Docly

Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 3)

Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 3) Có Đáp Án – Vật Lí 11 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Đề Thi HSG Lý 11 Cấp Trường Năm Học 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì Sở GD&ĐT Quảng Nam 2021-2022
Đề Thi Trắc Nghiệm Vật Lý Học Kì 1 Năm 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Trường THPT Quốc Oai Hà Nội 2020-2021
Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Trường THPT Quang Trung-Nam Định 2020-2021

Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 3)

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QUẢNG NAM


ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề có 02 trang)

MÃ ĐỀ:202

KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 – 2019
Môn:
VẬT LÍ - LỚP 11
Thời gian: 45 phút
(không tính thời gian giao đề)


I. TRẮC NGHỆM ( 5 điểm)

Câu 1. Theo thuyết êlectron thì một vật

A. nhiễm điện dương là vật có số prôtôn nhiều hơn số êlectron.

B. nhiễm điện dương là vật có số prôtôn ít hơn số êlectron.

C. nhiễm điện âm là vật có số prôtôn nhiều hơn số êlectron.

D. nhiễm điện âm là vật chỉ có điện tích âm.

Câu 2. Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào?

A. Không thay đổi theo nhiệt độ. B. Tăng khi nhiệt độ tăng.

C. Tăng hay giảm do bản chất kim loại. D. Giảm khi nhiệt độ tăng .

Câu 3. Dòng điện không đổi là dòng điện

A. có chiều không thay đổi theo thời gian.

B. chỉ có chiều không thay đổi theo thời gian.

C. có cường độ không thay đổi theo thời gian.

D. có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.

Câu 4. Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế không đổi 200 V thì cường độ dòng điện chạy qua là 0,25 A. Điện năng mà bóng đèn này tiêu thụ trong 6 h là

A. 1800000 J. B. 300 J. C. 1080000 J. D. 18000J.

Câu 5. Cường độ điện trường có đơn vị nào sau đây?

A. V/m (Vôn/mét). B. V (Vôn). C. V.m (Vôn.mét). D. A (Ampe).

Câu 6. Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến công thức tính công suất tỏa nhiệt ở một vật dẫn ?

A. Thời gian dòng điện đi qua vật dẫn. B. Cường độ dòng điện qua vật dẫn.

C. Hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn. D. Điện trở của vật dẫn.

Câu 7. Dòng điện trong môi trường nào sau đây là dòng chuyển dời có hướng của các electron trong điện trường?

A. Chất khí. B. Chất bán dẫn. C. Kim loại. D. Chất điện phân.

Câu 8. Cho hai điện tích điểm q1 = 2.10-8 C và q2 đặt tại hai điểm A và B cách nhau 12 cm trong không khí. Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích có độ lớn 5.10-4 N. Độ lớn điện tích q2

A. 4.10-8 C. B. 4.10-6C. C. 2,5.10-4 C. D. 2,5.10-5C.

Câu 9. Điện dung của một tụ điện là đại lượng

A. đặc trưng cho độ biến thiên cường độ dòng điện.

B. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai bản tụ.

C. tỉ lệ thuận với điện tích của tụ.

D. đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ.

Câu 10. Trong một mạch điện kín nếu mạch ngoài chỉ gồm điện trở RN, hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài đo được là UN thì hiệu suất của nguồn điện có suất điện động E được tính bởi biểu thức

A. . B. H = U + E. C. . D. H = U. E.

Câu 11. Hiện tượng dương cực tan không xảy ra khi điện phân dung dịch

A. bạc nitrat với cực dương làm bằng than chì.

B. đồng sunfat với cực dương làm bằng đồng.

C. niken sunfat với cực dương làm bằng niken.

D. bạc nitrat với cực dương làm bằng bạc.

Câu 12. Một sợi dây sắt có điện trở 40 Ω ở 200C. Biết hệ số nhiệt điện trở của sắt là 6,5.10-3 K-1. Điện trở của sợi dây đó ở 700C là

A. 5,2 Ω. B. 53 Ω. C. 18 Ω. D. 8 Ω.

Câu 13. Gọi VM, VN lần lượt là điện thế tại M và N. Biết hiệu điện thế UMN = - 5 V. Kết luận nào sau đây là chắc chắn đúng?

A. VM = -5 V. B. VM - VN = 5 V. C. VN - VM = 5 V. D. VN = -5 V.

Câu 14. Lực tương tác giữa hai điện tích q1, q2 đặt cách nhau một khoảng r là lực hút khi

A. q1.q2 < 0. B. q1.q2 > 0. C. q1< 0 và q2 < 0. D. q1> 0 và q2 > 0.

Câu 15. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho

A. khả năng thực hiện công của nguồn điện.

B. khả năng tích điện cho hai cực của nguồn điện.

C. khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.

D. khả năng tác dụng lực của nguồn điện.


II. TỰ LUẬN ( 5 điểm)

Bài 1( 2 điểm). Cho 3 điểm A,B,C cùng nằm trong mặt phẳng đặt trong điện trường đều có chiều từ A đến B như hình (H1). Biết AB = 10 cm, BC = 40 cm, E = 5000 V/m, hằng số điện môi ε =1.

a. Khi điện tích q = 4.10-8 C dịch chuyển từ A đến B và từ B đến C thì công của lực điện trường thực hiện ở từng đoạn là bao nhiêu?

b. Nếu cố định điện tích q = 4.10-8 C tại A. Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại B.

Bài 2( 3 điểm). Cho mạch điện như hình (H2). Hai nguồn có suất điện động E 1 = 10 V,

E 2 = 6 V, điện trở trong r1 = r2 =1 Ω. Mạch ngoài có điện trở R1 = 8 Ω, bình điện phân chứa dung dịch ZnSO4 với cực dương bằng kẽm có điện trở R2 = 6 Ω và R3 . Cho F = 96500 C/mol, khối lượng mol của kẽm A = 65 g/mol, hóa trị n = 2. Bỏ qua điện trở của khóa K và dây nối.

a. Khi K mở:

+ Tính điện trở mạch ngoài và cường độ dòng điện mạch chính.

+ Tính khối lượng kẽm thoát ra ở điện cực trong thời gian 16 phút 5 giây.

b. Khi K đóng: Cường độ dòng điện chạy qua R3 là 0,4A. Tính điện trở R3.













----------------------------------- HEÁT -----------------------------







ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM KIỂM TRA HKI VẬT LÝ 11 NĂM HỌC 2018-2019


Mã đề

202

Câu 8

A

Câu 1

A

Câu 9

D

Câu 2

B

Câu 10

A

Câu 3

D

Câu 11

A

Câu 4

C

Câu 12

B

Câu 5

A

Câu 13

C

Câu 6

A

Câu 14

A

Câu 7

C

Câu 15

A


















HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HKI - VẬT LÝ 11 – Năm học 2018-2019

ĐÁP ÁN TỰ LUẬN

MĐ202

MĐ205

MĐ208

MĐ211

MĐ214

MĐ217

MĐ220

MĐ223


Câu/điểm

Nội dung

Điểm chi tiết

Câu 1a/ 1đ

+ AB: AAB = qEdAB

0,25

AAB = 2.10­-5J

0,25



+ BC: ABC = qEdBC

0,25

ABC = 4.10­-5J

0,25



Câu 1b/ 1đ

Cường độ điện trường do q gây ra tại B

E1 = k = ..............= 36000(V/m)


0,25

NLCCĐT:

0,25

Nêu được điểm đặt, hướng hoặc Biểu diễn trên hình vẽ .

0,25

EB = E1 + E = 41000 (V/m)

0,25

Câu 2/3đ

a/ 0.5 đ

RN = R1+ R2 = 8 + 6 = 14 Ω

0,5

a/1,0 đ


Eb = E1+E2 = 16V

0,25

0,25

rb = r1+ r2 = 2Ω


0,25


0,25

b/0,75đ

Ib= I = 1A

0,25

0,5

C/0,75đ




I12 = 1,35 – 0,4 = 0,95A

0,25

U3 = U12 = I12. R12 = 0,95. 14 = 13,3 V

0,25

R3 = 33,25 Ω.

0,25
















Ngoài Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 3) Đề Thi Học Kỳ 1 Môn Lý Lớp 11 Quảng Nam 2018-2019 Có Đáp Án – Vật Lí 11 thì các đề thi trong chương trình lớp 11 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 3) là một tài liệu quan trọng để học sinh lớp 11 nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi giữa kì. Đề thi được thiết kế theo cấu trúc và yêu cầu của chương trình học môn Vật Lý, đảm bảo bao quát kiến thức và kỹ năng theo chuẩn quốc gia.

Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, được chia thành các phần khác nhau như cơ học, nhiệt động lực học, điện từ, quang học và các chủ đề liên quan khác. Mỗi câu hỏi được thiết kế để đánh giá sự hiểu biết và ứng dụng của học sinh về các khái niệm và lý thuyết vật lý.

Đề thi Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 3) đi kèm với đáp án chi tiết và lời giải thích cụ thể, giúp học sinh hiểu rõ cách giải quyết từng bài tập và áp dụng kiến thức vào thực tế. Điều này giúp học sinh tự tin và nắm vững kiến thức, cũng như rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

Bộ Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 3) là một nguồn tài liệu quý giá giúp học sinh ôn tập và kiểm tra kiến thức của mình trong môn Vật Lý. Bạn có thể sử dụng nó để củng cố và nâng cao kiến thức, đồng thời làm quen với cấu trúc đề thi và phong cách ra đề của Sở GD&ĐT Quảng Nam.

Nếu bạn là học sinh lớp 11 hoặc giáo viên đang tìm kiếm tài liệu ôn tập và kiểm tra kiến thức Vật Lý, Bộ Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 3) là một nguồn tài liệu đáng tin cậy và hữu ích. Hãy sử dụng nó để nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi của bạn.

>>> Bài viết liên quan:

Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Trường Hoằng Hóa 3 Thanh Hóa (Đề 1)
Đề Thi Học Kì 2 Vật Lí 11 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2020-2021
Tổng Hợp 12 Đề Thi Học Kì 2 Vật Lý 11 Hay Nhất [2023] Kèm Giải
Bộ Đề Thi Học Kì 2 Vật Lí 11 Năm Học 2020-2021 Có Đáp Án
Đề Thi Học Kì 2 Vật Lí 11 Năm 2023 (Đề 3) Có Đáp Án
Đề Thi Học Sinh Giỏi Lý 11 Năm 2020-2021 Trường Trần Nguyên Hãn Vòng 1
Bộ Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Năm Học 2020-2021 Có Đáp Án
Đề Thi Tiếng Anh Lớp 11 Học Kì 1 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2020-2021
Đề Thi Vật Lý Học Kì 1 Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 1) Có Đáp Án
Đề Thi Học Kì 2 Vật Lí 11 Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 2) Có Đáp Án