suy ra tỉ số vận tốc lúc xuôi chiều và ngược chiều là .


Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 4.

Yêu cầu:

- HS thực hiện cặp đôi

- Nêu lưu ý sau khi giải toán

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, hoạt động cặp đôi giải toán

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 1 đại diện cặp đôi lên bảng trình bày kết quả

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.


Bài 4: Tổng của ba số bằng . Tỉ số của số thứ I với số thứ II là . Tỉ số của số thứ II với số thứ III là . Tìm các số đó.

Giải:

Gọi lần lượt là số thứ I, thứ II và thứ III.

Ta có:

.

Suy ra

. Suy ra

Vây các số cần tìm là .













Tiết 2:

Dạng toán: Tỉ số phần trăm. Bài toán về tỉ số phần trăm

a) Mục tiêu:

- Tính được tỉ số phần trăm của hai số cho trước

- Vận dụng công thức vào các bài tập thực tiễn.

b) Nội dung: Bài 1; 2; 3; 4, 5

c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các phép toán.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm cần đạt

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 1.

Yêu cầu:

- HS thực hiện cá nhân

- Nêu lưu ý sau khi giải toán

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, hoạt động cá nhân và so kết quả với bạn cùng bàn.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 4 đại diện lên bảng trình bày bài làm.

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.


Bài 1: Tính tỉ số phần trăm của hai số:

a) ; b) ;

c) ; d) tạ.

Giải:

a) ;

b) ;

c) ;

d) Ta có 3 tạ = 300 kg. Tỉ số phần trăm của

tạ là



Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 2.

Yêu cầu:

- HS thực hiện cá nhân

- Nêu lưu ý sau khi giải toán

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, hoạt động cá nhân và so kết quả với bạn cùng bàn.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 1 đại diện lên bảng trình bày bài làm.

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.


Bài 2: Khối lớp 6 của trường THCS có học sinh. Kết quả cuối kì I là bạn chưa đạt yêu cầu, bạn đạt loại giỏi, bạn đạt loại khá. Số còn lại xếp loại trung bình. Tính tỉ số phần trăm số học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu.

Giải

Số học sinh giỏi chiếm

Số học sinh khá chiếm

Số học sinh yếu chiếm

Số học sinh trung bình chiếm:


Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 3.

Yêu cầu:

- HS thực hiện theo nhóm đôi

- Nêu lưu ý sau khi giải toán

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, hoạt động giải bài toán theo cặp đôi.

HS phân nhiệm vụ và trình bày bài tập

Bước 3: Báo cáo kết quả

- Yêu cầu 3 đại diện nhóm trình bày kết quả trên bảng (mỗi đại diện 1 ý)

- Đại diện nhóm trình bày cách làm

- HS phản biện và đại diện nhóm trả lời

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của nhóm.

GV chốt lại kết quả và cách làm bài


Bài 3: Tìm tỉ số phần trăm của a và b biết:

a)

b)

c)



Giải



a) Tỉ số phần trăm của a và b là:

b) Ta có

Tỉ số phần trăm của a và b là:

c) Ta có

Tỉ số phần trăm của a và b là:

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 4.

- HS thực hiện theo nhóm đôi

- Nêu lưu ý sau khi giải toán

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, hoạt động giải bài toán theo cặp đôi.

HS phân nhiệm vụ và trình bày bài tập

Bước 3: Báo cáo kết quả

- Yêu cầu 1 đại diện nhóm trình bày kết quả trên bảng

- Đại diện nhóm trình bày cách làm

- HS phản biện và đại diện nhóm trả lời

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của nhóm.

GV chốt lại kết quả và cách làm bài

Bài 4: Một đội máy cày ngày thứ nhất cày được cánh đồng và thêm nữa. Ngày thứ hai cày được phần còn lại của cánh đồng và cuối cùng. Hỏi diện tích cánh đồng đó là bao nhiêu ha?

Giải

Ngày thứ hai cày được:

Diện tích cánh đồng đó là:

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 5.

Yêu cầu:

- HS thực hiện cá nhân

- Nêu lưu ý sau khi giải toán

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, hoạt động cá nhân và so kết quả với bạn cùng bàn.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 1 đại diện lên bảng trình bày bài làm.

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.

Bài 5: Nước biển chứa muối (về khối lượng). Hỏi phải thêm bao nhiêu kg nước thường vào nước biển để cho hỗn hợp có muối?


Giải:

Lượng muối chứa trong nước biển là:

Số kg dung dịch chứa trong muối là:

Lượng nước thường cần phải pha vào nước biển để được hỗn hợp cho muối là:





Tiết 3:

Dạng toán: Ôn tập tổng hợp và các bài toán nâng cao.

a) Mục tiêu:

- Vận dụng cách tìm tỉ số của hai số và tỉ số phần trăm vào các bài toán.

b) Nội dung: Bài 1; 2; 3; 4

c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các phép toán.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm cần đạt

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 1.

Yêu cầu:

- Đề toán cho biết gì, cần tìm gì?

- HS giải toán theo cá nhân và trao đổi kết quả cặp đôi

GV hướng dẫn:

- Tính 30 cuốn sách sau khi thêm vào ngăn dưới chiếm bao nhiêu phần?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện giải bài tập cá nhân, trao đổi kết quả theo cặp

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 1 HS lên bảng trình bày bảng

HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét kết quả và chốt kiến thức


Bài 1: Một tủ sách gồm hai ngăn. Tỉ số giữa số sách của ngăn trên so với ngăn dưới là . Sau khi thêm 30 cuốn sách vào ngăn dưới thì tỉ số giữa số sách của ngăn trên so với ngăn dưới là Tính số sách ở mỗi ngăn lúc đầu.

Giải

Số sách ở ngăn trên lúc đầu và lúc sau không thay đổi, ta sẽ lấy nó làm đơn vị để so sánh.

Số sách ở ngăn dưới lúc đầu bằng   số sách ở ngăn trên, lúc sau bằng   số sách ở ngăn trên.

Số sách tăng thêm ở ngăn dưới bằng   số sách ở ngăn trên là 30 cuốn.

Vậy số sách ở ngăn trên lúc đầu là   cuốn

Số sách ở ngăn dưới lúc đầu là   cuốn

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 2.

Đặt các câu hỏi hướng dẫn:

- Lượng nước trong quả dưa hấu 1000g?

- Lượng chất khô bằng?

- Lượng chất khô đó chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng quả dưa hấu sau một tuần?


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, hoạt động giải bài toán theo nhóm

HS suy nghĩ và giải toán


Bước 3: Báo cáo kết quả

- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả

- Đại diện nhóm trình bày cách làm

- HS phản biện và đại diện nhóm trả lời


Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của nhóm.

GV chốt lại kết quả và cách làm bài, khen thưởng nhóm giải nhanh và chính xác bài toán

Bài 2: Một quả dưa hấu có khối lượng 1000g chứa 93% nước. Một tuần sau, lượng nước chỉ còn 90%. Hỏi khi đó, khối lượng quả dưa hấu còn bao nhiêu gam?

Giải

Lượng nước trong quả dưa hấu lúc đầu là:

Lượng chất khô trong quả dưa hấu lúc đầu là:

Lượng chất khô trong quả dưa hấu lúc sau vẫn là 70g, chiếm: (Khối lượng quả dưa hấu lúc sau)

Khối lượng quả dưa hấu lúc sau là:

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 3.

Đặt câu hỏi hướng dẫn

- Giá bán trong ngày khai trương so với ngày thường là bao nhiêu?

- Giá bán trong ngày khai trương so với giá gốc?

- Giá ngày thường so với giá gốc?

- Cách tính số phần trăm cửa hàng lãi?

- HS giải toán theo cá nhân và trao đổi kết quả cặp đôi

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện giải bài tập cá nhân, trao đổi kết quả theo cặp

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 1 HS lên bảng trình bày bảng

HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét kết quả và chốt kiến thức

Bài 3: Một cửa hàng trong ngày khai trương hạ giá hàng 12% so với giá bán trong ngày thường. Tuy vậy, cửa hàng vẫn lãi 10% so với giá gốc. Hỏi nếu không hạ giá thì cửa hàng lãi bao nhiêu phần trăm so với giá gốc?

Giải

Giá bán trong ngày khai trương so với ngày thường bằng

Giá bán trong ngày khai trương so với giá gốc bằng

Như vậy 88% giá ngày thường bằng 110% giá gốc

Giá ngày thường so với giá gốc bằng

Nếu không hạ giá 12% thì cửa hàng lãi so với giá gốc là:


Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 4.

- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân giải toán

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- 1 HS lên bảng giải bài tập

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 1 HS lên bảng trình bày bảng

HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét kết quả và chốt kiến thức

GV tóm tắt kiến thức toàn buổi dạy

Bài 4: Ông Ngọc có kg hạt cà phê tươi, đem phơi khô để tỉ lệ nước trong hạt cà phê còn Biết tỉ lệ nước trong hạt cà phê là Tính lượng nước cần bay hơi.

Giải

Lượng nước trong cà phê tươi bằng

Lượng chất khô trong cà phê tươi bằng

Lượng chất khô trong cà phê khô vẫn bằng 380kg, chiếm lượng cà phê khô

Lượng cà phê khô là

Lượng nước trong cà phê khô là

Lượng nước cần bay hơi là

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Yêu cầu HS học thuộc công thức tính tỉ số của hai số và tỉ số bằng nhau.

- Hoàn thành các bài tập

Bài 1: Tìm tỉ số của hai số biết:

a) b) tạ

Bài 2: Tỉ số của hai số a và b bằng 3 : 5. Tìm hai số đó biết tổng của chúng là

Bài 3: Một mảnh vườn có diện tích là được chia làm hai khoảnh. Tỉ số diện tích giữa khoảnh I và khoảnh II là Tính diện tích của mỗi khoảnh.

Bài 4. Tỉ số của hai số , tỉ số của hai số . Tính tỉ số của hai số .

Bài 5. Tìm tỉ số phần trăm của hai số:

a) b) tạ và

Bài 6*: Giá hàng lúc đầu tăng và sau đó lại giảm Hỏi giá ban đầu và giá cuối cùng giá nào rẻ hơn và rẻ hơn mấy phần trăm?

Ngoài Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Tỉ Số Và Tỉ Số Phần Trăm Đầy Đủ Nhất – Toán 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Tỉ số và Tỉ số phần trăm là một tài liệu giáo dục toán học đặc biệt dành cho học sinh lớp 6. Giáo án này tập trung vào khái niệm và ứng dụng của tỉ số và tỉ số phần trăm trong các bài toán thực tế. Được biên soạn theo phương pháp hệ thống và chi tiết, giáo án giúp học sinh hiểu rõ và áp dụng linh hoạt các khái niệm này vào các bài toán toán học và thực tế.

Giáo án bao gồm các bài học đa dạng về tỉ số và tỉ số phần trăm, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh từng bước nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết. Nội dung bài học được trình bày một cách rõ ràng và dễ hiểu, kèm theo ví dụ và bài tập minh họa giúp học sinh thực hành và ứng dụng ngay trong quá trình học.

Giáo án cung cấp các phương pháp giảng dạy và hướng dẫn cụ thể để giáo viên có thể truyền đạt kiến thức một cách hiệu quả. Ngoài ra, giáo án còn đi kèm với các bài tập thực hành, bài tập tự kiểm tra và đáp án chi tiết, giúp học sinh tự rèn luyện và tự đánh giá kết quả của mình.

>>> Bài viết có liên quan

Đề Cương Giáo Dục Công Dân Lớp 6 Kì 1 Năm 2022-2023 Kèm Đáp Án
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Ôn Tập Học Kỳ 2 Kèm Đáp Án Chi Tiết
Toán Lớp 6 Chương Trình Mới Sách Chân Trời Sáng Tạo Kèm Hướng Dẫn
Đề Cương Giáo Dục Công Dân Lớp 6 Kì 2 Năm 2022-2023 Kèm Hướng Dẫn
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Ôn Tập Chương Những Hình Hình Học Cơ Bản
Phân Phối Chương Trình Toán 6 Sách Cánh Diều Năm Học 2021-2022
Đề Thi Giáo Dục Công Dân 6 Học Kì 1 Kết Nối Tri Thức 2022-2023 (Đề 2) Có Đáp Án
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Góc Số Đo Góc Các Góc Đặc Biệt Chi Tiết
Các Công Thức Toán 6 Học Kì 1 Sách Kết Nối Tri Thức Môn Số Học 6 (Bộ 2)
Đề Cương Giáo Dục Công Dân Lớp 6 Kì 1 Năm 2022-2023 Kèm Lời Giải