Docly

Đề Thi Giữa Kì 1 Vật Lý 11 Sở GD&ĐT Bắc Ninh Năm 2022-2023

Đề Thi Giữa Kì 1 Vật Lý 11 Sở GD&ĐT Bắc Ninh Năm 2022-2023 Có Đáp Án – Vật Lí 11 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Đề Thi Học Kì 1 Toán 11 Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 2) Có Đáp Án
Đề Thi Toán Học Kì 2 Lớp 11 Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 2)
Top 15 Đề Thi HSG Toán 11 Năm 2023 Có Đáp Án Và Lời Giải
Đề Thi Toán Học Kì 2 Lớp 11 Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 3)
Top 20 Đề Thi Toán Olympic Lớp 11 Hay Nhất Năm 2023 Có Đáp Án

Đề Thi Giữa Kì 1 Vật Lý 11 Sở GD&ĐT Bắc Ninh Năm 2022-2023

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BẮC NINH


(Đề có 02 trang)

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2022 - 2023

Môn: Vật lí - Lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)


I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

  1. Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm trong chân không có độ lớn

A. tỉ lệ nghịch với tích độ lớn của hai điện tích.

B. tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích.

C. tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa chúng.

D. tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa chúng.

  1. Chất nào sau đây không chứa hoặc chứa rất ít điện tích tự do?

A. Dung dịch axit. B. Kim loại. C. Dung dịch muối. D. Thủy tinh.

  1. Trong hệ SI, đơn vị đo cường độ điện trường là

A. vôn. B. vôn nhân mét. C. niutơn. D. vôn trên mét.

  1. Đặt một điện tích điểm Q trong chân không. Lấy Cường độ điện trường tại một điểm cách Q một khoảng r được tính bằng công thức nào sau đây?

A. B. C. D.

  1. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường không phụ thuộc vào

A. vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi. B. cường độ điện trường.

C. hình dạng của đường đi. D. điện tích di chuyển.

  1. Xét hai điểm MN trên một đường sức của một điện trường đều có độ lớn cường độ điện trường là E. Biết đường sức có chiều từ M đến N và khoảng cách từ M đến Nd. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N

A. B. C. D.

  1. Trong khoảng thời gian điện lượng di chuyển qua tiết diện thẳng của một vật dẫn là Cường độ dòng điện trong vật dẫn được tính bằng công thức nào sau đây?

A. B. C. D.

  1. Trong nguồn điện, lực làm các điện tích dịch chuyển có hướng là lực nào sau đây?

A. Trọng lực. B. Lực đàn hồi. C. Lực lạ. D. Lực điện.

  1. Cho một điện tích q = 1 μC dịch chuyển dọc theo chiều của một đường sức điện trong một điện trường đều có cường độ 1000 V/m. Khi điện tích di chuyển được 10 cm thì công của lực điện

A. 1000 J. B. 1 J. C. 0,1 mJ. D. 1 μJ.

  1. Một tụ điện điện dung 5 μF được tích điện dưới hiệu điện thế 30 V. Điện tích của tụ điện là

A. 150 μC. B. 6 μC. C. 35 μC. D. 25 μC.

  1. Đặt hai điện tích điểm q1q2 trong chân không thì chúng hút nhau bằng một lực có độ lớn 4.10-6 N. Nếu đặt hai điện tích này trong điện môi có hằng số điện môi = 2 và giữ nguyên khoảng cách giữa hai điện tích thì độ lớn lực hút giữa chúng là

A. 2.10-6 N. B. 8.10-6 N. C. 6.10-6 N. D. 4.10-6 N.

  1. Xét hai điểm MN trong điện trường, hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế UMNUNM

A. UMN = UNM. B. UMN = - UNM. C. D.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 13: (2 điểm)

Phát biểu định nghĩa và viết biểu thức tính điện dung của tụ điện. Giải thích và nêu đơn vị của các đại lượng có trong biểu thức.

Câu 14: (3,5 điểm)

Đặt hai điện tích điểm q1 = 4.10-6 C và q2 = 16.10-6 C tại hai điểm AB cách nhau 30 cm trong chân không.

a) Tính độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích.

b) Gọi C là điểm cách A, B lần lượt là 10 cm và 40 cm. Xác định hướng và độ lớn của cường độ điện trường tổng hợp do q1q2 gây ra tại C.

c) Tìm vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích q1q2 gây ra bằng không.

Câu 15: (1,5 điểm) Một quả cầu có khối lượng 1 g mang điện tích 10-5 C được được treo vào đầu một sợi dây nhẹ, cách điện. Lấy g = 10 m/s2. Hệ thống đặt vào trong điện trường đều. Biết vectơ cường độ điện trường có phương ngang và có độ lớn là 2000 V/m.

a) Tính lực điện tác dụng lên quả cầu.

b) Tính góc mà sợi dây hợp với phương thẳng đứng.

-------------Hết-------------

ĐÁP ÁN

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BẮC NINH

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

HƯỚNG DẪN CHẤM

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1

NĂM HỌC 2022 – 2023

Môn: Vật lí – Lớp 11

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

B

D

D

A

C

A



Câu

7

8

9

10

11

12

Đáp án

A

C

C

A

A

B



PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu

Hướng dẫn

Điểm

Câu 13


Phát biểu đúng định nghĩa

1

Viết đúng công thức

0,5

Giải thích đúng các đại lượng và nêu đúng đơn vị của các đại lượng trong công thức

0,5



Câu 14

3,5đ


a) Viết được công thức

Thay số được F = 6,4 (N).

0,5


0,5




b) Áp dung công thức tính được E1 = 36.105 (V/m); E2 = 9.105 (V/m).



Cường độ điện trường tổng hợp tại C do q1 và q2 gây ra là: = + ;

0.5





0,5



B iểu diễn được các véc tơ cường độ điện trường , có phương chiều như hình vẽ

0,5

Độ lớn: E = E1 + E2 = 45.105 V/m.

0,5

c) Tại M ta có: = + = suy ra phải cùng phương, ngược chiều và bằng nhau về độ lớn. Để thỏa mãn các điều kiện đó thì M phải nằm trong đoạn thẳng AB (như hình vẽ).

AM+BM = 30 cm (1)









0,25



Với E = E suy ra 9.109 = 9.109 suy ra (2)

Giải hệ hai pt (1) và (2) được AM = 10 cm; BM = 20 cm.

0,25


Câu 15

1,5đ


a) Viết được công thức

Thay số được F = 0,02 (N).

0,5

0,5

b) Vẽ hình biểu diễn:

Ta có tan = =


Từ đó tính được góc lệch mà sợi dây hợp với phương thẳng đứng = 63,40






0,25









0,25


-------------Hết-------------

Ngoài Đề Thi Giữa Kì 1 Vật Lý 11 Sở GD&ĐT Bắc Ninh Năm 2022-2023 Có Đáp Án – Vật Lí 11 thì các đề thi trong chương trình lớp 11 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Đề Thi Giữa Kì 1 Vật Lý 11 của Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Ninh Năm học 2022-2023 là một bộ đề thi quan trọng nhằm đánh giá kiến thức và kỹ năng của học sinh lớp 11 trong môn Vật Lý. Bộ đề này được biên soạn bởi các chuyên gia đào tạo và giảng dạy Vật Lý, đảm bảo phù hợp với chương trình và yêu cầu của Sở GD&ĐT Bắc Ninh.

Đề Thi Giữa Kì 1 Vật Lý 11 mang đến cho học sinh một loạt câu hỏi và bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, bao quát toàn bộ nội dung đã học trong kỳ. Các câu hỏi trong đề thi được xây dựng nhằm kiểm tra khả năng hiểu, áp dụng và vận dụng kiến thức vật lý vào việc giải quyết các bài toán thực tế. Điều này giúp học sinh rèn luyện tư duy logic, kỹ năng giải quyết vấn đề và làm quen với cấu trúc và độ khó của các câu hỏi trong kỳ thi.

>>> Bài viết liên quan:

Bộ Đề Thi HSG Lớp 11 Môn Tiếng Anh 11 Năm 2023 Có Đáp Án
Tổng Hợp 10 Đề Thi Học Kì 1 Toán 11 Hay Nhất Năm 2023 Có Đáp Án
Đề Thi Học Kì 1 Toán 11 Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 3)
Đề Thi HSG Toán 11 Tỉnh Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 1)
Tổng Hợp 30 Đề Thi Học Sinh Giỏi Toán 11 Có Đáp Án
Đề Thi Học Kì I Toán 11 Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 4)
Đề Thi Học Sinh Giỏi Toán 11 Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 1)
Top 10 Đề Thi Học Kì 1 Toán 11 Hay Nhất Năm 2023 Có Đáp Án
Chuyên đề phương trình lượng giác lớp 11 luyện thi THPT Quốc gia
Bộ Đề Thi Giữa Kì 2 Lý 11 Năm 2023 Có Đáp Án Và Lời Giải