Docly

How old are you là gì? Cách trả lời bằng tiếng Anh

Có phải ngay từ cấp 1 các bạn đã được nghe thấy câu hỏi “ How old are you?” rất nhiều hay không? Vậy bạn có biết  “ How old are you là gìcách trả lời của “How old are you?” như thế nào không? Nếu chưa biết thì hãy tham khảo bài viết dưới đây của Trang tài liệu để biết những cách trả lời cho câu hỏi “ how old are you” 

How old are you là gì?

Trước hết các bạn cần hiểu “How old are you” là gì?

Đây là câu hỏi được dùng để hỏi về tuổi tác của một người nào đó trong lần đầu gặp mặt để biết thêm thông tin về họ.

“Old” ở đây không phải là già mà ở đây nó được sử dụng để hỏi tuổi tác đấy nhé! 

Theo ngữ pháp thuộc SGK lớp 3, ngữ pháp khi muốn dùng để hỏi tuổi của một ai đó, ta thường sử dụng cấu trúc như sau:

Hỏi: How old + are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?)

How old is she/he? (Cô ấy/anh ấy bao nhiêu tuổi?)

Bao gồm 3 yếu tố đó là: 

  • How old: Hỏi về tuổi
  • To be: Trợ động từ được chia theo chủ ngữ
  • S: Chủ ngữ của câu.

Trả lời:

Cấu trúc chung là: S + to be + number + year (s) old

I’m/She’s/He’s + số đếm trong tiếng Anh + years old.

Chúng ta sử dụng Years old khi số tuổi lớn hơn 1

Nếu tuổi của người được nhắc đến là 1 thì hãy dùng Year old nhé!

Cấu trúc câu trả lời có thể sử dụng “years old” hoặc bỏ đi đều được nhé

Ví dụ:

  • Lan, how old are you?
  • I’m 21 years old/ I’m 21.
  •  
  • How old is she?
  • She is 31 years old/ She is 31.

Ngoài ra còn có cách hỏi tuổi khác đó là : What is your age? 

Hay có cách hỏi với chủ ngữ khác là: What is his age?

Khi được hỏi như vậy, bạn hãy cứ trả lời câu hỏi này theo như cách mà Studytienganh.vn thêm bên trên kia nhé!

Ví dụ:

  • The kid is 1 year old. 
  • Đứa trẻ tròn 1 tuổi.
  • They are 34 years old. 
  • Họ 34 tuổi.
  • I’m 40/ I am 40 years old. 
  • Tôi 40 tuổi

Cách trả lời how old are you

Cách trả lời câu hỏi How old are you

Tuy có hai cách để hỏi tuổi bằng tiếng Anh, song người ta thường dùng một cấu trúc câu trả lời như sau:

S + to be+ number + year(s)old

Lưu ý: Cách sử dụng years old và year old để trả lời câu hỏi tuổi

  • Nhỏ hơn hoặc bằng 1 dùng year old.
  • Lớn hơn 1 dùng years old.

Ví dụ:

  • The kid is 1 year old. (Đứa trẻ tròn 1 tuổi.)
  • They are 34 years old. (Họ 34 tuổi.)
  • I’m 40/ I am 40 years old. (Tôi 40 tuổi)

Ngoài ra, khi trả lời câu hỏi tuổi bằng tiếng Anh, các bạn cũng có thể dùng trạng từ ở phía trước để nhấn mạnh thêm về tuổi của chủ ngữ.

  • Early: mới…

Ví dụ: Mike is early 21 years old. (Mike mới 21 tuổi.)

  • My mid: giữa độ tuổi

Ví dụ: Jack is in my mid 30 years old. (Jack đang ở giữa độ tuổi 30.)

  • Late: cuối

Ví dụ: I am late 20 years old. (Tôi đang ở cuối độ tuổi 20 tuổi rồi – Ý nói khoảng 28,29 tuổi)

Từ vựng về tuổi tác

Người nói tiếng Anh thường sử dụng các từ như baby, toddler, child, teen, Aldult, Senior để diễn ra tuổi của mình thay vì nói thẳng tuổi. Các từ này sẽ áp dụng cho mỗi đối tượng riêng.

Từ vựng về độ tuổi và thể chất

  • Baby: Em bé (0 – 1 tuổi)
  • Toddler: Con nít (1 – 3 tuổi)
  • Child: Trẻ em (4 – 12 tuổi)
  • Teenager: Thiếu niên (từ 13 đến 19 tuổi)
  • Adolescent: Thanh niên (từ 19 đến 25 tuổi)
  • Adult: Người lớn
  • Senior citizen: Người già

Từ vựng về nhóm tuổi

  • Age group – nhóm tuổi, thường sử dụng cho người trẻ và có mức chính xác cao
  • Age bracket – cụm từ chuyên biệt hơn
  • Peer group – nhóm người có cùng một độ tuổi và cùng trình độ học vấn hoặc gia cảnh

Mẫu hội thoại

  • Ngọc: Hi!
    (Chào bạn)
  • Lan: Hi. Nice to meet you. What’s your name?
    (Chào bạn, rất vui được gặp bạn. Tên bạn là gì?)
  • Ngọc: I am Ngọc. And you?
    (Mình là Ngọc. Còn bạn?)
  • Lan: I’m Lan. How old are you?
    (Mình là Lan. Bạn bao nhiêu tuổi?)
  • NgọcI am 22 years old. And you?
    (Mình 22 tuổi. Còn bạn?)
  • Lan: I’m 22 years old.
    (Mình 22 tuổi)
  • Ngọc: What date is your birthday?
    (Sinh nhật cậu là vào ngày nào vậy?)
  • Lan: My date of birth is 1/1/1996. When’s your birthday?
    (Ngày sinh nhật của mình là ngày 1/1/1996. Khi nào thì sinh nhật cậu?)
  • Ngọc: My birthday is on 15th of June. Where do you live?
    (Sinh nhật của mình vào ngày 15 tháng 6. Bạn sống ở đâu?)
  • Lan: I live in Đà Lạt. It very beatiful. Where are you from?
    (Mình sống ở Đà Lạt. Nó rất đẹp. Bạn đến từ đâu?)
  • Ngọc: I am from Hà Nội.