Docly

Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Phép Nhân Và Phép Chia Hai Số Tự Nhiên

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Trắc Nghiệm Lý 6 Bài 14: Mặt Phẳng Nghiêng Kèm Đáp Án Chi Tiết
Trắc Nghiệm Giáo Dục Công Dân 6 Bài 7: Yêu Thiên Nhiên Sống Hòa Hợp Với Thiên Nhiên
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Ôn Tập Chung Về Các Phép Toán Trong Tập Số Tự Nhiên
Trắc Nghiệm GDCD 6 Bài 6: Biết Ơn Kèm Đáp Án Chi Tiết [2023]
Trắc Nghiệm Bài 13: Máy Cơ Đơn Giản Vật Lý 6 Có Đáp Án Chi Tiết

Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Phép Nhân Và Phép Chia Hai Số Tự Nhiên – Toán 6-Kết Nối Tri Thức là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

Ngày soạn: …../…../ …… Ngày dạy: …../…../ ……

Chuyên đề 3. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI SỐ TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

- Củng cố các thành phần trong phép nhân, chia hai số tự nhiên.

- Biết giải và trình bày lời giải các bài tập về nhân, chia hai số tự nhiên.

- HS vận dụng được tính chất giáo hoán và tính chất kết hợp của phép nhân; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng trong việc tính nhanh, tính nhẩm.

- Giải quyết được những vấn đề thực tiễn gắn với việc thực hiện phép nhân và phép chia số tự nhiên.

2. Về năng lực

* Năng lực chung:

- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

* Năng lực đặc thù:

- Năng lực giao tiếp toán học: trình bày được lời giải trước tập thể lớp, trả lời được các câu hỏi đặt ra của bạn học và của giáo viên

- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được máy tính.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, … để nêu được phương pháp giải các dạng bài tập và từ đó áp dụng để giải một số dạng bài tập cụ thể.

3. Về phẩm chất

- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.

- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.

- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.

II. Thiết bị dạy học và học liệu 

1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, phấn màu, máy tính và điện thoại có cài đặt phần mềm Plickers

2. Học sinh: SGK, bảng nhóm, bút dạ, thẻ dùng cho HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm


III. TIN TRÌNH BÀI DẠY

Tiết 1.

A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

a) Mục tiêu:

- HS làm được các bài tập trắc nghiệm đầu giờ.

- Học sinh nhắc lại được các lý thuyết đã học về phép nhân, phép chia hai số tự nhiên và các tính chất của phép nhân.

b) Nội dung:

- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi lý thuyết về các kiến thức phép nhân, phép chia.

c) Sản phẩm:

- Viết được các phép toán, nhận biết nhanh thành phần của phép toán; tính chất của các phép toán.

d) Tổ chức thực hiện:

Kiểm tra trắc nghiệm – Hình thức giơ thẻ trả lời câu hỏi trắc nghiệm (cá nhân).

Kiểm tra lý thuyết bằng trả lời miệng (cá nhân)

BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM ĐẦU GIỜ

Câu 1: Kết quả của phép tính ?

A.  . B.  . C.  . D.  .

Câu 2:Số tự nhiên nào dưới đây thỏa mãn

A.  . B.  . C.  . D. 

Câu 3: Cho phép chia , khi đó thương của phép chia là?

A.  . B.  . C.  . D.  .

Câu 4: Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3 là?

A.  . B.  .    C. . D. 

Câu 5: Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho 5 dư 2 là?

A.   . B. .   C.  .      D. 



Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm cần đạt

Bước 1:GV giao nhiệm vụ:

NV1: Hoàn thành bài tập trắc nghiệm đầu giờ.

NV2: Hãy xác định các thành phần trong phép nhân ? Hãy cho biết tính chất của phép nhân số tự nhiên?

NV3: Nêu kết luận về phép chia hai số tự nhiên?



Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ:

- Hoạt động cá nhân trả lời.



Bước 3: Báo cáo kết quả

NV1: HS giơ thẻ kết quả trắc nghiệm.

GV dùng điện thoại có cài phần mềm Plickers quét kết quả bài làm của HS



NV2, 3: HS đứng tại chỗ báo cáo



Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả

- GV chiếu kết quả bài làm của HS trên màn chiếu => Nhận xét và đánh giá chung

- GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức vào vở



Kết quả trắc nghiệm



C1

C2

C3

C4

C5

C

C

D

A

B



I. Nhắc lại lý thuyết

1. Phép nhân hai số tự nhiên:

a) Phép nhân hai số tự nhiên cho ta một số tự nhiên gọi là tích của chúng.

Kí hiệu: trong đó: , gọi là thừa số, gọi là tích.

b) Tích chất cơ bản của phép nhân:

a. Tính giao hoán:

b. Tính chất kết hợp:

c. Nhân với số 1 :

d. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

2. Phép chia hai số tự nhiên

Với hai số tự nhiên đã cho ( ), ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên sao cho , trong đó .


Nếu thì ta có phép chia hết ; với là số bị chia. là số chia, là thương.

Nếu thì ta có phép chia có dư (dư ) ; với là số bị chia. là số chia, là thương và là số dư.




B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Dạng 1: Tính nhẩm, tính hợp lí

a) Mục tiêu:

- Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để tạo thành tích tròn chục, tròn trăm.

- Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính tổng một cách hợp lý.

b) Nội dung: Bài 1; 2; 3; 4

c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các phép toán.

d) Tổ chức thực hiện:





Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm cần đạt

Bước 1: Giao nhiệm vụ 1

- GV cho HS đọc đề bài 1.

Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài , thực hiện phép tính

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 4 HS lên bảng trình bày và các HS quan sát, nhận xét và sửa sai (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.

Bài 1. Tính các tích sau một cách hợp lý:

a) b)

c) d)

Bài giải

a) = 700

b) = 4000

c)

d)


Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 2.

Yêu cầu:

- HS thực hiện giải toán cá nhân

- HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS hoạt động cá nhân, đại diện 4 hs lên bảng trình bày, mỗi HS làm 1 ý

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.

Bài 2: Tính nhẩm

a) b)

c) d)

Bài giải

a)

b)

c)

d)


Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 3.

Yêu cầu:

- HS hoạt động nhóm đôi thực hiện giải toán

Chú ý đến tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và thảo luận cặp đôi theo bàn làm bài tập .

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS hoạt động cá nhân, đại diện 4 hs lên bảng trình bày, mỗi HS làm 1 ý

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.


Bài 3: Tính nhanh


a)

b)

c)

d)

Bài giải

a)

b)

c)

d)

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 2.

Yêu cầu:

- HS thực hiện giải toán cá nhân

- HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân.

GV đi quan sát và hỗ trợ học sinh làm bài

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS hoạt động cá nhân, đại diện 4 hs lên bảng trình bày, mỗi HS làm 1 ý

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.


Bài 4 : Không thực hiện phép tính hãy so sánh

a)

b)

Giải


a)

;

nên hay .

Vậy .

b)

 

nên

hay

Do đó . Vậy .

Tiết 2:

Dạng toán 2: Thực hiện phép tính, toán tìm x

a) Mục tiêu: Vận dụng quy tắc:

* Tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

* Tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia thừa só đã biết.

* Tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

* Tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

* Tìm số chia lấy số bị chia chia cho thương.

* Tìm số bị chia lấy thương nhân số chia.

* Nếu thì hoặc .

b) Nội dung: Bài 1; 2; 3; 4

c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các phép toán.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm cần đạt


Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 1.

Yêu cầu:

- HS thực hiện theo nhóm 4

- Nêu lưu ý sau khi giải toán


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ


- HS đọc đề bài, hoạt động giải bài toán theo nhóm.

HS phân nhiệm vụ và trình bày bài tập vào bảng nhóm


Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS trưng kết quả nhóm

- 1 đại diện nhóm trình bày cách làm

- HS phản biện và đại diện nhóm trả lời



Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của nhóm. GV chốt lại các tính chất đã được áp dụng trong việc giải bài tập


Bài 1: Tìm x, biết:

a) ;

b)

c) ;

d)

Bài giải:

a)

b)

c)

d)

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 2.

Yêu cầu:

- Nêu cách thực hiện từng phần

- Yêu cầu HS làm bài tập cá nhân, 5 HS lên bảng.


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đứng tại chỗ trình bày cách làm

- 5 HS lên bảng giải toán, HS làm vào vở

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS làm việc cá nhân dưới lớp

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. GV chốt lại kết quả và các bước giải

Bài 2: Tìm x, biết:

a)

b)

c)

d)

e*)

Bài giải

a)

.Vậy

b)

c)

hoặc

e)

Ta có số hạng

Tổng

Vậy

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 3.

Yêu cầu:

- HS thực hiện theo nhóm lớn, thảo luận cách làm

- Nêu lưu ý sau khi giải toán

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, thảo luận cách làm, và làm bài.

- GV quan sát và hỗ trợ học sinh trong quá trình làm bài

Bước 3: Báo cáo kết quả

- Yêu cầu 2 đại diện 2 nhóm trình bày kết quả trên bảng (mỗi đại diện 1 ý)

- Đại diện nhóm trình bày cách làm

- HS phản biện và đại diện nhóm trả lời

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của nhóm.

GV chốt lại kết quả và cách làm bài

Bài 3:

a)Tìm số tự nhiên , biết rằng nếu nhân nó với rồi cộng thêm 16, sau đó chia cho 3 thì được 7.

b) Tìm số tự nhiên , biết rằng nếu chia nó với 3 rồi trừ đi 4, sau đó nhân với 5 thì được 15.

Bài giải

a)

b)


Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 4.

Yêu cầu:

Gọi số bị chia là a ; số chia là b, em hãy biểu diễn phép chia trên?

- Yêu cầu HS làm bài tập cá nhân, 1 HS lên bảng.


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đứng tại chỗ trình bày cách làm

- 1 HS lên bảng giải toán, HS làm vào vở

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS làm việc cá nhân dưới lớp

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. GV chốt lại kết quả và các bước giải

Bài 4: Cho phép chia có thương là và số dư là . Biết tổng của số bị chia, số chia và thương là . Tìm phép chia đó.

Bài giải

gọi số bị chia là ; số chia là , ta có :

(1)

Thay vào (1), ta có:

Vậy








Tiết 3:

Dạng 3: Các bài toán có lời văn, các bài toán thực tế

a) Mục tiêu:

- Thực hiện phép nhân, phép chia số tự nhiên trong giải toán có lời

b) Nội dung: Bài 1; 2; 3; 4

c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các phép toán.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm cần đạt

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 1.

Yêu cầu:

- Đề toán cho biết gì, cần tìm gì?

- Để tìm số kg gạo và ngô xe ô tô chở, ta làm như thế nào?

- HS giải toán theo cá nhân và trao đổi kết quả cặp đôi

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đứng tại nêu cách thực hiện

- HS thực hiện giải bài tập cá nhân, trao đổi kết quả theo cặp

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 1 HS lên bảng trình bày bảng

HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét kết quả và chốt kiến thức


Bài 1. Một ô tô chở bao gạo và bao ngô. Biết rằng mỗi bao gạo nặng kg, mỗi bao ngô nặng kg. Hỏi xe ô tô đó chở tất cả bao nhiêu kilôgam gạo và ngô ?

Lời giải


Số kg gạo trong 30 bao là:

Số kg ngô trong 40 bao là:

Số kg gạo và ngô xe ô tô chở là:


Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 2.

Yêu cầu:

- Đề toán cho biết gì, cần tìm gì?

- Để tìm số tiền điện phải trả của nhà ông Khánh trong tháng 7, ta làm như thế nào?

- HS giải toán theo cá nhân và trao đổi kết quả theo nhóm bàn (4HS)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đứng tại nêu cách thực hiện

- HS thực hiện giải bài tập cá nhân, trao đổi kết quả theo nhóm bàn

Bước 3: Báo cáo kết quả

- Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bảng

HS nhóm còn lại dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm của nhóm bạn

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét kết quả và chốt kiến thức


Bài 2. Trong tháng 7 nhà ông Khánh dùng hết số điện. Hỏi ông Khánh phải trả bao nhiêu tiền điện, biết đơn giá điện như sau:

Giá tiền cho số đầu tiên là đồng/ số;

Giá tiền cho số tiếp theo (từ số đến số ) là đồng/số;

Giá tiền cho 100 số tiếp theo ( từ số đến ) là đồng/số.


Lời giải


Số tiền phải trả cho số đầu tiên là : (đồng)

Số tiền phải trả cho số tiếp theo là : (đồng)

Số tiền phải trả cho số còn lại là : (đồng)

Tổng số tiền ông Khánh phải trả trong tháng 7 là : (đồng)


Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 3.

Yêu cầu:

- Đề toán cho biết gì, cần tìm gì?

- Để biết nhà trường cần ít nhất bao nhiêu xe, ta làm như thế nào?

- HS giải toán theo cá nhân và trao đổi kết quả cặp đôi

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đứng tại nêu cách thực hiện

- HS thực hiện giải bài tập cá nhân, trao đổi kết quả theo cặp

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 1 HS lên bảng trình bày bảng

HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét kết quả và chốt kiến thức

Bài 3. Một trường muốn chở đi tham quan khu di tích Địa Đạo Củ Chi. Biết rằng mỗi xe chở được học sinh. Hỏi nhà trường cần ít nhất bao nhiêu chiếc xe?


Lời giải


Số xe để chở học sinh đi tham quan là:


xe (dư học sinh)

Số xe nhà trường cần sử dụng là (xe)


Vậy cần ít nhất xe


Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 4.

Yêu cầu:

- Đề toán cho biết gì, cần tìm gì?

- Để biết nhà trường cần ít nhất bao nhiêu xe, ta làm như thế nào?

- HS giải toán theo cá nhân

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đứng tại nêu cách thực hiện

- HS thực hiện giải bài tập cá nhân

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 1 HS lên bảng trình bày bảng

HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét kết quả và chốt kiến thức

Bài 4. Bạn Minh dùng đồng để mua bút. Có hai loại bút: bút bi xanh và bút bi đen. Bút bi xanh có giá đồng một chiếc. Bút bi đen có giá đồng một chiếc. Bạn Minh sẽ mua được nhiều nhất bao nhiêu chiếc bút nếu:

a. Minh chỉ mua mỗi loại bút bi xanh?

b. Minh chỉ mua mỗi loại bút đi đen?


Lời giải


a. Số bút bi xanh bạn Minh mua nhiều nhất là (cây)

b. Số bút bi xanh bạn Minh mua nhiều nhất là (cây) ( dư đồng)




HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Yêu cầu HS học thuộc các tính chất của phép nhân số tự nhiên, nắm chắc mối quan hệ giữa các thành phần trong phép nhân và phép chia phân số.

- Hoàn thành các bài tập


BÀI TẬP VỀ NHÀ

Bài 1: Tính nhanh, tính nhẩm

a) ; b) ; c) ;

d) e) ; f)

Bài 2: Tính nhanh

a) b)

Bài 3: Tìm x biết:

a)

b)

c)

d)

e)

f)


Bài 4: So sánh hai số a và b mà không tính giá trị cụ thể của chúng.

Bài 5:

a) Tích của hai số là . Nếu thêm vào số thứ nhất đơn vị thì tích của hai số là . Tìm hai số đó.

b) Khi chia một số cho thì được số dư là . Nếu đem số đó chia cho thì được số dư là và thương không thay đổi. Tìm số đa cho.

Bài 6: Một tàu hỏa cần chở khách . Mỗi toa tàu có 11 khoang, mỗi khoang có 8 chỗ. Hỏi phải cần ít nhất bao nhiêu toa để chở hết khách?

Bài 7. Mẹ Lan mang đồng vào siêu thị mua 2 kg khoai tây, 5 kg gạo và 2 nải chuối chín. Giá mỗi ki-lô-gam khoai tây là đồng, mỗi ki-lô-gam gạo là đồng, mỗi nải chuối là đồng. Hỏi mẹ Lan còn bao nhiêu tiền?




HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP VỀ NHÀ

Bài 1: Tính nhanh, tính nhẩm

a)

b)

c)

d)

e) ;

f)

Bài 2: Tính nhanh

Bài 3: Tìm x biết:

Bài 4: Ta có:

nên . Vậy

Bài 5: a) Gọi hai số cần tìm là theo bài ra ta có :

suy ra . Vậy

b) Gọi số cần tìm là :

nên

nên

Ta có:

           

           

           

         

Thay ta được: hoặc

Hay . Vậy số cần tìm là:

 Bài 6: Số người ở mỗi toa là : ( người )

Cần số toa để chở hết khách là: ( toa ) dư người

Vậy cần ít nhất toa để chờ hết số khách.

Bài 7. 

Mẹ Lan mua 2 kg khoai tây mất số tiền là: (đồng)

Mẹ Lan mua 5 kg gạo mất số tiền là: (đồng)

Mẹ Lan mua 2 nải chuối chín mất số tiền là: (đồng)

Tổng số tiền mà mẹ Lan đã tiêu là: (đồng)

Mẹ Lan còn lại số tiền là: (đồng)

Vậy mẹ Lan còn đồng.

Ngoài Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Phép Nhân Và Phép Chia Hai Số Tự Nhiên – Toán 6-Kết Nối Tri Thức thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 với chủ đề “Phép nhân và phép chia hai số tự nhiên” là một tài liệu giảng dạy giúp học sinh lớp 6 hiểu về cách thực hiện phép nhân và phép chia giữa hai số tự nhiên và áp dụng chúng vào các bài toán thực tế.

Giáo án này được thiết kế dựa trên chương trình giảng dạy toán lớp 6, tuân thủ theo các nguyên tắc và phương pháp giảng dạy hiệu quả. Nội dung giáo án tập trung vào giới thiệu khái niệm cơ bản về phép nhân và phép chia, quy tắc thực hiện các phép tính này và cung cấp các bước hướng dẫn cụ thể để học sinh thực hiện các phép toán đó.

Giáo án bao gồm cả phần lý thuyết và phần bài tập để học sinh có thể áp dụng những kiến thức đã học vào thực hành. Nó cung cấp một loạt các ví dụ và bài tập minh họa, từ những bài tập cơ bản cho đến những bài tập ứng dụng phức tạp hơn, nhằm rèn kỹ năng tính toán và tư duy logic của học sinh.

>>> Bài viết có liên quan

Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Bội Chung Và Bội Chung Nhỏ Nhất
Trắc Nghiệm Lý 6 Bài 11 Công Thức tính Trọng Lượng Lớp 6 Có Đáp Án
Trắc Nghiệm GDCD 6 Bài 5: Tôn Trọng Kỷ Luật Là Gì Có Đáp Án
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Ước Chung-Ước Chung Lớn Nhất [2023]
Trắc Nghiệm Lý 6 Bài 10: An Toàn Khi Sử Dụng Điện Trong Gia Đình Có Đáp Án
Trắc Nghiệm GDCD 6 Bài 4: Thế Nào Là Tôn Trọng Sự Thật Có Đáp Án
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Phân Tích Một Số Ra Thừa Số Nguyên Tố
Bài Tập Vật Lý 6 Bài 9 Lực Đàn Hồi Có Đáp Án Chi Tiết
Trắc Nghiệm GDCD 6 Bài 3: Siêng Năng Là Gì Có Đáp Án Chi Tiết
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Các Dấu Hiệu Chia Hết Cập Nhật 2023