Đề Thi Ngữ Văn Lớp 6 Học Kì 1 Chân Trời Sáng Tạo 2022-2023 Có Đáp Án Ma Trận – Đề 5
Đề Thi Ngữ Văn Lớp 6 Học Kì 1 Chân Trời Sáng Tạo 2022-2023 Có Đáp Án Ma Trận – Đề 5 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Trên hành trình chinh phục tri thức và sự sáng tạo của chúng ta, Đề Thi Ngữ Văn Lớp 6 Học Kì 1 Chân Trời Sáng Tạo 2022-2023 đã trở thành một điểm dừng quan trọng. Với những câu hỏi thú vị và đa dạng, đề thi đã thách thức và khai phá tài năng ngôn ngữ của chúng ta.
Trang giấy trắng trước mặt chúng ta là không gian để thể hiện ý tưởng và sự sáng tạo của bản thân. Bằng cách đọc và phân tích các đoạn văn, truyện ngắn và đoạn thơ, chúng ta đã được mở rộng kiến thức về văn học và hiểu sâu hơn về cấu trúc văn bản. Đề thi đã khơi gợi trong chúng ta khả năng diễn đạt ý kiến, tư duy phản biện và truyền đạt cảm xúc một cách sâu sắc.
Với đáp án và ma trận, chúng ta không chỉ nhận được những lời giải đáp cho từng câu hỏi, mà còn được trải nghiệm sự đa dạng và linh hoạt trong việc diễn đạt. Đáp án là một nguồn cảm hứng để chúng ta khám phá những con đường khác nhau, nâng cao trình độ và sáng tạo trong việc giải quyết vấn đề. Chúng ta đã học cách áp dụng kiến thức, phân tích tình huống và đưa ra lời giải thuyết phục.
Đề Thi Ngữ Văn Lớp 6 Học Kì 1 Chân Trời Sáng Tạo 2022-2023 Có Đáp Án Ma Trận – Đề 5 đã là nguồn cảm hứng để chúng ta phát triển khả năng văn chương và mở rộng tầm nhìn. Chúng ta đã trau dồi kỹ năng đọc hiểu, phân tích và diễn đạt ý kiến một cách logic và lôgic.
Với sự cống hiến và nỗ lực không ngừng, chúng ta đã trở thành những người đọc nhạy bén và những người viết sáng tạo.
Đề thi tham khảo
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023
MÔN NGỮ VĂN 6
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề)
I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Đọc Ngữ liệu sau:
Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”.
Hôm sau, mới tờ mờ sáng, Sơn Tinh đã đem đầy đủ lễ vật đến rước Mị Nương về núi.
Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Thần hô mưa, gọi gió làm thành dông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.
Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đổi, dời từng dãy núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ. Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thủy Tinh đã kiệt. Thần Nước đành rút quân.
(Trích “Sơn Tinh, Thủy Tinh”)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Xác định thể loại của Ngữ liệu trên.
A. Truyền thuyết
B. Truyện cổ tích
C. Lục bát
D. Tự sự
Câu 2. Trạng ngữ trong câu sau có tác dụng gì?
Hôm sau, mới tờ mờ sáng, Sơn Tinh đã đem đầy đủ lễ vật đến rước Mị Nương về núi.
A. Xác định thời gian
B. Xác định nơi chốn
C. Xác định nguyên nhân
D. Xác định mục đích
Câu 3. Nhân vật chính của Ngữ liệu trên là
A. Sơn Tinh
B. Thủy Tinh
C. Sơn Tinh, Thủy Tinh
D. vua
Câu 4. Trong Ngữ liệu có mấy từ láy?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Câu 5. Các từ sính lễ, cơm nếp là từ phức. Đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Câu 6. Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh tượng trưng cho hiện tượng gì trong cuộc sống?
A. Thủy Tinh ghen tuông
B. Sơn Tinh ghen tuông
C. Thủy Tinh phô diễn tài năng
D. Hiện tượng lũ lụt
Câu 7. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: nôn nóng, bản lĩnh.
Sơn Tinh rất ……………….
Câu 8. Yếu tố kì ảo trong Ngữ liệu là
A. Thủy Tinh có thể hô mưa gọi gió, làm thành dông bão.
B. Sơn Tinh có thể bốc từng quả đồi, dời tững dãy núi, dựng thành lũy đất
C. Sơn Tinh đem đủ sính lễ.
D. Tất cả đều đúng
Câu 9. Qua ngữ liệu, em hãy nêu tác dụng của yếu tố kì ảo trong văn bản.
Câu 10. Từ việc đọc hiểu Ngữ liệu, em cần làm gì để hạn chế thiên tai, lũ lụt?
II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Viết bài văn kể lại một truyện cổ tích mà em yêu thích.
-------HẾT-------
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!)
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 6 |
Phần |
Câu |
Nội dung |
Điểm |
I |
ĐỌC HIỂU |
6,0 |
|
1 |
A |
0,5 |
|
2 |
A |
0,5 |
|
3 |
C |
0,5 |
|
4 |
B |
0,5 |
|
5 |
A |
0,5 |
|
6 |
D |
0,5 |
|
7 |
bản lĩnh |
0,5 |
|
8 |
D |
0,5 |
|
9 |
Tác dụng của yếu tố kì ảo: - Làm cho câu chuyện lôi cuốn, hấp dẫn - Thể hiện tài năng, sức mạnh của nhân vật |
0,5 0,5 |
|
10 |
Việc làm của bản thân để hạn chế thiên tai, lũ lụt: + Kêu gọi mọi người cần bảo vệ môi trường, trồng cây gây rừng,… + Ý thức bảo vệ môi trường, ứng xử tử tế với thiên nhiên |
0,5 0,5 |
|
II. |
VIẾT |
4,0 |
|
|
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tư sự Mở bài giới thiệu được câu chuyện cổ tích, Thân bài triển khai được các sự việc, Kết bài nêu được ý nghĩa của câu chuyện. |
0,25 |
|
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể lại một câu chuyện cổ tích. |
0,25 |
||
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau: Mở bài (0.25 điểm): Dùng ngôi thứ ba giới thiệu sơ lược về câu chuyện; nêu lí do kể câu chuyện đó. Thân bài (2.0 điểm): - Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lí, rõ ràng. Kết bài (0.25 điểm): Nêu ý nghĩa của câu chuyện. |
2,5 |
||
c. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. |
0.5 |
||
d. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng. |
0.5 |
||
|
|
Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng. |
|
-------HẾT-------
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN NGỮ VĂN 6
TT |
Kĩ năng |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng % điểm |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|
|||||||
TN KQ |
TL |
TN KQ |
TL |
TN KQ |
TL |
TN KQ |
TL |
|
|||
1 |
Đọc hiểu |
Lắng nghe lịch sử nước mình |
3 |
0 |
5 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
60 |
2 |
Viết |
Kể lại một truyện cổ tích |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
40 |
Tổng |
15 |
5 |
25 |
15 |
0 |
30 |
0 |
10 |
100 |
||
Tỉ lệ % |
20% |
40% |
30% |
10% |
|||||||
Tỉ lệ chung |
60% |
40% |
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NGỮ VĂN 6
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
TT |
Kĩ năng |
Nội dung/ đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
1
|
Đọc hiểu
|
Lắng nghe lịch sử nước mình |
Nhận biết: - Nhận biết thể loại, nhân vật - Nhận biết từ phức, trạng ngữ Thông hiểu: Hiểu được ý nghĩa sự việc, chi tiết Vận dụng: - Tác dụng của yếu tố kì ảo - Rút ra thái độ và cách ứng xử của bản thân sau khi đọc văn bản. |
3 TN |
5 TN
|
2 TL |
|
|
|||||||
|
|||||||
|
|||||||
|
|||||||
2
|
Viết
|
Kể lại một truyện cổ tích |
Nhận biết: - Xác định được kiểu bài tự sự. - Xác định được bố cục bài văn, nhân vật, sự việc, ngôi kể. - Giới thiệu được nội dung của vấn đề tự sự. Thông hiểu: - Tạo được tình huống của câu chuyện, xây dựng được cốt truyện. - Nắm được các sự việc chính theo trình tự thời gian, không gian, tâm lí nhân vật. Cần có sự lựa chọn phù hợp các chi tiết, sự việc: + Điều gì đã xảy ra? + Vì sao câu chuyện lại xảy ra như vậy? + Cảm xúc của người viết khi xảy ra câu chuyện, khi kể lại câu chuyện? Vận dụng: - Vận dụng những kỹ năng tạo lập văn bản, vận dụng kiến thức của bản thân về những trải nghiệm xảy ra trong cuộc sống để viết được bài văn tự sự hoàn chỉnh đáp ứng yêu cầu của để. - Nhận xét, rút ra bài học từ trải nghiệm của bản thân. Vận dụng cao: - Có lối kể sáng tạo, hấp dẫn lôi cuốn; kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm để làm nổi bật ý nghĩa của câu chuyện. - Lời văn sinh động, giàu cảm xúc, có giọng điệu riêng. |
1TL*
|
1TL* |
1TL*
|
1 TL*
|
Tổng |
|
3TN |
5 TN |
2TL |
1 TL |
||
Tỉ lệ % |
|
20% |
40% |
30% |
10% |
||
Tỉ lệ chung |
|
60% |
40% |
* Chú thích: Phần viết có 01 câu bao hàm cả bốn cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.
Ngoài Đề Thi Ngữ Văn Lớp 6 Học Kì 1 Chân Trời Sáng Tạo 2022-2023 Có Đáp Án Ma Trận – Đề 5 thì các đề thi trong chương trình lớp 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Kết thúc hành trình với Đề Thi Ngữ Văn Lớp 6 Học Kì 1 Chân Trời Sáng Tạo 2022-2023 Có Đáp Án Ma Trận – Đề 5, chúng ta đã trải qua một chặng đường đầy thử thách và sự phát triển trong môn ngữ văn. Đây là một cánh cửa đến thế giới của sự sáng tạo và khám phá, nơi chúng ta đã có cơ hội thể hiện tài năng và khả năng của mình.
Qua việc đối mặt với từng câu hỏi và bài tập trong đề thi, chúng ta đã được thử thách và rèn luyện khả năng đọc hiểu, phân tích văn bản và diễn đạt ý kiến. Đáp án và ma trận đã là nguồn cung cấp thông tin quý giá để chúng ta đánh giá kết quả và nắm bắt những điểm mạnh cũng như hạn chế của bản thân. Chúng ta đã học cách chấp nhận những sai sót và rút kinh nghiệm từ những thử thách đã trải qua.
Đề Thi Ngữ Văn Lớp 6 Học Kì 1 Chân Trời Sáng Tạo 2022-2023 đã không chỉ khơi gợi sự sáng tạo và tư duy phản biện của chúng ta, mà còn mở rộng tầm nhìn và kiến thức về văn học. Chúng ta đã được trải nghiệm các thể loại văn bản đa dạng, từ truyện ngắn, đoạn văn tưởng tượng cho đến đoạn thơ, và từ đó thấy được sức mạnh và ý nghĩa của ngôn ngữ.
Với sự cống hiến và nỗ lực không ngừng, chúng ta đã phát triển khả năng văn chương và khám phá tiềm năng bản thân trong việc truyền đạt ý kiến một cách lôgic và truyền cảm. Đề Thi Ngữ Văn Lớp 6 Học Kì 1 Chân Trời Sáng Tạo 2022-2023 đã giúp chúng ta trở thành những người viết linh hoạt và sáng tạo, có khả năng thể hiện suy nghĩ và cảm xúc của mình qua lời văn.
Xem thêm