Docly

Phương Pháp Giải Bài 1 Hình Vuông Tam Giác Đều Lục Giác Đều Toán 6

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Trắc Nghiệm Sinh 6 Bài 17: Vận Chuyển Các Chất Trong Thân Có Đáp Án
Giáo Án Ngữ Văn Lớp 6 Bộ Sách Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
Phương Pháp Giải Bài 3 Biểu Đồ Tranh Toán 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo
Ngân Hàng Đề Trắc Nghiệm Sinh Học 6 Chủ Đề Thân To Ra Do Đâu
Giáo Án Ngữ Văn Lớp 6 Tập 2 Bộ Sách Chân Trời Sáng Tạo (Bộ 2)

Phương Pháp Giải Bài 1 Hình Vuông Tam Giác Đều Lục Giác Đều Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo – Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

§ 1. HÌNH VUÔNG – TAM GIÁC ĐỀU – LỤC GIÁC ĐỀU


A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:

1. Hình vuông:

Hình vuông ABCD có:

- Bốn đỉnh A, B, C, D.

- Bốn cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = AD.

- Bốn góc bằng nhau và bằng góc vuông.

- Hai đường chéo bằng nhau: AC = BD.

2 . Tam giác đều:

Tam giác đều ABC có:

- Ba đỉnh A, B, C.

- Ba cạnh bằng nhau: AB = BC = CA

- Ba góc đỉnh A, B, C bằng nhau

3 . Lục giác đều:

Lục giác đều ABCDEF, có:

- Sáu đỉnh A, B, C, D, E, F.

- Sáu cạnh bằng nhau AB = BC = CD = DE = EF = FA.

- Sáu góc đỉnh A, B, C, D, E, F bằng nhau.

- Ba đường chéo chính AD = BE = CF.


B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN. (MẪU TỰ LUẬN)

DẠNG 1: Hình vuông

B ài 1. Quan sát hình bên.

a. Nêu tên các đỉnh, cạnh, đường chéo của hình vuông ABCD

b. Dùng thước thẳng đo và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông; hai đường chéo của hình vuông

Hướng dẫn:

a. Hình vuông ABCD có:

            Các đỉnh: A, B, C, D

            Các cạnh: AB, BC, CD, DA

            Các đường chéo: AC, BD

b. Sau khi dùng thước thẳng đo ta nhận thấy: 

+) AB = BC = CD = AD nghĩa là độ dài các cạnh của hình vuông đều bằng nhau.

+) AC = BD, nghĩa là độ dài 2 đường chéo của hình vuông bằng nhau.

B ài 2. Cắt và ghép để được một cái hộp có nắp theo hình gợi ý dưới đây:



Hướng dẫn:

Học sinh tự làm

Bài 3. Quan sát hình dưới và chỉ ra ít nhất hai cách, để một con kiến bò từ A đến B theo đường chéo của các hình vuông nhỏ?

Hướng dẫn:

Ta có 2 cách sau:

     

DẠNG 2: Tam giác đều

Bài 1. Tam giác ABC có số đo các cạnh lần lượt là AB = 50 cm, BC = m, AC = 500mm. Theo em tam giác ABC có phải là tam giác đều không? Vì sao.

Hướng dẫn:

Ta có: BC = m = 0,5 m = 50cm; AC = 500mm = 50cm.

Vậy tam giác ABC là tam giác đều vì có: AB = BC = AC (=50cm)

B ài 2. Cho tam giác ABC, dùng thước đo góc để đo các góc đỉnh A, B, C rồi so sánh các góc đó. Em hãy cho biết tam giác ABC là tam giác gì?

Hướng dẫn:

Kết quả đo:

Các góc đỉnh A, B, C đều bằng 600

Vậy tam giác ABC là tam giác đều.

DẠNG 3: Lục giác đều

B ài 1. Người ta muốn đặt một trạm biến áp để đưa điện về sáu ngôi nhà. Phải đặt trạm biến áp ở đâu để khoảng cách từ trạm biến áp đến sáu ngôi nhà bằng nhau, biết rằng sáu ngôi nhà ở vị trí sáu đỉnh của hình lục giác đều.

Hướng dẫn:

Phải đặt trạm biến áp ở tâm O hình lục giác đều tạo bởi sáu ngôi nhà.


B ài 2: Mặt trên của một cái bánh có dạng hình lục giác đều (như hình bên). Em hãy cắt bánh để chia đều cho:

a) 6 bạn

b) 12 bạn

c) 4 bạn


Hướng dẫn:


a ) Vì mặt trên của một bánh có dạng hình lục giác đều. Để cắt bánh chia đều cho 6 bạn, ta có thể chia thành 6 tam giác đều bằng nhau như hình vẽ sau:





b) Vì mặt trên của một bánh có dạng hình lục giác đều. Để cắt bánh chia đều cho 12 bạn, ta có thể chia thành 12 tam giác bằng nhau như hình vẽ sau:








c) Vì mặt trên của một bánh có dạng hình lục giác đều. Để cắt bánh chia đều cho 4 bạn ta có thể làm như sau:







DẠNG 4: Toán học và đời sống

Bài 1: Kim tự tháp là cách gọi chung của các kiến trúc hình chóp có đáy là hình vuông và bốn mặt bên là tam giác đều. Theo em, với người Ai Cập cổ đại, Kim tự tháp là công trình được xây dựng và sử dụng nhằm mục đích gì?


Gợi ý: Đối với gười Ai Cập cổ đại, Kim tự tháp là công trình được xây dựng và sử dụng như một lăng mộ dành cho nhà vua.

Bài 2:

Dưới đây là hình ảnh của những chiếc đai ốc được dùng cùng bu lông để kẹp chặt hai hoặc nhiều chi tiết với nhau. ...Đai ốc thông dụng nhất là đai ốc 6 cạnh với các góc nhọn đã được làm tròn. Theo em tại sao người ta lại thường sử dụng đai ốc 6 cạnh để cố định các chi tiết với nhau?



Gợi ý: Người ta thường chế tạo ra đai ốc có 6 cạnh để sử dụng cờ lê hoặc mỏ lết (là một dụng cụ tháo lắp) vặn, siết đai ốc được dễ dàng, thuận tiện. Lợi thế của dụng cụ này là do có ngàm cố định nên sẽ hạn chế được vấn đề trượt khi thao tác


Cờ lê Mỏ lết


Bài 3: Quan sát các bề mặt lỗ tổ ong có hình lục giác đều, em hãy giải tích vì sao bề mặt lỗ tổ ong có hình lục giác đều?


Gợi ý:

Người ta gọi ong là “nhà kiến trúc thông minh và nhà toán học đại tài”. Con ong xây tổ là do bản năng nhưng có thể nói bản năng này của con ong cực kỳ tinh vi và chính xác. Nó xây tổ hình lục lăng vừa tiết kiệm được thể tích nhất, vừa tiết kiệm được sáp xây tổ lại có cấu trúc rất bền vững.

C. BÀI TẬP:

Bài 1. Hãy kể tên một số vật dụng, họa tiết, công trình kiến trúc, ... có hình ảnh tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều?


Ví dụ: 

- Tam giác đều: cái cầu, biển báo,mái nhà, logo,... 

- Hình vuông: Gạch lát nền, rubik, bàn cờ, quân xúc xắc, mặt bàn,… 

- Hình lục giác đều: tổ ong, biển báo, huy chương, ốc vít, bút chì, đồng hồ, mạng nhện, .

Bài 2. Dùng thước và compa vẽ hình tam giác đều có cạnh bằng 2cm



Bài 3. Dùng thước và ê ke để vẽ hình vuông cạnh 5cm vào vở. Kẻ thêm 2 đường chéo rồi dùng compa đo và so sánh độ dài của chúng.



D . BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:

Câu 1. Hình vuông ABCD là hình có bốn cạnh:

A. AC, BD, CD, DA

B. AB, BC, CD, DA

C. AD, BC, CD, CA

D. AD, BC, CD, BD

C âu 2. Tam giác ABC được gọi là tam giác đều nếu:

A. Mỗi góc đỉnh A, B, C có số đo bằng 900

B. Mỗi góc đỉnh A, B, C có số đo bằng 800

C. Mỗi góc đỉnh A, B, C có số đo bằng 600

D. Mỗi góc đỉnh A, B, C có số đo bằng 300

C âu 3: Lục giác đều ABCDEF có các đường chéo chính

A. AB, CD, EF.

B. AD, BE, CF.

C. AD, BC, ED.

D. AF, BC, ED

Câu 4: Mỗi góc trong của lục giác đều là:

A. 1500

B. 900

C. 1200

D. 1350

Gợi ý: Mỗi góc của đa giác đều n cạnh có số đo bằng:

Ngoài Phương Pháp Giải Bài 1 Hình Vuông Tam Giác Đều Lục Giác Đều Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo – Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Phương pháp giải bài toán liên quan đến hình vuông, tam giác đều và lục giác đều trong Toán lớp 6 là một quy trình cần thiết để giải quyết các bài toán liên quan đến các hình học này. Đầu tiên, ta cần xác định thông tin đã cho về hình vuông, tam giác đều hay lục giác đều, chẳng hạn như độ dài cạnh, độ dài đường chéo hay bán kính. Tiếp theo, sử dụng các thuộc tính đã biết của hình vuông, tam giác đều hay lục giác đều như độ dài các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau, và các công thức liên quan. Cuối cùng, áp dụng các công thức hay định lý phù hợp để tìm ra thông tin cần thiết như chu vi, diện tích. Việc nắm vững các thuộc tính và công thức hình học cơ bản sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán liên quan đến hình vuông, tam giác đều và lục giác đều một cách tự tin và hiệu quả.

>>> Bài viết có liên quan

Phương Pháp Giải Toán 6 Bài 2 Biểu Diễn Dữ Liệu Trên Bảng Chân Trời Sáng Tạo
Trắc Nghiệm Sinh 6 Bài 15: Phân Biệt Mạch Gỗ Và Mạch Rây Có Đáp Án
Giáo Án Môn Văn Lớp 6 Tập 2 Sách Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
Giải Bài Toán 6 Bài 1 Thu Thập Và Phân Loại Dữ Liệu Sách Chân Trời Sáng Tạo
Trắc Nghiệm Sinh Học Bài 14 Lớp 6: Thân Dài Ra Do Đâu Có Đáp Án
Giáo Án Ngữ Văn Lớp 6 Sách Cánh Diều Năm Học 2022 – 2023 Rất Hay
Giải Toán Lớp 6 Bài 3 Hình Học Chu Vi Và Diện Tích Một Số Hình Trong Thực Tiễn
Ôn Tập Chương 3 Các Hình Học Trực Quan Trong Thực Tiễn Toán 6
Trắc Nghiệm Sinh Học Lớp 6 Bài 13: Cấu Tạo Ngoài Của Thân Có Đáp Án
Kế Hoạch & Giáo Án Ngữ Văn Lớp 6 Sách Cánh Diều Rất Hay [2023]