Bộ Đề Hình Thang, Hình Vuông, Hình Chữ Nhật Toán 6 Có Lời Giải
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Bộ Đề Hình Thang, Hình Vuông, Hình Chữ Nhật Toán 6 Có Lời Giải – Toán 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
CHUYÊN ĐỀ 13: HÌNH VUÔNG. HÌNH CHỮ NHẬT. HÌNH THANG
A- Hình vuông
1. Định nghĩa hình vuông
Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau.
Tứ
giác ABCD là hình vuông
Chú ý: Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau.
Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông.
Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi.
2. Tính chất hình vuông.
- Hình vuông mang đầy đủ tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
- Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm hai đường chéo.
- Bốn trục đối xứng của hình vuông là hai đường chéo và hai đường thẳng đi qua trung điểm các cặp cạnh đối.
3. Diện tích hình vuông
Quy tắc: Diện tích hình vuông bình phương độ dài cạnh.
S = a2 ( a là độ dài cạnh hình vuông)
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1. Nhận biết hình vuông
I.Phương pháp giải.
Dựa vào định nghĩa hình vuông, nhận biết được hình nào là hình vuông.
II.Bài toán.
Bài 1. Trong các hình sau, hình nào là hình vuông? Vì sao?
Lời giải
Hình 3 là hình vuông vì có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi, hình thoi có 1 góc vuông là hình vuông.
Bài
2.
Cho hình vẽ sau, tứ giác
là
hình gì? Vì sao?
Lời giải
Tứ giác AMDN là hình vuông vì có ba góc vuông.
Dạng 2. Vẽ hình vuông
I.Phương pháp giải.
Vẽ hình vuông dựa vào định nghĩa.
II.Bài toán.
Bài
1.
Vẽ hình vuông
có cạnh
Lời giải
Bài
2.Vẽ
hình vuông
,
vẽ các điểm
lần
lượt là trung điểm của các cạnh
.
Tứ giác
là hình gì?
Lời giải
Tứ
giác
là
hình vuông.
Bài
3.Dùng
thước và êke vẽ
hình vuông
có
cạnh
.
Vẽ hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Dùng compa so
sánh
và
và
.
Lời giải
So
sánh:
Dạng
3. Diện tích hình vuông
I.Phương pháp giải.
Từ công thức tính diện tích hình vuông, tính diện tích hình vuông khi biết các yếu tố hoặc tìm yếu tố nào đó khi biết diện tích hình vuông.
II.Bài toán.
Bài 1. Tính diện tích hình vuông biết:
a)
Độ dài cạnh là
.
b)
Chu vi của hình vuông là
.
Lời giải
a)
Diện tích hình vuông cạnh
là:
b)
Cạnh của hình vuông là
Diện
tích hình có chu vi
là:
Bài
2.
Tính diện tích các hình vuông
;
trong
hình vẽ sau, biết
Lời giải
Diện
tích hình vuông
là: SABCD
= 32
= 9
Diện
tích hình vuông MNPQ là: SMNPQ
=
=
Bài
3:
Tính diện tích của hình vuông, biết chu vi của hình
vuông đó bằng
Lời giải
Cạnh
của hình vuông là:
Diện
tích hình vuông là:
Bài 4. Một thửa ruộng hình vuông có độ dài đường chéo là 800m. Tính diện tích thửa ruộng đó.
Lời giải
Cạnh
của hình vuông là
(m ).
Diện
tích của thửa ruộng hình vuông đó là:
Dạng 4. Bài toán liên quan đến hình vuông
I
.Phương
pháp giải.
II.Bài toán.
Bài
1:
Tính diện tích hình vuông
và diện tích
.
Lời giải:
Diện
tích hình vuông
là:
Diện
tích hình vuông
là:
Diện
tích
là:
Bài
2. Bác Ba
cần lát gạch cho một nền nhà hình chữ nhật có chiều
dài là
và
chiều rộng bằng một phần tư chiều dài. Bác Ba muốn
lót gạch hình vuông cạnh
lên
nền nhà đó nên đã mua gạch bông với giá một viên
gạch là
dồng. Hỏi số tiền mà bác Ba phải trả để mua gạch?
Lời giải:
Chiều
rộng của nền nhà là:
Diện
tích của nền nhà là :
Diện
tích của một viên gạch là:
Số
viên gạch cần lót là:
Số
tiền bác Ba phải trả để mua gạch là:
(đồng)
B- Hình chữ nhật
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Định nghĩa hình chữ nhật
Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông.
Hình chữ nhật ABCD có:
+ Bốn đỉnh A;B;C;D
+
Các cặp cạnh đối song song và bằng nhau
và
+ Bốn góc bằng nhau và bằng góc vuông
+ Hai đường chéo bằng nhau là AC và BD.
2. Chu vi, Diện tích hình chữ nhật
Hình
chữ nhật có chiều dài là
,
chiều rộng là
.
Chu
vi hình chữ nhật là
Diện
tích hình vuông là
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1. Nhận biết hình chữ nhật
I.Phương pháp giải.
Dựa vào định nghĩa hình chữ nhật, nhận biết được hình nào là hình chữ nhật.
II.Bài toán.
Bài 1. Trong các hình sau, hình nào là hình chữ nhật? Vì sao
Lời giải
Hình 1, 3 là các hình chữ nhật vì có bốn góc vuông.
Bài
2.
Cho hình vẽ sau, biết
Tứ
giác
có
là hình chữ nhật không? Nêu các yếu tố?
Lời giải
Tứ
giác
là hình chữ nhật vì có bốn góc vuông
Hình
chữ nhật
có chiều dài
,
chiều rộng
Dạng 2. Vẽ hình chữ nhật
I.Phương pháp giải.
Vẽ hình thang trên giấy kẻ ô vuông với các số đo cho trước
II.Bài toán.
Bài 1. Vẽ hình chữ nhật ABCD trên giấy kẻ ô vuông có chiều dài AB = 5 cm, chiều rộng AD = 4cm
L
ời
giải
B
ài
2.Vẽ
hình chữ nhật EFGH trên giấy kẻ ô vuông có chiều dài
EH = 7cm, đáy chiều rộng EF=3,5cm.
Lời giải
Dạng
3. Diện tích hình chữ nhật
I.Phương pháp giải.
Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật, tính diện tích hình chữ nhật khi biết các yếu tố hoặc tìm yếu tố nào đó khi biết diện tích hình chữ nhật.
II.Bài toán.
Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 8cm là:
A. 20cm² B. 40cm² C. 48cm² D. 96cm²
Câu 2: Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 3dm và chiều rộng 17cm là:
A. 510cm² B. 51cm² C. 51dm² D. 510dm²
Câu
3: Một
mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 36cm, chiều rộng
bằng
chiều dài. Diện tích của hình chữ nhật là:
A. 90cm² B. 162cm² C. 324cm² D. 162cm
Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm và diện tích bằng 96cm². Chiều rộng của hình chữ nhật là
A. 10cm B. 8cm C. 12cm D. 14cm
Câu 5: Một hình chữ nhật có chiều dài 24cm và diện tích bằng 384cm². Chiều rộng của hình chữ nhật là
A. 16cm B. 14cm C.12cm D. 10cm
Trả lời
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đáp án |
D |
A |
C |
B |
A |
Bài 2. Tính diện tích hình chữ nhật biết :
a) Độ dài chiều dài và chiều rộng lần lượt là 9cm và 5cm.
b) Độ dài chiều dài là 8,5m và chiều rộng là 2,5cm.
Lời giải
a)
Diện tích hình chữ nhất có độ dài chiều dài và chiều
rộng lần lượt là
và
là:
b)
Diện tích hình chữ nhật có độ dài chiều dài là
và chiều rộng là 2,5cm là:
Bài
2.
Tính diện tích các hình chữ nhật
trong hình vẽ sau:
Lời giải
Diện
tích hình chữ nhật
là:
Diện
tích hình chữ nhật
là:
Bài
3.
Một thửa ruộng hình chữ nhật có độ dài chiều dài
là lượt là 120m và chiều rộng bằng
chiều
dài. Tính diện tích thửa ruộng đó.
Lời giải
Chiều
rộng của thửa ruộng là:
Diện
tích của thửa ruộng hình chữ nhật đó là:
Dạng 4. Bài toán liên quan đến hình chữ nhật
I.Phương pháp giải.
II.Bài toán.
B
ài
1.Tính
diện tích hình chữ nhật
như hình vẽ sau, biết diện tích tam giác
là
và
Lời giải
Xét
hai tam giác
và
,
ta thấy hai tam giác có chung đường cao hạ từ
và đáy
bằng
đáy
nên diện tích tam giác
bằng
diện
tích tam giác
Do
đó
Tam
giác
vuông
nên
Vậy
Ta
có
Bài
2.Một mảnh đất hình
chữ nhật có chu vi là
,
biết chiều dài hơn chiều rộng
.
Tính diện tích mảnh đất
Lời giải
Nửa
chu vi hình chữ nhật là:
Chiều
dài hình chữ nhật là :
Chiều
rộng của hình chữ nhật là :
Diện
tích mảnh đất là:
Bài
3. Một
phòng họp hình chữ nhật có các kích thước như hình
dưới. Biết rằng cứ mỗi
là người ta xếp vào đó 4 cái ghế sao cho đều nhau và
kín phòng học..
a) Tính diện tích phòng học.
b) Hỏi phòng đó có bao nhiêu ghế?
Lời giải
a)
Diện
tích phòng học hình chữ nhật là:
b)
Số
ghế xếp vừa trong phòng là:
(
cái )
Bài 4: Chiều rộng hình chữ nhật bằng chiều dài. Nếu bớt chiều dài đi 72m, bớt chiều rộng đi 8m thì được hình chữ nhật mới có chiều dài gấp rười chiều rộng và chu vi là 160m. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu.
Lời giải:
Nửa
chu vi hình chữ nhật mới là:
Chiều
rộng mới là:
Chiều
dài mới là:
Chiều
rộng ban đầu là:
Chiều
dài ban đầu là:
Chu
vi hình chữ nhật ban đầu là:
Bài
5: Một
hình chữ nhật có chu vi là
.
Tính diện tích của nó, biết rằng giữ nguyên chiều
rộng của hình chữ nhật đó và tăng chiều dài lên
thì ta được một hình chữ nhật mới có diện tích tăng
thêm
.
Lời giải:
Gọi
chiều dài hình chữ nhật là
,
chiều rộng hình chữ nhật là
,
diện tích hình chữ nhật cũ là
,
diện tích hình chữ nhật mới là
.
Tổng
chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật cũ là:
Giữ
nguyên chiều rộng của hình chữ nhật và tăng chiều dài
lên 2m thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm . Nên:
Vậy
diện tích hình chữ nhật ban đầu là:
C- Hình thang
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1
.
Định nghĩa hình thang
Hình thang là tứ giác có một cặp cạnh đối diện song song.
Hình thang ABCD (AB//CD) có:
Cạnh đáy AB và cạnh đáy DC. Cạnh bên AD và cạnh bên BC.
Hai cạnh đáy là hai cạnh đối diện song song.
Chú ý: Hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy gọi là hình thang vuông.
2. Diện tích hình thang
Quy tắc: Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
hoặc
PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1. Nhận biết hình thang
I.Phương pháp giải.
Dựa vào định nghĩa hình thang, nhận biết được hình nào là hình thang
II.Bài toán.
Bài 1.Trong các hình sau, hình nào là hình thang? Vì sao
Lời giải
Hình 1, 4 là các hình thang vì có hai cạnh đối song song.
Bài
2.Cho
hình vẽ sau, biết
Tứ giác MNPQ có là hình thang không? Nêu các yếu tố?
Lời giải
Tứ
giác
là hình thang vì
Hình
thang
có hai đáy
,
chiều cao
Dạng 2. Vẽ hình thang
I.Phương pháp giải.
Vẽ hình thang trên giấy kẻ ô vuông với các số đo cho trước
II.Bài toán.
Bài
1.
Vẽ hình thang
trên
giấy kẻ ô vuông có đáy lớn
,
đáy bé
và
chiều cao
.
Lời giải
Bài
2.Vẽ
hình thang
trên
giấy kẻ ô vuông có đáy lớn
,
đáy bé
và
chiều cao
.
Lời giải
Dạng 3. Diện tích hình thang
I.Phương pháp giải.
Từ công thức tính diện tích hình thang, tính diện tích hình thang khi biết các yếu tố hoặc tìm yếu tố nào đó khi biết diện tích hình thang
II.Bài toán.
Bài 1. Tính diện tích hình thang biết :
a)
Độ dài hai đáy lần lượt là
và
;
chiều cao là
.
b)
Độ dài hai đáy lần lượt là
va
;
chiều cao là
.
Lời giải
a)
Diện tích hình thang độ dài hai đáy lần lượt là
và
;
chiều cao là
là:
b)
Diện tích hình thang độ dài hai đáy lần lượt là
va
;
chiều cao là
là:
Bài
2.
Tính diện tích các hình thang
trong hình vẽ sau:
Lời giải
Diện
tích hình thang
là:
Diện
tích hình thang
là:
Bài
3.
Tính diện tích các hình thang
trong hình vẽ sau:
Lời
giải: Diện
tích hình thang
là:
Bài
4.
Một thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy lần lượt
là
và
.
Chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Tính diện
tích thửa ruộng đó.
Lời giải
Chiều
cao của hình thang là:
Diện
tích của thửa ruộng hình thang đó là:
Bài
5:
Cho hình thang
,
hai đáy
và
.
Hai đường chéo
và
cắt nhau tại
.
Hãy tìm những hình tam giác có diện tích bằng nhau.
Lời giải:
Ta
có, tam giác
và tam giác
đều
có chung đáy và chiều cao
Suy
ra,
(1)
Chứng
minh tương tự, ta có:
(2)
Ta
có:
(3)
Từ
(1), (2) và (3), suy ra:
Do
đó:
Dạng 4. Bài toán liên quan đến hình thang
I.Phương pháp giải.
Từ công thức tính diện tích, chu vi hình thang, tính diện tích hình thang khi biết các yếu tố hoặc tìm yếu tố nào đó khi biết diện tích hình thang
II.Bài toán.
Bài
1.Cho
hình thang như hình vẽ sau, biết diện tích tam giác
là
và diện tích tam giác
là
Lời giải
Xét
hai tam giác
và
,
ta thấy hai tam giác đều có chiều cao bằng nhau và chung
đáy DC nên diện tích tam giác
bằng diện tích tam giác
Do
và
nên
Tam
giác
và
tam giác
đều
có chung chiều cao hạ từ
,
Suy
ra
Tam
giác
và
tam giác
có
chung chiều cao hạ từ
,
có đáy
gấp 2 lần đáy
,
suy ra
Do
đó
.
Ta
có
Bài 2.Một mảnh đất hình thang có diện tích 455m2, chiều cao là 13m. Tính độ dài mỗi đáy của mảnh đất hình thang đó, biết đáy bé kém đáy lớn 5m.
Lời giải
Tổng
độ dài hai đáy của hình thang là:
Độ
dài đáy lớn của hình thang là:
Độ
dài đáy bé của hình thang là :
Bài
3. Một
thửa ruộng hình thang có các kích thước như hình dưới.
Biết năng suốt lúa là
.
a) Tính diện tích mảnh ruộng.
b) Hỏi mảnh ruộng cho sản lượng là bao nhiêu kilôgam lúa?
Lời giải
a)
Diện
tích mảnh ruộng hình thang là:
b)
Mảnh
ruộng cho sản lượng lúa là:
.
Bài
4: Một
thửa ruộng hình thang có diện tích là
và
có đáy bé kém đáy lớn
.
Người ta kéo dài đáy bé thêm
và kéo dài đáy lớn thêm
về
cùng một phía để được hình thang mới. Diện tích hình
thang mới này bằng diện tích của một hình chữ nhật
có chiều rộng là
và chiều dài
.
Hãy tính đáy bé, đáy lớn của thửa ruộng ban đầu.
Lời giải
G
ọi
hình thang ban đầu là
,
hình thang mới là
Hình
thang
có
diện tích bằng diện tích của một hình chữ nhật có
chiều rộng
và chiều dài
.
Do
đó diện tích hình thang
là:
Diện
tích phần tăng thêm
là:
Chiều
cao BH của hình thang
là:
Chiều
cao
cũng
là chiều cao của hình thang
.
Do đó tổng hai đáy
và
là:
Đáy
bé là:
Đáy
lớn là:
Vậy
đáy bé:
;
đáy lớn:
.
Bài
5.
Một mảnh đất hình thang có diện tích
,
chiều cao là
.
Tính độ dài mỗi đáy của mảnh đất
hình thang đó, biết đáy bé kém đáy lớn
.
Lời giải
Tổng
độ dài hai đáy của hình thang là :
Độ
dài đáy lớn của hình thang là :
Độ
dài đáy bé của hình thang là :
Vậy
đáy bé:
;
đáy lớn:
.
Bài
6: Một
hình thang vuông có đáy bé bằng
đáy
lớn và chiều cao bằng
,
người ta mở rộng hình thang để được một hình chữ
nhật thì diện tích của nó tăng thêm lên
.
Hãy tính diện tích hình thang lúc đầu.
L
ời
giải
Phần mở rộng là một tam giác vuông, có cạnh góc vuông bằng chiều cao của hình thang.
Số
đo cạnh góc vuông còn lại bằng:
chính
là hiệu số đo hai đáy của hình thang. Coi
đáy bé hình thang gồm ba phần bằng nhau thì đáy lớn
gồm
phần. Hiệu số phần bằng nhau là:
(phần)
Đáy
lớn của hình thang bằng:
Đáy
bé của hình thang bằng:
Diện
tích hình thang lúc đầu là:
Bài
7:
Tính diện tích mảnh đất hình thang
như hình dưới, biết
,
,
diện tích hình chữ nhật
là
.
Lời giải
Độ
dài cạnh
là:
Diện
tích mảnh đất hình thang
là:
.
HẾT
Ngoài Bộ Đề Hình Thang, Hình Vuông, Hình Chữ Nhật Toán 6 Có Lời Giải – Toán 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Bộ đề này bao gồm các bài tập về tính diện tích, chu vi, và quan hệ giữa các cạnh và đường chéo của hình thang, hình vuông và hình chữ nhật. Mỗi bài tập đều được giải thích cách giải một cách dễ hiểu, nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn về các khái niệm và công thức liên quan.
Ví dụ về bài tập trong bộ đề là tính độ dài đường chéo của hình thang khi biết các cạnh và đường chéo khác, tính diện tích và chu vi của hình vuông khi biết độ dài cạnh, hay giải phương trình để tìm độ dài cạnh hình vuông khi biết diện tích.
Lời giải được cung cấp kèm theo mỗi bài tập, nhằm giúp bạn hiểu rõ cách áp dụng công thức và phương pháp giải quyết vấn đề. Tuy nhiên, hãy lưu ý rằng lời giải chỉ mang tính chất tham khảo và có thể có nhiều cách giải khác nhau.
Hy vọng rằng bộ đề này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và nâng cao khả năng giải toán về hình thang, hình vuông và hình chữ nhật. Chúc bạn thành công trong việc ôn tập và đạt kết quả tốt trong môn toán!
>>> Bài viết có liên quan