Docly

Đề Thi Cuối Kì 2 Lớp 6 Môn Văn Kết Nối Tri Thức 2022-2023 Có Đáp Án Và Ma Trận

Đề Thi Cuối Kì 2 Lớp 6 Môn Văn Kết Nối Tri Thức 2022-2023 Có Đáp Án Và Ma Trận Sách Kết Nối Tri Thức được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Trên cuộc hành trình học tập đầy thử thách của học sinh lớp 6, chúng ta đã đến với một chặng đường mới – Đề Thi Cuối Kì 2 Môn Văn. Đây là cơ hội để các em khẳng định sự kết nối tri thức, mang trong mình những đáp án và ma trận giúp chúng ta khám phá và tiếp tục tận hưởng vẻ đẹp của tri thức.

Mỗi bài kiểm tra đều mang theo một giá trị vượt xa việc đánh giá kiến thức. Đề Thi Cuối Kì 2 Môn Văn không chỉ là một tập hợp các câu hỏi và bài tập, mà nó là một cánh cửa mở ra thế giới văn học, tư duy sáng tạo và khả năng diễn đạt. Nó là một sự thử thách, một thử lửa để thể hiện sự hiểu biết và sự trưởng thành của chúng ta.

Trong quá trình chuẩn bị cho Đề Thi Cuối Kì 2, chúng ta đã cống hiến thời gian và nỗ lực để học, rèn kỹ năng và nắm bắt kiến thức. Mỗi ngày, chúng ta đã đắm mình trong từng trang sách, từng đoạn văn, và cùng nhau xây dựng một hành trình học tập đáng nhớ. Đề thi không chỉ là cuộc đối đầu với kiến thức, mà còn là cơ hội để phát triển khả năng phân tích, sáng tạo và truyền cảm hứng.

Đáp án và ma trận không chỉ là một công cụ đơn thuần để kiểm tra kết quả, mà chúng là hướng dẫn cho chúng ta tìm hiểu sâu hơn về những điểm mạnh và điểm yếu của mình. Chúng giúp chúng ta hiểu rõ hơn về quá trình học tập và mở ra những cánh cửa mới của tri thức. Chúng là những bước tiến vững chắc trên con đường khám phá văn học và phát triển bản thân.

Với sự kết nối tri thức trong Đề Thi Cuối Kì 2 Môn Văn Kết Nối Tri Thức 2022-2023, chúng ta đã trải qua một chặng đường đầy cống hiến và nỗ lực. Nhưng đây chỉ là một bước đầu, một bước khởi đầu cho hành trình vô tận của tri thức.

Đề thi tham khảo

Đề Thi Giữa HK1 Môn GDCD 6 Năm 2022-2023 Có Đáp Án – Đề 3
Đề Thi Giữa Học Kỳ 1 Môn GDCD 6 Năm 2022-2023 Có Đáp Án Và Ma Trận – Đề 1
15 Đề Thi Giáo Dục Công Dân Lớp 6 HK1 Có Đáp Án
15 Đề Thi Giáo Dục Công Dân Lớp 6 HK1 Có Đáp Án
10 Đề Thi Giáo Dục Công Dân Lớp 6 Học Kì 2 Có Đáp Án – Công Dân Lớp 6

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II-NĂM 2022-2023

MÔN: NGỮ VĂN 6

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

MÔN NGỮ VĂN 6


TT

Kĩ năng

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1


Đọc hiểu

Văn bản thông tin

3

0

5

0

0

2

0


60

2

Viết


Bài văn tự sự

0

1*

0

1*

0

1*

0

1*

40

Tổng

15

5

25

15

0

30

0

10

100

Tỉ lệ %

20%

40%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%



BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6

TT

Kĩ năng

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu


Vận dụng

Vận dụng cao

1

Đọc hiểu

Văn bản thông tin

Nhận biết:

- Nhận biết được kiểu văn bản; các chi tiết trong văn bản. (1)

- Nhận biết được cách triển khai văn bản thông tin theo trật tự thời gian và theo quan hệ nhân quả.(2)

- Nhận biết được: nhan đề, sa pô, đề mục trong văn bản thông tin.(3)

- Nhận ra từ đa nghĩa, từ đồng nghĩa (4)

Thông hiểu:

- Chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn bản.(5)

- Tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn trong một văn bản thông tin có nhiều đoạn. Xác định được chủ đề của đoạn văn.(6)

- Xác định được nghĩa của từ (được sử dụng theo nghĩa gốc, nghĩa chuyển); cụm từ được sử dụng trong câu văn.(7)

Vận dụng:

Nêu được suy nghĩ (bài học) của bản thân sau khi tìm hiểu thông tin. (8)

3 TN



















5TN



















2TL



















2

Viết

Kể lại một trải nghiệm của bản thân.

Nhận biết:

Thông hiểu:

Vận dụng:

Vận dụng cao:

Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; sử dụng ngôi kể thứ nhất để chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể.

1*

1*

1*





1TL*





Tổng


3 TN

5TN

1 TL

1 TL

Tỉ lệ %


20+5

20+15

20+10

10

Tỉ lệ chung


60

40




















ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Môn Ngữ văn lớp 6

Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề


I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Đọc ngữ liệu sau:

[…]

Tình trạng Trái Đất hiện nay ra sao?

Hiện tại, hành tinh xanh – ngôi nhà chung của nhân loại- đang từng ngày từng giờ bị tổn thương bởi nhiều hành động vô ý thức hay bất chấp tất cả của con người. Thiên nhiên đang bị tàn phá. Theo đó, màu xanh trải rộng của rừng cọ bị hẹp lại, nhường chỗ cho sự xâm lấn của màu xanh hoang mạc nhức nhối. Không ít loài động vật hoang dã bị săn lùng, truy diệt giờ đã hoặc gần như tuyệt chủng. Nhiều nguồn lợi hải sản đang bị “nghèo” đi đáng kể do con người chưa xử lí đúng đắn mối quan hệ giữa khai thác và bảo tồn, phát triển. Một khi đại dương trở thành túi chứa rác thải nhựa khổng lồ thì vô số sinh vật biển bị đầy vào tình trạng chết dần chết mòn. Dưới tác động tiêu cực của việc phát triiển công nghiệp thiếu bền vững, Trái Đất đang nóng dần lên, nhiều khối băng ở Bắc cực và Nam cực bị tan chảy làm nước biển dâng cao, đe dọa sự tồn tại của một số thành phố sôi động và làng mạc trù phú miền duyên hải. Tầng ô – dôn bị thủng nhiều chỗ, đất đai, nước, không khí bị ô nhiễm nặng nề, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống của muôn loài.

Trái Đất có thể chịu đựng đến bao giờ? Đó là câu hỏi nhức nhối khiến nhân loại không thể làm ngơ. Sự sống trên hành tinh xanh, trong đó có con người, đang đứng trước những thách thức to lớn.

(Trích Trái Đất – cái nôi của sự sống, Hồ Thanh Tùng, SGK Ngữ văn 6 Kết nối tri thức và cuộc sống trang 79,80)


Lựa chọn đáp án đúng:

Câu 1. Đoạn trích trên thuộc kiểu văn bản nào sau đây? (1)

A. Văn bản tự sự B. Văn bản nghị luận

C. Văn bản thông tin D. Văn bản miêu tả.

Câu 2. Trong đoạn trích trên, câu văn “Tình trạng Trái Đất hiện nay ra sao?” là phần gì của văn bản thông tin? (3)

A. Sa pô B. Đề mục C. Nhan đề D. Chủ đề.

Câu 3. “Hành tinh xanh” trong đoạn trích trên là tên gọi khác của: (4)

A. Trái Đất B. Mặt trời C. Mặt trăng D. Đại dương

Câu 4. Trong câu: “Thiên nhiên đang bị tàn phá.” Đâu là cụm động từ? (7)

A. đang bị B. bị tàn phá

C. đang bị tàn phá D. thiên nhiên đang

Câu 5. Chủ đề của đoạn trích trên là: (6)

A. lời kêu gọi loài người hãy bảo vệ thiên nhiên, Trái Đất.

B. thực trạng Trái Đất đang từng ngày từng giờ bị tổn thương.

C. những giải pháp con người đã làm để bảo vệ Trái Đất.

D. giả thuyết về thiên nhiên, Trái Đất trong tương lai.

Câu 6. Theo tác giả, một khi đại dương trở thành túi chứa rác thải nhựa khổng lồ thì: (5)

A. sinh vật biển sẽ có môi trường sống mới.

B. sinh vật biển sẽ phát triển đa dạng về giống loài.

C. sinh vật biển sẽ giảm đi một số loài.

D. sinh vật biển rơi vào tình trạng chết dần chết mòn.

Câu 7. Trong câu văn “Nhiều nguồn lợi hải sản đang bị “nghèo” đi đáng kể do con người chưa xử lí đúng đắn mối quan hệ giữa khai thác và bảo tồn, phát triển.” từ “nghèo” được dùng theo nghĩa gốc đúng hay sai? (7)

A. Đúng. B. Sai.

Câu 8. Theo tác giả, hành tinh xanh đang ngày càng bị tổn thương là do: (5)

A. sự thay đổi tất yếu của tự nhiên làm môi trường tổn thương.

B. tầng ô-dôn bị thủng nhiều nơi làm môi trường bị tàn phá nặng nề.

C. nhiều hành động vô ý thức hay bất chấp tất cả của con người

D. diện tích rừng đang dần bị co hẹp lại làm ô nhiễm môi trường.


Trả lời câu hỏi

Câu 9. Câu hỏi ở cuối đoạn văn “Trái Đất có thể chịu đựng đến bao giờ?” gợi cho em những suy nghĩ gì? (8)

Câu 10: Em có dự định tuyên truyền với người thân, bạn bè về kế hoạch bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ Trái Đất của mình? (8)


II. VIẾT (4.0 điểm)

Hãy kể lại một chuyến đi trải nghiệm đáng nhớ của bản thân.

------------------------- Hết -------------------------


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HKII

Môn: Ngữ văn lớp 6

Phần

Câu

Nội dung

Điểm








I


ĐỌC HIỂU

6,0

1

C

0,5

2

B

0,5

3

A

0,5

4

C

0,5

5

B

0,5

6

D

0,5

7

B

0,5

8

C

0,5

9

HS nêu được suy nghĩ của bản thân đối với câu hỏi mà đoạn trích gợi ra.

1,0

10

HS trình bày kế hoạch, dự định theo chiều hướng tích cực, sáng tạo.

1,0










II



VIẾT

4,0


a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự

0,25


b. Xác định đúng yêu cầu của đề.

Kể lại một trải nghiệm

0,25


c. Kể lại trải nghiệm của bản thân

HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:

- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.

- Giới thiệu được trải nghiệm của bản thân.

- Các sự kiện chính trong trải nghiệm: bắt đầu – diễn biến – kết thúc.

- Cảm xúc sau trải nghiệm đó.

3,0



d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

0,25


e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo.

0,25


PHÒNG GD&ĐT CẨM MỸ

TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6


TT

Kĩ năng

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1



Đọc hiểu



Văn bản thơ, thơ lục bát

3

0

5

0

0

2

0


60

2

Viết


Kể về một trải nghiệm của bản thân.

0

1*

0

1*

0

1*

0

1*

40

Tổng điểm

15

5

25

15

0

30

0

1

10

Tỉ lệ %

20%

40%

30%

10%

100%

Tỉ lệ chung

60%

40%

100%




















BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II

MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6


TT

Chương/

Chủ đề

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu


Vận dụng

Vận dụng cao

1

Đọc hiểu

Thơ và thơ lục bát

Nhận biết:

- Nêu được ấn tượng chung về văn bản, tác giả, tác phẩm.(1)

- Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp, thể loại của bài thơ lục bát.(2)

- Nhận diện được các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm trong thơ. (3)

- Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.(4)

- Nhận ra từ đơn và từ phức; từ đa nghĩa và từ đồng âm; cụm từ, các biện pháp tu từ (5)

Thông hiểu:

- Nêu được chủ đề của bài thơ, cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài thơ.(6)

- Nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ.(7)

- Chỉ ra tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả, các biện pháp tu từ trong thơ.(8)

Vận dụng:

- Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản. (9)

- Đánh giá được giá trị của các yếu tố vần, nhịp (10)

3 TN

5TN

2 TL


2

Viết

Viết bài văn tự sự

Nhận biết:

Thông hiểu:

Vận dụng:

Vận dụng cao: Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể.

1*


1*


1*


1TL*


Tổng


3 TN

5 TN

2 TL

1 TL

Tỉ lệ %


20%

40%

30%

10%

Tỉ lệ chung


60%

40%





ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

Môn Ngữ văn lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề


I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)

Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

Gấu con chân vòng kiềng


Gấu con chân vòng kiềng
Gấu con chân vòng kiềng
Đi dạo trong rừng nhỏ,
Nhặt những quả thông già,
Hát líu lo, líu lo.

Đột nhiên một quả thông
Rụng vào đầu đánh bốp…
Gấu luống cuống, vướng chân
Và ngã nghe cái bộp!

Có con sáo trên cành
Hét thật to trêu chọc:
- Ê gấu, chân vòng kiềng
Giẫm phải đuôi à nhóc!

Cả đàn năm con thỏ
Hét thật to trêu chọc:
- Gấu con chân vòng kiềng!
Hét thật to – đến xấu.

Thế là ai cũng biết
Tất cả đều chê bai:
- Gấu con chân vòng kiềng
Đi dạo trong rừng nhỏ…

Gấu con chân vòng kiềng
Vội chạy về mách mẹ:
- Vòng kiềng thật xấu hổ
Con thà chết còn hơn.
Nó nấp sau cánh tủ,

Tủi thân khóc thật to:
- Cả khu rừng này chê
Chân vòng kiềng xấu, xấu!

Ngạc nhiên lắm, mẹ gấu
Nói với con thế này:
- Chân của con rất đẹp,
Mẹ luôn thấy tự hào!

Chân mẹ vòng kiềng nhé,
Cả chân bố cũng cong,
Vòng kiềng giỏi nhất vùng
Chính là ông nội đấy!

Gấu con nghe mẹ nói
Bình tâm trở lại ngay.
Ra rửa sạch chân tay,
Rồi ngồi ăn bánh mật.

Và bước ra kiêu hãnh,
Vui vẻ hét thật to:
- Chân vòng kiềng là ta
Ta vào rừng đi dạo!



Trang 39 Ngữ Văn 6 tập 2 Cánh Diều




Câu 1: Bài thơ Gấu con chân vòng kiềng thuộc thể thơ nào?(2)

A. 5 chữ B. 7 chữ C. Lục bát D. Tự do

Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của bài thơ trên là gì? (3)

A. Thuyết minh B. Nghị luận C. Miêu tả D. Biểu cảm

Câu 3: Trong SGK, bài thơ trên là bản dịch của ai? (1)

A. Nguyễn Quỳnh Hương B. Xuân Diệu

C. Trần Đăng Khoa D. Phạm Lữ Ân

Câu 4: Bài thơ Gấu con chân vòng kiềng viết về tình cảm gia đình, đúng nay sai? (6)

A. Đúng B. Sai

Câu 5: Trong bài thơ, vật gì đã khiến gấu con ngã nhào? (6)

A. Viên đá B. Hố đất C. Quả thông D. Quả nhãn

Câu 6: Đàn thỏ đã làm gì khi gấu con bị chê xấu? (7)

A. Bảo vệ gấu con B. An ủi gấu con

C. Hùa theo trêu chọc D. Phê phán kẻ trêu chọc gấu con

Câu 7: Khi chưa bị trêu chọc, gấu con có tâm trạng như thế nào?

A. Vui vẻ, yêu đời B. Lo âu, sợ hãi

C. Nóng giận, bực tức D. Đau khổ, thất vọng

Câu 8: Điệp ngữ: Gấu con chân vòng kiềng được lặp lại nhằm nhấn mạnh điều gì? (8)

A. Gấu con rất bé nhỏ B. Gấu con có đôi chân vòng kiềng

C. Gấu con dễ bị trêu chọc D. Gấu con tinh nghịch


Câu 9: Tại sao ngoài con sáo, tác giả còn đưa thêm chi tiết “Cả đàn năm con thỏ” cùng nhận xét về “chân vòng kiềng” của gấu con? (9)

Câu 10. Tại sao gấu mẹ lại nói với gấu con về chân của mình, chân của gấu bố và khẳng định: “Vòng kiềng giỏi nhất vùng/ Chính là ông nội đấy!”? (9)


II. VIẾT (4,0 điểm) Hãy kể lại một trải nghiệm về chuyến thăm quê thú vị của em.











HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II


Phần

Câu

Nội dung

Điểm

I


ĐỌC HIỂU

6,0


1

A

0,5

2

D

0,5

3

A

0,5

4

B

0,5

5

C

0,5

6

C

0,5

7

A

0,5

8

B

0,5

9

HS đưa ra được một vài thông điệp phù hợp với nội dung bài thơ.

1,0

10

Gấu mẹ nói như vậy là để cậu thấy rằng không phải một mình cậu như vậy, cả nhà gấu đều giống cậu vì đây là di truyền. Tuy là chân vòng kiềng nhưng ông nội là người giỏi nhất vùng nên gấu con không phải xấu hổ hay tự ti về bản thân.

1,0

II

VIẾT

4,0

a. Đảm bảo cấu trúc của bài văn tự sự

0.25

b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể lại một trải nghiệm của bản thân - chuyến về thăm quê thú vị.

0.25

c. Kể lại nội dung trải nghiệm. HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:


- Sử dụng ngôi thứ nhất để kể

- Giới thiệu được trải nghiệm

- Các sự việc chính: bắt đầu - diễn biến - kết thúc.

- Cảm xúc và suy nghĩ về trải nghiệm đó.

3,0




d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

0,25


e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, cách kể linh hoạt, thể hiện cảm xúc chân thành, trải nghiệm có ý nghĩa sâu sắc.

0,25




MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6


TT

Kĩ năng

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1


Đọc hiểu

Truyện đồng thoại, truyện ngắn.

4

0

4

0

0

2

0


60

2

Viết


Kể lại một chuyến đi và trải nghiệm đáng nhớ của bản thân.

0

1*

0

1*

0

1*

0

1*

40

Tổng

20

5

20

15

0

30

0

10

100

Tỉ lệ %

25%

35%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%








BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6


TT

Kĩ năng

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu


Vận dụng

Vận dụng cao

1

Đọc hiểu

Truyền đồng thoại, truyện ngắn.

Nhận biết:

- Nhận biết được chi tiết tiêu biểu, nhân vật, đề tài, cốt truyện, lời người kể chuyện và lời nhân vật, thể loại. (1)

- Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba.(2)

Thông hiểu:

- Giải thích được nghĩa của từ.(3)

- Nêu được chủ đề của văn bản.(4)

- Phân tích được tình cảm, thái độ của người kể chuyện thể hiện qua ngôn ngữ, giọng điệu.(5)

- Hiểu và phân tích được tác dụng của việc lựa chọn ngôi kể, cách kể chuyện.(6)

- Phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.(7)

- Xác định biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong văn bản.(8)

Vận dụng:

- Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. (9)

- Trình bày ý kiến về hành động của nhân vật.(10)


4 TN



















4TN



















2TL



















2

Viết

Kể lại một trải nghiệm của bản thân.

Nhận biết:

Thông hiểu:

Vận dụng:

Vận dụng cao:

Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; sử dụng ngôi kể thứ nhất để chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể.

1*

1*

1*





1TL*







Tổng


4 TN

4TN

2 TL

1 TL

Tỉ lệ %


20+5

20+15

20+10

10

Tỉ lệ chung


60

40




ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Môn Ngữ văn lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề


I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Đọc ngữ liệu sau:

Xương Rồng và Cúc Biển

Xương Rồng sống ở bãi cát ven biển đã lâu mà chẳng được ai để ý đến. Bông Cúc Biển thấy lão sống lặng lẽ quá nên xin đến ở chung. Lão hơi khó chịu nhưng vẫn đồng ý. Một hôm, đàn bướm nọ bay ngang qua, kêu lớn:

- Ôi, bác Xương Rồng nở hoa đẹp quá!

Xương Rồng hồi hộp chờ Cúc Biển lên tiếng nhưng nó chỉ im lặng, mỉm cười. Nhiều lần được khen, lão vui vẻ ra mặt.

Thời gian trôi qua, hết Xuân đến Hè, hoa Cúc Biển tàn úa. Vài chú ong nhìn thấy liền cảm thán:

- Thế là đến thời hoa Xương Rồng tàn héo!

Nghe mọi người chê, Xương Rồng liền gân cổ cãi:

- Ta chẳng bao giờ tàn héo cả. Những bông hoa kia là của Cúc Biển đấy! 

Cúc Biển chẳng nói gì nhưng không cười nữa. Đợi chị gió bay qua, nó xin chị mang mình theo đến vùng đất khác.

Mùa Xuân đến, bướm ong lại bay qua nhưng chẳng ai còn để ý đến Xương Rồng nữa. Lão tiếp tục sống những ngày tháng cô độc như trước.

(Trích từ tập sách Giọt sương chạy trốn của Lê Luynh,

NXB Kim Đồng 2020)

Lựa chọn đáp án đúng:

Câu 1.Câu chuyện “Xương Rồng và Cúc Biển” được viết theo thể loại nào? (1)

A. Truyện cổ tích B. Truyện đồng thoại

C. Truyền thuyết D. Thần thoại.

Câu 2. Câu chuyện trong tác phẩm được kể bằng lời của ai?(2)

A. Lời của nhân vật Xương Rồng. B. Lời của Cúc Biển.

C. Lời của người kể chuyện. D. Lời của Xương Rồng và Cúc Biển

Câu 3. Câu chuyện có mấy nhân vật chính? (1)

A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn

Câu 4. Từ “mùa xuân” trong văn bản được hiểu theo nghĩa gốc, đúng hay sai?(3)

A. Đúng. B. Sai.

Câu 5. Cúc Biển giúp Xương Rồng không cô độc bằng cách nào? (1)

A. Cúc Biển trò chuyện vui vẻ cùng Xương Rồng

B. Cúc Biển rủ Xương Rồng đi chơi

C. Cúc Biển xin đến nhà Xương Rồng ở chung

D. Xương Rồng đến nhà Cúc Biển ở chung

Câu 6. Cử chỉ, hành động của Cúc Biển lặng lẽ, mỉm cười khi Xương Rồng hiểu nhầm đàn bướm khen Xương rồng, thể hiện phẩm chất gì của Cúc Biển?(7)

A. Đoàn kết

B. Tự tin

C. Dũng cảm

D. Khiêm tốn

Câu 7. Nêu tên biện pháp tu từ sử dụng trong câu sau: Mùa Xuân đến, bướm ong lại bay qua nhưng chẳng ai còn để ý đến Xương Rồng nữa. Lão tiếp tục sống những ngày tháng cô độc như trước.(8)

A. Hoán dụ. B. Nhân hóa.

C. So sánh D. Ẩn dụ

Câu 8. Vì sao Cúc Biển muốn sống cùng Xương Rồng nhưng cuối cùng Cúc Biển lại bỏ đi?(7)

A. Cúc Biển thất vọng về Xương Rồng

B. Cúc Biển không muốn ở đó nữa

C. Vì Cúc Biển muốn đi nơi khác vui hơn

D. Vì Cúc Biển muốn có thêm bạn mới

Câu 9. Hãy rút ra bài học mà em tâm đắc nhất sau khi đọc câu chuyện “Xương Rồng và Cúc Biển.(9)

Câu 10. Em có đồng ý với cử chỉ và hành động của Xương Rồng trong câu chuyện không? Vì sao? (10)

II. VIẾT (4.0 điểm)

Em đã từng trải qua những chuyến đi xa, được khám phá và trải nghiệm biết bao thắng cảnh, di tích lịch sử văn hóa, học tập được bao điều mới lạ,…Hãy kể lại một chuyến đi trải nghiệm đáng nhớ của bản thân.

------------------------- Hết -------------------------


















HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Môn: Ngữ văn lớp 6

Phần

Câu

Nội dung

Điểm








I


ĐỌC HIỂU

6,0

1

B

0,5

2

C

0,5

3

B

0,5

4

A

0,5

5

C

0,5

6

D

0,5

7

B

0,5

8

A

0,5

9

HS nêu được cụ thể bài học; ý nghĩa của bài học mà bản thân tâm đắc nhất.

1,0

10

HS tự nêu ý kiến của mình và giải thích ý kiến của mình.

1,0










II



VIẾT

4,0


a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự

0,25


b. Xác định đúng yêu cầu của đề.

Kể lại một trải nghiệm

0,25


c. Kể lại trải nghiệm của bản thân

HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:

- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.

- Giới thiệu được trải nghiệm của bản thân.

- Các sự kiện chính trong trải nghiệm: bắt đầu – diễn biến – kết thúc.

- Cảm xúc sau trải nghiệm đó.

3,0



d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

0,25


e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo.

0,25




Trường THCS Lý Tự Trọng

Giáo viên: Hoàng Thị Liên



MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT


TT

Kĩ năng

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1


Đọc hiểu

Truyện đồng thoại, truyện ngắn.

4

0

4

0

0

2

0


60

2

Viết


Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân.

0

1*

0

1*

0

1*

0

1*

40

Tổng

20

5

20

15

0

30

0

10

100

Tỉ lệ %

25%

35%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%








BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6


TT

Kĩ năng

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu


Vận dụng

Vận dụng cao

1

Đọc hiểu

Truyền đồng thoại, truyện ngắn.

Nhận biết:

- Nhận biết được chi tiết tiêu biểu, nhân vật, đề tài, cốt truyện, lời người kể chuyện và lời nhân vật, thể loại. (1)

- Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba.(2)

Thông hiểu:

- Giải thích được nghĩa của từ.(3)

- Nêu được chủ đề của văn bản.(4)

- Phân tích được tình cảm, thái độ của người kể chuyện thể hiện qua ngôn ngữ, giọng điệu.(5)

- Hiểu và phân tích được tác dụng của việc lựa chọn ngôi kể, cách kể chuyện.(6)

- Phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.(7)

- Xác định được động từ, biện pháp tu từ nhân hóa sử dụng trong văn bản.(8)


Vận dụng:

- Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. (9)

- Trình bày ý kiến về hành động của nhân vật.(10)


4 TN



















4TN



















2TL



















2

Viết

Kể lại một trải nghiệm của bản thân.

Nhận biết:

Thông hiểu:

Vận dụng:

Vận dụng cao:

Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; sử dụng ngôi kể thứ nhất để chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể.

1*

1*

1*





1TL*







Tổng


4 TN

4TN

2 TL

1 TL

Tỉ lệ %


25

35

30

10

Tỉ lệ chung


60

40




ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Môn Ngữ văn lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề


I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Đọc ngữ liệu sau:

CON THỎ TRẮNG THÔNG MINH

Một ngày nọ, Thỏ, Khỉ và Dê rủ nhau lên núi chơi. Đột nhiên chúng phát hiện ra con Sói già đang lẻn vào nhà Gà và lấy trộm trứng.

Dê giọng nhỏ nhẻ: “Con Sói kia hung dữ lắm. Chúng ta chi bằng giả vờ không nhìn thấy, cứ để nó trộm. Nếu mình vào nói có khi bị nó ăn thịt mất”.

Khỉ tức giận nói: “Làm sao lại để yên khi biết chúng làm việc xấu. Hãy để tôi”. Nói xong, Khỉ dũng cảm xông lên: “Con Sói già kia, tại sao lại lấy trộm đồ của người khác. Để trứng xuống ngay”.

Sói nhìn xung quanh không thấy có người liền hung hãn quát: “Con Khỉ to gan nhà ngươi, không muốn sống nữa hả. Ngươi dám chen vào chuyện của tao hả. Hôm nay ngươi sẽ phải chết”, vừa dứt lời con Sói già giơ móng vuốt vồ nhanh lấy Khỉ.

Khỉ hoảng sợ chờ đợi cái chết thì bất ngờ tiếng súng nổ lên. “Sói, đầu hàng đi, ngươi đã bị bao vây”, tiếng bác cảnh sát vang lên. Hóa ra lúc Dê và Khỉ đang tranh luận cách giải quyết thì Thỏ đã nhanh trí chạy đi báo cảnh sát. Vì vậy mà Khỉ đã thoát chết và Sói đã bị trừng phát thích đáng

(Theo -IQSCHOOL.vn – chia sẻ - yêu thích – giáo dục – trải nghiệm)


Chọn câu trả lời đúng nhất (Từ câu 1 đến câu 8)

Câu 1. Câu chuyện Con Thỏ trắng thông minh được viết theo thể loại nào? (1)

A. Truyện cổ tích. B. Truyền thuyết.

C. Truyện đồng thoại. D. Thần thoại.

Câu 2. Câu chuyện được kể bằng lời của ai?(2)

A. Lời của người kể chuyện. B. Lời của Chim Én.

C. Lời của nhân vật D. Lời của Dế Mèn và Chim Én.

Câu 3. Câu chuyện có những nhân vật chính nào? (1)

A. Thỏ,Khỉ B. Thỏ, Khỉ, Dê C. Thỏ, Khỉ, Dê, Sói D. Khỉ, Dê, Sói

Câu 4. Lúc Dê và Khỉ đang tranh luận cách giải quyết thì Thỏ làm gì? (1)

A. Thỏ đứng bên cạch lắng nghe ý kiến hai bạn.

B. Thỏ không tham gia bày tỏ ý kiến mà bỏ đi chơi.

C. Thỏ sợ hãi trốn vào bụi cây trên núi.

D. Thỏ đã nhanh trí chạy đi báo cảnh sát.

Câu 5. Từ “chạy” trong câu chuyện thuộc từ loại nào?(8)

A. Động từ. B. Danh từ. C. Số từ. D. Chỉ từ.

Câu 6. Hành động của Thỏ ở cuối câu chuyện thể hiện điều gì?(7)

A. Đoàn kết. B. Yêu thương.

C. Dũng cảm. D. Thông minh.

Câu 7. Xác định tên biện pháp tu từ sử dụng trong câu sau: Khỉ tức giận nói: “Làm sao lại để yên khi biết chúng làm việc xấu.”.(8)

A. Hoán dụ. B. Nhân hóa.

C. So sánh. D. Ẩn dụ

Câu 8. Vì sao Dê nói với Khỉ và Thỏ là: “Con Sói kia hung dữ lắm. Chúng ta chi bằng giả vờ không nhìn thấy, cứ để nó trộm. Nếu mình vào nói có khi bị nó ăn thịt mất”.?(7)

A. Vì Dê lo cho mọi người.

B. Vì Sói kia hung dữ lắm.

C. Dê sợ bị Sói ăn thịt.

D. Vì Dê nghĩ đó không phải việc của mình.

Thực hiện yêu cầu:

Câu 9. Qua câu chuyện trên bài học tâm đắc nhất em rút ra được là gì?(9)

Câu 10. Trong những cách giải quyết sự việc ở câu chuyện trên, em thích nhất cách giải quyết sự việc của nhân vật nào? Vì sao? (10)

II. VIẾT (4.0 điểm)

Viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân.


------------------------- Hết -------------------------






















HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Môn: Ngữ văn lớp 6

Phần

Câu

Nội dung

Điểm








I


ĐỌC HIỂU

6,0

1

C

0,5

2

A

0,5

3

B

0,5

4

D

0,5

5

A

0,5

6

D

0,5

7

B

0,5

8

C

0,5

9

HS nêu được cụ thể: bài học mà bản thân tâm đắc nhất.

1,0

10

HS tự nêu ý kiến của mình và giải thích ý kiến của mình.

1,0










II



VIẾT

4,0


a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự

0,25


b. Xác định đúng yêu cầu của đề.

Kể lại một trải nghiệm

0,25


c. Kể lại trải nghiệm của bản thân

HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:

- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.

- Giới thiệu được trải nghiệm của bản thân.

- Các sự kiện chính trong trải nghiệm: bắt đầu – diễn biến – kết thúc.

- Kết hợp kể và miêu tả, biểu cảm.

- Cảm xúc sau trải nghiệm đó.

3,0



d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

0,25


e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo, lôi cuốn, hấp dẫn.

0,25




SẢN PHẨM THỰC HÀNH CỦA GIÁO VIÊN TRẦN TUẤN ANH

TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN- CẨM MỸ- ĐỒNG NAI


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

MÔN NGỮ VĂN 6


TT

Kĩ năng

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1


Đọc hiểu

Thơ

3

0

5

0

0

2

0


60

2

Viết


Trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống

0

1*

0

1*

0

1*

0

1*

40

Tổng

15

5

25

15

0

30

0

10

100

Tỉ lệ %

20%

40%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%



BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

MÔN NGỮ VĂN LỚP 6

TT

Kĩ năng

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

Đọc hiểu

Thơ lục bát

Nhận biết:

- Nhận biết được thể thơ. (1)

- Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp của bài thơ lục bát. (2)

- Nhận biết được phương thức biểu đạt chính, các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. (3)

- Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); các biện pháp tu từ. (4)

Thông hiểu:

- Hiểu được nội dung chính của câu thơ, đoạn thơ. (5)

- Nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. (6)

- Hiểu nghĩa của từ. (7)

Vận dụng:

- Trình bày được thông điệp của đoạn thơ (8).

- Rút ra được bài học cho bản thân. (9)

3 TN

















5TN


























2TL





2

Viết

Trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống

Nhận biết:

Thông hiểu:

Vận dụng:

Vận dụng cao:

Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng mà mình quan tâm.

1*


1*



1*




1TL*


Tổng


3 TN

5TN

2 TL

1 TL

Tỉ lệ %


15 + 5

25 + 15

20 + 10

10

Tỉ lệ chung


60

40



ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

MÔN: NGỮ VĂN 6

Thời gian: 90 phút

I. ĐỌC HIỂU: (6.0 ĐIỂM)

Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:

Bao nhiêu khổ nhọc cam go

Đời cha chở nặng chuyến đò gian nan!

Nhưng chưa một tiếng thở than

Mong cho con khỏe, con ngoan vui rồi

Cha như biển rộng mây trời

Bao la nghĩa nặng đời đời con mang!

(Ngày của cha – Phan Thanh Tùng)


Câu 1: Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? (1)

A. Lục bát B. Tự do C. Bốn chữ D. Năm chữ

Câu 2: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn thơ trên là: (3)

A. tự sự B. biểu cảm C. miêu tả A. nghị luận

Câu 3: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ: “Cha như biển rộng mây trời”? (4)

A. So sánh B. Nhân hóa C. Ẩn dụ D. Hoán dụ

Câu 4: Cam go nghĩa là gì?(7)

A. Vất vả B. Khó khăn C. Gian khổ, vất vả D. Cực nhọc

Câu 5: Từ “Gian nan” trong câu thơ:Đời cha chở nặng chuyến đò gian nantừ loại nào? (4)

A. Từ láy B. Từ ghép C. Từ đơn D. Từ phức

Câu 6: Nội dung chủ đề của bài thơ trên là gì? (5)

A. Ca ngợi công lao của cha to lớn B. Ca ngợi tình bà cháu

C. Ca ngợi tình bạn bè D. Ca ngợi tình anh em

Câu 7: Câu “Bao la nghĩa nặng đời đời con mang” muốn nhắc nhở con điều gì? (5)

A. Làm người phải biết quý trọng tình cảm gia đình.

B. Làm con phải luôn khắc ghi công ơn của cha.

C. Làm con phải dành tình cảm thật nhiều cho cha.

D. Cha là người quan trọng nhất trong gia đình.

Câu 8: Tác giả đã so sánh công ơn của người cha với hình ảnh nào? (6)

A. Trời cao B. Biển trời C. Sông núi D. Biển rộng mây trời

Câu 9: Thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm qua đoạn thơ là gì? (8)

Câu 10: Qua đoạn thơ, em rút ra được bài học gì cho bản thân? (9)

II. VIẾT (4.0 điểm)

Viết bài văn trình bày ý kiến của em về một vấn đề trong đời sống mà em quan tâm (học tập, dịch bệnh, môi trường, tệ nạn, …).


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Môn: Ngữ văn 6

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

I


ĐỌC HIỂU

6,0


1

A

0,5

2

B

0,5

3

A

0,5

4

C

0,5

5

A

0,5

6

A

0,5

7

B

0,5

8

D

0,5


9

HS trình bày được ý nghĩa thông điệp của văn bản (Gợi ý: Hãy biết trân trọng những hi sinh, những yêu thương của cha dành cho con, …).

1,0


10

HS trình bày được bài học từ văn bản gợi ra.

1,0

II


VIẾT

4,0


Đảm bảo cấu trúc một bài văn nghị luận: có đầy đủ các phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài giới thiệu vấn đề nghị luận. Thân bài làm rõ được nhận định, triển khai được các luận điểm. Kết bài khái quát được nội dung nghị luận.

0,25


2. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống. Hiện tượng đời sống là những hiện tượng nổi bật, có ý nghĩa hoặc ảnh hưởng tới phần lớn mọi người trong xã hội. (có thể là hiện tượng tích cực hoặc tiêu cực)

0,25


3. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm, thể hiện sự nhận thức sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; có sự kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Có thể triển khai theo hướng sau:

- Mở bài: Giới thiệu được hiện tượng người viết quan tâm và thể hiện rõ ràng ý kiến của người viết về hiện tượng ấy.

- Thân bài: Lần lượt trình bày ý kiến của người viết theo một trình tự nhất định để làm sáng tỏ vấn đề đã nêu ở mở bài. Tùy vào ý kiến người viết đưa ra các lí lẽ và bằng chứng thuyết phục để làm sáng tỏ lí lẽ.

- Kết bài: Khẳng định lại ý kiến, đưa ra những đề xuất, giải pháp…

2,5


4. Sáng tạo: cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề nghị luận.

0,5


5. Trình bày; chính tả, dùng từ, đặt câu: chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt..

0,5



Ngoài Đề Thi Cuối Kì 2 Lớp 6 Môn Văn Kết Nối Tri Thức 2022-2023 Có Đáp Án Và Ma Trận Sách Kết Nối Tri Thức thì các đề thi trong chương trình lớp 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Trên hành trình học tập của học sinh lớp 6, Đề Thi Cuối Kì 2 Môn Văn đã đến, đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong việc kết nối tri thức. Với chủ đề học tập cùng đáp án và ma trận giúp đỡ, bài kiểm tra đã trở thành một thử thách đầy ý nghĩa và cung cấp cơ hội để học sinh chứng minh khả năng và sự tiến bộ của mình.

Việc ôn tập và chuẩn bị cho Đề Thi Cuối Kì 2 không chỉ là việc làm hằng ngày mà còn là một quá trình hòa quyện giữa sự tìm hiểu, rèn luyện và cải thiện. Trong quá trình này, học sinh đã không chỉ học được kiến thức mới mà còn rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, viết và phân tích văn bản. Đề thi không chỉ đặt ra câu hỏi, mà còn đòi hỏi sự tư duy sáng tạo và khả năng vận dụng tri thức vào thực tế.

Với sự hỗ trợ của đáp án và ma trận, học sinh đã có cơ hội tự đánh giá và cải thiện kết quả học tập của mình. Việc so sánh kết quả của mình với đáp án và phân tích ma trận giúp học sinh nhận biết được những điểm mạnh và điểm yếu của mình. Điều này không chỉ giúp họ cải thiện kỹ năng, mà còn khám phá ra những khía cạnh mới trong việc nắm vững kiến thức.

Đề Thi Cuối Kì 2 Môn Văn Kết Nối Tri Thức 2022-2023 không chỉ là một bài kiểm tra cuối cùng, mà còn là một dấu mốc để đánh giá sự tiến bộ và sự phát triển của học sinh. Qua đó, nó cũng khơi dậy sự đam mê và khát khao tiếp tục học tập, trau dồi kiến thức và vươn lên cao hơn trong cuộc sống.

Với những kinh nghiệm học tập từ Đề Thi Cuối Kì 2 Môn Văn này, học sinh lớp 6 sẽ tiếp tục trên hành trình chinh phục tri thức và khám phá thế giới xung quanh mình.

Xem thêm

Đề Thi Học Kì 2 Môn Lịch Sử 6 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án Và Đặc Tả
Đề Thi Học Kì 1 Môn Lịch Sử Lớp 6 KNTT Trắc Nghiệm 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Học Kì 1 Môn Lịch Sử 6 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án Và Ma Trận – Đề 1
15 Đề Thi Học Kì 1 Môn Lịch Sử 6 Có Đáp Án – Lịch Sử 6
12 Đề Thi Lịch Sử Lớp 6 Học Kì 2 Có Đáp Án – Lịch Sử 6
Đề Thi Địa Lý 6 Học Kì 2 Kết Nối THCS Phú Xuân 2021-2022
10 Đề Kiểm Tra Học Kì 1 Địa Lý 6 Có Đáp Án
10 Đề Thi Địa Lí 6 Học Kì 2 Có Đáp Án
Đề Thi Giáo Dục Công Dân Lớp 6 HK1 THCS Hòa Mạc 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Giáo Dục Công Dân Lớp 6 HK1 Năm 2022-2023 Có Đáp Án Và Ma Trận – Đề 1
Đề Thi Địa Học Kì 1 Lớp 6 Kết Nối Có Đáp Án – Địa Lí 6