Docly

Phương Pháp Giải Bài 5 Toán 9 Tập 2 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Tổng Hợp Kiến Thức Trọng Tâm Văn 9 Theo Chuyên Đề – Ngữ Văn Lớp 9
Phương Pháp Giải Toán 9 Hệ Thức Vi Ét Và Ứng Dụng – Toán 9
Ôn Tập Tiếng Việt Lớp 9 Thi Vào 10 Năm 2022 – 2023 Có Lời Giải
Phương Pháp Giải Toán 9 Công Thức Nghiệm Thu Gọn – Toán 9
Hướng Dẫn Cách Viết Đoạn Văn Nghị Luận Xã Hội Có Lời Giải

Phương Pháp Giải Bài 5 Toán 9 Tập 2 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình – Toán 9 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

Bài 5. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH


A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

  • Bước 1. Lập hệ phương trình.

  • Chọn các ẩn số, đặt điều kiện và đơn vị phù hợp cho ẩn số;

  • Biểu diễn các đại lượng chưa biết qua ẩn số;

  • Thiết lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa ẩn số và các đại lượng đã biết;

  • Bước 2. Giải hệ phương trình vừa lập được;

  • Bước 3. Đối chiếu nghiệm của hệ phương trình với điều kiện của ẩn số (nếu có) ở Bước 1, từ đó đưa ra kết luận cần tìm.

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Dạng 1: Bài toán về quan hệ giữa các số

  • Thực hiện các bước giải trong phần kiến thức trọng tâm.

  • Chú ý: với a, b, c là các chữ số từ 0 đến 9, ta có

  • Số tự nhiên có hai chữ số: .

  • Số tự nhiên có ba chữ số: .

Ví dụ 1. Cho một số tự nhiên có hai chữ số, biết tổng hai chữ số của số đó bằng và nếu chia chữ số hàng chục cho hàng đơn vị thì được thương là . Tìm số đó. ĐS: .

Ví dụ 2. Cho hai số tự nhiên biết tổng của chúng là và nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là . Tìm hai số đã cho. ĐS: .

Ví dụ 3. Cho một số tự nhiên có hai chữ số, lần chữ số hàng chục lớn hơn lần chữ số hàng đơn vị là . Nếu đổi chỗ hai chữ số của số đó cho nhau ta được một số mới nhỏ hơn số đã cho đơn vị. Tìm số đó. ĐS: .

Ví dụ 4. Tổng chữ số hàng đơn vị và lần chữ số hàng chục của một số có hai chữ số là . Nếu đổi chỗ chữ số hàng chục và hàng đơn vị cho nhau thì được số mới lớn hơn số ban đầu là đơn vị. Tìm số đó. ĐS: .

Dạng 2: Bài toán về chuyển động

  • Chú ý các công thức:

  • , trong đó S là quãng đường, v là vận tốc và t là thời gian.

  • Trong bài toán chuyển động trên mặt nước, ta có

  • Vận tốc xuôi dòng = vận tốc thực + vận tốc dòng nước.

  • Vận tốc ngược dòng = vận tốc thực – vận tốc dòng nước.

  • Vận tốc thực luôn lớn hơn vận tốc dòng nước.

Ví dụ 5. Một ô tô đi từ A đến B cách nhau km gồm hai đoạn đường nhựa và đường sỏi. Thời gian xe đi trên đoạn đường nhựa và sỏi lần lượt là giờ và giờ. Tính vận tốc của ô tô đi trên từng đoạn đường, biết trên đoạn đường nhựa vận tốc ô tô lớn hơn trên đoạn đường sỏi là km /h.

ĐS: km/h và km/h.

Ví dụ 6. Một ô tô xuất phát từ tỉnh A và đi đến tỉnh B với vận tốc là km/h. Sau khi đến B người đó quay trở về A với vận tốc km/h. Tính thời gian của ô tô lúc đi và lúc về, biết tổng thời gian cả đi lẫn về là giờ. ĐS: giờ và giờ.

Ví dụ 7. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc và thời gian dự định. Nếu người đó tăng vận tốc thêm km/h thì đến B sớm hơn dự định giờ Nếu người đó giảm vận tốc km/h thì đến B muộn hơn giờ. Tính vận tốc, thời gian dự định và độ dài quãng đường AB.

ĐS: km/h, giờ, km.

Ví dụ 8. Một người đi xe máy dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định, nếu người này tăng tốc thêm km/h thì sẽ đến B sớm hơn giờ, còn nếu xe chạy với vận tốc giảm đi km/h thì sẽ đến B chậm hơn giờ. Tính quãng đường AB. ĐS: km.

Ví dụ 9. Một ca nô chạy trên sông trong giờ xuôi dòng km và ngược dòng km. Một lần khác cũng chạy trên khúc sông đó ca nô này chạy trong giờ xuôi dòng km và ngược dòng km. Hãy tính vận tốc riêng của ca nô và vận tốc dòng nước, biết rằng các vận tốc này không đổi.

ĐS: km/h và km/h.

Ví dụ 10. Hai bến sông A, B cách nhau km. Một ca nô xuôi dòng từ bên A đến bến B rồi ngược từ B trở về A hết tổng thời gian là giờ. Biết thời gian ca nô xuôi dòng km bằng thời gian ca nô ngược dòng km. Tính vận tốc của ca nô khi nước yên lặng và vận tốc của dòng nước.

ĐS: km/h và km/h.

Ví dụ 11. Hai xe khởi hành cùng một lúc từ hai tỉnh A và B cách nhau km, đi ngược chiều và gặp nhau sau giờ. Nếu xe thứ nhất khởi hành trước xe thứ hai giờ phút thì hai xe gặp nhau khi xe thứ hai đi được phút. Tìm vận tốc của mỗi xe. ĐS: km/h và km/h.

Ví dụ 12. Hai địa điểm A và B cách nhau km. Một xe đạp và xe máy khởi hành cùng lúc đi từ A đến B, sau giờ thì khoảng cách giữa hai xe là km. Tìm vận tốc hai xe, biết thời gian để đi hết quãng đường AB của xe đạp nhiều hơn xe máy là giờ. ĐS: km/h và km/h.

Ví dụ 13. Một ô tô và một xe máy cùng khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc mỗi xe không đổi trên toàn bộ quãng đường AB dài km. Do vận tốc xe ô tô lớn hơn vận tốc xe máy km/h nên ô tô đến sớm hơn xe máy giờ. Tính vận tốc mỗi xe. ĐS: km/h và km/h.

Ví dụ 14. Một xe khách và một xe Du lịch khởi hành cùng một lúc từ Hà Nội đi đến Hải Phòng. Xe Du lịch có vận tốc lớn hơn xe khách là km/h, do đó xe đã đến Hải Phòng trước xe khách phút. Tính vận tốc mỗi xe, biết khoảng cách giữa Hà Nội và Hải Phòng là km.

ĐS: km/h và km/h.

C. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài 1. Cho hai số có tổng bằng . Bốn lần của số bé lớn hơn lần của số lớn là . Tìm hai số đã cho. ĐS: .

Bài 2. Tìm số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng và nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là , số dư là . ĐS: .

Bài 3. Cho một số có hai chữ số, nếu đổi chỗ hai chữ số của nó ta được một số mới lớn hơn số đã cho là . Tổng của số đã cho và số mới tạo thành là . Tìm số đã cho. ĐS: .

Bài 4. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc và thời gian dự định. Nếu người đó tăng vận tốc thêm km/h thì đến B sớm hơn dự định giờ. Nếu người đó giảm vận tốc km/h thì đến B muộn hơn giờ. Tính vận tốc, thời gian dự định và độ dài quãng đường AB.

ĐS: km/h, giờ, km.

Bài 5. Hai xe khởi hành cùng một lúc từ hai tỉnh A và B, cách nhau km, đi ngược chiều và gặp nhau sau giờ. Nếu xe thứ nhất khởi hành trước xe thứ hai giờ phút thì hai xe gặp nhau khi xe thứ hai đi được giờ. Tìm vận tốc của mỗi xe. ĐS: km/h và km/h.

Bài 6. Một ca nô chạy trên sông, xuôi dòng km và ngược dòng km hết tất cả giờ. Một lần khác cũng chạy trên khúc sông đó, xuôi dòng km và ngược dòng km hết tất cả giờ. Hãy tính vận tốc khi xuôi dòng và ngược dòng của ca nô, biết vận tốc dòng nước và vận tốc riêng của ca nô không đổi. ĐS: km/h và km/h.

Bài 7. Một ô tô và một xe máy cùng khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc mỗi xe không đổi trên toàn bộ quãng đường AB dài km. Do vận tốc xe ô tô lớn hơn vận tốc xe máy là km/h nên ô tô đến sớm hơn xe máy giờ. Tính vận tốc mỗi xe. ĐS: km/h và km/h.

D. BÀI TẬP VỀ NHÀ



HƯỚNG DẪN GIẢI

  1. Cho một số tự nhiên có hai chữ số, biết tổng hai chữ số của số đó bằng và nếu chia chữ số hàng chục cho hàng đơn vị thì được thương là . Tìm số đó.

Lời giải

Gọi số cần tìm là ( ; ). Theo đề bài, ta có hệ phương trình

Giải hệ phương trình ta được ; . Vậy số tự nhiên cần tìm là .

  1. Cho hai số tự nhiên biết tổng của chúng là và nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là . Tìm hai số đã cho.

Lời giải

Gọi số lớn và số bé cần tìm lần lượt là , ( ).

Theo đề bài, ta có hệ phương trình

Giải hệ phương trình ta được ; .

Vậy hai số cần tìm là .

  1. Cho một số tự nhiên có hai chữ số, lần chữ số hàng chục lớn hơn lần chữ số hàng đơn vị là . Nếu đổi chỗ hai chữ số của số đó cho nhau ta được một số mới nhỏ hơn số đã cho đơn vị. Tìm số đó.

Lời giải

Gọi số cần tìm là ( , ; ).

Theo đề ra, ta có hệ phương trình

Giải hệ phương trình ta được . Vậy số cần tìm là .

  1. Tổng chữ số hàng đơn vị và lần chữ số hàng chục của một số có hai chữ số là . Nếu đổi chỗ chữ số hàng chục và hàng đơn vị cho nhau thì được số mới lớn hơn số ban đầu là đơn vị. Tìm số đó.

Lời giải

Gọi số cần tìm là ( , ; ).

Theo đề ra, ta có hệ phương trình

Giải hệ phương trình ta được . Vậy số cần tìm là .

  1. Một ô tô đi từ A đến B cách nhau km gồm hai đoạn đường nhựa và đường sỏi. Thời gian xe đi trên đoạn đường nhựa và sỏi lần lượt là giờ và giờ. Tính vận tốc của ô tô đi trên từng đoạn đường, biết trên đoạn đường nhựa vận tốc ô tô lớn hơn trên đoạn đường sỏi là km /h.

Lời giải

Gọi vận tốc ôtô đi trên đoạn đường nhựa là ( , km/h).

Vận tốc của xe đi trên đoạn đường sỏi là ( , km/h).

Theo đề bài, ta có: (TMĐK).

Vậy vận tốc ô tô trên đoạn đường nhựa và đường sỏi lần lượt là km/h và km/h.

  1. Một ô tô xuất phát từ tỉnh A và đi đến tỉnh B với vận tốc là km/h. Sau khi đến B người đó quay trở về A với vận tốc km/h. Tính thời gian của ô tô lúc đi và lúc về, biết tổng thời gian cả đi lẫn về là giờ.

Lời giải

Gọi thời gian ôtô lúc đi và về lần lượt là , ( , giờ).

Theo đề bài, ta có: (TMĐK).

Vậy thời gian lúc đi là giờ, lúc về là giờ.

  1. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc và thời gian dự định. Nếu người đó tăng vận tốc thêm km/h thì đến B sớm hơn dự định giờ Nếu người đó giảm vận tốc km/h thì đến B muộn hơn giờ. Tính vận tốc, thời gian dự định và độ dài quãng đường AB.

Lời giải

Gọi vận tốc và thời gian dự định lần lượt là (km/h); (h). (ĐK: ; ).

Ta có hệ phương trình: Vậy, vận tốc dự định là km/h, thời gian dự định giờ, quãng đường AB: km.

  1. Một người đi xe máy dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định, nếu người này tăng tốc thêm km/h thì sẽ đến B sớm hơn giờ, còn nếu xe chạy với vận tốc giảm đi km/h thì sẽ đến B chậm hơn giờ. Tính quãng đường AB.

Lời giải

Gọi vận tốc và thời gian dự định lần lượt là (km/h); (h). (ĐK: ; ).

Ta có hệ phương trình: .

Giải hệ phương trình, ta được

Vậy, vận tốc dự định là km/h, thời gian dự định giờ, quãng đường AB: km.

  1. Một ca nô chạy trên sông trong giờ xuôi dòng km và ngược dòng km. Một lần khác cũng chạy trên khúc sông đó ca nô này chạy trong giờ xuôi dòng km và ngược dòng km. Hãy tính vận tốc riêng của ca nô và vận tốc dòng nước, biết rằng các vận tốc này không đổi.

Lời giải.

Gọi vận tốc riêng của ca nô và vận tốc dòng nước lần lượt là , (km/h; ).

Ta có hệ phương trình:

Đặt Ta được hệ . Giải HPT ta được .

Từ đó tìm được: , (TMĐK).

Vậy vận tốc ca nô là km/h, vận tốc dòng nước là km/h.

  1. Hai bến sông A, B cách nhau km. Một ca nô xuôi dòng từ bên A đến bến B rồi ngược từ B trở về A hết tổng thời gian là giờ. Biết thời gian ca nô xuôi dòng km bằng thời gian ca nô ngược dòng km. Tính vận tốc của ca nô khi nước yên lặng và vận tốc của dòng nước.

Lời giải

Gọi vận tốc riêng của ca nô và vận tốc dòng nước lần lượt là , (km/h; ).

Ta có hệ phương trình:

Đặt . Giải HPT ta được .

Từ đó tìm được: , (TMĐK).

Vậy vận tốc ca nô là km/h, vận tốc dòng nước là km/h.

  1. Hai xe khởi hành cùng một lúc từ hai tỉnh A và B cách nhau km, đi ngược chiều và gặp nhau sau giờ. Nếu xe thứ nhất khởi hành trước xe thứ hai giờ phút thì hai xe gặp nhau khi xe thứ hai đi được phút. Tìm vận tốc của mỗi xe.

Lời giải

Gọi vận tốc của xe thứ nhất và xe thứ hai lần lượt là , (km/h; ).

Ta có hệ phương trình:

Giải HPT ta được . (TMĐK).

Vậy vận tốc xe thứ nhất là km/h, vận tốc xe thứ hai là km/h.

  1. Hai địa điểm A và B cách nhau km. Một xe đạp và xe máy khởi hành cùng lúc đi từ A đến B, sau giờ thì khoảng cách giữa hai xe là km. Tìm vận tốc hai xe, biết thời gian để đi hết quãng đường AB của xe đạp nhiều hơn xe máy là giờ.

Lời giải

Gọi vận tốc của xe máy và xe đạp lần lượt là , (km/h; ).

Ta có hệ phương trình:

Giải HPT ta được (TMĐK).

Vậy vận tốc xe máy là km/h, vận tốc xe đạp là km/h.

  1. Một ô tô và một xe máy cùng khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc mỗi xe không đổi trên toàn bộ quãng đường AB dài km. Do vận tốc xe ô tô lớn hơn vận tốc xe máy km/h nên ô tô đến sớm hơn xe máy giờ. Tính vận tốc mỗi xe.

Lời giải

Gọi vận tốc của ô tô và xe máy lần lượt là , (km/h; ).

Ta có hệ phương trình:

Giải HPT ta được (TMĐK).

Vậy vận tốc ô tô là km/h, vận tốc xe máy là km/h.

  1. Một xe khách và một xe Du lịch khởi hành cùng một lúc từ Hà Nội đi đến Hải Phòng. Xe Du lịch có vận tốc lớn hơn xe khách là km/h, do đó xe đã đến Hải Phòng trước xe khách phút. Tính vận tốc mỗi xe, biết khoảng cách giữa Hà Nội và Hải Phòng là km.

Lời giải

Gọi vận tốc của xe du lịch và xe khách lần lượt là , (km/h; ).

Ta có hệ phương trình:

Giải HPT ta được (TMĐK).

Vậy vận tốc xe Du lịch là km/h, vận tốc xe khách là km/h.

  1. Cho hai số có tổng bằng . Bốn lần của số bé lớn hơn lần của số lớn là . Tìm hai số đã cho.

Lời giải

Gọi số bé là số lớn là .

Ta có hệ phương trình:

Giải ra ta được

Vậy số bé là , số lớn là .

  1. Tìm số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng và nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là , số dư là .

Lời giải

Gọi số lớn là số bé là ( ).

Ta có hệ phương trình:

Giải ra ta được

Vậy số bé là , số lớn là .

  1. Cho một số có hai chữ số, nếu đổi chỗ hai chữ số của nó ta được một số mới lớn hơn số đã cho là . Tổng của số đã cho và số mới tạo thành là . Tìm số đã cho.

Lời giải.

Gọi số cần tìm là ( ).

Đổi chỗ hai chữ số ta được số .

Ta có hệ phương trình:

Giải ra ta được

Vậy số cần tìm là .

  1. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc và thời gian dự định. Nếu người đó tăng vận tốc thêm km/h thì đến B sớm hơn dự định giờ. Nếu người đó giảm vận tốc km/h thì đến B muộn hơn giờ. Tính vận tốc, thời gian dự định và độ dài quãng đường AB.

Lời giải.

Gọi vận tốc và thời gian dự định lần lượt là (km/h); (h). (ĐK: ; ).

Ta có hệ phương trình: Giải hệ phương trình, ta được

Vậy, vận tốc dự định là km/h, thời gian dự định giờ, quãng đường AB: km.

  1. Hai xe khởi hành cùng một lúc từ hai tỉnh A và B, cách nhau km, đi ngược chiều và gặp nhau sau giờ. Nếu xe thứ nhất khởi hành trước xe thứ hai giờ phút thì hai xe gặp nhau khi xe thứ hai đi được giờ. Tìm vận tốc của mỗi xe.

Lời giải

Gọi vận tốc của xe thứ nhất và xe thứ hai lần lượt là , (km/h; ).

Đổi: giờ phút giờ và vì hai xe đi ngược chiều nên gặp nhau khi tổng quãng đường chúng đi bằng AB.

Ta có hệ phương trình:

Giải HPT ta được . (TMĐK).

Vậy vận tốc xe thứ nhất là km/h, vận tốc xe thứ hai là km/h.

  1. Một ca nô chạy trên sông, xuôi dòng km và ngược dòng km hết tất cả giờ. Một lần khác cũng chạy trên khúc sông đó, xuôi dòng km và ngược dòng km hết tất cả giờ. Hãy tính vận tốc khi xuôi dòng và ngược dòng của ca nô, biết vận tốc dòng nước và vận tốc riêng của ca nô không đổi.

Lời giải

Gọi vận tốc riêng của ca nô và vận tốc dòng nước lần lượt là , (km/h; ).

Ta có hệ phương trình:

Đặt . Giải HPT ta được .

Từ đó tìm được: , (TMĐK).

Vậy vận tốc ca nô là km/h, vận tốc dòng nước là km/h.

  1. Một ô tô và một xe máy cùng khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc mỗi xe không đổi trên toàn bộ quãng đường AB dài km. Do vận tốc xe ô tô lớn hơn vận tốc xe máy là km/h nên ô tô đến sớm hơn xe máy giờ. Tính vận tốc mỗi xe.

Lời giải

Gọi vận tốc của ô tô và xe máy lần lượt là , (km/h; ).

Ta có hệ phương trình:

Giải HPT ta được . (TMĐK).

Vậy vận tốc xe máy là km/h, vận tốc xe đạp là km/h.

--- HẾT ---

Ngoài Phương Pháp Giải Bài 5 Toán 9 Tập 2 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình – Toán 9 thì các tài liệu học tập trong chương trình 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Bài viết này sẽ dẫn bạn qua từng bước cụ thể để giải quyết bài toán số 5 trong cuốn sách Toán 9 Tập 2 bằng phương pháp lập hệ phương trình. Chúng ta sẽ cùng nhau xác định biến số, thiết lập hệ phương trình và thực hiện các phép biến đổi để đưa bài toán về dạng dễ dàng giải.

Bằng cách áp dụng phương pháp giải bài 5 toán 9 tập 2 – giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, bạn sẽ trang bị cho mình một công cụ mạnh mẽ để giải quyết các bài toán phức tạp và thách thức. Điều này không chỉ giúp bạn nắm vững kiến thức toán mà còn phát triển khả năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề.

Hãy cùng tham gia và thực hành với “Phương Pháp Giải Bài 5 Toán 9 Tập 2 – Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình”. Bằng sự nỗ lực và cố gắng trong việc giải quyết bài toán, bạn sẽ tự tin hơn trong việc áp dụng kiến thức toán vào thực tế và phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề. Chúc các bạn thành công và vui vẻ trong hành trình toán học!

>>> Bài viết có liên quan:

Phương Pháp Giải Toán 9 Công Thức Nghiệm Của Phương Trình Bậc 2
Các Chuyên Đề Nghị Luận Văn Học Ôn Thi Vào 10 Có Lời Giải
Phương Pháp Giải Toán 9 Phương Trình Bậc Hai Một Ẩn – Toán 9
Chuyên Đề Các Văn Bản Nhật Dụng Ngữ Văn 9 Năm 2022 – 2023
Tổng Hợp Sơ Đồ Tư Duy Văn 9 Cả Năm [Cập nhật 2023]
Phương Pháp Giải Toán 9 Đồ Thị Hàm Số $y = a{x^2}$ – Toán 9
Tuyển Chọn Các Bài Văn Nghị Luận Xã Hội Lớp 9 Có Lời Giải
Phương Pháp Giải Toán 9 Hệ Hai Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn – Toán 9
Phương Pháp Giải Bài 5 Toán 9 Tập 2 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ (Tiếp Theo)
Đề Thi Vào 10 Môn Văn Hà Nội 2022-2023 Có Gợi Ý Làm Bài – Ngữ Văn Lớp 9