Docly

Đề Thi Ngữ Văn Lớp 6 Học Kì 1 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án Và Ma Trận

Đề Thi Ngữ Văn Lớp 6 Học Kì 1 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án Và Ma Trận được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Trên hành trình khám phá văn học ở lớp 6, chúng ta đã gặp gỡ và thách thức bản thân qua Đề Thi Ngữ Văn Lớp 6 Học Kì 1 Kết Nối Tri Thức. Đề thi này không chỉ là một bài kiểm tra thông thường, mà còn là một cánh cửa mở ra thế giới tri thức và khám phá sự phát triển của khả năng văn học của chúng ta.

Đề Thi Ngữ Văn Lớp 6 Học Kì 1 Kết Nối Tri Thức không chỉ đem đến những câu hỏi đa dạng và phong phú, mà còn đi kèm với đáp án chi tiết và ma trận điểm. Nhờ đó, chúng ta có cơ hội tự đánh giá kết quả của bản thân và nhận ra những điểm mạnh và điểm yếu trong kiến thức văn học. Điều này không chỉ giúp chúng ta nắm vững kiến thức, mà còn khuyến khích chúng ta tiếp tục nỗ lực và cải thiện khả năng văn học.

Đề Thi Ngữ Văn Lớp 6 Học Kì 1 Kết Nối Tri Thức là một cơ hội để chúng ta áp dụng kiến thức đã học vào thực tế. Qua việc đọc và giải các câu hỏi, chúng ta được tiếp xúc với nhiều loại văn bản và tác phẩm văn học đa dạng. Chúng ta có thể rèn luyện khả năng đọc hiểu, phân tích và diễn đạt ý kiến bằng ngôn ngữ văn học. Điều này giúp chúng ta phát triển tư duy sáng tạo và khám phá thêm về giá trị văn hóa và con người.

Đề Thi Ngữ Văn Lớp 6 Học Kì 1 Kết Nối Tri Thức không chỉ là một bài kiểm tra mà còn là một chìa khóa mở ra thế giới tri thức và sự phát triển cá nhân của chúng ta. Qua việc tham gia vào đề thi này, chúng ta đã không chỉ nắm vững kiến thức văn học mà còn rèn luyện khả năng vận dụng, sáng tạo và tự tin trong việc sử dụng ngôn ngữ.

Hãy coi Đề Thi Ngữ Văn Lớp 6 Học Kì 1 Kết Nối Tri Thức là một bước tiến quan trọng trong hành trình văn học của chúng ta.

Đề thi tham khảo

Đề Thi Cuối Học Kì 2 Lớp 6 Môn Văn Cánh Diều Năm 2022 Có Đáp Án
Đề Thi Ngữ Văn Lớp 6 Giữa Học Kì 2 Cánh Diều Có Đáp Án Và Ma Trận
Đề Thi Văn Lớp 6 Giữa Học Kì 2 KNTT Trường THCS Đạo Trù Có Đáp Án Và Ma Trận
20 Đề Thi Ngữ Văn Lớp 6 Học Kì 1Kết Nối Tri Thức
Đề Thi Ngữ Văn Lớp 6 Học Kì 1 Kết Nối THCS Trần Phú Có Đáp Án Và Ma Trận

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

PHÒNG GD&ĐT.............. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I

TRƯỜNG THCS .................. MÔN: NGỮ VĂN 6

Thời gian: 90 phút


PHẦN I: ĐỌC- HIỂU (3,0 điểm)

Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi.

"Quê hương là một tiếng ve

Lời ru của mẹ trưa hè à ơi

Dòng sông con nước đầy vơi

Quê hương là một góc trời tuổi thơ

(…)

Quê hương là cánh đồng vàng

Hương thơm lúa chín mênh mang trời chiều

Quê hương là dáng mẹ yêu

Áo nâu nón là liêu xiêu đi về."

(Quê hương, Nguyễn Đình Huân)

Câu 1 (0,5 đ). Đoạn thơ trên viết theo thể thơ nào? Nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ?

Câu 2 (0,5 đ). Nêu nội dung chính của đoạn thơ?

Câu 3 (0,75 đ). Tìm các cụm danh từ, cụm động từ trong hai dòng thơ sau và cho biết việc dùng cụm từ làm thành phần chính của câu có tác dụng gì?

Quê hương là dáng mẹ yêu

Áo nâu nón là liêu xiêu đi về

Câu 4 (0,75 đ). Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng chủ yếu trong đoạn trích trên?

Câu 5 (0,5 đ). Qua đoạn thơ, tác giả muốn gửi đến chúng ta bức thông điệp gì?

PHẦN II: VIẾT (7 điểm).

Câu 1 (2,0 đ). Từ đoạn thơ trong phần đọc - hiểu, em hãy viết một đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu nêu cảm nhận của em về vai trò của quê hương trong cuộc đời mỗi con người.

Câu 2 (5,0 đ). Phê bình là điều không ai muốn, nhưng có những lời phê bình lại giúp em trưởng thành hơn. Em hãy kể về lần bị phê bình đó.


-------------HẾT--------------




HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I

Môn: Ngữ văn 6


A. Yêu cầu chung:

- Giáo viên cần nghiên cứu kĩ hướng dẫn chấm, thống nhất phân chia thang điểm trong từng nội dung một cách cụ thể.

- Trong quá trình chấm, cần tôn trọng tính sáng tạo của học sinh. Chấp nhận cách diễn đạt, thể hiện khác với đáp án mà vẫn đảm bảo nội dung theo chuẩn kiến thức kĩ năng và năng lực, phẩm chất người học.

B. Hướng dẫn cụ thể:

I. Các tiêu chí về nội dung bài kiểm tra phần đọc hiểu: 3,0 điểm

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1

- Đoạn thơ trên viết theo thể thơ lục bát.

- Phương thức biểu đạt chính biểu cảm


0,25

0,25

Câu 2

- Nội dung: Đoạn thơ ca ngợi vẻ đẹp quê hương đồng thời tái hiện những kỉ niệm tuổi thơ, qua đó thể hiện tình yêu nguồn cội tha thiết của tác giả.

0,5


Câu 3

- Cụm danh từ: dáng mẹ yêu

- Cụm động từ: liêu xiêu đi về

=>dùng cụm từ làm thành phần chính của câu có tác dụng làm cho câu thơ miêu tả cụ thể hơn, rõ nét hơn hình ảnh người mẹ

0,25

0,25

0,25



Câu 4

- Biện pháp tu từ được sử dụng chủ yếu trong đoạn trích trên: so sánh, điệp ngữ (quê hương là..., quê hương là...,...)

- Tác dụng: nhấn mạnh hình ảnh quê hương là những gì bình dị, gần gũi, thân thuộc, gắn bó với con người như: lời ru, tiếng ve, dòng sông, góc trời, cánh đồng, dáng mẹ tần tảo sớm hôm,...Qua đó thấy được tình yêu quê hương của tác giả

0,25






0,5

Câu 5

- Thông điệp: Quê hương có vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc đời mỗi con người. Cần biết trân quý, xây dựng quê hương ngày một đẹp, giàu...

0,5


II. Viết

Câu 1 (2,0 đ).

1.Về hình thức, kĩ năng: Học sinh biết cách trình bày suy nghĩ của mình về vai trò của quê hương dưới hình thức đoạn văn, lời văn diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, có sự liên kết câu hợp lý, không mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt...

2. Về kiến thức: Học sinh có nhiều cách cảm nhận khác nhau, nhưng cần đảm bảo một số ý cơ bản sau

0,5

- Quê hương là nơi sinh ra và lớn lên, là nơi có nhiều kỉ niệm đẹp đẽ.

- Hình ảnh quê hương bình dị, thân thuộc luôn trong trái tim mỗi người dù có đi đâu chăng nữa.

- Tự hào về quê hương, cần trân trọng, yêu quý và xây dựng quê hương đẹp giàu.

1,5

Câu 2 (5,0 đ).

Câu 2 Các tiêu chí về nội dung bài viết: 4,0 điểm

Mở bài

Giới thiệu được kỉ niệm một lần bị phê bình



0,5

Thân bài


- Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.

- Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan.

- Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí.

(Kết hợp kể và tả. Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp lí).

- Sự thay đổi của bản thân từ lần bị phê bình đó


1,0


1,0

1,0

Kết bài


Nêu ý nghĩa của lần phê bình đối với bản thân.

0,5


III. Các tiêu chí khác cho nội dung phần II viết bài văn: 1,0 điểm


Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, ít mắc các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu , diễn đạt.

0,25


Sử dụng ngôn ngữ kể chuỵen chọn lọc, có sử dụng kết hợp biện pháp tu từ đã học để miêu tả. Ngôn ngữ giàu sức biểu cảm, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn, cảm xúc.

0,5


Bài làm cần tập trung làm nổi bật hoạt động trải nghiệm của bản thân. Kể chuyện theo một trình tự hợp lý, logic giữa các phần, có sự liên kết.

0,25




-------------HẾT--------------




THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I

MÔN NGỮ VĂN 6, NĂM HỌC 2021 - 2022

I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:

Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn KTKN các đơn vị kiến thức giữa học kỳ I, môn Ngữ văn lớp 6 theo ba phân môn Văn học, tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản bồi dưỡng phẩm chất đạo đức học sinh qua hình thức kiểm tra tự luận. Trọng tâm là văn bản Bài học đường đời đầu tiên; biện pháp tu từ so sánh; ngôi kể trong văn tự sự, viết văn tự sự.

II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:

- Hình thức : Tự luận

- Cách tổ chức kiểm tra: HS làm bài kiểm tra hình thức tự luận trong 90 phút

III. MA TRẬN:

Mức độ


Tên chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Vận dụng

Vận dụng cao

1. Văn học

Đoạn thơ lục bát


Nhận biết về thể thơ, phương thức biểu đạt

- Hiểu nội dung đoạn trích

- Rút ra được bài học cho bản thân




Số câu

Số điểm

tỉ lệ%

Số câu: 1

Số điểm: 0,5

Số câu:2

Số điểm:1

Số câu:0

Số điểm: 0

Số câu:0

Số điểm: 0

Số câu: 3

Số điểm: 1,5

tỉ lệ% :25%

2. Tiếng Việt

- Cụm từ

- Biện pháp tu từ


- Chỉ ra cụm danh từ, cụm động từ, so sánh, điệp ngữ và hình ảnh so sánh, từ ngữ.

- Tác dụng của cụm danh từ, cụm động từ, phép so sánh, điệp ngữ


Số câu

Số điểm tỉ lệ%

Số câu:1

Số điểm:0,75

Số câu:1

Số điểm:0,75

Số câu:0

Số điểm:0

Số câu: 0

Số điểm: 0

Số câu: 2

Số điểm: 1,5

tỉ lệ% 20%

3. Tập làm văn.

- Đoạn văn

- Bài văn tự sự



Viết đoạn

Viết bài văn kể về một trải nghiệm của bản thân.


Số câu

Số điểm tỉ lệ%

Số câu:0

Số điểm:0

Số câu: 0

Số điểm:0

Số câu:1

Số điểm:2

Số câu: 1

Số điểm:5,0

Số câu: 2

Số điểm: 7,0

tỉ lệ% :55%

- Tổng số câu:

- Tổng số điểm:

- Tỉ lệ%

Số câu: 2

Sốđiểm: 1,25

Tỉ lệ : 22,5%

Số câu:3

Số điểm:1,75

Tỉ lệ 27,5%


Số câu:1

Số điểm:2

Số câu: 1

Số điểm: 5

Tỉ lệ : 50%

Số câu:7

Số điểm:10

Tỉ lệ : 100%














Ngoài Đề Thi Ngữ Văn Lớp 6 Học Kì 1 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án Và Ma Trận thì các đề thi trong chương trình lớp 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Xem thêm

14 Đề Thi Vật Lý 6 Học Kì 2 Có Đáp Án – Tài Liệu Vật Lý
10 Đề Thi Cuối Kì 1 Toán 6 Có Đáp Án – Toán 6
Bộ Đề Thi Vật Lý Lớp 6 HK1 Có Đáp Án Năm Học 2020-2021
Đề Thi Tiếng Anh Giữa Kì 1 Lớp 6 Năm 2022-2023 Có Đáp Án – Đề 1
Đề Thi Tiếng Anh Lớp 6 Có Đáp Án Và File Nghe – Đề 12
Đề Thi Học Sinh Năng Khiếu Tiếng Anh Lớp 6 Cấp Cụm Có Đáp Án Và File Nghe – Đề 7
10 Đề Thi Tiếng Anh Lớp 6 Học Kì 1 Có Đáp Án
Đề Thi Ngữ Văn 6 Học Kì 2 Kết Nối Tri Thức 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Văn Cuối Kì 2 Lớp 6 Năm 2022 Có Đáp Án Và Ma Trận
Đề Thi Cuối Kì 2 Lớp 6 Môn Văn THCS Kim Sơn 2020-2021 Có Đáp ÁnĐề Thi Ngữ Văn Lớp 6 Học Kì 1 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án Và Ma Trận