Docly

Đề Thi Giáo Dục Công Dân Lớp 6 HK1 THCS Hòa Mạc 2021-2022 Có Đáp Án

Đề Thi Giáo Dục Công Dân Lớp 6 THCS Hòa Mạc 2021-2022 Có Đáp Án được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Giáo dục công dân là một môn học quan trọng trong hệ thống giáo dục, nhằm giúp học sinh hiểu về các quyền và nghĩa vụ công dân, cùng những vấn đề xã hội và chính trị. Trong học kỳ 1 của năm học 2021-2022, học sinh lớp 6 trường THCS Hòa Mạc đã tham gia kỳ thi đặc biệt với chủ đề “Đề Thi Giáo Dục Công Dân Lớp 6 HK1 THCS Hòa Mạc 2021-2022 Có Đáp Án”. Bộ đề thi này không chỉ đánh giá kiến thức của học sinh mà còn khuyến khích sự nhận thức và thực hành các giá trị công dân trong cuộc sống hằng ngày.

Môn học Giáo dục công dân giúp hình thành và rèn luyện những phẩm chất tư duy, ý thức và thái độ đúng đắn về một công dân trách nhiệm trong xã hội. Đề thi này bao gồm những câu hỏi và bài tập mang tính thực tế, giúp học sinh áp dụng kiến thức vào các tình huống xã hội, giao tiếp, và quan tâm đến các vấn đề chung trong cộng đồng.

Qua việc tham gia kỳ thi này, học sinh lớp 6 THCS Hòa Mạc đã có cơ hội cải thiện khả năng phân tích, suy luận và vận dụng kiến thức vào thực tế. Bộ đề thi cũng cung cấp đáp án chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá và cải thiện những khía cạnh cần thiết để phát triển thành công dân có ý thức và trách nhiệm.

Với “Đề Thi Giáo Dục Công Dân Lớp 6 HK1 THCS Hòa Mạc 2021-2022 Có Đáp Án”, học sinh đã trải qua một quá trình học tập sâu sắc về vai trò của mình trong xã hội và quyền lợi của công dân. Bây giờ, họ sẽ mang những kiến thức và giá trị này ra thực tế, góp phần vào sự phát triển và xây dựng cộng đồng tốt đẹp hơn. Chúc mừng học sinh đã hoàn thành kỳ thi và chúc các bạn tiếp tục khám phá và học hỏi thêm nhiều điều mới trong hành trình công dân tương lai

Đề thi tham khảo

15 Đề Thi Học Kì 1 Môn Lịch Sử 6 Có Đáp Án – Lịch Sử 6
12 Đề Thi Lịch Sử Lớp 6 Học Kì 2 Có Đáp Án – Lịch Sử 6
Đề Thi Địa Lý 6 Học Kì 2 Kết Nối THCS Phú Xuân 2021-2022
10 Đề Kiểm Tra Học Kì 1 Địa Lý 6 Có Đáp Án
10 Đề Thi Địa Lí 6 Học Kì 2 Có Đáp Án

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

PHÒNG GD&ĐT TX DUY TIÊN

TRƯỜNG THCS HÒA MẠC

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I

NĂM HỌC 2021- 2022

MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6

(Thời gian làm bài: 45 phút)

MÃ ĐỀ 1:

I. TRẮC NGHIỆM(4 ĐIỂM) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1. Trong cuộc tranh luận với bạn em sẽ?

A. Bảo vệ đến cùng ý kiến của mình, không cẩn lắng nghe ý kiến của người khác.

B. Ý kiến nào được nhiều bạn đổng tình thì theo,

C. Không bao giờ dám đưa ra ý kiến của mình.

D. Lắng nghe, phân tích để lựa chọn ý kiến đúng nhất.

Câu 2. Em không tán thành với ý kiến nào dưới đâỵ?

A. Tôn trọng sự thật góp phần bảo vệ cho lẽ phải, tránh oan sai, nhẩm lẫn.

B. Người tôn trọng sự thật luôn phải chịu thiệt thòi.

C. Tôn trọng sự thật giúp mọi người tin tưởng, gắn kết với nhau hơn.

D.Việc tôn trọng sự thật khiến cho các mối quan hệ trở nên xấu đi.

Câu 3. Em đồng tình với hành vi nào đưới đây?

A. Luôn đồng ý và nói theo số đông.

B. Luôn nói đúng những điều có thật.

C. Luôn bảo vệ ý kiến và việc làm của mình.

D. Luôn phê phân những người không cùng quan điểm với mình.

Câu 4. Nếu một người bạn thân của em nói xấu, nói sai về một người khác, em sẽ lựa chọn phương án giải quyết nào sau đây?

A. Xa lánh, không chơi với bạn nữa.

B. Bỏ qua, coi như không biết.

C. Khuyên bạn nên nhận lỗi, sửa chữa và luôn nói rõ sự thật.

D. Vẫn chơi với bạn, nhưng không tin bạn như trước nữa.

Câu 5. N tâm sự với H về những mâu thuẫn khó khăn trong gia đình mình khiến bạn học tập sa sút, bị cô giáo nhắc nhở và muốn H không nói với ai. Nếu là H em sẽ làm gì?

A. Giữ bí mật đó cho bạn không nói với ai.

B. Xem đó là chuyện riêng của gia đình bạn mình không nên xen vào.

C. Nói cho cô giáo biết để tìm cách giúp đỡ bạn.

D. Động viên, an ủi bạn.

Câu 6. Ý nghĩa của đoạn thơ sau là gì?

“Ai ơi! giữ chí cho bền

Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai

Xin đừng làm, nói đơn sai

Tin mình đừng sợ những lời dèm pha”

A. Tôn trọng sự thật

B. Tính tự chủ

C. Yêu thương con người

D. Tình anh em

Câu 7. Biểu hiện của tự lập là gì?

A. Luôn làm theo ý mình, không nghe ý kiến của người khác

B. Sự tự tin, bản lĩnh cá nhân, dám đương đẩu với những khó khăn, thử thách;

C. Sẵn sàng làm mọi cách để đạt mục đích của mình

D. Tự mình làm, không hợp tác với người khác trong công việc.

Câu 8. Người có tính tự lập thường đạt được những điều nào sau đây?

A. Luôn kiểm soát và làm chủ được cuộc sống của bản thân

B. Nổi tiếng và được nhiều người ngưỡng mộ

C. Không phải chia sẻ thành quả với người khác.

D. Tự mình giải quyết mọi việc không cần hợp tác với ai.

Câu 9. Bạn Q học lớp 6 hằng ngày bạn thường giặt quần áo, nấu cơm và học bài... Việc làm đó thể hiện điều gì?

A. Bạn Q là người ỷ lại. B. Bạn Q là người ích kỷ.

C. Bạn Q là người tự lập. D. Bạn Q là người vô ý thức.

Câu 10. Trường hợp nào sau đây không thể hiện tính tự lập?

A. Trong giờ kiểm tra, Hoa không chép bài của bạn

B. Tra cứu từ điển để tìm hiểu về một khái niệm chưa hiểu

C. Tự kiếm tiền để đánh lô đề

D. Tham khảo đáp án sau khi đã tự mình giải bài tập

Câu 11. Biểu hiện nào sau đây không mang tính tự lập?

A. Những thành công chỉ do nhờ vào sự nâng đỡ, bao che của người khác thì không thể bền vững

B. Chỉ có con nhà nghèo mới cần tự lập

C. Tự lập trong cuộc sống không phải là điều dễ dàng

D. Tự lập không có nghĩa là không được tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ chính đáng của những người tin cậy khi khó khăn

Câu 12. Câu tục ngữ nào sau đây nói về tính tự lập?

A. Há miệng chờ sung B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

C. Tự lực cánh sinh D. Ăn không ngồirồi

Câu 13. Tự nhận thức đúng về bản thân không phải là điều dễ dàng, mà cần phải qua

A. rèn luyện.       B. học tập. C. thực hành.      D. lao động.

Câu 14. Câu tục ngữ thể hiện tính tự lập

A. Ăn quả nào rào quả nấy

B. Há miệng chờ sung

C. Muốn ăn phải lăn vào bếp

D. Qua cầu rút ván

Câu 15. Em hiểu tự nhận thức bản thân là như thế nào?

A. Luôn hiểu rõ mình và tự tin với điểm mạnh của mình.

B. Biết nhìn nhận, đánh giá đúng được bản thân mình.

C. So ánh với người khác để điều chỉnh bản thân.

D. Quyết tâm theo đuổi ước mơ.

Câu 16. Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện của tự nhận thức bản thân?

A. Luôn tự đề cao bản thân.

B. Luôn làm theo ý người khác.

C. Khó chịu khi người khác góp ý về hạn chế của mình.

D. Khắc phục khuyết điểm.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. (1,5 điểm) Thế nào là tôn trọng sự thật? Nêu ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật?

Câu 2. (1,5 điểm) Em tự nhận thấy bản thân mình có những ưu điểm và nhược điểm gì? Em đã làm gì để dần dần khắc phục những nhược điểm của bản thân?

Câu 3 (3 điểm) Cho tình huống: H suốt ngày chơi điện tử, không học bài và không làm việc nhà giúp đỡ bố mẹ. Ở gia đình, mọi việc H đều ỷ lại vào bác giúp việc. Trên lớp, H thường mua đồ ăn mời các bạn để được nhìn bài khi tới giờ kiểm tra. Trong hoạt động tập thể, lớp phân công việc H cũng từ chối hoặc nhờ các bạn trong tổ, nhóm làm giúp. Nhiều lẩn như vậy, lớp trưởng góp ý thì H nói: "Gia đình tớ rất giàu, bố mẹ tớ đã chuẩn bị sẵn cả tương lai cho tớ rồi! Tớ không cần phải khổ sở, vất vả học hành nữa!".

a, Em có nhận xét gì về lời nói và việc làm của H? Theo em Hùng thiếu đức tính gì?

b, Nêu hiểu biết của em về đức tính mà H còn thiếu?

c, Nếu là bạn của H em sẽ khuyên bạn điều gì?




PHÒNG GD&ĐT TX DUY TIÊN

TRƯỜNG THCS HÒA MẠC

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I

NĂM HỌC 2021- 2022

MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6

(Thời gian làm bài: 45 phút)


C/ XÂY DỰNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM

I. TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm

MÃ ĐỀ 1

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

D

D

B

C

C

B

A

A

C

B

C

A

C

B

C

A

MÃ ĐỀ 2

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

C

A

A

D

D

B

A

B

B

D

B

B

B

D

D

A

MÃ ĐỀ 3

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

B

C

C

B

B

C

C

C

A

B

C

D

C

C

A

B

MÃ ĐỀ 4

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

A

D

D

A

A

D

D

D

D

A

D

A

D

A

C

C

II. TỰ LUẬN (6 ĐIỂM)

Câu

Nội dung

Điểm

1

1,5 điểm

* Học sinh nêu được khái niệm tôn trọng sự thật:

- Tôn trọng sự thật suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật, bảo vệ sự thật.


* Ý nghĩa của tôn trọng sự thật:

- Tôn trọng sự thật sẽ góp phần bảo vệ cuộc sống, bảo vệ những giá trị đúng đắn, tránh nhầm lẫn, oan sai; giúp con người tin tưởng, gắn kết với nhau hơn; làm cho tâm hồn thanh thản và cuộc sống trở lên tốt đẹp hơn.



0.75 điểm



0.75 điểm


2

1,5 điểm

* HS nêu được:

- Những ưu điểm của bản thân.

- Những nhược điểm của bản thân.

* HS chỉ ra được những biện pháp để khắc phục nhược điểm của mình

0.75 điểm



0.75 điểm

1

3 điểm

a. Học sinh nêu được:

- Lời nói và việc làm của Hùng thể hiện Hùng là người ham chơi, lười nhác, trông chờ, ỷ lại, phụ thuộc vào người khác

- Hùng thiếu đức tính tự lập

b. HS nêu hiểu biết:

+ Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình; tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc sống của mình; không trông chờ, dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác.

+ Những biểu hiện của tính tự lập: Luôn tự tin; Luôn cố gắng khắc phục khó khăn để tự giải quyết các vấn đề trong khả năng của mình; Luôn nỗ lực phấn đấu, vươn lên trong học tập, trong công việc và trong cuộc sống; Không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác;

c. Nếu là bạn của H em sẽ:

- Khuyên H chơi điện tử ít hơn

- Rèn luyện tính tự lập trong học tập, lao động và các hoạt động khác: Chăm chỉ học tập, gips bố mẹ làm việc nhà, tham gia các hoạt động tập thể

0.5 điểm


0.5 điểm



0.75 điêm




0.75 điểm







0,5 điểm



PHÒNG GD&ĐT TX DUY TIÊN

TRƯỜNG THCS HÒA MẠC

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I

NĂM HỌC 2021- 2022

MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6

(Thời gian làm bài: 45 phút)

MÃ ĐỀ 2:

I. TRẮC NGHIỆM(4 ĐIỂM) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1. Trong cuộc tranh luận với bạn em sẽ?

A. Bảo vệ đến cùng ý kiến của mình, không cẩn lắng nghe ý kiến của người khác.

B. Ý kiến nào được nhiều bạn đổng tình thì theo,

C. Lắng nghe, phân tích để lựa chọn ý kiến đúng nhất.

d. Không bao giờ dám đưa ra ý kiến của mình.

Câu 2. Em không tán thành với ý kiến nào dưới đâỵ?

A. Người tôn trọng sự thật luôn phải chịu thiệt thòi.

B. Tôn trọng sự thật góp phần bảo vệ cho lẽ phải, tránh oan sai, nhẩm lẫn.

C. Tôn trọng sự thật giúp mọi người tin tưởng, gắn kết với nhau hơn.

D.Việc tôn trọng sự thật khiến cho các mối quan hệ trở nên xấu đi.

Câu 3. Em đồng tình với hành vi nào đưới đây?

A. Luôn nói đúng những điều có thật.

B. Luôn đồng ý và nói theo số đông.

C. Luôn bảo vệ ý kiến và việc làm của mình.

D. Luôn phê phân những người không cùng quan điểm với mình.

Câu 4. Nếu một người bạn thân của em nói xấu, nói sai về một người khác, em sẽ lựa chọn phương án giải quyết nào sau đây?

A. Xa lánh, không chơi với bạn nữa.

B. Bỏ qua, coi như không biết.

C. Vẫn chơi với bạn, nhưng không tin bạn như trước nữa.

D. Khuyên bạn nên nhận lỗi, sửa chữa và luôn nói rõ sự thật.

Câu 5. N tâm sự với H về những mâu thuẫn khó khăn trong gia đình mình khiến bạn học tập sa sút, bị cô giáo nhắc nhở và muốn H không nói với ai. Nếu là H em sẽ làm gì?

A. Giữ bí mật đó cho bạn không nói với ai.

B. Xem đó là chuyện riêng của gia đình bạn mình không nên xen vào.

C. Động viên, an ủi bạn.

D. Nói cho cô giáo biết để tìm cách giúp đỡ bạn.

Câu 6. Ý nghĩa của đoạn thơ sau là gì?

“Ai ơi! giữ chí cho bền

Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai

Xin đừng làm, nói đơn sai

Tin mình đừng sợ những lời dèm pha”

A. Tính tự chủ

B. Tôn trọng sự thật

C. Yêu thương con người

D. Tình anh em

Câu 7. Biểu hiện của tự lập là gì?

A. Sự tự tin, bản lĩnh cá nhân, dám đương đẩu với những khó khăn, thử thách;

B. Luôn làm theo ý mình, không nghe ý kiến của người khác

C. Sẵn sàng làm mọi cách để đạt mục đích của mình

D. Tự mình làm, không hợp tác với người khác trong công việc.

Câu 8. Người có tính tự lập thường đạt được những điều nào sau đây?

A. Nổi tiếng và được nhiều người ngưỡng mộ

B. Luôn kiểm soát và làm chủ được cuộc sống của bản thân

C. Không phải chia sẻ thành quả với người khác.

D. Tự mình giải quyết mọi việc không cần hợp tác với ai.

Câu 9. Bạn Q học lớp 6 hằng ngày bạn thường giặt quần áo, nấu cơm và học bài... Việc làm đó thể hiện điều gì?

A. Bạn Q là người ỷ lại. B. Bạn Q là người tự lập.

C. Bạn Q là người ích kỷ. D. Bạn Q là người vô ý thức.


Câu 10. Trường hợp nào sau đây không thể hiện tính tự lập?

A. Trong giờ kiểm tra không chép bài của bạn

B. Tra cứu từ điển để tìm hiểu về một khái niệm chưa hiểu

C. Tham khảo đáp án sau khi đã tự mình giải bài tập

D. Tự kiếm tiền để đánh lô đề

Câu 11. Biểu hiện nào sau đây không mang tính tự lập?

A. Chỉ có con nhà nghèo mới cần tự lập

B. Những thành công chỉ do nhờ vào sự nâng đỡ, bao che của người khác thì không thể bền vững

C. Tự lập trong cuộc sống không phải là điều dễ dàng

D. Tự lập không có nghĩa là không được tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ chính đáng của những người tin cậy khi khó khăn

Câu 12. Câu tục ngữ nào sau đây nói về tính tự lập?

A. Há miệng chờ sung B. Tự lực cánh sinh

C. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây C. Ăn không ngồirồi

Câu 13. Tự nhận thức đúng về bản thân không phải là điều dễ dàng, mà cần phải qua

A. học tập. B. rèn luyện.       C. thực hành.      D. lao động.

Câu 14. Câu tục ngữ thể hiện tính tự lập

A. Ăn quả nào rào quả nấy

B. Há miệng chờ sung

C. Qua cầu rút ván

D. Muốn ăn phải lăn vào bếp

Câu 15. Em hiểu tự nhận thức bản thân là như thế nào?

A. Luôn hiểu rõ mình và tự tin với điểm mạnh của mình.

B. So ánh với người khác để điều chỉnh bản thân.

C. Quyết tâm theo đuổi ước mơ.

D. Biết nhìn nhận, đánh giá đúng được bản thân mình.

Câu 16. Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện của tự nhận thức bản thân?

A. Khắc phục khuyết điểm.

B. Luôn tự đề cao bản thân.

C. Luôn làm theo ý người khác.

D. Khó chịu khi người khác góp ý về hạn chế của mình.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. (1,5 điểm) Thế nào là tôn trọng sự thật? Nêu ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật?

Câu 2. (1,5 điểm) Em tự nhận thấy bản thân mình có những ưu điểm và nhược điểm gì? Em đã làm gì để dần dần khắc phục những nhược điểm của bản thân?

Câu 3 (3 điểm) Cho tình huống: H suốt ngày chơi điện tử, không học bài và không làm việc nhà giúp đỡ bố mẹ. Ở gia đình, mọi việc H đều ỷ lại vào bác giúp việc. Trên lớp, H thường mua đồ ăn mời các bạn để được nhìn bài khi tới giờ kiểm tra. Trong hoạt động tập thể, lớp phân công việc H cũng từ chối hoặc nhờ các bạn trong tổ, nhóm làm giúp. Nhiều lẩn như vậy, lớp trưởng góp ý thì H nói: "Gia đình tớ rất giàu, bố mẹ tớ đã chuẩn bị sẵn cả tương lai cho tớ rồi! Tớ không cần phải khổ sở, vất vả học hành nữa!".

a, Em có nhận xét gì về lời nói và việc làm của H? Theo em Hùng thiếu đức tính gì?

b, Nêu hiểu biết của em về đức tính mà H còn thiếu?

c, Nếu là bạn của H em sẽ khuyên bạn điều gì?

PHÒNG GD&ĐT TX DUY TIÊN

TRƯỜNG THCS HÒA MẠC

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I

NĂM HỌC 2021- 2022

MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6

(Thời gian làm bài: 45 phút)

MÃ ĐỀ 3:

I. TRẮC NGHIỆM(4 ĐIỂM) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1. Trong cuộc tranh luận với bạn em sẽ?

A. Bảo vệ đến cùng ý kiến của mình, không cẩn lắng nghe ý kiến của người khác.

B. Lắng nghe, phân tích để lựa chọn ý kiến đúng nhất.

C. Ý kiến nào được nhiều bạn đổng tình thì theo,

D. Không bao giờ dám đưa ra ý kiến của mình.

Câu 2. Em không tán thành với ý kiến nào dưới đâỵ?

A. Tôn trọng sự thật góp phần bảo vệ cho lẽ phải, tránh oan sai, nhẩm lẫn.

B. Tôn trọng sự thật giúp mọi người tin tưởng, gắn kết với nhau hơn.

C. Người tôn trọng sự thật luôn phải chịu thiệt thòi.

D.Việc tôn trọng sự thật khiến cho các mối quan hệ trở nên xấu đi.

Câu 3. Em đồng tình với hành vi nào đưới đây?

A. Luôn đồng ý và nói theo số đông.

B. Luôn bảo vệ ý kiến và việc làm của mình.

C. Luôn nói đúng những điều có thật.

D. Luôn phê phân những người không cùng quan điểm với mình.

Câu 4. Nếu một người bạn thân của em nói xấu, nói sai về một người khác, em sẽ lựa chọn phương án giải quyết nào sau đây?

A. Xa lánh, không chơi với bạn nữa.

B. Khuyên bạn nên nhận lỗi, sửa chữa và luôn nói rõ sự thật.

C. Bỏ qua, coi như không biết.

D. Vẫn chơi với bạn, nhưng không tin bạn như trước nữa.

Câu 5. N tâm sự với H về những mâu thuẫn khó khăn trong gia đình mình khiến bạn học tập sa sút, bị cô giáo nhắc nhở và muốn H không nói với ai. Nếu là H em sẽ làm gì?

A. Giữ bí mật đó cho bạn không nói với ai.

B. Nói cho cô giáo biết để tìm cách giúp đỡ bạn.

C. Xem đó là chuyện riêng của gia đình bạn mình không nên xen vào.

D. Động viên, an ủi bạn.

Câu 6. Ý nghĩa của đoạn thơ sau là gì?

“Ai ơi! giữ chí cho bền

Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai

Xin đừng làm, nói đơn sai

Tin mình đừng sợ những lời dèm pha”

A. Tính tự chủ

B. Yêu thương con người

C. Tôn trọng sự thật

D. Tình anh em

Câu 7. Biểu hiện của tự lập là gì?

A. Luôn làm theo ý mình, không nghe ý kiến của người khác

B. Sẵn sàng làm mọi cách để đạt mục đích của mình

C. Sự tự tin, bản lĩnh cá nhân, dám đương đẩu với những khó khăn, thử thách;

D. Tự mình làm, không hợp tác với người khác trong công việc.

Câu 8. Người có tính tự lập thường đạt được những điều nào sau đây?

A. Nổi tiếng và được nhiều người ngưỡng mộ

B. Không phải chia sẻ thành quả với người khác.

C. Luôn kiểm soát và làm chủ được cuộc sống của bản thân

D. Tự mình giải quyết mọi việc không cần hợp tác với ai.

Câu 9. Bạn Q học lớp 6 hằng ngày bạn thường giặt quần áo, nấu cơm và học bài... Việc làm đó thể hiện điều gì?

A. Bạn Q là người tự lập. B. Bạn Q là người ỷ lại.

C. Bạn Q là người ích kỷ. D. Bạn Q là người vô ý thức.

Câu 10. Trường hợp nào sau đây không thể hiện tính tự lập?

A. Trong giờ kiểm tra, Hoa không chép bài của bạn

B. Tự kiếm tiền để đánh lô đề

C. Tra cứu từ điển để tìm hiểu về một khái niệm chưa hiểu

D. Tham khảo đáp án sau khi đã tự mình giải bài tập

Câu 11. Biểu hiện nào sau đây không mang tính tự lập?

A. Chỉ có con nhà nghèo mới cần tự lập

B. Tự lập trong cuộc sống không phải là điều dễ dàng

C. Những thành công chỉ do nhờ vào sự nâng đỡ, bao che của người khác thì không thể bền vững

D. Tự lập không có nghĩa là không được tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ chính đáng của những người tin cậy khi khó khăn

Câu 12. Câu tục ngữ nào sau đây nói về tính tự lập?

A. Há miệng chờ sung B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

C. Ăn khôngngồirồi D. Tự lực cánh sinh

Câu 13. Tự nhận thức đúng về bản thân không phải là điều dễ dàng, mà cần phải qua

A. học tập. B. thực hành.      C. rèn luyện.       D. lao động.

Câu 14. Câu tục ngữ thể hiện tính tự lập

A. Ăn quả nào rào quả nấy

B. Há miệng chờ sung

C. Muốn ăn phải lăn vào bếp

D. Qua cầu rút ván

Câu 15. Em hiểu tự nhận thức bản thân là như thế nào?

A. Biết nhìn nhận, đánh giá đúng được bản thân mình.

B. Luôn hiểu rõ mình và tự tin với điểm mạnh của mình.

C. So ánh với người khác để điều chỉnh bản thân.

D. Quyết tâm theo đuổi ước mơ.

Câu 16. Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện của tự nhận thức bản thân?

A. Luôn tự đề cao bản thân.

B. Khắc phục khuyết điểm.

C. Luôn làm theo ý người khác.

D. Khó chịu khi người khác góp ý về hạn chế của mình.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. (1,5 điểm) Thế nào là tôn trọng sự thật? Nêu ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật?

Câu 2. (1,5 điểm) Em tự nhận thấy bản thân mình có những ưu điểm và nhược điểm gì? Em đã làm gì để dần dần khắc phục những nhược điểm của bản thân?

Câu 3 (3 điểm) Cho tình huống: H suốt ngày chơi điện tử, không học bài và không làm việc nhà giúp đỡ bố mẹ. Ở gia đình, mọi việc H đều ỷ lại vào bác giúp việc. Trên lớp, H thường mua đồ ăn mời các bạn để được nhìn bài khi tới giờ kiểm tra. Trong hoạt động tập thể, lớp phân công việc H cũng từ chối hoặc nhờ các bạn trong tổ, nhóm làm giúp. Nhiều lẩn như vậy, lớp trưởng góp ý thì H nói: "Gia đình tớ rất giàu, bố mẹ tớ đã chuẩn bị sẵn cả tương lai cho tớ rồi! Tớ không cần phải khổ sở, vất vả học hành nữa!".

a, Em có nhận xét gì về lời nói và việc làm của H? Theo em Hùng thiếu đức tính gì?

b, Nêu hiểu biết của em về đức tính mà H còn thiếu?

c, Nếu là bạn của H em sẽ khuyên bạn điều gì?

PHÒNG GD&ĐT TX DUY TIÊN

TRƯỜNG THCS HÒA MẠC

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I

NĂM HỌC 2021- 2022

MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6

(Thời gian làm bài: 45 phút)

MÃ ĐỀ 4:

I. TRẮC NGHIỆM(4 ĐIỂM) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1. Trong cuộc tranh luận với bạn em sẽ?

A. Lắng nghe, phân tích để lựa chọn ý kiến đúng nhất.

B. Bảo vệ đến cùng ý kiến của mình, không cẩn lắng nghe ý kiến của người khác.

C. Ý kiến nào được nhiều bạn đổng tình thì theo,

D. Không bao giờ dám đưa ra ý kiến của mình.

Câu 2. Em không tán thành với ý kiến nào dưới đâỵ?

A. Tôn trọng sự thật góp phần bảo vệ cho lẽ phải, tránh oan sai, nhẩm lẫn.

C. Tôn trọng sự thật giúp mọi người tin tưởng, gắn kết với nhau hơn.

B.Việc tôn trọng sự thật khiến cho các mối quan hệ trở nên xấu đi.

D. Người tôn trọng sự thật luôn phải chịu thiệt thòi.

Câu 3. Em đồng tình với hành vi nào đưới đây?

A. Luôn đồng ý và nói theo số đông.

B. Luôn bảo vệ ý kiến và việc làm của mình.

C. Luôn phê phân những người không cùng quan điểm với mình.

D. Luôn nói đúng những điều có thật.

Câu 4. Nếu một người bạn thân của em nói xấu, nói sai về một người khác, em sẽ lựa chọn phương án giải quyết nào sau đây?

A. Khuyên bạn nên nhận lỗi, sửa chữa và luôn nói rõ sự thật.

B. Xa lánh, không chơi với bạn nữa.

C. Bỏ qua, coi như không biết.

D. Vẫn chơi với bạn, nhưng không tin bạn như trước nữa.

Câu 5. N tâm sự với H về những mâu thuẫn khó khăn trong gia đình mình khiến bạn học tập sa sút, bị cô giáo nhắc nhở và muốn H không nói với ai. Nếu là H em sẽ làm gì?

A. Nói cho cô giáo biết để tìm cách giúp đỡ bạn.

B. Giữ bí mật đó cho bạn không nói với ai.

C. Xem đó là chuyện riêng của gia đình bạn mình không nên xen vào.

D. Động viên, an ủi bạn.

Câu 6. Ý nghĩa của đoạn thơ sau là gì?

“Ai ơi! giữ chí cho bền

Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai

Xin đừng làm, nói đơn sai

Tin mình đừng sợ những lời dèm pha”

A. Tính tự chủ

B. Yêu thương con người

C. Tình anh em

D. Tôn trọng sự thật

Câu 7. Biểu hiện của tự lập là gì?

A. Luôn làm theo ý mình, không nghe ý kiến của người khác

B. Sẵn sàng làm mọi cách để đạt mục đích của mình

C. Tự mình làm, không hợp tác với người khác trong công việc.

D. Sự tự tin, bản lĩnh cá nhân, dám đương đẩu với những khó khăn, thử thách;

Câu 8. Người có tính tự lập thường đạt được những điều nào sau đây?

A. Nổi tiếng và được nhiều người ngưỡng mộ

B. Không phải chia sẻ thành quả với người khác.

C. Tự mình giải quyết mọi việc không cần hợp tác với ai.

D. Luôn kiểm soát và làm chủ được cuộc sống của bản thân

Câu 9. Bạn Q học lớp 6 hằng ngày bạn thường giặt quần áo, nấu cơm và học bài... Việc làm đó thể hiện điều gì?

A. Bạn Q là người ỷ lại. B. Bạn Q là người ích kỷ.

C. Bạn Q là người vô ý thức. D. Bạn Q là người tự lập

Câu 10. Trường hợp nào sau đây không thể hiện tính tự lập?

A. Tự kiếm tiền để đánh lô đề

B. Trong giờ kiểm tra, Hoa không chép bài của bạn

C. Tra cứu từ điển để tìm hiểu về một khái niệm chưa hiểu

D. Tham khảo đáp án sau khi đã tự mình giải bài tập

Câu 11. Biểu hiện nào sau đây không mang tính tự lập?

A. Chỉ có con nhà nghèo mới cần tự lập

B. Tự lập trong cuộc sống không phải là điều dễ dàng

C. Tự lập không có nghĩa là không được tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ chính đáng của những người tin cậy khi khó khăn

D. Những thành công chỉ do nhờ vào sự nâng đỡ, bao che của người khác thì không thể bền vững

Câu 12. Câu tục ngữ nào sau đây nói về tính tự lập?

A. Tự lực cánh sinh B. Há miệng chờ sung

C. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây D. Ăn khôngngồirồi

Câu 13. Tự nhận thức đúng về bản thân không phải là điều dễ dàng, mà cần phải qua

A. học tập. B. thực hành.      C. lao động. D. rèn luyện.       

Câu 14. Câu tục ngữ thể hiện tính tự lập

A. Muốn ăn phải lăn vào bếp

B. Ăn quả nào rào quả nấy

C. Há miệng chờ sung

D. Qua cầu rút ván

Câu 15. Em hiểu tự nhận thức bản thân là như thế nào?

A. Luôn hiểu rõ mình và tự tin với điểm mạnh của mình.

B. So ánh với người khác để điều chỉnh bản thân.

C. Biết nhìn nhận, đánh giá đúng được bản thân mình.

D. Quyết tâm theo đuổi ước mơ.

Câu 16. Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện của tự nhận thức bản thân?

A. Luôn tự đề cao bản thân.

B. Luôn làm theo ý người khác.

C. Khắc phục khuyết điểm.

D. Khó chịu khi người khác góp ý về hạn chế của mình.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. (1,5 điểm) Thế nào là tôn trọng sự thật? Nêu ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật?

Câu 2. (1,5 điểm) Em tự nhận thấy bản thân mình có những ưu điểm và nhược điểm gì? Em đã làm gì để dần dần khắc phục những nhược điểm của bản thân?

Câu 3 (3 điểm) Cho tình huống: H suốt ngày chơi điện tử, không học bài và không làm việc nhà giúp đỡ bố mẹ. Ở gia đình, mọi việc H đều ỷ lại vào bác giúp việc. Trên lớp, H thường mua đồ ăn mời các bạn để được nhìn bài khi tới giờ kiểm tra. Trong hoạt động tập thể, lớp phân công việc H cũng từ chối hoặc nhờ các bạn trong tổ, nhóm làm giúp. Nhiều lẩn như vậy, lớp trưởng góp ý thì H nói: "Gia đình tớ rất giàu, bố mẹ tớ đã chuẩn bị sẵn cả tương lai cho tớ rồi! Tớ không cần phải khổ sở, vất vả học hành nữa!".

a, Em có nhận xét gì về lời nói và việc làm của H? Theo em H thiếu đức tính gì?

b, Nêu hiểu biết của em về đức tính mà H còn thiếu?

c, Nếu là bạn của H em sẽ khuyên bạn điều gì?


C/ XÂY DỰNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM

I. TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm

MÃ ĐỀ 1

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

D

D

B

C

C

B

A

A

C

B

C

A

C

B

C

A

MÃ ĐỀ 2

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

C

A

A

D

D

B

A

B

B

D

B

B

B

D

D

A

MÃ ĐỀ 3

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

B

C

C

B

B

C

C

C

A

B

C

D

C

C

A

B

MÃ ĐỀ 4

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

A

D

D

A

A

D

D

D

D

A

D

A

D

A

C

C

II. TỰ LUẬN (6 ĐIỂM)

Câu

Nội dung

Điểm

1

1,5 điểm

* Học sinh nêu được khái niệm tôn trọng sự thật:

- Tôn trọng sự thật suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật, bảo vệ sự thật.


* Ý nghĩa của tôn trọng sự thật:

- Tôn trọng sự thật sẽ góp phần bảo vệ cuộc sống, bảo vệ những giá trị đúng đắn, tránh nhầm lẫn, oan sai; giúp con người tin tưởng, gắn kết với nhau hơn; làm cho tâm hồn thanh thản và cuộc sống trở lên tốt đẹp hơn.



0.75 điểm



0.75 điểm


2

1,5 điểm

* HS nêu được:

- Những ưu điểm của bản thân.

- Những nhược điểm của bản thân.

* HS chỉ ra được những biện pháp để khắc phục nhược điểm của mình

0.75 điểm



0.75 điểm

1

3 điểm

a. Học sinh nêu được:

- Lời nói và việc làm của Hùng thể hiện Hùng là người ham chơi, lười nhác, trông chờ, ỷ lại, phụ thuộc vào người khác

- Hùng thiếu đức tính tự lập

b. HS nêu hiểu biết:

+ Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình; tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc sống của mình; không trông chờ, dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác.

+ Những biểu hiện của tính tự lập: Luôn tự tin; Luôn cố gắng khắc phục khó khăn để tự giải quyết các vấn đề trong khả năng của mình; Luôn nỗ lực phấn đấu, vươn lên trong học tập, trong công việc và trong cuộc sống; Không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác;

c. Nếu là bạn của H em sẽ:

- Khuyên H chơi điện tử ít hơn

- Rèn luyện tính tự lập trong học tập, lao động và các hoạt động khác: Chăm chỉ học tập, gips bố mẹ làm việc nhà, tham gia các hoạt động tập thể

0.5 điểm


0.5 điểm



0.75 điêm




0.75 điểm







0,5 điểm



Ngoài Đề Thi Giáo Dục Công Dân Lớp 6 THCS Hòa Mạc 2021-2022 Có Đáp Án thì các đề thi trong chương trình lớp 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Qua “Đề Thi Giáo Dục Công Dân Lớp 6 HK1 THCS Hòa Mạc 2021-2022 Có Đáp Án”, học sinh lớp 6 THCS Hòa Mạc đã trải qua một hành trình học tập đầy ý nghĩa về vai trò của mình trong xã hội và quyền lợi của công dân. Kỳ thi này không chỉ đánh giá kiến thức mà còn khuyến khích nhận thức và thực hành các giá trị công dân trong cuộc sống hàng ngày.

Qua việc làm các bài tập và câu hỏi thực tế, học sinh đã có cơ hội áp dụng và vận dụng kiến thức về công dân trong các tình huống xã hội, giao tiếp và quan tâm đến các vấn đề chung trong cộng đồng. Đề thi này không chỉ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tư duy, phân tích và suy luận mà còn khuyến khích họ phát triển ý thức và trách nhiệm công dân.

Đáp án chi tiết cung cấp trong bộ đề thi là một công cụ hữu ích để học sinh tự đánh giá và cải thiện những khía cạnh cần thiết trong quá trình học tập. Điều này giúp họ nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi đối mặt với các thử thách xã hội và trở thành những công dân có ý thức và trách nhiệm.

Qua hành trình học tập về giáo dục công dân, học sinh đã nắm bắt những khái niệm cốt lõi về quyền và nghĩa vụ công dân, vai trò của họ trong việc xây dựng cộng đồng và giải quyết các vấn đề xã hội. Họ đã hiểu rằng sự tham gia và đóng góp tích cực vào xã hội không chỉ là trách nhiệm mà còn là một cơ hội để phát triển bản thân và tạo nên sự thay đổi tích cực.

Kỳ thi “Đề Thi Giáo Dục Công Dân Lớp 6 HK1 THCS Hòa Mạc 2021-2022 Có Đáp Án” đã kết thúc, nhưng hành trình công dân của học sinh lớp 6 vẫn tiếp tục.

Xem thêm

Đề Thi Học Kì 1 Môn Lịch Sử Lớp 6 Năm 2022-2023 Có Đáp Án – Đề 2
Đề Thi Địa Lí 6 Học Kì 2 THCS Kim Lan 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Học Kì 2 Môn Lịch Sử 6 THCS Suối Bau 2021-2022 Có Đáp Án Và Ma Trận
Đề Thi Học Kì 2 Môn Lịch Sử 6 Năm 2022 Có Đáp Án Và Ma Trận
Đề Thi Học Kì 2 Môn Lịch Sử 6 Năm 2022 Có Đáp Án Và Đặc Tả Chi Tiết
Đề Thi Học Kì 2 Môn Lịch Sử 6 Cánh Diều THCS Tân Dĩnh 21-22 Có Đáp Án Và Ma Trận
Đề Thi Học Kì 2 Lịch Sử 6 Sách KNTT 2021-2022 Có Đáp Án Và Ma Trận
Đề Thi Học Kì 2 Môn Lịch Sử 6 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án Và Đặc Tả
Đề Thi Học Kì 1 Môn Lịch Sử Lớp 6 KNTT Trắc Nghiệm 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Học Kì 1 Môn Lịch Sử 6 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án Và Ma Trận – Đề 1