Phương Pháp Giải Bài 5 Toán 9 Tập 2 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Phương Pháp Giải Bài 5 Toán 9 Tập 2 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình – Toán 9 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
Bài 5. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Bước 1. Lập hệ phương trình.
Chọn các ẩn số, đặt điều kiện và đơn vị phù hợp cho ẩn số;
Biểu diễn các đại lượng chưa biết qua ẩn số;
Thiết lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa ẩn số và các đại lượng đã biết;
Bước 2. Giải hệ phương trình vừa lập được;
Bước 3. Đối chiếu nghiệm của hệ phương trình với điều kiện của ẩn số (nếu có) ở Bước 1, từ đó đưa ra kết luận cần tìm.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Dạng 1: Bài toán về quan hệ giữa các số |
|
Ví
dụ 1.
Cho
một số tự nhiên có hai chữ số, biết tổng hai chữ số
của số đó bằng
và nếu chia chữ số hàng chục cho hàng đơn vị thì được
thương là
dư
.
Tìm số đó. ĐS:
.
Ví
dụ 2.
Cho hai số tự nhiên biết tổng của chúng là
và nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương
là
dư
.
Tìm hai số đã cho. ĐS:
và
.
Ví
dụ 3.
Cho một số tự nhiên có hai chữ số,
lần chữ số hàng chục lớn hơn
lần chữ số hàng đơn vị là
.
Nếu đổi chỗ hai chữ số của số đó cho nhau ta được
một số mới nhỏ hơn số đã cho
đơn vị. Tìm số đó. ĐS:
.
Ví
dụ 4.
Tổng chữ số hàng đơn vị và
lần chữ số hàng chục của một số có hai chữ số là
.
Nếu đổi chỗ chữ số hàng chục và hàng đơn vị cho
nhau thì được số mới lớn hơn số ban đầu là
đơn vị. Tìm
số đó. ĐS:
.
Dạng 2: Bài toán về chuyển động |
|
Ví
dụ 5.
Một
ô tô đi từ A đến B cách nhau
km gồm hai đoạn đường nhựa và đường sỏi. Thời
gian xe đi trên đoạn đường nhựa và sỏi lần lượt là
giờ và
giờ. Tính vận tốc của ô tô đi trên từng đoạn đường,
biết trên đoạn đường nhựa vận tốc ô tô lớn hơn
trên đoạn đường sỏi là
km /h.
ĐS:
km/h và
km/h.
Ví
dụ 6.
Một ô tô xuất phát từ tỉnh A và đi đến tỉnh B với
vận tốc là
km/h. Sau khi đến B người đó quay trở về A với vận
tốc
km/h. Tính thời gian của ô tô lúc đi và lúc về, biết
tổng thời gian cả đi lẫn về là
giờ. ĐS:
giờ và
giờ.
Ví
dụ 7.
Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc và thời gian dự
định. Nếu người đó tăng vận tốc thêm
km/h thì đến B sớm hơn dự định
giờ Nếu người đó giảm vận tốc
km/h thì đến B muộn hơn
giờ. Tính vận tốc, thời gian dự định và độ dài
quãng đường AB.
ĐS:
km/h,
giờ,
km.
Ví
dụ 8.
Một người đi xe máy dự định đi từ A đến B trong một
thời gian nhất định, nếu người này tăng tốc thêm
km/h thì sẽ đến B sớm hơn
giờ, còn nếu xe chạy với vận tốc giảm đi
km/h thì sẽ đến B chậm hơn
giờ. Tính quãng đường AB. ĐS:
km.
Ví
dụ 9.
Một ca nô chạy trên sông trong
giờ xuôi dòng
km và ngược dòng
km. Một lần khác cũng chạy trên khúc sông đó ca nô này
chạy trong
giờ xuôi dòng
km và ngược dòng
km. Hãy tính vận tốc riêng của ca nô và vận tốc dòng
nước, biết rằng các vận tốc này không đổi.
ĐS:
km/h và
km/h.
Ví
dụ 10.
Hai bến sông A, B cách nhau
km. Một ca nô xuôi dòng từ bên A đến bến B rồi ngược
từ B trở về A hết tổng thời gian là
giờ. Biết thời gian ca nô xuôi dòng
km bằng thời gian ca nô ngược dòng
km. Tính vận tốc của ca nô khi nước yên lặng và vận
tốc của dòng nước.
ĐS:
km/h và
km/h.
Ví
dụ 11.
Hai xe khởi hành cùng một lúc từ hai tỉnh A và B cách
nhau
km, đi ngược chiều và gặp nhau sau
giờ. Nếu xe thứ nhất khởi hành trước xe thứ hai
giờ
phút thì hai xe gặp nhau khi xe thứ hai đi được
phút. Tìm vận tốc của mỗi xe. ĐS:
km/h và
km/h.
Ví
dụ 12.
Hai địa điểm A và B cách nhau
km. Một xe đạp và xe máy khởi hành cùng lúc đi từ A
đến B, sau
giờ thì khoảng cách giữa hai xe là
km. Tìm vận tốc hai xe, biết thời gian để đi hết quãng
đường AB của xe đạp nhiều hơn xe máy là
giờ. ĐS:
km/h và
km/h.
Ví
dụ 13.
Một ô tô và một xe máy cùng khởi hành từ A để đi
đến B với vận tốc mỗi xe không đổi trên toàn bộ
quãng đường AB dài
km. Do vận tốc xe ô tô lớn hơn vận tốc xe máy
km/h nên ô tô đến sớm hơn xe máy
giờ. Tính vận tốc mỗi xe. ĐS:
km/h và
km/h.
Ví
dụ 14.
Một xe khách và một xe Du lịch khởi hành cùng một lúc
từ Hà Nội đi đến Hải Phòng. Xe Du lịch có vận tốc
lớn hơn xe khách là
km/h, do đó xe đã đến Hải Phòng trước xe khách
phút. Tính vận tốc mỗi xe, biết khoảng cách giữa Hà
Nội và Hải Phòng là
km.
ĐS:
km/h và
km/h.
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài
1.
Cho hai số có tổng bằng
.
Bốn lần của số bé lớn hơn
lần của số lớn là
.
Tìm hai số đã cho. ĐS:
và
.
Bài
2.
Tìm
số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng
và nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương
là
,
số dư là
. ĐS:
và
.
Bài
3.
Cho một số có hai chữ số, nếu đổi chỗ hai chữ số
của nó ta được một số mới lớn hơn số đã cho là
.
Tổng của số đã cho và số mới tạo thành là
.
Tìm số đã cho. ĐS:
.
Bài
4.
Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc và thời gian dự
định. Nếu người đó tăng vận tốc thêm
km/h thì đến B sớm hơn dự định
giờ. Nếu người đó giảm vận tốc
km/h thì đến B muộn hơn
giờ. Tính vận tốc, thời gian dự định và độ dài
quãng đường AB.
ĐS:
km/h,
giờ,
km.
Bài
5.
Hai xe khởi hành cùng một lúc từ hai tỉnh A và B, cách
nhau
km, đi ngược chiều và gặp nhau sau
giờ. Nếu xe thứ nhất khởi hành trước xe thứ hai
giờ
phút thì hai xe gặp nhau khi xe thứ hai đi được
giờ. Tìm vận tốc của mỗi xe. ĐS:
km/h và
km/h.
Bài
6.
Một ca nô chạy trên sông, xuôi dòng
km và ngược dòng
km hết tất cả
giờ. Một lần khác cũng chạy trên khúc sông đó, xuôi
dòng
km và ngược dòng
km hết tất cả
giờ. Hãy tính vận tốc khi xuôi dòng và ngược dòng của
ca nô, biết vận tốc dòng nước và vận tốc riêng của
ca nô không đổi. ĐS:
km/h và
km/h.
Bài
7.
Một ô tô và một xe máy cùng khởi hành từ A để đi
đến B với vận tốc mỗi xe không đổi trên toàn bộ
quãng đường AB dài
km. Do vận tốc xe ô tô lớn hơn vận tốc xe máy là
km/h nên ô tô đến sớm hơn xe máy
giờ. Tính vận tốc mỗi xe. ĐS:
km/h và
km/h.
D. BÀI TẬP VỀ NHÀ
HƯỚNG DẪN GIẢI
Cho một số tự nhiên có hai chữ số, biết tổng hai chữ số của số đó bằng
và nếu chia chữ số hàng chục cho hàng đơn vị thì được thương là
dư
. Tìm số đó.
Lời giải
Gọi
số cần tìm là
(
;
).
Theo
đề bài, ta có hệ phương trình
Giải
hệ phương trình ta được
;
.
Vậy số tự nhiên cần tìm là
.
Cho hai số tự nhiên biết tổng của chúng là
và nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là
dư
. Tìm hai số đã cho.
Lời giải
Gọi
số lớn và số bé cần tìm lần lượt là
,
(
).
Theo
đề bài, ta có hệ phương trình
Giải
hệ phương trình ta được
;
.
Vậy
hai số cần tìm là
và
.
Cho một số tự nhiên có hai chữ số,
lần chữ số hàng chục lớn hơn
lần chữ số hàng đơn vị là
. Nếu đổi chỗ hai chữ số của số đó cho nhau ta được một số mới nhỏ hơn số đã cho
đơn vị. Tìm số đó.
Lời giải
Gọi
số cần tìm là
(
,
;
).
Theo
đề ra, ta có hệ phương trình
Giải
hệ phương trình ta được
.
Vậy số cần tìm là
.
Tổng chữ số hàng đơn vị và
lần chữ số hàng chục của một số có hai chữ số là
. Nếu đổi chỗ chữ số hàng chục và hàng đơn vị cho nhau thì được số mới lớn hơn số ban đầu là
đơn vị. Tìm số đó.
Lời giải
Gọi
số cần tìm là
(
,
;
).
Theo
đề ra, ta có hệ phương trình
Giải
hệ phương trình ta được
.
Vậy số cần tìm là
.
Một ô tô đi từ A đến B cách nhau
km gồm hai đoạn đường nhựa và đường sỏi. Thời gian xe đi trên đoạn đường nhựa và sỏi lần lượt là
giờ và
giờ. Tính vận tốc của ô tô đi trên từng đoạn đường, biết trên đoạn đường nhựa vận tốc ô tô lớn hơn trên đoạn đường sỏi là
km /h.
Lời giải
Gọi
vận tốc ôtô đi trên đoạn đường nhựa là
(
,
km/h).
Vận
tốc của xe đi trên đoạn đường sỏi là
(
,
km/h).
Theo
đề bài, ta có:
(TMĐK).
Vậy
vận tốc ô tô trên đoạn đường nhựa và đường sỏi
lần lượt là
km/h và
km/h.
Một ô tô xuất phát từ tỉnh A và đi đến tỉnh B với vận tốc là
km/h. Sau khi đến B người đó quay trở về A với vận tốc
km/h. Tính thời gian của ô tô lúc đi và lúc về, biết tổng thời gian cả đi lẫn về là
giờ.
Lời giải
Gọi
thời gian ôtô lúc đi và về lần lượt là
,
(
,
giờ).
Theo
đề bài, ta có:
(TMĐK).
Vậy
thời gian lúc đi là
giờ, lúc về là
giờ.
Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc và thời gian dự định. Nếu người đó tăng vận tốc thêm
km/h thì đến B sớm hơn dự định
giờ Nếu người đó giảm vận tốc
km/h thì đến B muộn hơn
giờ. Tính vận tốc, thời gian dự định và độ dài quãng đường AB.
Lời giải
Gọi
vận tốc và thời gian dự định lần lượt là
(km/h);
(h). (ĐK:
;
).
Ta
có hệ phương trình:
Vậy,
vận tốc dự định là
km/h, thời gian dự định
giờ, quãng đường AB:
km.
Một người đi xe máy dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định, nếu người này tăng tốc thêm
km/h thì sẽ đến B sớm hơn
giờ, còn nếu xe chạy với vận tốc giảm đi
km/h thì sẽ đến B chậm hơn
giờ. Tính quãng đường AB.
Lời giải
Gọi
vận tốc và thời gian dự định lần lượt là
(km/h);
(h). (ĐK:
;
).
Ta
có hệ phương trình:
.
Giải
hệ phương trình, ta được
Vậy,
vận tốc dự định là
km/h, thời gian dự định
giờ, quãng đường AB:
km.
Một ca nô chạy trên sông trong
giờ xuôi dòng
km và ngược dòng
km. Một lần khác cũng chạy trên khúc sông đó ca nô này chạy trong
giờ xuôi dòng
km và ngược dòng
km. Hãy tính vận tốc riêng của ca nô và vận tốc dòng nước, biết rằng các vận tốc này không đổi.
Lời giải.
Gọi
vận tốc riêng của ca nô và vận tốc dòng nước lần
lượt là
,
(km/h;
).
Đặt
Ta được hệ
.
Giải HPT ta được
.
Từ
đó tìm được:
,
(TMĐK).
Vậy
vận tốc ca nô là
km/h, vận tốc dòng nước là
km/h.
Hai bến sông A, B cách nhau
km. Một ca nô xuôi dòng từ bên A đến bến B rồi ngược từ B trở về A hết tổng thời gian là
giờ. Biết thời gian ca nô xuôi dòng
km bằng thời gian ca nô ngược dòng
km. Tính vận tốc của ca nô khi nước yên lặng và vận tốc của dòng nước.
Lời giải
Gọi
vận tốc riêng của ca nô và vận tốc dòng nước lần
lượt là
,
(km/h;
).
Ta
có hệ phương trình:
Đặt
.
Giải HPT ta được
.
Từ
đó tìm được:
,
(TMĐK).
Vậy
vận tốc ca nô là
km/h, vận tốc dòng nước là
km/h.
Hai xe khởi hành cùng một lúc từ hai tỉnh A và B cách nhau
km, đi ngược chiều và gặp nhau sau
giờ. Nếu xe thứ nhất khởi hành trước xe thứ hai
giờ
phút thì hai xe gặp nhau khi xe thứ hai đi được
phút. Tìm vận tốc của mỗi xe.
Lời giải
Gọi
vận tốc của xe thứ nhất và xe thứ hai lần lượt là
,
(km/h;
).
Ta
có hệ phương trình:
Giải
HPT ta được
.
(TMĐK).
Vậy
vận tốc xe thứ nhất là
km/h, vận tốc xe thứ hai là
km/h.
Hai địa điểm A và B cách nhau
km. Một xe đạp và xe máy khởi hành cùng lúc đi từ A đến B, sau
giờ thì khoảng cách giữa hai xe là
km. Tìm vận tốc hai xe, biết thời gian để đi hết quãng đường AB của xe đạp nhiều hơn xe máy là
giờ.
Lời giải
Gọi
vận tốc của xe máy và xe đạp lần lượt là
,
(km/h;
).
Ta
có hệ phương trình:
Giải
HPT ta được
(TMĐK).
Vậy
vận tốc xe máy là
km/h, vận tốc xe đạp là
km/h.
Một ô tô và một xe máy cùng khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc mỗi xe không đổi trên toàn bộ quãng đường AB dài
km. Do vận tốc xe ô tô lớn hơn vận tốc xe máy
km/h nên ô tô đến sớm hơn xe máy
giờ. Tính vận tốc mỗi xe.
Lời giải
Gọi
vận tốc của ô tô và xe máy lần lượt là
,
(km/h;
).
Ta
có hệ phương trình:
Giải
HPT ta được
(TMĐK).
Vậy
vận tốc ô tô là
km/h, vận tốc xe máy là
km/h.
Một xe khách và một xe Du lịch khởi hành cùng một lúc từ Hà Nội đi đến Hải Phòng. Xe Du lịch có vận tốc lớn hơn xe khách là
km/h, do đó xe đã đến Hải Phòng trước xe khách
phút. Tính vận tốc mỗi xe, biết khoảng cách giữa Hà Nội và Hải Phòng là
km.
Lời giải
Gọi
vận tốc của xe du lịch và xe khách lần lượt là
,
(km/h;
).
Ta
có hệ phương trình:
Giải
HPT ta được
(TMĐK).
Vậy
vận tốc xe Du lịch là
km/h, vận tốc xe khách là
km/h.
Cho hai số có tổng bằng
. Bốn lần của số bé lớn hơn
lần của số lớn là
. Tìm hai số đã cho.
Lời giải
Gọi
số bé là
số lớn là
.
Ta
có hệ phương trình:
Giải
ra ta được
Vậy
số bé là
,
số lớn là
.
Tìm
số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng
và nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là
, số dư là
.
Lời giải
Gọi
số lớn là
số bé là
(
).
Ta
có hệ phương trình:
Giải
ra ta được
Vậy
số bé là
,
số lớn là
.
Cho một số có hai chữ số, nếu đổi chỗ hai chữ số của nó ta được một số mới lớn hơn số đã cho là
. Tổng của số đã cho và số mới tạo thành là
. Tìm số đã cho.
Lời giải.
Gọi
số cần tìm là
(
).
Đổi
chỗ hai chữ số ta được số
.
Ta
có hệ phương trình:
Giải
ra ta được
Vậy
số cần tìm là
.
Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc và thời gian dự định. Nếu người đó tăng vận tốc thêm
km/h thì đến B sớm hơn dự định
giờ. Nếu người đó giảm vận tốc
km/h thì đến B muộn hơn
giờ. Tính vận tốc, thời gian dự định và độ dài quãng đường AB.
Lời giải.
Gọi
vận tốc và thời gian dự định lần lượt là
(km/h);
(h). (ĐK:
;
).
Ta
có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình, ta được
Vậy,
vận tốc dự định là
km/h, thời gian dự định
giờ, quãng đường AB:
km.
Hai xe khởi hành cùng một lúc từ hai tỉnh A và B, cách nhau
km, đi ngược chiều và gặp nhau sau
giờ. Nếu xe thứ nhất khởi hành trước xe thứ hai
giờ
phút thì hai xe gặp nhau khi xe thứ hai đi được
giờ. Tìm vận tốc của mỗi xe.
Lời giải
Gọi
vận tốc của xe thứ nhất và xe thứ hai lần lượt là
,
(km/h;
).
Đổi:
giờ
phút
giờ và vì hai xe đi ngược chiều nên gặp nhau khi tổng
quãng đường chúng đi bằng AB.
Ta
có hệ phương trình:
Giải
HPT ta được
.
(TMĐK).
Vậy
vận tốc xe thứ nhất là
km/h, vận tốc xe thứ hai là
km/h.
Một ca nô chạy trên sông, xuôi dòng
km và ngược dòng
km hết tất cả
giờ. Một lần khác cũng chạy trên khúc sông đó, xuôi dòng
km và ngược dòng
km hết tất cả
giờ. Hãy tính vận tốc khi xuôi dòng và ngược dòng của ca nô, biết vận tốc dòng nước và vận tốc riêng của ca nô không đổi.
Lời giải
Gọi
vận tốc riêng của ca nô và vận tốc dòng nước lần
lượt là
,
(km/h;
).
Ta
có hệ phương trình:
Đặt
.
Giải HPT ta được
.
Từ
đó tìm được:
,
(TMĐK).
Vậy
vận tốc ca nô là
km/h, vận tốc dòng nước là
km/h.
Một ô tô và một xe máy cùng khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc mỗi xe không đổi trên toàn bộ quãng đường AB dài
km. Do vận tốc xe ô tô lớn hơn vận tốc xe máy là
km/h nên ô tô đến sớm hơn xe máy
giờ. Tính vận tốc mỗi xe.
Lời giải
Gọi
vận tốc của ô tô và xe máy lần lượt là
,
(km/h;
).
Ta
có hệ phương trình:
Giải
HPT ta được
.
(TMĐK).
Vậy
vận tốc xe máy là
km/h, vận tốc xe đạp là
km/h.
--- HẾT ---
Ngoài Phương Pháp Giải Bài 5 Toán 9 Tập 2 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình – Toán 9 thì các tài liệu học tập trong chương trình 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Bài viết này sẽ dẫn bạn qua từng bước cụ thể để giải quyết bài toán số 5 trong cuốn sách Toán 9 Tập 2 bằng phương pháp lập hệ phương trình. Chúng ta sẽ cùng nhau xác định biến số, thiết lập hệ phương trình và thực hiện các phép biến đổi để đưa bài toán về dạng dễ dàng giải.
Bằng cách áp dụng phương pháp giải bài 5 toán 9 tập 2 – giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, bạn sẽ trang bị cho mình một công cụ mạnh mẽ để giải quyết các bài toán phức tạp và thách thức. Điều này không chỉ giúp bạn nắm vững kiến thức toán mà còn phát triển khả năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề.
Hãy cùng tham gia và thực hành với “Phương Pháp Giải Bài 5 Toán 9 Tập 2 – Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình”. Bằng sự nỗ lực và cố gắng trong việc giải quyết bài toán, bạn sẽ tự tin hơn trong việc áp dụng kiến thức toán vào thực tế và phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề. Chúc các bạn thành công và vui vẻ trong hành trình toán học!
>>> Bài viết có liên quan: