Docly

Sau become là gì? Định nghĩa và cách dùng trong tiếng Anh

Trong bài viết lần này, Trang tài liệu sẽ hướng dẫn các bạn cách chia động từ Become trong các thì hiện tại, quá khứ và tương lại. Xác định sau Become là gì? Cách sử dụng Become trong Tiếng Anh.

Become là gì?

Khái niệm: Become là một nội động từ trong tiếng Anh, đi sau nó không có giới từ mà thường trực tiếp là các danh từ. Bạn nên chú ý điều này để kết hợp Become cho hợp lý nhé.

Cả trong tiếng Anh -Anh và An – Mỹ, Become đều được phát âm là /bɪˈkʌm/. Trọng âm của từ được nhấn vào âm tiết đầu tiên. Luyện tập nhiều sẽ giúp bạn phát âm từ này chuẩn hơn và “Tây” hơn đó.

Trong tiếng Anh, động từ Become có 2 ý nghĩa cơ bản dựa theo từ điển Oxford:

1. trở nên, trở thành

VD: It has become much water. (Trời trở nên ấm hơn nhiều).

2. vừa, thích hợp, xứng

VD: This dress becomes you well. (Cái áo này bạn mặc vừa/ hợp quá).

Cấu trúc và cách dùng trong tiếng Anh

Become không có quá nhiều cách dùng phức tạp. Tuy nhiên bạn cũng cần ghi nhớ và luyện tập để tránh trường hợp “bị quê” khi bắt gặp những lớp nghĩa, những cấu trúc này nhé. Hãy đưa ra thật nhiều ví dụ cho từng cách sử dụng. Như vậy sẽ giúp bạn ghi nhớ từ tốt hơn và ghi nhớ được luôn cả các cách dùng của nó nữa. Đặc biệt, việc này sẽ có tác dụng hơn khi các ví dụ đó mang tính cá nhân, gắn bó với các sự kiện hay người nào đó thực sự đặc biệt trong cuộc sống của bạn. 

Hãy cùng chúng mình điểm qua 2 cách sử dụng của BECOME nhé!

Trước hết vẫn là cách dùng phổ biến và thông dụng nhất mà chúng ta vẫn thường sử dụng. Become được sử dụng với nghĩa như bắt đầu trở thành một điều gì đó, một thứ gì đó, một người nào đó,….

Ví dụ:

  • It is soon Become a villa. 
  • Nó sẽ nhanh chóng trở thành một biệt thự

Trong cấu trúc này, Become được sử dụng với vai trò như một từ nối. Vì vậy nó được kết hợp với “Soon” đóng vai trò là tính từ ở đầu. Nghe thì có vẻ hơi sai ngữ pháp những thực ra cấu trúc này chuẩn trên từng centimet. Hãy luyện tập và ghi nhớ nhé.

Ví dụ:

  • She will become a teacher in the future.
  • Cô ấy sẽ trở thành một giáo viên trong tương lai

Cũng cùng cách sử dụng và lớp nghĩa như ví dụ trên nhưng ở ví dụ này, BECOME được kết hợp với 1 danh từ chính và được coi như một động từ chính trong câu. Có thể chia nó ở nhiều thời thì khác nhau phụ thuộc vào văn cảnh và ngữ điệu được sử dụng. 

Cách dùng thứ 2 của Become như đã nói ở trên, nó được hiểu như ám chỉ nguyên nhân khiến cho ai đó trở nên thu hút hơn hoặc phù hợp hơn. Với trường hợp này chúng ta thường dùng tính từ “suit”, việc kết hợp với BECOME sẽ làm mới câu nói hay bài văn của bạn khiến nó ghi được điểm cao trong mắt giám khảo.

Ví dụ:

  • That colour really becomes you.
  • Màu sắc đó thực sự là của bạn 

Nghe tuyệt vời và cuốn hút hơn rất nhiều! Bạn có thể dùng cấu trúc này để khen một ai đó trong giao tiếp nó sẽ rất tinh tế, lịch sự và rất “cool” nữa.

Có thể tổng quát lại cách dùng này thành cấu trúc như sau:

Become somebody

Lưu ý rằng cấu trúc này không thể chuyển thành bị động và hoàn toàn không được sử dụng tại các thời tiếp diễn (Hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn,….). Rất nhiều người thường mắc sai lầm khi chuyển cấu trúc này về dạng bị động. Nó sẽ mang một nghĩa khác và ngược lại với cấu trúc 1. Bạn nên highlight lại phần này và lưu ý kỹ khi dùng.

Cách chia động từ Become theo các dạng thức

Trong câu có thể chứa nhiều động từ nên chỉ động từ đứng sau chủ ngữ được chia theo thì, còn lại các cộng từ khác được chia theo dạng. Với những câu mệnh đề hoặc không có chủ ngữ thì động từ mặc định chia theo dạng.

Các dạng thứcCách chiaVí dụ
To_VNguyên thể có “to”To becomeI want to become a member of the society.(Tôi muốn trở thành 1 thành viên của xã hội).
Bare_VNguyên thểBecomeThe bill will become law next year.(Dự luật sẽ trở thành luật vào năm sau).
GerundDanh động từBecomingIt is becoming increasingly clear that something has gone seriously wrong.(Rõ ràng ngày càng có điều gì đó sai nghiêm trọng).She was becoming confused.(Cô ấy đã đang trở nên bối rối).
Past ParticiplePhân từ IIBecomeHis job has become his whole life.(Công việc đã trở thành cuộc sống của anh ấy).

Các cụm từ thông dụng

Một cấu trúc rất hay có chứa BECOME như sau:

“what became, has become, will become of somebody/something?”

Cấu trúc này thường được dùng để hỏi những việc đã xảy ra hoặc sẽ xảy ra với 1 ai đó hoặc một vật gì đó. Có thể tạm dịch là “ Điều gì đã (sẽ) xảy ra với ai đó? “. Những ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về cấu trúc này.

Ví dụ:

  • What became of that boy who lives with you?
  • Điều gì đã xảy ra với cậu bé người mà sống với bạn?

Ví dụ:

  • I dread to think what will become of them if they lose their home.
  • Tôi sợ hãi khi nghĩ đến điều sẽ xảy ra với họ khi họ mất đi mái ấm của mình

Một điều nữa bạn nên chú ý khi dùng Become với các dạng quá khứ. Đây là một động từ bất quy tắc. Dạng quá khứ phân từ một của nó là Become, và quá khứ phân từ hai được viết như từ nguyên thể. Hãy lưu ý để dùng cho đúng nhé.

Hãy thật tinh tế và cẩn thận khi sử dụng động từ Become! Nó sẽ mang đến những hiệu quả bất ngờ trong tiếng Anh giao tiếp của bạn. Hy vọng bài viết này thật bổ ích với bạn, cung cấp cho bạn những thông tin mà bạn cần. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng Anh!