Docly

Đề Thi Ngữ Văn Lớp 6 Học Kì 1 KNTT 2022-2023 Có Đáp Án Và Ma Trận

Đề Thi Ngữ Văn Lớp 6 Học Kì 1 KNTT 2022-2023 Có Đáp Án Và Ma Trận Sách Kết Nối Tri Thức được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Chào mừng đến với bài viết này! Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Đề Thi Ngữ Văn lớp 6 Học Kì 1 KNTT (Kiểm tra cuối học kì) năm 2022-2023. Đề thi này được đính kèm đáp án và ma trận, giúp học sinh lớp 6 có cơ hội ôn tập, kiểm tra và củng cố kiến thức đã học trong suốt học kì 1.

Môn Ngữ Văn không chỉ là một phần quan trọng trong chương trình học của học sinh lớp 6, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển khả năng đọc hiểu, phân tích văn bản và biểu đạt ý tưởng một cách chính xác. Đề thi Ngữ Văn lớp 6 Học Kì 1 KNTT sẽ giúp học sinh rèn luyện các kỹ năng này và đánh giá khả năng của mình trong việc hiểu và ứng dụng ngôn ngữ.

Đề thi này đi kèm với đáp án và ma trận, giúp học sinh tự kiểm tra và tự đánh giá kết quả của mình. Việc nắm vững đáp án và hiểu rõ ma trận sẽ giúp học sinh biết được mình đã làm đúng hay sai, từ đó rút kinh nghiệm và cải thiện trong những lần kiểm tra và bài thi tiếp theo.

Hy vọng rằng việc tham gia vào Đề Thi Ngữ Văn lớp 6 Học Kì 1 KNTT 2022-2023 với đáp án và ma trận đã giúp học sinh lớp 6 nắm vững kiến thức và cải thiện kỹ năng làm bài. Chúc các em thành công trong hành trình học tập và đạt được kết quả cao trong bài thi sắp tới!

Đề thi tham khảo

Bộ Đề Thi Học Sinh Giỏi Ngữ Văn 6 Theo Cấu Trúc Mới Có Đáp Án
Đề Thi Ngữ Văn Lớp 6 Học Kì 1 Quảng Nam 2021-2022
Đề Thi Ngữ Văn Lớp 6 Học Kì 1 Chân Trời Sáng Tạo 2022-2023 Có Đáp Án Ma Trận – Đề 5
Đề Thi Ngữ Văn Lớp 6 Giữa Học Kì 1 Năm 2022-2023 Có Đáp Án – Đề 1
Bộ Đề Ôn Thi Học Sinh Giỏi Ngữ Văn Lớp 6 Có Đáp Án

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6

Thời gian làm bài: 90 phút


I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)

Đọc văn bản sau:

Yêu từng bờ ruộng, lối mòn,

Đỏ tươi bông gạo, biếc rờn ngàn dâu.

Yêu con sông mặt sóng xao,

Dòng sông tuổi nhỏ rì rào hát ca.

Yêu hàng ớt đã ra hoa

Đám dưa trổ nụ, đám cà trổ bông.

Yêu sao tiếng mẹ ru nồng,

Tiếng thoi lách cách bên nong dâu tằm.

(Ta yêu quê ta, Lê Anh Xuân, Thơ Thiếu nhi chọn lọc, NXB Văn học, 2017, tr.94)


Thực hiện các yêu cầu:

Câu 1. Văn bản trên được viết theo thể thơ nào?

A. Thể thơ tự do.

B. Thể thơ tám chữ.

C. Thể thơ lục bát.

D. Thể thơ sáu chữ.

Câu 2. Văn bản trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào?

A. Biểu cảm.

B. Tự sự.

C. Miêu tả.

D. Nghị luận.

Câu 3. Trong dòng thơ: “Đám dưa trổ nụ, đám cà trổ bông” có mấy cụm động từ?

A. Một cụm động từ.

B. Hai cụm động từ.

C. Ba cụm động từ.

D. Bốn cụm động từ.

Câu 4. Trong 4 câu thơ đầu cảnh vật quê hương được hiện lên qua những hình ảnh nào?

A. Bờ ruộng, lối mòn, hàng ớt, đám dưa, đám cà.

B. Bờ ruộng, lối mòn, bông gạo, ngàn dâu, con sông.

C. Bờ ruộng, lối mòn, bông gạo, dâu tằm.

D. Bờ ruộng, lối mòn, đám dưa, đám cà, dâu tằm.

Câu 5. Điệp từ “yêu” trong văn bản trên có tác dụng gì?

A. Nhấn mạnh tình yêu da diết của tác giả đối với dòng sông.

B. Nhấn mạnh tình yêu quê hương da diết của tác giả.

C. Nhấn mạnh tình yêu da diết của tác giả đối với mẹ.

D. Nhấn mạnh tình yêu sâu sắc của tác giả đối với gia đình.

Câu 6. Cảm nhận nào đúng nhất về cảnh vật quê hương hiện lên trong hai dòng thơ sau:

Yêu từng bờ ruộng, lối mòn,

Đỏ tươi bông gạo, biếc rờn ngàn dâu.

A. Cảnh rực rỡ, tha thiết, bâng khuâng.

B. Cảnh mênh mông, bình dị, thân quen.

C. Cảnh tươi đẹp, thơ mộng, trữ tình.

D. Cảnh tươi đẹp, thân thuộc, bình dị

Câu 7. Nhận xét nào đúng nhất về ý nghĩa lời ru của mẹ qua hai dòng thơ sau:

Yêu sao tiếng mẹ ru nồng,

Tiếng thoi lách cách bên nong dâu tằm.

A. Lời ru của mẹ đưa con vào giấc ngủ, bồi đắp tâm hồn con.

B. Lời ru của mẹ động viên, khích lệ con nỗ lực học tập tốt.

C. Lời ru của mẹ là khúc hát xua tan mệt mỏi trong lao động.

D. Lời ru của mẹ gợi nhắc những kỉ niệm tuổi thơ tươi đẹp.

Câu 8: Hiệu quả của biện pháp nhân hóa trong dòng thơ : “Dòng sông tuổi nhỏ rì rào hát ca” là gì?

  1. Nhấn mạnh kỉ niệm tuổi thơ êm đềm, ngọt ngào gắn với dòng sông.

  2. Câu thơ khơi gợi trí tưởng tượng bay bổng ở người đọc.

  3. Dòng sông trở nên sinh động, gần gũi, gắn bó với con người.

  4. Giúp đối chiếu s vt hin tượng này với sự vật hiện tượng khác.

Câu 9. Qua bài thơ tác giả muốn gửi tới người đọc những thông điệp gì?

Câu 10. Từ nội dung của văn bản, em nhận thấy mình cần làm gì để góp phần xây dựng quê hương?

II. VIẾT (4,0 điểm)

Quê hương yêu dấu - nơi cho em nhiều trải nghiệm. Hãy kể lại một trải nghiệm về chuyến thăm quê thú vị của em.


HƯỚNG DẪN CHẤM – GỢI Ý LÀM BÀI


Phần

Câu

Nội dung

Điểm

I


ĐỌC HIỂU

6,0


1

C

0,5

2

A

0,5

3

B

0,5

4

B

0,5

5

B

0,5

6

D

0,5

7

A

0,5

8

C

0,5

9

HS đưa ra được một vài thông điệp phù hợp với nội dung bài thơ. Có thể đưa ra những thông điệp sau:

- Quê hương  là nơi chôn rau cắt rốn của ta, là nơi cho ta cội nguồn, gốc rễ bền chặt.

- Quê hương giáo dục chúng ta, nuôi dưỡng tâm hồn chúng ta để ta được trở  thành một con người tốt, thành một công dân tốt.

- Chúng ta cần phải nhớ đến, yêu quý, trân trọng và biết ơn quê hương của mình.

(HS đưa ra 2 thông điệp cho điểm tối đa)

1,0

10

HS nêu được hành động cụ thể của bản thân góp phần xây dựng quê hương. (Nêu tối thiểu 3 hành động)

Ví dụ:

- Tích cực học tập, rèn luyện đạo đức, kĩ năng… sống trở thành người công dân tốt góp phần xây dựng quê hương.

- Giữ gìn vệ sinh môi trường xanh, sạch, đẹp…

- Sống đoàn kết, yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn hoạn nạn…

- Giữ gìn phong tục, truyền thống tốt đẹp của quê hương.

- Không làm điều xấu gây tổn hại đến quê hương.

- Quảng bá, giới thiệu hình ảnh của quê hương đến với mọi người.

1,0

II

VIẾT

4,0

a. Đảm bảo bố cục bài văn tự sự gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.

0.25

b. Xác định đúng yêu cầu của đề . Kể lại một trải nghiệm của bản thân- chuyến về thăm quê thú vị.

0.25

c. Kể lại nội dung trải nghiệm.


1. Mở bài:

- Giới thiệu, dẫn dắt chuyến về thăm quê của bản thân. (Giới thiệu về quê em)

- Ấn tượng, cảm xúc của bản thân về chuyến trải nghiệm đó.

0,25

2. Thân bài

* Trước khi về quê:

- Kể về sự chuẩn bị, tâm trạng, cảm xúc của em trước chuyến đi. (háo hức, hồi hộp, mong chờ)

* Trên đường về quê:

- Quang cảnh hai bên đường, những kỉ niệm, kí ức về quê hương…

* Về đến quê:

- Kể những điều em được tận mắt chứng kiến về sự thay đổi quang cảnh của quê hương.

- Kể lại cảnh gặp gỡ, trò chuyện với người thân, họ hàng, làng xóm.

- Kể về những trải nghiệm của em trong những ngày về thăm quê.

(thả diều, câu cá, gói bánh, đi chợ quê…)

- Kể lại những cảm xúc lúc chia tay người thân, trở về thành phố...

2,5



3. Kết bài

- Cảm xúc, bài học rút ra từ trải nghiệm đối với bản thân em.

0,25


d. Chính tả ngữ pháp đảm bảo chuẩn chính tả ngữ pháp tiếng Việt.

0,25


e. Sáng tạo: Cách kể linh hoạt, thể hiện cảm xúc chân thành, trải nghiệm có ý nghĩa sâu sắc.

0,25


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6

Thời gian làm bài: 90 phút


TT

Kĩ năng

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1



Đọc hiểu



Văn bản thơ

4

0

4

0

0

2

0


60

2

Viết


Viết được một bài văn tự sự kể về một trải nghiệm của bản thân.

0

1*

0

1*

0

1*

0

1*

40

Tổng

20

5

20

15

0

30

0

10

100

Tỉ lệ %

25%

35%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%























BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I

MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6

Thời gian làm bài: 90 phút

TT

Chương/

Chủ đề

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu


Vận dụng

Vận dụng cao

1

Đọc hiểu

Thơ và thơ lục bát

Nhận biết:

- Nêu được ấn tượng chung về văn bản.

- Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp của bài thơ lục bát.

- Nhận diện được các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ.

- Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.

- Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm; các biện pháp tu từ: ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, điệp ngữ.

Thông hiểu:

- Nêu được chủ đề của bài thơ, cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài thơ.

- Nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ.

- Chỉ ra tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ.

Vận dụng:

- Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản.

- Đánh giá được giá trị của các yếu tố vần, nhịp

4 TN

4TN

2 TL


2

Viết

Viết bài văn tự sự

Nhận biết: Viết đúng thể loại văn tự sự. Bố cục rõ ràng.

Thông hiểu: Biết cách sắp xếp các sự việc theo một trình tự hợp lý.

Vận dụng: Biết huy động vốn trải nghiệm của bản thân để làm bài. Biết rút ra bài học ý nghĩa từ trải nghiệm

Vận dụng cao: Cách kể linh hoạt, thể hiện cảm xúc chân thành, trải nghiệm có ý nghĩa sâu sắc.




1TL*

Tổng


4 TN

4TN

2 TL

1 TL

Tỉ lệ %


25

35

30

10

Tỉ lệ chung


60

40


Ngoài Đề Thi Ngữ Văn Lớp 6 Học Kì 1 KNTT 2022-2023 Có Đáp Án Và Ma Trận thì các đề thi trong chương trình lớp 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Tổng kết lại, trong bài viết này, chúng ta đã được tìm hiểu về Đề Thi Ngữ Văn lớp 6 Học Kì 1 KNTT (Kiểm tra cuối học kì) 2022-2023. Đề thi này không chỉ cung cấp câu hỏi và bài tập để học sinh ôn tập kiến thức, mà còn đi kèm với đáp án và ma trận, giúp học sinh tự đánh giá kết quả và cải thiện kỹ năng làm bài.

Việc tham gia vào Đề Thi Ngữ Văn lớp 6 Học Kì 1 KNTT 2022-2023 với đáp án và ma trận đã giúp học sinh lớp 6 nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài. Đồng thời, qua việc làm quen với cấu trúc và yêu cầu của đề thi, học sinh cũng có thể nâng cao khả năng hiểu và ứng dụng ngôn ngữ, phân tích văn bản một cách chính xác.

Qua việc làm bài và kiểm tra với đáp án và ma trận, học sinh có thể tự đánh giá kết quả và nhận biết được những khuyết điểm cần cải thiện. Điều này sẽ giúp họ nắm bắt được mục tiêu học tập của mình và cải thiện từng ngày, từng bài thi.

Hy vọng rằng Đề Thi Ngữ Văn lớp 6 Học Kì 1 KNTT 2022-2023 với đáp án và ma trận đã đóng góp vào quá trình ôn tập và củng cố kiến thức của các em học sinh. Chúc các em luôn nỗ lực, hăng say trong hành trình học tập và đạt được kết quả cao trong bài thi sắp tới. Hãy tiếp tục rèn luyện và phát triển khả năng Ngữ Văn của mình để trở thành những người văn chương tài năng trong tương lai.

Xem thêm

Đề Thi Địa Học Kì 1 Lớp 6 Kết Nối Có Đáp Án – Địa Lí 6
Đề Thi Giữa HK1 Môn GDCD 6 Năm 2022-2023 Có Đáp Án – Đề 3
Đề Thi Giữa Học Kỳ 1 Môn GDCD 6 Năm 2022-2023 Có Đáp Án Và Ma Trận – Đề 1
15 Đề Thi Giáo Dục Công Dân Lớp 6 HK1 Có Đáp Án
15 Đề Thi Giáo Dục Công Dân Lớp 6 HK1 Có Đáp Án
10 Đề Thi Giáo Dục Công Dân Lớp 6 Học Kì 2 Có Đáp Án – Công Dân Lớp 6
Đề Thi Cuối Kì 2 Lớp 6 Môn Văn Kết Nối Tri Thức 2022-2023 Có Đáp Án Và Ma Trận
20 Đề Thi Học Sinh Giỏi Văn 6 Có Đáp Án – Ngữ Văn Lớp 6
15 Đề Thi Học Sinh Giỏi Ngữ Văn 6 Cấp Huyện Năm 2021-2022 Có Đáp Án