Phương Pháp Tính Diện Tích Tam Giác, Diện Tích Tứ Giác Sách Toán Lớp 9
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Phương Pháp Tính Diện Tích Tam Giác Tứ Giác Toán 9 – Toán 9 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
Chuyên đề 5. TÍNH DIỆN TÍCH TAM GIÁC, DIỆN TÍCH TỨ GIÁC NHỜ SỬ DỤNG CÁC TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC
A. Đặt vấn đề
B. Một số ví dụ
Ví dụ 1. Chứng minh rằng diện tích một tam giác bằng nửa tích hai cạnh nhân với sin của góc nhọn tạo bởi các đường thẳng chứa hai cạnh ấy.
Giải
Gọi
là góc nhọn tạo bởi hai đường thẳng chứa hai cạnh
AB, AC
của tam giác ABC.
Vẽ đường cao CH.
Xét
vuông tại H
có
Diện
tích
là
Do dó
Lưu
ý: Nếu
ta có ngay
Như
vậy
điều này sẽ học ở các lớp trên.
Ví
dụ 2. Tứ
giác ABCD
có
góc nhọn tạo bởi hai đường chéo bằng
.
Chứng
minh rằng diện tích của tứ giác này được tính theo
công thức
G
iải
Gọi
O là giao điểm của AC và BD. Giả sử
Vẽ
Ta
có
và
Lưu ý:
•
Nếu
ta có ngay
• Phương pháp tính diện tích của tứ giác trong ví dụ này là chia tứ giác thành hai tam giác không có điểm trong chung, rồi tính diện tích của từng tam giác.
Ví
dụ 3. Cho
tam giác nhọn ABC.
Gọi độ dài các cạnh BC, CA,
AB lần lượt là a,
b, c. Tính diện tích tam giác
ABC
biết
Giải
Theo
định lí côsin ta có:
Do
đó
Suy
ra
Vậy
diện tích tam giác ABC là:
Nhận
xét: Trong cách giải trên ta đã
tìm
rồi suy ra
Ta cũng có thể vận dụng định lí côsin để tìm
rồi suy ra
(hoặc tìm
rồi suy ra
Ví
dụ 4. Tứ
giác ABCD
có
Góc nhọn giữa hai đường chéo là
Tính diện tích lớn nhất của tứ giác đó.
Giải
Gọi O là giao điểm của AC và BD.
Giả
sử
D
iện
tích tứ giác ABCD
là:
Theo
bất đẳng thức Cô-si, ta có:
Do
đó
Vậy
khi
Ví
dụ 5. Cho
tam giác
Vẽ đường phân giác AD.
Chứng
minh rằng:
Giải
T
a
có
Mặt
khác
nên
Do
đó
Suy
ra
Nhận xét: Phưong pháp giải trong ví dụ này dựa trên quan hệ tổng diện tích các tam giác ABD và tam giác ACD bằng diện tích tam giác ABC.
Ví
dụ 6. Tam
giác ABC
có mỗi cạnh đều nhỏ hơn 4cm.
Chứng minh rằng tam giác này có diện tích nhỏ hơn
Giải
Giả
sử
khi đó
và
Diện tích tam giác ABC là:
Nhận
xét: Do vai trò các góc A,
B, C của tam giác ABC
là như nhau nên ta có thể giả sử
từ đó suy ra
dẫn tới
C. Bài tập vận dụng
• Tính diện tích
5.1. Chứng minh rằng diện tích cùa hình bình hành bằng diện tích của hai cạnh kề nhân với sin của góc nhọn tạo bởi hai đường thẳng chứa hai cạnh ấy.
5.2.
Cho hình chữ nhật
và
Chứng minh rằng diện tích của hình chữ nhật ABCD
là
5.3.
Cho góc nhọn xOy.
Trên tia
Ox
lấy điểm A
và C,
trên tia Oy
lấy điểm B
và D sao
cho
Chứng minh rằng
5.4.
Tam giác nhọn ABC
có
Gọi diện tích tam giác ABC
là S.
Chứng minh rằng
Áp dụng với
và
Tính S.
5.5.
Cho góc xOy
có số đo bằng
Trên hai cạnh Ox
và Oy
lần lượt lấy hai điểm A
và B
sao cho
Tính diện tích lớn nhất của tam giác AOB.
5.6.
Cho tam giác nhọn ABC.
Trên các cạnh AB, BC, CA
lần lượt lấy các điểm M,N,
P sao cho
Chứng minh rằng diện tích tam giác MNP
nhỏ hơn
diện tích tam giác ABC.
5.7.
Cho đoạn thẳng
Lấy điểm O
nằm giữa A
và B
sao cho
Trên một nửa mặt phẳng bờ AB
vẽ các tia Ax,
By cùng vuông góc với AB.
Một góc vuông đỉnh O có hai cạnh cắt các tia Ax,
By lần lượt tại D
và E.
Tính diện tích nhỏ nhất của tam giác DOE.
5.8. Cho hình bình hành ABCD, góc B nhọn. Gọi H và K lần lượt là hình chiếu của A trên các đường thẳng DC và BC.
a)
Chứng minh rằng
từ
đó suy ra
b)
Cho
và
Tính diện tích
và tứ giác AKCH.
• Chứng minh các hệ thức
5.9.
Cho tam giác
Đường phân giác ngoài tại đỉnh A
cắt đường thẳng BC
tại N.
Chứng minh rằng:
5.10.
Cho tam giác ABC
vuông tại
Các đường phân giác trong và ngoài tại đỉnh A
của tam giác cắt đường thẳng BC
tại M
và N.
Chứng minh rằng:
a)
b)
5.11.
Cho tam giác
Vẽ đường phân giác AD.
Chứng minh rằng:
5.12.
Cho góc xOy
có số đo bằng
Trên tia phân giác của góc đó lấy điểm A
sao cho
.
Qua A
vẽ một đường thẳng cắt Ox
và Oy
theo thứ tự tại B
và C.
Tính
giá trị của tổng
5.13. Cho hình bình hành ABCD, góc nhọn giữa hai đường chéo bằng góc nhọn của hình bình hành. Chứng minh rằng độ dài hai đường chéo tỉ lệ với độ dài hai cạnh kề của hình bình hành.
• Tính số đo góc. Tính độ dài
5.14.
Tam giác nhọn ABC
có
và có diện tích là
Tính số đo góc B
(làm tròn đến độ).
5.15.
Cho hình bình hành
Biết
và diện tích của hình bình hành là
Tính số đo các góc của hình bình hành.
5.16.
Cho tam giác ABC
có diện tích
Trên hai cạnh AB và
AC
lần lượt lấy các điểm D
và E
sao cho
nhọn, có diện tích là
Chứng minh rằng
5.17.
Cho tam giác ABC,
đường phân giác AD.
Biết
và
Tính độ dài AD
(làm tròn đến hàng phần mười).
5.18.
Cho tam giác
Vẽ đường phân giác AD.
Tính độ dài AD.
5.19.
Cho tam giác
Vẽ đường phân giác AD.
Tính độ dài AD.
5.20.
Cho tam giác ABC,
đường phân giác AD.
Biết
tính số đo góc BAC.
HƯỚNG DẪN GIẢI-ĐÁP SỐ
5
.1.
Xét hình bình hành
Vẽ đường cao AH.
Xét tam giác ADH vuông tại H, ta có:
D
iện
tích hình bình hành ABCD
là:
Vậy
5.2.
Xét
vuông tại B
có
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
5
.3.
Tacó
Do
đó
5.4.
Vì
nhọn nên theo định lí côsin ta có
Ta
có
(vì
Do
đó
.
Áp
dụng: Với
và
ta có:
(đvdt)
5
.5.
Ta đặt diện tích tam giác AOB
là S.
Ta
có
Nhưng
Do
đó
khi
Vậy
5
.6.
Tacó
Ta
đặt
và
Khi đó:
Vậy
Do đó
Cách giải khác: (không dùng tỉ số lượng giác) (h.5.10)
Vẽ
đoạn thẳng AN.
Xét các tam giác NMB và
NAB
có
và chung chiều cao vẽ từ 4
đ
ỉnh
N
nên
Xét
các tam giác ABN
và ABC
có
nên
Từ
(1) và (2) suy ra
Chứng
minh tương tự ta được
Do
đó
5.7.
Ta có
(cùng phụ với
T
a
đặt
thì
Xét
vuông tại O,
ta có:
Xét
vuông tại B,
ta có:
Diện tích tam giác DOE là:
Áp
dụng bất đẳng thức
ta được:
hay
Thay
vào (*) ta đươc:
(dấu
“=” xảy ra khi
Vậy
khi
Nhận
xét: Việc đặt
giúp ta tính được các cạnh góc vuông của
từ đó tính được diện tích của tam giác này theo các
tỉ số lượng giác của góc
Do đó việc tìm
đưa về tìm
đơn giản hơn.
5.8.
a) Ta có
mà
nên
•
và
có:
(hai góc đối của hình bình hành).
Do
đó
∽
(g.g).
S
uy
ra
Do
đó
(vì
•
và
có
(cùng phụ với
Do
đó
∽
(c.g.c).
Suy
ra
Xét
vuông tại K
có
Vậy
hay
b)
Diện tích tam giác ABC là
(đvdt).
Vì
∽
nên
Suy
ra
(đvdt)
Ta
có
(dvdt)
(đvdt)
(đvdt)
Mặt
khác
Nên
(đvdt)
5.9.
Ta có
Vì
nên
Do
đó
Suy
ra
hay
5.10.
a) AM, AN
là hai đường phân giác của hai góc kề bù nên
;
;
(vì
vuông tại A).
Mặt
khác,
nên:
Do
đó
hay
;
b)
Góc nhọn tạo bởi hai đường thẳng AN,
AC là
Ta
có
(vì
vuông tại A).
Mặt
khác,
nên
Do
đó
Suy
ra
hay
5.11.
• Trường hợp góc A nhọn
Ra
đặt
Ta
có
Mặt
khác,
nên
Suy
ra
(vì
Do
đó
Suy
ra
dẫn tới
• Trường hợp góc A tù
Ta
đặt
thì
Khi
đó
là góc nhọn.
Ta
có
Do
đó
Suy
ra
Do
đó
hay
Nhận
xét: Nếu
thì ta chứng minh được
vẫn phù hợp với kết luận của bài toán.
5
.12.
Ta
có
Mặt
khác,
nên
Do
đó
Suy
ra
hay
5.13. Gọi O là giao điểm hai đường chéo.
Ta
đặt
Giả
sử
Xét
có
là góc ngoài nên
Mặt
khác
Suy ra
Ta
có
Mặt
khác
nên
D
o
đó
hay
5.14.
Ta có
Vậy
5
.15.
Ta có
Vậy
5.16.
Ta đặt
K
hi
đó diện tích
là
Ta
có
Mặt
khác
(dấu “=” xảy ra khi
Do
đó
Vậy
5.17.
Ta có
(bài 5.11)
Do
đó
Suy
ra
5.18.
Ta có
D
o
đó
5.19.
Vì cạnh CA
là cạnh lớn nhất nên góc B
là góc lớn nhất trong
Ta
thấy
(vì
nên góc B là góc nhọn, do dó
là tam giác nhọn.
Theo định lí côsin ta có:
Do
đó
Ta
có:
5.20.
Ta đặt
Ta có
Mặt
khác
Suy
ra
Do đó
Do
đó
Ngoài Phương Pháp Tính Diện Tích Tam Giác Tứ Giác Toán 9 – Toán 9 thì các tài liệu học tập trong chương trình 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Chuyên đề “Phương pháp tính diện tích tam giác và diện tích tứ giác” là một phần quan trọng trong môn học Toán lớp 9. Trong chuyên đề này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách tính diện tích của các hình học cơ bản như tam giác và tứ giác.
Trước tiên, chúng ta sẽ học cách tính diện tích tam giác bằng cách sử dụng công thức cơ bản: Diện tích tam giác = (cơ sở x chiều cao) / 2. Chúng ta sẽ tìm hiểu về cơ sở và chiều cao của tam giác và áp dụng công thức này để tính diện tích trong các bài tập thực tế.
Tiếp theo, chúng ta sẽ xem xét các phương pháp tính diện tích của các loại tứ giác khác nhau như hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành và tứ giác bất kỳ. Mỗi loại tứ giác sẽ có công thức tính diện tích riêng và chúng ta sẽ thực hành qua ví dụ và bài tập để nắm vững cách tính toán.
>>> Bài viết có liên quan: