Docly

Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Các Dấu Hiệu Chia Hết Cập Nhật 2023

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Giáo Án Tiếng Anh 6 Sách Mới Học Kỳ 2 (Sách Thí Điểm) Cập Nhật 2023
Trắc Nghiệm Giáo Dục Công Dân 6 Bài 9: Lịch Sự Tế Nhị Có Đáp Án
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Kết Nối Tri Thức Tập Hợp Các Số Nguyên
Trắc Nghiệm Bài Tập Đòn Bẩy Lớp 6 Vật Lý Bài 15 Có Đáp Án Chi Tiết
Trắc Nghiệm GDCD Bài 8 Lớp 6: Sống Chan Hòa Với Mọi Người Có Đáp Án

Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Các Dấu Hiệu Chia Hết Cập Nhật 2023 – Toán 6-Kết Nối Tri Thức là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

Ngày soạn: Ngày dạy:

Chuyên đề 5: CÁC DẤU HIỆU CHIA HẾT

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

- HS nắm vững kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.

- Nắm vững các dấu hiệu chia hết cho

- HS nhận biết được một số chia hết cho số nào.

- Giải quyết được một số bài toán liên quan đến dấu hiệu chia hết như tìm điều kiện để chia hết, chứng minh tính chia hết…

2. Về năng lực

* Năng lực chung: 

- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

* Năng lực đặc thù: 

- Năng lực giao tiếp toán học: trình bày được lời giải trước tập thể lớp, trả lời được các câu hỏi đặt ra của bạn học và của giáo viên

- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được máy tính.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, … để nêu được phương pháp giải các dạng bài tập và từ đó áp dụng để giải một số dạng bài tập cụ thể.

3. Về phẩm chất

- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.

- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.

- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.

II. Thiết bị dạy học và học liệu 

1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, phấn màu, 

2. Học sinh: SGK, bảng nhóm, bút dạ.


III. TIỀN TRÌNH BÀI DẠY

Tiết 1.

A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU 

a) Mục tiêu: 

- HS làm được các bài tập trắc nghiệm đầu giờ.

- Học sinh nhắc lại được dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.

- Giải quyết được một số bài toán liên quan đến dấu hiệu chia hết như tìm điều kiện để chia hết, chứng minh tính chia hết

b) Nội dung:

-  Trả lời câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi lý thuyết về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

c) Sản phẩm:

- Nắm vững các số chia hết cho 2 và 5.

- Giải được các bài tập có liên quan đến dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

d) Tổ chức thực hiện: 

Kiểm tra trắc nghiệm – Hình thức giơ bảng kết quả của học sinh (cá nhân).

Kiểm tra lý thuyết bằng trả lời miệng (cá nhân)


BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM ĐẦU GIỜ

Câu 1: Điền chữ số thích hợp vào dấu * để

A. . B. . C. . D. .

Câu 2: Trong các số sau số nào chia hết cho cả 2 và 5

A. B. C. D.


Câu 3: Điền chữ số thích hợp vào dấu * để

A. B. C. D.


Câu 4: Trong các số sau số nào chia hết cho cả 3 và 9

A. B. C. D.


Câu 5: Chọn khẳng định Đúng trong các khẳng định sau:

  1. Số chia hết cho 2 thì chia hết cho 4

  2. Số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9

  3. Số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3

  4. Số chia hết cho 3 thì chia hết cho 5



Hoạt động của giáo viên

và học sinh

Nội dung kiến thức

Bước 1: GV giao nhiệm vụ:

NV1: Hoàn thành bài tập trắc nghiệm đầu giờ.

NV2: Nêu dấu hiệu chia hết cho

Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ: 

- Hoạt động cá nhân trả lời.


Bước 3: Báo cáo kết quả

NV1: HS giơ bảng kết quả trắc nghiệm.

(Yêu cầu 2 bạn ngồi cạnh kiểm tra kết quả của nhau)

NV2: HS đứng tại chỗ báo cáo

Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả

- GV cho HS khác nhận xét câu trả lời và chốt lại kiến thức.



Kết quả trắc nghiệm


Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

B

D

C

D

C














A. Kiến thức cần nhớ.

Dấu hiệu chia hết cho

a có chữ số tận cùng là .

a có chữ số tận cùng là .

Bước 1: Giao nhiệm vụ 1

- GV cho HS đọc đề bài 1, bài 2.

Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài , thực hiện tìm số chia hết cho ?

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 2 HS đứng tại chỗ trả lời và các HS khác lắng nghe, xem lại bài trong vở.

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập


B. Bài tập

Dạng 1: Bài tập nhận biết:

Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2; số nào chia hết cho 5?


Đáp án:

a. Các số chia hết cho 2 là

b. Các số chia hết cho 5 là .


Bài 2: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2; số nào chia hết cho 5, số nào chia hết cho cả 2 và 5?

Đáp án:

a. Các số chia hết cho 2 là:


b. Các số chia hết cho 5 là:


c. Các số chia hết cho cả 2 và 5 là:

Bước 1: Giao nhiệm vụ 1

- GV cho HS đọc đề bài 3, bài 4.

Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, nêu cách làm?

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 2 HS đứng tại chỗ trả lời và các HS khác lắng nghe, xem lại bài trong vở.

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập


Dạng 2: Tìm số

Bài 3: Tìm x để

Đáp án:

Vì chữ số tận cùng là nên


Bài 4: Tìm các số tự nhiên n vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho

Đáp án:

Vì n vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 nên n có chữ số tận cùng là 0

nên


Bước 1: Giao nhiệm vụ 1

- GV cho HS đọc đề bài 5, bài 6, bài 7.

Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, nêu cách làm?

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 2 HS đứng tại chỗ trả lời và các HS khác lắng nghe, xem lại bài trong vở.

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập


Dạng 3: Ghép số.

Bài 5: Dùng cả ba chữ số . Hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau, sao cho số đó chia hết cho 2.

Đáp án:


Bài 6: Dùng cả ba chữ số . Hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau, sao cho số đó chia hết cho 5.

Đáp án:


Bài 7: Dùng cả ba chữ số . Hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số:

  1. Lớn nhất chia hết cho 2

  2. Nhỏ nhất chia hết cho 5


Đáp án: a) ; b)





Tiết 2: Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9.

a) Mục tiêu: 

- Học sinh nhắc lại được dấu hiệu chia hết cho 3 và 9.

- Giải quyết được một số bài toán liên quan đến dấu hiệu chia hết như tìm điều kiện để chia hết, chứng minh tính chia hết

b) Nội dung:

-  Trả lời câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi lý thuyết về dấu hiệu chia hết cho 3 và 9

c) Sản phẩm:

- Nắm vững các số chia hết cho 3 và 9.

- Giải được các bài tập có liên quan đến dấu hiệu chia hết cho 3 và 9

d) Tổ chức thực hiện: 



Hoạt động của giáo viên

và học sinh

Nội dung kiến thức


A. Kiến thức cần nhớ.

Dấu hiệu chia hết cho

tổng các chữ số của a chia hết cho .

tổng các chữ số của a chia hết cho .


Bước 1: Giao nhiệm vụ 1

- GV cho HS đọc đề bài 1.

Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài , thực hiện tìm số chia hết cho 2; 5?

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 2 HS đứng tại chỗ trả lời và các HS khác lắng nghe, xem lại bài trong vở.

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập


B. Bài tập

Dạng 1: Bài tập nhận biết:

Bài 1: Trong các số sau:

a. Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9

b. Số nào chia hết cho cả ?

Đáp án:

a)

b)


Bước 1: Giao nhiệm vụ 1

- GV cho HS đọc đề bài 2, bài 3, bài 4.

Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, nêu cách làm?

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 2 HS đứng tại chỗ trả lời và các HS khác lắng nghe, xem lại bài trong vở.

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập


Dạng 2: Tìm số

Bài 2: Điền chữ số vào dấu * để số chia hết cho 3.

Đáp án:

chia hết cho 3 thì tổng chia hết cho 3

Nên

Bài 3: Điền chữ số vào dấu * để số chia hết cho .

Đáp án:

chia hết cho thì tổng chia hết cho 9


Nên

Bài 4: Tìm các chữ số sao cho

Đáp án:

Để thì 2 chữ số tận cùng tạo thành số phải chia hết cho 4 hoặc

Với để thì

Với để thì hoặc

Vậy

Bước 1: Giao nhiệm vụ 1

- GV cho HS đọc đề bài 5.

Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, nêu cách làm?

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 2 HS đứng tại chỗ trả lời và các HS khác lắng nghe, xem lại bài trong vở.

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập


Dạng 3: Ghép số.

Bài 5: Dùng 3 ba trong bốn chữ số hãy ghép thành số tự nhiên có 3 chữ số sao cho số đó

  1. Chia hết cho 3

  2. Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9

Đáp án:

a) Ba chữ số có tổng chia hết cho 9 là

Các số lập được:

b) Ba chữ số có tổng chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là:

Các số lập được:





Tiết 2: Dấu hiệu chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9.

a) Mục tiêu: 

- Giải quyết được một số bài toán liên quan đến dấu hiệu chia hết như tìm điều kiện để chia hết, chứng minh tính chia hết

b) Nội dung:

-  Trả lời câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi lý thuyết về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 và 9

c) Sản phẩm:

- Nắm vững các số chia hết cho

- Giải được các bài tập có liên quan đến dấu hiệu chia hết cho

d) Tổ chức thực hiện: 



Hoạt động của giáo viên

và học sinh

Nội dung kiến thức

Bước 1: Giao nhiệm vụ 1

- GV cho HS đọc đề bài 1.

Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài , thực hiện

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 2 HS đứng tại chỗ trả lời và các HS khác lắng nghe, xem lại bài trong vở.

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập


Bài 1: Tìm số tự nhiên có hai chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho và chia cho thì dư 1?

Đáp án: Số phải tìm có dạng ;

chia hết cho 2 nên

chia cho 5 dư 1 nên .

Vậy .

Vậy số đó là


Bước 1: Giao nhiệm vụ 1

- GV cho HS đọc đề bài 2

Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, nêu cách làm?

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 2 HS đứng tại chỗ trả lời và các HS khác lắng nghe, xem lại bài trong vở.

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập


Bài 2: Điền chữ số vào dấu * để số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.

Đáp án:

Để chia hết cho 3 thì tổng phải chia hết cho 3

Nên

không chia hết cho 9 nên tổng không chia hết cho 9.

Vậy


Bước 1: Giao nhiệm vụ 1

- GV cho HS đọc đề bài 3.

Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, nêu cách làm?

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 2 HS đứng tại chỗ trả lời và các HS khác lắng nghe, xem lại bài trong vở.

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập


Bài 3: Tìm các chữ số a, b sao cho

Đáp án: Ta thấy

Ta có khi

Xét

Nếu ta có số

Nếu ta có số

Vậy: ta có số

ta có số


Bước 1: Giao nhiệm vụ 1

- GV cho HS đọc đề bài 4.

Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, nêu cách làm?

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 2 HS đứng tại chỗ trả lời và các HS khác lắng nghe, xem lại bài trong vở.

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập


Bài 4: Điền chữ số vào dấu * để số chia hết cho cả và 9.


Đáp án:


chia hết cho cả 2 và 5 thì chữ số tận cùng phải là 0,

Ta được số có tổng các chữ số là:

chia hết cho cả 3 và 9

Nên .

Vậy ta được số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9



HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Yêu cầu HS học thuộc các tính chất của phép nhân phân số, nắm chắc mối quan hệ giữa các thành phần trong phép nhân và phép chia phân số.

- Hoàn thành các bài tập

Bài 1: Dùng ba trong bốn chữ số hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau, sao cho số đó chia hết cho 9.

Đáp án:

Ba trong bốn chữ số có tổng chia hết cho 9 là:
chia hết cho 9. Từ ba chữ số ta lập được các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 9 là:

Bài 2: Dùng ba trong bốn chữ số hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau, sao cho số đó chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.


Đáp án:

Ba trong bốn chữ số có tổng chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là: chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.

Từ ba chữ số ta lập được các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là:


Bài 3: Tìm số tự nhiên có hai chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 4?

Đáp án:

Số phải tìm có dạng ;

chia hết cho 2 nên a
chia cho 5 dư 4 nên a .

Vậy a = 4.

Vậy số đó là

Bài 4: Tổng có chia hết cho cả không?

Đáp án:

Ta có chia hết cho cả

và 6930 chia hết cho cả

Vậy tổng chia hết cho cả .



Ngoài Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Các Dấu Hiệu Chia Hết Cập Nhật 2023 – Toán 6-Kết Nối Tri Thức thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 với chủ đề “Các Dấu Hiệu Chia Hết” là một bộ giáo án được thiết kế đặc biệt để giúp học sinh lớp 6 nắm vững kiến thức và kỹ năng về các dấu hiệu chia hết trong tập số tự nhiên. Bộ giáo án này nhằm cung cấp cho học sinh những kiến thức căn bản và ứng dụng, từ việc nhận biết các dấu hiệu chia hết cho đến việc áp dụng chúng trong việc giải các bài toán thực tế.

Trong Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 về “Các Dấu Hiệu Chia Hết”, học sinh sẽ được hướng dẫn chi tiết về cách nhận biết các dấu hiệu chia hết như chia hết cho 2, 3, 5, 9, 10 và các quy tắc liên quan. Bên cạnh đó, bộ giáo án cũng tập trung vào việc phân tích các bài toán có liên quan đến các dấu hiệu chia hết, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán, logic và tư duy phân tích.

Bộ giáo án được thiết kế dựa trên phương pháp kết nối tri thức, từ những kiến thức cơ bản đến những ứng dụng thực tế. Nội dung giáo án được trình bày một cách logic, dễ hiểu và hấp dẫn, giúp học sinh tiếp cận và tiếp thu kiến thức một cách hiệu quả.

>>> Bài viết có liên quan

Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Ôn Tập Chung Về Số Nguyên Tố Ước Chung Bội Chung
Trắc Nghiệm Lý 6 Bài 14: Mặt Phẳng Nghiêng Kèm Đáp Án Chi Tiết
Trắc Nghiệm Giáo Dục Công Dân 6 Bài 7: Yêu Thiên Nhiên Sống Hòa Hợp Với Thiên Nhiên
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Ôn Tập Chung Về Các Phép Toán Trong Tập Số Tự Nhiên
Trắc Nghiệm GDCD 6 Bài 6: Biết Ơn Kèm Đáp Án Chi Tiết [2023]
Trắc Nghiệm Bài 13: Máy Cơ Đơn Giản Vật Lý 6 Có Đáp Án Chi Tiết
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Bội Chung Và Bội Chung Nhỏ Nhất
Trắc Nghiệm Lý 6 Bài 11 Công Thức tính Trọng Lượng Lớp 6 Có Đáp Án
Trắc Nghiệm GDCD 6 Bài 5: Tôn Trọng Kỷ Luật Là Gì Có Đáp Án
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Ước Chung-Ước Chung Lớn Nhất [2023]