Docly

Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Đoạn Thẳng Trung Điểm Của Đoạn Thẳng Hay Nhất

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Bài Tập Sắp Xếp Câu Tiếng Anh Lớp 6 Unit 2 My Home Có File Nghe Và Đáp Án
Giáo Án Toán Lớp 6 Cả Năm Hình Học Cánh Diều Học Kỳ 1 Theo Công Văn 5512
Đề Thi GDCD Lớp 6 Giữa Kì 2 Năm 2022-2023 Có Đáp Án Ma Trận Chi Tiết
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Kết Nối Tri Thức Phép Cộng Phép Trừ Trong Tập Hợp Số Nguyên
Giáo Án Toán Lớp 6 Cả Năm Sách Cánh Diều Học Kỳ 1 File Word Rất Hay

Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Đoạn Thẳng Trung Điểm Của Đoạn Thẳng Hay Nhất – Toán 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

Ngày soạn:…. Ngày dạy

Buổi 32: ĐOẠN THẲNG. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG

I.MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Củng cố kiến thức về tia, tính độ dài đoạn thẳng dựa vào tính chất điểm nằm giữa hai điểm, trung điểm của đoạn thẳng

- Chứng minh một điểm là trung điểm của đoạn thẳng

2. Về năng lực:

* Năng lực chung:

Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.

*Năng lực đặc thù:

- Năng lực vẽ hình, giải thích được khi nào một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Vận dụng các kiến thức về trung điểm của đoạn thẳng để tính toán hoặc chứng minh.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.

- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.

- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1.Giáo viên: SGK, thước, giáo án

2. Học sinh: SGK, vở ghi

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Tiết 1

A.HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

a)Mục tiêu:

- HS làm được bài tập đầu giờ

- HS nhắc lại được lý thuyết về tia, đường thẳng, đoạn thẳng, điẻm nằm giữa hai điểm

b) Nội dung:

HS trả lời được lý thuyết và làm được bài tập về đường thẳng, tia, đoạn thẳng

c) Sản phẩm:

- Phân biệt được tia, đoạn thẳng và đường thẳng

- Chỉ ra được điểm nằm giữa hai điểm còn lại

d) Tổ chức thực hiện:

- Kiểm tra lý thuyết HS đứng tại chỗ trả lời miêng

- Kiểm tra tự luận HS lên bảng vẽ hình làm bài

Kiểm tra lý thuyết

a, Thế nào là đoạn thẳng AB? Phân biệt đoạn thẳng AB, đường thẳng AB, tia AB

b, Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B ta có đẳng thức nào?

Bài tập: Trên một đường thẳng hãy vẽ 3 điểm: sao cho , . Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.

Hoạt động của GV - HS

Sản phẩm cần đạt

Bước 1: Giao nhiệm vụ

NV1: Nhắc lại khái niệm tia, đoạn thẳng, đường thẳng

NV2: Khi nào thì điểm nằm giữa hai điểm còn lại

NV3: Hoàn thành bài tập đầu giờ



Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS hoạt động cá nhân trả lời

Bước 3: Báo cáo kết qủa

NV1, 2: HS đứng tại chỗ trả lời

HS khác nhận xét, bổ sung

NV3: HS lên bảng thực hiện

HS dưới lớp nhận xét, bổ sung

Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả

- GV cho HS khác nhận xét câu trả lời và chốt lại kiến thức.



- GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức vào vở

I. Nhắc lại lý thuyết

Đường thẳng:

Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng.....cho ta hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.

Người ta dùng chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng

a

đường thẳng a

Đoạn thẳng:

Tia

Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc 0 (hay nửa đường thẳng gốc O)

Khi đọc (hay viết) tên một tia, phải đọc (hay viết) tên gốc trước


B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Hoạt động của GV - HS

Sản phẩm cần đạt

Bước 1: Giao nhiệm vụ 1

- GV cho HS đọc đề bài 1.

Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài , thực hiện xác định điểm nằm giữa, tính độ dài và xác định trung điểm

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 2 HS đứng tại chỗ trả lời và các HS khác lắng nghe, xem lại bài trong vở.

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.






















Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 2.

Yêu cầu:

- HS thực hiện giải toán cá nhân

- HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh





Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và thảo luận cặp đôi theo bàn trả lời câu hỏi .





Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS hoạt động cá nhân, đại diện hs lên bảng trình bày



Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.


Bài 1: Trên tia vẽ 2 đoạn thẳng sao cho ,

a) Điểm có nằm giữa hai điểm O và N không? Tại sao?

b) Tính độ dài đoạn thẳng .

c) Điểm M có là trung điểm của đoạn thẳng không? Tại sao?

d) Lấy E là trung điểm của đoạn thẳng . Tính độ dài đoạn thẳng

Giải


a) Trên tia Ox có (vì ) nên điểm M nằm giữa hai điểm O và N.

b) Vì điểm M nằm giữa hai điểm O và N nên ta có:

c) Vì điểm M nằm giữa hai điểm O và N; nêm điểm M là trung điểm của đoạn thẳng

d) Vì E là trung điểm của đoạn thẳng nên ta có:

Trên tia NO có (vì ) nên điểm E nằm giữa hai điểm O và N

Bài 2: Cho O là điểm thuộc đường thẳng . Trên tia Ox lần lượt lấy các điểm A; B và C sao cho , , .

a) Trong ba điểm , điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

b) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng không? Vì sao?

c) Trên tia Oy lấy điểm D sao cho . So sánh độ dài đoạn thẳng .

Giải


a) Trên tia (vì 3cm < 8cm) nêm điểm A nằm giữa hai điểm O và B.

b) Trên tia (vì 3cm < 6cm) nên điểm A nằm giữa hai điểm O và C

(cm)

Vì điểm A nằm giữa hai điểm O và C; nêm điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OC.

c) Vì tia Ox và Oy là hai tia đối nhau mà A Ox, D Oy ên điểm O nằm giữa hai điểm O và D

(cm)

Vậy (vì )

Tiết 2:

a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về điểm, điểm nằm giữa hai điểm, trung điểm của đoạn thẳng, tính độ dài đoạn thẳng.

b) Nội dung: bài 1, bài 2

c) Sản phẩm:

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV - HS

Sản phẩm cần đạt

Bước 1: Giao nhiệm vụ


- GV cho HS đọc đề bài bài 1.

Yêu cầu:

- HS thực hiện theo nhóm 4

- Nêu lưu ý sau khi giải toán

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, hoạt động giải bài toán theo nhóm.

HS phân nhiệm vụ và trình bày bài tập vào bảng nhóm

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS trưng kết quả nhóm

- 1 đại diện nhóm trình bày cách làm

- HS phản biện và đại diện nhóm trả lời

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của nhóm. GV chốt lại các tính chất đã được áp dụng trong việc giải bài tập














Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 2.

Yêu cầu:

- HS thực hiện theo nhóm 4

- Nêu lưu ý sau khi giải toán

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, hoạt động giải bài toán theo nhóm.

HS phân nhiệm vụ và trình bày bài tập vào bảng nhóm

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS trưng kết quả nhóm

- 1 đại diện nhóm trình bày cách làm

- HS phản biện và đại diện nhóm trả lời

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của nhóm. GV chốt lại các tính chất đã được áp dụng trong việc giải bài tập






Bài 1: Trên tia lấy hai điểm sao cho , .

a. Tính độ dài đoạn .

b. Vẽ tia là tia đối của tia , trên tia lấy điểm sao cho . Tính .



x



Giải



a. Trên tia : , . Vì nên điểm nằm giữa hai điểm .

Do đó:

Hay .

b. Vì tia là tia đối của tia , trên tia lấy điểm , trên tia lấy hai điểm nên điểm nằm giữa hai điểm ; điểm nằm giữa hai điểm .

+ Ta có:

Hay

+ Có:

Hay

Vậy .

Bài 2: Trên tia Ox lấy hai điểm sao cho , .

a) Tính độ dài đoạn thẳng AB.

b) Trên tia đối của tia Ox lấy điểm C sao cho . Tính độ dài đọan thẳng AC.

c) Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng OB. Điểm O có là trung điểm của đoạn thẳng CI không? Vì sao?

Giải

a) Trên tia Ox có (vì 2cm < 6cm) nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B.

(cm)

b) Vì OC là tia đối của tia Ox, nên điểm O nằm giữa hai điểm A và C

(cm)

c) Vì I là trung điểm của OB nên

Vì OC và Ox là hai tia đối nhau mà

nên điểm O nằm giữa hai điểm I và C, lại có nên O là trung điểm của đoạn thẳng

Bước 1: Giao nhiệm vụ

GV đưa đề bài lên bảng cho hs quan sát, đọc, phân tích bài toán.

H1: Từ chúng ta tính được độ dài đọan thẳng nào? Vì sao?

H2:Từ độ dài đoạn thẳng vừa tính, hãy tính độ dài đoạn thẳng

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.

Đ1: Do là trung điểm của nên ta có:

Đ2: Do là trung điểm của nên ta có:

Bước 3: Báo cáo thảo luận.

- HS lên bảng thực hiện.

- HS khác làm bài vào vở

Bước 4: Kết luận, nhận định.

- GV gọi HS khác nhận xét kết quả bài làm của bạn.

- GV nhận xét và chốt kiến thức

Bài 3: Cho đoạn thẳng . Gọi lần lượt là trung điểm của .

Giả sử cm. Tính .

Giải





                   

        



Do là trung điểm của nên ta có:

Do là trung điểm của nên ta có:

Vậy

Tiết 3:

Mục tiêu: Củng cố kiến thức về điểm, điểm nằm giữa hai điểm, trung điểm của đoạn thẳng, tính độ dài đoạn thẳng.

b) Nội dung: Bài 1; 2

c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các phép toán.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV - HS

Sản phẩm cần đạt

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 1.

Yêu cầu:

- HS thực hiện theo nhóm đôi

- Nêu lưu ý sau khi giải toán

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, hoạt động giải bài toán theo cặp đôi.

HS phân nhiệm vụ và trình bày bài tập

Bước 3: Báo cáo kết quả

- Yêu cầu 2 đại diện nhóm trình bày kết quả trên bảng

- Đại diện nhóm trình bày cách làm

- HS phản biện và đại diện nhóm trả lời

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của nhóm.

GV chốt lại kết quả và cách làm bài












Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 2.

Yêu cầu:

- Tương tự cách làm bài tập 1, làm bài tập 2 cá nhân

- HS lên bảng.


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lên bảng giải toán

- HS dưới lớp làm vào vở


Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS làm việc cá nhân dưới lớp


Bước 4: Đánh giá kết quả


- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn.

- Yêu cầu HS ghi nhớ các bươc giải toán



Bài 1: Trên tia Ox, lấy hai điểm A và B sao cho , .

a) Tính AB.

b) Vẽ tia Oy là tia đối của tia Ox, trên tia Oy lấy điểm C sao cho . Tính AC.

c) Điểm A có là trung điểm của BC không? Vì sao?

Giải

Bài 1:

a) Trên tia Ox có ( 2cm < 5cm)

Nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B.

Suy ra:

b) Vì , và Ox, Oy là hai tia đối nhau nên điểm O nằm giữa hai điểm C và A.

Suy ra:

c) Điểm A là trung điểm của BC vì:

- Hai điểm O , C nằm cùng phía đối với điểm A. Điểm A lại nằm giữa hai điểm O và B nên điểm A nằm giữa hai điểm B và C.

( = 3cm)

Bài 2: Vẽ đoạn thẳng MN dài 8cm. Gọi R là trung điểm của MN.

a) Tính

b) Lấy hai điểm P và Q trên đoạn thẳng MN sao cho . Tính

c) Điểm R có là trung điểm của đoạn PQ không? Vì sao ?

Giải

Bài 2:

a, Vì R là trung điểm của MN nên :

b, P nằm giữa M và R vì (3cm < 4cm)

Q nằm giữa N và R vì (3cm < 4cm)

c, Vì P nằm giữa M và N nên

Trên đoạn thẳng MN có (vì 3cm < 4cm <5cm) nên R nằm giữa P và Q mà R là trung điểm của P và Q

Bước 1: Giao nhiệm vụ

GV đưa đề bài lên bảng cho hs quan sát, đọc, phân tích bài toán.

H1: Cách tính độ dài ?

H2: Điểm là trung điểm của đoạn thẳng cần thoả mãn điều kiện gì?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

Đ1: Ta cần tính độ dài của

Đ2: Cần chỉ ra nằm giữa

Bước 3: Báo cáo thảo luận

- HS đứng tại chỗ trả lời

- GV gọi HS khác nhận xét kết quả câu trả lời của bạn

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét và chốt kiến thức.

Chú ý :

- Từ kết quả của câu a, ta có thể khái quát : Độ dài của đoạn thẳng không phụ thuộc vào vị trí khi chọn điểm mà luôn luôn bằng nửa đoạn .

- Trường hợp câu b là trường hợp đặc biệt : Nếu là trung điểm của đoạn thì cũng là trung điểm của đoạn .

Bài 3: Cho đoạn thẳng và điểm nằm giữa hai điểm . Gọi là trung điểm của đoạn thẳng là trung điểm của đoạn thẳng .

a) Tính độ dài đoạn thẳng .

b) Cần thêm điều kiện gì để điểm là trung điểm của đoạn thẳng ? Tại sao?

GIẢI





a) là trung điểm của , nên (1)

là trung điểm của , nên (2)

Hai điểm thuộc hai tia đối nhau là , nên điểm nằm giữa hai điểm .

ta có : (3)

Thay (1), (2) vào (3) ta có :

Vậy.

b) Muốn cho là trung điểm của thì phải có thêm điểu kiện .

Từ (1) và (2) suy ra :

hay . Tức là, phải là trung điểm của đoạn (không phải là điểm bất kì ).



HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

Yêu cầu hs về nhà học thuộc nội dung lý thuyết về đoạn thẳng, đường thẳng, tia, trung điểm của đoạn thẳng

-Hoàn thành các bài tập:

Bài 1: Trên tia Ox vẽ 3 đoạn thẳng OA, OB, OC sao cho , , .

  1. Vẽ hình đã cho.

  2. Trong 3 điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?

  3. Tính AB.

  4. Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?

  5. Điểm C có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?

Hướng dẫn

b) Điểm A nằm giữa 2 điểm O và B

c)

d) Điểm A là trung điểm của OB

e) Điểm C không là trung điểm của AB

Bài 2:

Trên tia Ox lấy 3 điểm A, B, C sao cho , ; .

a) Tính độ dài đoạn thẳng AB, BC.

b) Điểm B có là trung điểm của đoạn thẳng AC không? Vì sao?


Ngoài Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Đoạn Thẳng Trung Điểm Của Đoạn Thẳng Hay Nhất – Toán 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 về đoạn thẳng trung điểm là tài liệu hỗ trợ quan trọng giúp học sinh lớp 6 hiểu và áp dụng khái niệm đoạn thẳng trung điểm một cách chính xác và linh hoạt. Đây là một chủ đề quan trọng trong môn Toán 6, nơi học sinh được tìm hiểu về điểm trung điểm và các tính chất liên quan.

Giáo Án này cung cấp một cấu trúc chi tiết và các bước hướng dẫn rõ ràng để giảng dạy về đoạn thẳng trung điểm. Nó bao gồm các hoạt động, bài tập và ví dụ minh họa để học sinh hiểu và áp dụng kiến thức vào các bài toán thực tế. Bên cạnh đó, giáo án cũng đưa ra các phương pháp giảng dạy sáng tạo và thực hành để tăng cường hiểu biết và kỹ năng của học sinh.

Qua Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 về đoạn thẳng trung điểm, học sinh sẽ nắm vững khái niệm và quy tắc tính toán liên quan đến đoạn thẳng trung điểm. Họ sẽ có khả năng xác định và vẽ đoạn thẳng trung điểm, hiểu và áp dụng các tính chất liên quan vào giải các bài toán thực tế.

>>> Bài viết có liên quan

Giáo Án Giáo Dục Công Dân 6 Kết Nối Tri Thức Trọn Bộ Năm Học 2022-2023
Tài Liệu Đề Cương Ôn Tập Học Kì 2 Toán 6 Năm Học 2022-2023 Theo Từng Chủ Đề
Giáo Án Toán 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo Học Kì 2 Phương Pháp Mới (Bộ 1)
Giáo Án Giáo Dục Công Dân 6 Sách Kết Nối Tri Thức Học Kỳ 2 (Bộ 3)
Bài Tập Trắc Nghiệm Lớp 6 Tiếng Anh Global Success Bài 1 My New School Có Lời Giải
Giáo Án Toán 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo Học Kì 1 Phương Pháp Mới (Bộ 1)
Đề Cương Giáo Dục Công Dân Lớp 6 Kì 1 Năm 2022-2023 Kèm Đáp Án
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Ôn Tập Học Kỳ 2 Kèm Đáp Án Chi Tiết
Toán Lớp 6 Chương Trình Mới Sách Chân Trời Sáng Tạo Kèm Hướng Dẫn
Đề Cương Giáo Dục Công Dân Lớp 6 Kì 2 Năm 2022-2023 Kèm Hướng Dẫn