Docly

Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 KNTT Hình Chữ Nhật Hình Bình Hành Hình Thoi

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Chuyên Đề Các Phép Tính Cộng Trừ Nhân Chia Số Tự Nhiên Toán 6 Có Lời Giải
Bài Tập Tiếng Anh Review 4 Unit 10 11 12 Lớp 6 Có File Nghe Và Đáp Án
Giáo Án Giáo Dục Công Dân 6 Bài 7: Ứng Phó Với Tình Huống Nguy Hiểm
Bài Tập Tập Hợp Các Số Tự Nhiên Toán 6 Có Lời Giải Chi Tiết
Ngân Hàng Câu Hỏi Trắc Nghiệm Khoa Học Tự Nhiên 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo

Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 KNTT Hình Chữ Nhật Hình Bình Hành Hình Thoi – Toán 6-Kết Nối Tri Thức là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

Ngày soạn: …../…../ …… Ngày dạy: …../…../ ……

Chuyên đề 17. HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH BÌNH HÀNH, HÌNH THOI

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

- Nhận dạng và vẽ được các hình: Hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi và biết một số tính chất về góc, cạnh, đường chéo của các hình đó.

- Tính được diện tích các hình trên dựa vào công thức hoặc dựa vào cộng diện tích, so sánh diện tích giữa các hình.

-Tìm được một số yếu tố của các hình như: cạnh, chiều cao,...

- Vận dụng kiến thức đã học vào bài toán thực tiễn.

2. Về năng lực

* Năng lực chung:

- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

* Năng lực đặc thù:

- Năng lực giao tiếp toán học: trình bày được lời giải trước tập thể lớp, trả lời được các câu hỏi đặt ra của bạn học và của giáo viên

- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được máy tính.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, … để nêu được phương pháp giải các dạng bài tập và từ đó áp dụng để giải một số dạng bài tập cụ thể.

-Năng lực mô hình hóa:

3. Về phẩm chất

- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.

- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.

- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.

II. Thiết bị dạy học và học liệu 

1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, phấn màu,

2. Học sinh: SGK, bảng nhóm, bút dạ.

III. TIỀN TRÌNH BÀI DẠY

Tiết 1.

A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

a) Mục tiêu:

- HS làm được các bài tập trắc nghiệm đầu giờ.

- Học sinh nhận dạng được các hình và đếm số lượng hình, nhắc lại các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi và vận dụng trực tiếp để tính.

b) Nội dung:

- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm và nhắc lại các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, vận dụng.

c) Sản phẩm:

- Câu trả lời bài trắc nghiệm

-Công thức tính diện tích các hình trên và kết quả vận dụng vào bài toán.

d) Tổ chức thực hiện:

Kiểm tra trắc nghiệm – Hình thức giơ bảng kết quả của học sinh (cá nhân).

Kiểm tra lý thuyết bằng trả lời miệng (cá nhân)

BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM ĐẦU GIỜ

Câu 1: Hình dưới đây có bao nhiêu hình thoi?

A. 9 B. 10 C. 12 D. 14

Câu 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

A. Hình bình hành có các cặp cạnh đối song song và bằng nhau.

B. Hình bình hành có bốn cạnh bằng nhau.

C. Hình thoi có bốn cạnh bằng nhau.

D. Hình chữ nhật có bốn góc bằng nhau.

E. Hình bình hành và hình thoi đều có bốn góc bằng nhau.

F. Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau.

G. Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau.

H. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau.

Câu 3: Hãy so sánh diện tích hình thoi và hình chữ nhật dưới đây?

A. Diện tích hình thoi lớn hơn

B. Diện tích hình chữ nhật lớn hơn

C. Diện tích hai hình bằng nhau.

Đáp án: C

Câu 4: Trong các hình dưới đây, hình nào có diện tích bé nhất?

Đáp án: H.4

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm cần đạt

Bước 1:GV giao nhiệm vụ:

NV1: Hoàn thành bài tập trắc nghiệm đầu giờ.

NV2: Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi

Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ:

- Hoạt động cá nhân trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả

NV1: HS giơ bảng kết quả trắc nghiệm.

(Yêu cầu 2 bạn ngồi cạnh kiểm tra kết quả của nhau)

NV2: 1 HS lên bảng viết, HS còn lại viết ra giấy

Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả

- GV cho HS khác nhận xét câu trả lời và chốt lại kiến thức.

- GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức vào vở



Kết quả trắc nghiệm

Câu 1: D

Câu 2:

A

B

C

D

E

F

G

H

Đ

S

Đ

Đ

S

S

S

Đ

Câu 3: C

Câu 4: D

I. Nhắc lại lý thuyết

HÌNH

CÔNG THỨC

P là chu vi,

S là diện tích




B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Dạng 1: Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật và các yếu tố liên quan

a) Mục tiêu:

-Tính được diện tích hình chữ nhật

-Tính cạnh của hình chữ nhật, hình vuông

b) Nội dung: Bài 1; 2; 3; 4

c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các phép toán.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm cần đạt

Bước 1: Giao nhiệm vụ 1

- GV cho HS đọc đề bài 1.

Để tính diện tích hình vuông ta phải tính như thế nào?

- GV gọi HS nhắc lại công thức tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông; Diện tích hình vuông?

Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài , trả lời gợi ý và 1 HS lên bảng

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 1 HS đng tại chỗ trả lời và các HS khác lắng nghe

-1 HS lên bảng, HS khác làm bài vào vở

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.

II.Bài tập

Bài 1: Một hình chữ nhật có chiều dài là 16m và chiều rộng là 10m. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật. Tính diện tích hình vuông đó.

Giải:

Chu vi hình chữ nhật là:

Suy ra chu vi hình vuông bằng .

Cạnh của hình vuông là

Diện tích hình vuông là:


Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 2.

Yêu cầu:

- HS thực hiện giải toán cá nhân

- HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và thảo luận cặp đôi theo bàn trả lời câu hỏi .

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS hoạt động cá nhân, đại diện hs lên bảng trình bày.

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.


Bài 2: Tính diện tích lối vào và diện tích các phòng của một căn nhà một tầng có sơ đồ dưới đây:

Giải:

Diện tích lối vào là hình chữ nhật có chiều rộng và chiều dài là .

Diện tích lối vào là:

Phòng chính là hình chữ nhật có chiều dài là

và chiều rộng là

Diện tích phòng chính là:

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 3.

Yêu cầu:

- HS thực hiện giải toán cá nhân

- HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và thảo luận cặp đôi theo bàn trả lời câu hỏi .

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS hoạt động cá nhân, đại diện hs lên bảng trình bày

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.

Bài 3: Người ta uốn một đoạn dây thép thành hai hình chữ nhật như Hình dưới đây. Một hình chữ nhật có chiều dài ; chiều rộng . Sau khi uốn xong, đoạn dây thép còn thừa . Tính độ dài của đoạn dây thép.

Giải:

Độ dài đoạn dây thép là:


Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 4.

Yêu cầu:

- HS thực hiện cặp đôi

- Nêu lưu ý sau khi giải toán

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, hoạt động cặp đôi giải toán

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 3 đại diện cặp đôi lên bảng trình bày kết quả

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.


Bài 4: Cho hình vẽ sau:

Biết hình chữ nhật , , , , . Tính diện tích phần được tô đậm.

Giải:

Ta có:

Diện tích hình chữ nhật là:

.

Ta có:

Diện tích hình chữ nhật là:

Diện tích phần được tô đậm là:

Tiết 2:

Dạng toán: Tính diện tích hình thoi, hình bình hành và các yếu tố liên quan

a) Mục tiêu:

- Tính được diện tích hình thoi, hình bình hành dựa vào công thức

- Tìm các yếu tố chưa biết của hình bình hành, hình thoi như cạnh, chiều cao,… dựa vào chu vi, diện tích.

- Tính được diện tích hình thoi, hình bình hành dựa vào việc cộng diện tích hình phẳng

b) Nội dung: Bài 1; 2; 3; 4, 5

c) Sản phẩm: Giải được các bài

d) Tổ chức thực hiện:







Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm cần đạt

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 1.

Yêu cầu:

- HS thực hiện theo nhóm

- Nêu lưu ý sau khi giải toán

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, hoạt động giải bài toán theo nhóm.

HS phân nhiệm vụ và trình bày bài tập vào bảng nhóm

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS trưng kết quả nhóm

- 1 đại diện nhóm trình bày cách làm

- HS phản biện và đại diện nhóm trả lời

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của nhóm. GV chốt lại các tính chất đã được áp dụng trong việc giải bài tập


Bài 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài , chiều rộng . Người ta trồng một vườn hoa hình thoi ở trong mảnh đất đó, biết diện tích phần còn lại là . Tính độ dài đường chéo , biết .

Giải:

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

Diện tích phần trồng hoa hình thoi là:

Độ dài đường chéo là:


Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 2.


- Yêu cầu HS làm bài tập cá nhân, 1 HS lên bảng.


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đứng tại chỗ trả lời

- 1 HS lên bảng giải toán, HS làm vào vở

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS làm việc cá nhân dưới lớp

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. GV chốt lại kết quả và các bước giải

Bài 2: Cho hình thoi có diện tích , đường chéo dài . Hãy so sánh diện tích hình vuông với diện tích hình thoi , hình nào có diện tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu ?

Giải:

Độ dài đường chéo của hình thoi là:

Diện tích hình vuông là:

Vậy diện tích hình thoi lớn hơn diện tích hình vuông là:


Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 3.

Yêu cầu:

- HS làm bài tập cá nhân

- 1 HS lên bảng.


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- 1 HS lên bảng giải toán

- HS dưới lớp làm vào vở


Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS làm việc cá nhân dưới lớp


Bước 4: Đánh giá kết quả


- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn.

- Yêu cầu HS ghi nhớ các công thức


Bài 3: Hình chữ nhật , . Các điểm , trên cạnh , sao cho . Nối , ta được hình bình hành ( như hình vẽ). Tính:

a. Diện tích hình bình hành

b. Tổng diện tích hai tam giác .

Giải:

a. Ta có

Hình bình hành có chiều cao ứng với cạnh

Diện tích hình bình hành là:

b. Diện tích hình chữ nhật là:

Tổng diện tích hai tam giác là:

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 4.

Hướng dẫn:

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và giải toán

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, hoạt động giải bài toán theo nhóm

HS suy nghĩ và giải toán

Bước 3: Báo cáo kết quả

- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả

- Đại diện nhóm trình bày cách làm

- HS phản biện và đại diện nhóm trả lời

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của nhóm.

GV chốt lại kết quả và cách làm bài

Bài 4:

Ba hình vuông bằng nhau ghép thành hình chữ nhật như hình vẽ. Nối , ta được hình bình hành (như hình vẽ). Tính diện tích của hình bình hành đó biết chu vi của hình chữ nhật .

Giải:

Nửa chu vi hình chữ nhật .

Hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng nên chiều rộng của hình chữ nhật là: .

Hình bình hành có đáy và chiều cao tương ứng là .

Vậy diện tích hình bình hành

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 5.

Yêu cầu:

- HS thực hiện theo nhóm đôi

- Nêu lưu ý sau khi giải toán

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, hoạt động giải bài toán theo cặp đôi.

HS phân nhiệm vụ và trình bày bài tập

Bước 3: Báo cáo kết quả

- Yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày kết quả trên bảng

- Đại diện nhóm trình bày cách làm

- HS phản biện và đại diện nhóm trả lời

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của nhóm.

GV chốt lại kết quả và cách làm bài

Bài 5: Tính diện tích lớn nhất của một hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo bằng và độ dài hai đường chéo đều là số tự nhiên.

Giải:

Vì độ dài đường chéo là số tự nhiên nên ta thử các cặp số có tổng bằng 20, xem cặp số nào có tích lớn nhất. Ta nhận xét trong các cặp số đó, tích lớn nhất có được khi hai số bằng nhau.

Vậy độ dài hai đường chéo hình thoi đếu là:

Khi đó diện tích lớn nhất của hình thoi là:









Tiết 3:

Dạng toán: Tính diện tích hình thoi, hình bình hành và các yếu tố liên quan

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm cần đạt

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 6

Yêu cầu:

- HS nhắc lại công thức tính diện tích, chu vi hình chữ nhật, hình bình hành

- Đề toán cho biết gì, cần tìm gì?

- HS giải toán theo cá nhân và trao đổi kết quả cặp đôi

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đứng tại chỗ nêu lại công thức tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật

- HS thực hiện giải bài tập cá nhân, trao đổi kết quả theo cặp

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 1 HS lên bảng trình bày bảng

HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét kết quả và chốt kiến thức

Bài 6: Cho hình chữ nhật có chu vi , chiều dài hơn chiều rộng và hình bình hành (hình vẽ). Tính diện tích hình bình hành .

Giải:

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

Chiều dài hình chữ nhật là:

Chiều rộng hình chữ nhật là:

Hình bình hành có đáy và chiều cao tương ứng .

Vậy diện tích hình bình hành là:

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 7.

Đặt các câu hỏi hướng dẫn:

- Hai hình bình hành có đặc điểm gì chung? So sánh hai diện tích?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, hoạt động giải bài toán theo nhóm

HS suy nghĩ và giải toán


Bước 3: Báo cáo kết quả

- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả

- Đại diện nhóm trình bày cách làm

- HS phản biện và đại diện nhóm trả lời


Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của nhóm.

GV chốt lại kết quả và cách làm bài, khen thưởng nhóm giải nhanh và chính xác bài toán

Bài 7: Cho các hình bình hành , , (hình vẽ bên). Tính diện tích hình bình hành biết diện tích hình bình hành và độ dài cạnh gấp 3 lần độ dài cạnh .

Giải:

Đường cao ứng với cạnh của hình bình hành và đường cao ứng với cạnh của hình bình hành có độ dài bằng nhau, mà .

Suy ra diện tích hình bình hành gấp 3 lần diện tích hình bình hành .

Vậy diện tích hình bình hành là:




Dạng toán: Cắt ghép hình

a) Mục tiêu:

- Có kĩ năng cắt ghép hình để thực hiện được yêu cầu đề bài

b) Nội dung: Bài 1; 2

c) Sản phẩm: Giải được các bài

d) Tổ chức thực hiện:



Hoạt động của GV, HS

Sản phẩm cần đạt

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 1 và yêu cầu HS trao đổi cặp đôi

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS trao đổi thảo luận theo cặp

Bước 3: Báo cáo kết quả

- Đại diện 4 HS lên bảng trình bày cách cắt ghép

HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét kết quả


Bài 1: Hãy cắt một hình chữ nhật có kích thước thành hai mảnh rồi ghép lại thành một hình vuông.

Giải:

Gợi ý:


Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 1 và yêu cầu HS trao đổi cặp đôi

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS trao đổi thảo luận theo cặp

Bước 3: Báo cáo kết quả

- Đại diện 4 HS lên bảng trình bày cách cắt ghép

HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét kết quả

GV tóm tắt kết quả toàn buổi dạy

Bài 2: Sử dụng các mảnh bìa như hình dưới đây để ghép thành:

a. Hình chữ nhật

b. Hình bình hành

Giải:

Đánh số thứ tự các mảnh bìa ta được:

a. Xếp lại các mảnh bìa đã đánh số theo hình dưới đây để được một hình chữ nhật.

b. Xếp lại các mảnh bìa đã đánh số theo hình dưới đây để được một hình bình hành.



HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Yêu cầu HS học thuộc các công thức tính chu vi và diện tích các hình: hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.

- Hoàn thành các bài tập:

Bài 1: Cho hình vẽ bên. Biết hình bình hành có diện tích bằng . Tính diện tích .

Bài 2: Biết hình chữ nhật có diện tích bằng . Hãy tính diện tích hình bình hành .

Bài 3: Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài , chiều rộng . Người ta dự định lát nền bởi những viên gạch men hình vuông có cạnh . Hỏi người ta cần dùng bao nhiêu viên gạch để lát?

Bài 4:Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là . Nếu tăng chiều rộng , giảm chiều dài thì diện tích mảnh đất không thay đổi.Tính diện tích mảnh đất đó.

Bài 5: Chu vi một mảnh đất hình chữ nhật là . Người ta chia mảnh đất thành hai mảnh nhỏ: một hình vuông, một hình chữ nhật. Tổng chu vi hai mảnh đất nhỏ là . Tính diện tích mảnh đất ban đầu.

Bài 6: Một hình chữ nhật có chu vi . Nếu tăng chiều dài thêm nhưng lại bớt chiều rộng đi ta được hình chữ nhật mới có chiều rộng bằng nửa chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.

Bài 7: Cho hình chữ nhật có chiều dài , chiều rộng . Hai điểm , lần lượt là trung điểm cạnh . Nối , . Tính diện tích hình bình hành .

Bài 8: Người ta cắt hình chữ nhật rồi ghép thành hình bình hành như hình vẽ. Biết hình chữ nhật có chu vi là , chiều dài hơn chiều rộng và độ dài cạnh của hình bình hành . Tính chiều cao của hình bình hành .

Bài 9: Cho hình bình hành có diện tích , chu vi là và cạnh là hai số tự nhiên liên tiếp. Đoạn thẳng chia hình bình hành thành hai hình bình hành (hình vẽ), biết hơn . Tính:

a. Chu vi hình bình hành .

b. Diện tích hình bình hành .

Bài 10: Cho hình bình hành có chu vi . Nếu giảm độ dài cạnh đi , tăng độ dài cạnh thêm ta được hình thoi (hình vẽ). Tính độ dài cạnh hình thoi và các cạnh hình bình hành.



Ngoài Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 KNTT Hình Chữ Nhật Hình Bình Hành Hình Thoi – Toán 6-Kết Nối Tri Thức thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 KNTT với chủ đề “Hình Chữ Nhật, Hình Bình Hành, Hình Thoi” là một phần trong quá trình giảng dạy và học tập môn Toán ở lớp 6. Bài học này tập trung vào việc giới thiệu và nâng cao kiến thức về các loại hình học cơ bản như hình chữ nhật, hình bình hành và hình thoi.

Trong giáo án này, học sinh sẽ được hướng dẫn nhận biết, phân loại và tìm hiểu các đặc điểm, tính chất của hình chữ nhật, hình bình hành và hình thoi. Họ sẽ học cách tính diện tích, chu vi của các hình này và áp dụng kiến thức để giải các bài toán liên quan.

Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 KNTT về hình chữ nhật, hình bình hành và hình thoi được thiết kế với nhiều hoạt động thực hành và bài tập, giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn kỹ năng tính toán và áp dụng trong các bài toán thực tế.

>>> Bài viết có liên quan

Hướng Dẫn Giải Bài Tập Tiếng Anh 6 Unit 7: Television Có Đáp Án
Giáo Án Giáo Dục Công Dân 6 Bài 6: Tự Nhận Thức Bản Thân Sách Chân Trời Sáng Tạo
Bài Tập Tập Hợp Các Số Tự Nhiên Lớp 6 Có Lời Giải Chi Tiết
Giáo Án Giáo Dục Công Dân 6 Bài 5: Tự Lập Sách Chân Trời Sáng Tạo
Bài Tập Chuyên Đề Tập Hợp Lớp 6 – Toán 6 Có Lời Giải Chi Tiết
Giáo Án KHTN 6 Phần Vật Lý Cả Năm Sách Cánh Diều Phương Pháp Mới
Giáo Án Giáo Dục Công Dân 6 Bài 4: Tôn Trọng Sự Thật Sách Chân Trời Sáng Tạo
Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 8 Sports And Games Có File Nghe Và Đáp Án
Giáo Án KHTN 6 Phần Vật Lí Cả Năm Sách Chân Trời Sáng Tạo Phương Pháp Mới
Giáo Án Giáo Dục Công Dân 6 Bài 3: Siêng Năng Kiên Trì Sách Chân Trời Sáng Tạo