Docly

Đề Thi Học Kì 2 Môn Lịch Sử 6 Cánh Diều THCS Tân Dĩnh 21-22 Có Đáp Án Và Ma Trận

Đề Thi Học Kì 2 Môn Lịch Sử 6 Cánh Diều THCS Tân Dĩnh 21-22 Có Đáp Án Và Ma Trận được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Lịch sử là một môn học quan trọng và thú vị, giúp chúng ta tìm hiểu về quá khứ và hiểu rõ hơn về quá trình phát triển của nhân loại. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 là một phần không thể thiếu trong chặng đường học tập của các em học sinh. Hôm nay, chúng tôi xin giới thiệu đến các em Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 Cánh Diều THCS Tân Dĩnh 21-22, đi kèm với đáp án và ma trận chi tiết.

Đề thi này đã được thiết kế dựa trên nội dung chương trình lịch sử và yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đề thi gồm nhiều câu hỏi và bài tập khác nhau, nhằm kiểm tra và đánh giá kiến thức của các em về các sự kiện, nhân vật và văn hóa lịch sử quan trọng.

Ngoài ra, đề thi cũng đi kèm với đáp án và ma trận chi tiết, giúp các em tự đánh giá và cải thiện kiến thức của mình. Đáp án và ma trận cung cấp cho các em một hướng dẫn chi tiết về cách giải và lý giải các câu hỏi trong đề thi.

Chúng tôi tin rằng Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 Cánh Diều THCS Tân Dĩnh 21-22 cùng với đáp án và ma trận sẽ giúp các em nắm vững kiến thức lịch sử, phát triển kỹ năng tư duy và khả năng phân tích. Hãy sử dụng tài liệu này làm công cụ ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Chúc các em học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Lịch sử, để từ đó hiểu sâu hơn về quá khứ và xây dựng tương lai tốt đẹp.

Đề thi tham khảo

Đề Thi Cuối Kì 2 Toán 6 Năm Học 2020-2021 Trường THCS Tân Long Có Đáp Án
Đề Thi Tiếng Anh Lớp 6 Cuối Kì 2 (2 Kỹ Năng) Quảng Nam Vòng 2
Đề Thi Giữa Kì 2 Toán 6 Năm Học 2020-2021 Có Đáp Án
20 Đề Thi HSG Toán 6 Cấp Huyện Có Đáp Án Rất Hay
Đề Thi Tiếng Anh Lớp 6 Học Kì 1 Quảng Nam Vòng 2

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

PHÒNG GD & ĐT LẠNG GIANG

TRƯỜNG THCS TÂN DĨNH

MÃ 01 – LSĐL6 - HKII

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II

NĂM HỌC 2021- 2022

MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ 6

Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề


PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Chọn một chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1. Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là gì? 

A. Văn Lang.             B. Âu Lạc.               C. Việt Nam.                  D. Đại Cồ Việt

Câu 2. Đâu không phải là phong tục, tập quán của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang?

A. Nhuộm răng đen.        B. Ăn trầu         

C. Búi tóc            D. Đeo hoa tai bằng đá, đồng.

Câu 3. Người Lạc Việt và người Âu việt hợp nhất thành một nước có tên gọi là gì?

A. Văn Lang           B. Lạc Việt             C. Âu Việt              D. Âu Lạc

Câu 4. Năm 111 TCN nhà Hán chiếm Âu Lạc và chia Âu Lạc thành mấy quận.

A. 3 quận B. 4 Quận C. 5 quận D. 6 quận

Câu 5. Mục đích thâm hiểm của nhà Hán đưa người Hán ở lẫn với dân ta:

A. Chiếm đất của dân ta B. Đồng hoá dân tộc ta

C. Vơ vét bóc lột D. Bắt dân ta hầu hạ phục dịch cho người Hán

Câu 6. An Dương Vương đóng đô ở đâu?

A. Phong Châu (Phú Thọ)   B. Hoa Lư (Ninh Bình)      

C. Cổ Loa ( Hà Nội)            D. Thăng Long (HN)

Câu 7. Dưới thời Đường nước ta có tên gọi là gì?

A. Châu Giao B. An Nam đô hộ Phủ C. Giao châu D. Giao chỉ

Câu 8. Câu nói: "Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ,chém cá kình ở biển khơi.............đâu chịu khom lưng làm tì thiếp cho người !" là câu nói của ?

A. Bà Trưng Trắc B. Bà Triệu C. Bà Trưng Nhị D. Bà Lê Chân

Câu 9. Thức ăn chính hàng ngày của cư dân Văn Lang là:

A. Cơm nếp, rau quả, thịt, cá. B. Cơm nếp, cơm tẻ, rau khoai, giá đỗ.

C. Cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá. D. Cơm tẻ, ngô, khoai, giá đỗ

Câu 10. Nội dung nào sau đây không phải là tiền đề dẫn đến sự ra đời của Nhà nước đầu tiên ở Việt Nam.

  1. Chuyển biến kinh tế dẫn đến sự phân biệt xã hội.

  2. Đoàn kết trị thủy, làm thủy lợi phục vụ nông nghiệp.

  3. Yêu cầu liên kết, tập hợp lực lượng để chống ngoại xâm.

  4. Yêu cầu liên kết, tập hợp lực lượng để chống quân xâm lược Hán.

Câu 11. Ở hai bên Xích đạo, gió thổi một chiều quanh năm từ vĩ độ 300 Bắc và Nam về Xích đạo là:

A. Gió mùa đông Bắc. B. Gió mùa đông Nam.

C. Gió Tây ôn đới. D. Gió Tín Phong.

Câu 12. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào trên Trái Đất?

A. Cận nhiệt. B. Nhiệt đới. C. Cận nhiệt đới. D. Hàn đới.

Cầu 13. Vào mùa Đông có gió lạnh,khô thổi vào miền Bắc nước ta là loại gió nào

dưới đây?

A.Gió Tây Nam. B.Gió Đông. C. Gió Nam. D. Gió Đông Bắc.

Câu 14. Giả sử có một ngày ở tỉnh Bắc Giang, người ta đo được nhiệt độ lúc 5 giờ

được 230C, lúc 13 giờ được 290C và lúc 21 giờ được 260C. Vậy nhiệt độ trung bình

của ngày hôm đó là bao nhiêu?

A. 240C. B . 250C. C. 260C. D.270C.

Câu 15. Hệ thống sông gồm có:

A. Sông chính và sông phụ. B. Chi lưu và sông chính.

C. Sông chính, phụ lưu và chi lưu. D. Phụ lưu và sông chính.

Câu 16. Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng là nguyên nhân chủ yếu hình thành hiện tượng tự nhiên nào sau đây

A. Dòng biển. B. Sóng ngầm. C. Sóng biển. D. Thủy triều.

Câu 17. Biển và đại dương có vai trò quan trọng nhất nào đối với khí quyển của Trái Đất?

A. Cung cấp nguồn nước vô tận cho bầu khí quyển.

B. Cung cấp hơi nước cho vòng tuần hoàn của nước.

C. Giảm bớt tính khắc nghiệt của thời tiết, khí hậu.

D. Cung cấp nguyên liệu cho các hoạt động sản xuất.

Câu 18. Nguyên nhân tạo nên sóng biển không phải là do

A. Động đất. B. Bão. C. Dòng biển. D. Gió thổi.

Câu 19. Hồ nào sau đây ở nước ta là hồ nhân tạo?

A. Hồ Gươm. B. Hồ Tơ Nưng. C. Hồ Tây. D. Hồ Trị An.

Câu 20. Hồ nước mặn thường có ở những nơi như thế nào?

A. Gần biển, có nước ngầm, độ mặn rất lớn. B. Khí hậu nóng, mưa nhiều, bốc hơi lớn.

C. Sinh vật phát triển, nhiều mưa, nhiều cát. D. Khí hậu khô hạn, ít mưa, độ bốc hơi lớn.

PHẦN II: TỰ LUẬN: ( 5 điểm )

Câu 1 (2,5đ): a. Em hãy trình bày cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40.

b. Tại sao nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi?

Câu 2 ( 2,5 đ):a. Trình bày đặc điểm của 2 đới khí hậu: nhiệt đới và ôn đới.

b. Hãy cho biết thời tiết và khí hậu khác nhau như thế nào?




PHÒNG GD & ĐT LẠNG GIANG

TRƯỜNG THCS TÂN DĨNH

MÃ M02 – LSĐL6 - HKII

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II

NĂM HỌC 2021- 2022

MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ 6

Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề


PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Chọn một chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

PHẦN TRẮC NGHIỆM PHÂN MÔN LỊCH SỬ (2,5 điểm)

Câu 1. An Dương Vương đóng đô ở đâu?

A. Cổ Loa ( Hà Nội)            B. Thăng Long (Hà Nội)

C. Phong Châu (Phú Thọ)   D. Hoa Lư (Ninh Bình)      

Câu 2. Thức ăn chính hàng ngày của cư dân Văn Lang là:

A. Cơm nếp, rau quả, thịt, cá. B. Cơm nếp, cơm tẻ, rau khoai, giá đỗ.

C. Cơm tẻ, ngô, khoai, giá đỗ D. Cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá

Câu 3. Năm 111 TCN nhà Hán chiếm Âu Lạc và chia Âu Lạc thành mấy quận.

A. 6 quận B. 5 quận C. 4 Quận D. 3 quận

Câu 4. Đâu không phải là phong tục, tập quán của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang?

A. Nhuộm răng đen.        B. Ăn trầu         C. Búi tóc            D. Đeo hoa tai bằng đá, đồng.

Câu 5. Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là gì? 

A. Đại Cồ Việt B. Âu Lạc.        C . Văn Lang.               D. Việt Nam.            

Câu 6. Mục đích thâm hiểm của nhà Hán đưa người Hán ở lẫn với dân ta:

A. Chiếm đất của dân ta B. Vơ vét bóc lột

C. Đồng hoá dân tộc ta D. Bắt dân ta hầu hạ phục dịch cho người Hán

Câu 7. Nội dung nào sau đây không phải là tiền đề dẫn đến sự ra đời của Nhà nước đầu tiên ở Việt Nam.

A. Yêu cầu liên kết, tập hợp lực lượng để chống quân xâm lược Hán.

B. Chuyển biến kinh tế dẫn đến sự phân biệt xã hội.

C. Đoàn kết trị thủy, làm thủy lợi phục vụ nông nghiệp.

D. Yêu cầu liên kết, tập hợp lực lượng để chống ngoại xâm.

Câu 8. Người Lạc Việt và người Âu việt hợp nhất thành một nước có tên gọi là gì?

A. Văn Lang           B. Lạc Việt       C. Âu Lạc      D. Âu Việt              

Câu 9. Dưới thời Đường nước ta có tên gọi là gì?

A. Châu Giao B. An Nam đô hộ Phủ C. Giao châu D. Giao chỉ

Câu 10. Câu nói: "Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ,chém cá kình ở biển khơi.............đâu chịu khom lưng làm tì thiếp cho người !" là câu nói của ?

A. Bà Triệu B. Bà Trưng Trắc C. Bà Trưng Nhị D. Bà Lê Chân

Câu 11. Hồ nào sau đây ở nước ta là hồ nhân tạo?

A. Hồ Gươm. B. Hồ Tơ Nưng. C. Hồ Tây. D. Hồ Trị An.

Câu 12. Hệ thống sông gồm có:

A. Sông chính và sông phụ. B. Chi lưu và sông chính.

C. Sông chính, phụ lưu và chi lưu. D. Phụ lưu và sông chính.

Câu 13. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào trên Trái Đất?

A. Cận nhiệt. B. Nhiệt đới. C. Cận nhiệt đới. D. Hàn đới.

Câu 14. Giả sử có một ngày ở tỉnh Bắc Giang, người ta đo được nhiệt độ lúc 5 giờ

được 230C, lúc 13 giờ được 290C và lúc 21 giờ được 260C. Vậy nhiệt độ trung bình

của ngày hôm đó là bao nhiêu?

A. 240C. B . 250C. C. 260C. D.270C.

Câu 15. Hồ nước mặn thường có ở những nơi như thế nào?

A. Gần biển, có nước ngầm, độ mặn rất lớn. B. Khí hậu nóng, mưa nhiều, bốc hơi lớn.

C. Sinh vật phát triển, nhiều mưa, nhiều cát. D. Khí hậu khô hạn, ít mưa, độ bốc hơi lớn.

Câu 16. Biển và đại dương có vai trò quan trọng nhất nào đối với khí quyển của Trái Đất?

A. Cung cấp nguồn nước vô tận cho bầu khí quyển.

B. Cung cấp hơi nước cho vòng tuần hoàn của nước.

C. Giảm bớt tính khắc nghiệt của thời tiết, khí hậu.

D. Cung cấp nguyên liệu cho các hoạt động sản xuất.

Câu 17. Nguyên nhân tạo nên sóng biển không phải là do

A. động đất. B. bão. C. dòng biển. D. gió thổi.

Câu 18. Ở hai bên Xích đạo, gió thổi một chiều quanh năm từ vĩ độ 300 Bắc và Nam về Xích đạo là:

A. Gió mùa đông Bắc. B. Gió mùa đông Nam.

C. Gió Tây ôn đới. D. Gió Tín Phong.

Câu 19. Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng là nguyên nhân chủ yếu hình thành hiện tượng tự nhiên nào sau đây

A. Dòng biển. B. Sóng ngầm. C. Sóng biển. D. Thủy triều.

Cầu 20. Vào mùa Đông có gió lạnh,khô thổi vào miền Bắc nước ta là loại gió nào

dưới đây?

A.Gió Tây Nam. B.Gió Đông. C. Gió Nam. D. Gió Đông Bắc.

PHẦN II: TỰ LUẬN ( 5 điểm )

Câu 1 (2,5 đ): a. Em hãy trình bày cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40.

b. Tại sao nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi?

Câu 2 ( 2,5 đ):a. Trình bày đặc điểm của 2 đới khí hậu: nhiệt đới và ôn đới.

b. Hãy cho biết thời tiết và khí hậu khác nhau như thế nào?




PHÒNG GD & ĐT LẠNG GIANG

TRƯỜNG THCS TÂN DĨNH

HDC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II

NĂM HỌC 2021 - 2022

MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ 6


PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) mỗi câu TL đúng được 0,25đ

M01

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

A

D

D

A

B

C

B

B

C

D

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

D

B

D

C

C

D

C

C

D

D


MÃ M02

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

B

D

D

D

C

C

A

C

B

A

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

D

C

B

C

D

C

C

D

D

D


PHẦN II: TỰ LUẬN 

Câu 1

Yêu cầu cần đạt

2,5đ

a.

Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

+ Nguyên nhân:

- Do chính sách áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán. Thi Sách chồng của Trưng Trắc bị Thái thú Tô Định giết hại.

+ Diễn biến và kết quả:

- Mùa xuân năm 40 (Tháng 3 dương lịch) hai Bà Trưng đã dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Nội).

- Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, nhanh chóng tiến xuống Cổ Loa & Luy Lâu.

- Tô Định hốt hoảng bỏ thành lẻn trốn về Nam Hải. Cuộc khởi nghĩa thắng lợi hoàn toàn.

+ Ý nghĩa:

- Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí quật cường, không sợ hy sinh của cả dân tộc chống lại ngoại xâm trong đó có người phụ nữ Việt Nam.


0,5



0,25


0,25

0,5


0,5

b

Nhân dân ta thương tiếc, kính trọng, ghi nhớ công ơn Hai Bà Trưng và những người đã hi sinh vì độc lập, tự do của đất nước. Ngoài ra khẳng định tinh thần không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ của nhân dân ta.


0,5

Câu 2


2,5

a

Đặc điểm của đới Nhiệt đới và ôn đới:


* Nhiệt đới:

- Giới hạn: Từ Chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.

-Lượng mưa: từ 1000mm đến 2000mm.

-Gió thổi thường xuyên: Tín Phong.

- Lượng nhiệt trong năm: tương đối lớn.



2,0

1,0

0,25

0,25

0,25

0,25


*Ôn đới:

- Giới hạn: Từ Chí tuyến Bắc đến Vòng cực Bắc, từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam.

-Lượng mưa: từ 500mm đến 1000mm.

-Gió thổi thường xuyên: Tây Ôn Đới.

- Lượng nhiệt trong năm: Trung bình.


1,0

0,25

0,25

0,25

0,25

b

Hãy cho biết thời tiết và khí hậu khác nhau như thế nào?

- Thời tiết diễn ra trong thời gian ngắn, phạm vi nhỏ và thường xuyên thay đổi.

- Khí hậu diễn ra trong thời gian dài, có tính quy luật. Khí hậu diễn ra trong phạm vi rộng và khá ổn định.

0,5


0,25


0,25






PHÒNG GD & ĐT LẠNG GIANG

TRƯỜNG THCS TÂN DĨNH


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II

MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ 6

Thời gian: 60 phút



Chủ đề

Mức độ



Biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao




Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm




CHƯƠNG V: NƯỚC VĂN LANG – ÂU LẠC




5 câu


1 câu






CHƯƠNG VI: THỜI BẮC THUỘC VÀ CHỐNG BẮC THUỘC

Ý 1

câu 1



2 câu

Ý 2 câu 1

1 câu


1 câu




Số câu, số điểm



7 c 1,75đ

0,5đ

2 c- 0,5đ


1 c-0,25đ




Tổng điểm Lịch sử

1,75đ

0,25đ




CHƯƠNG IV:KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU



Ý 1 câu 2





2 câu


Ý 2 câu 2



1 câu



1 câu




CHƯƠNG V: NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT














5 câu





1 câu






Số câu, số điểm



7c- 1,75đ

0,5đ

2 câu-0,5đ


1 c- 0,25đ




Tổng điểm Địa lí

1,75đ

0,25đ




Tổng điểm LS & ĐL

4 điểm

3,5 điểm

2 điểm

0,5 điểm










Ngoài Đề Thi Học Kì 2 Môn Lịch Sử 6 Cánh Diều THCS Tân Dĩnh 21-22 Có Đáp Án Và Ma Trận thì các đề thi trong chương trình lớp 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Trên đây là Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 Cánh Diều THCS Tân Dĩnh 21-22, đính kèm đáp án và ma trận chi tiết. Đề thi này đã đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm tra và đánh giá kiến thức lịch sử của các em học sinh.

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 Cánh Diều THCS Tân Dĩnh 21-22 bao gồm các câu hỏi và bài tập đa dạng, giúp các em áp dụng kiến thức đã học để hiểu rõ hơn về các sự kiện, nhân vật và văn hóa lịch sử quan trọng. Các câu hỏi và bài tập trong đề thi được thiết kế để khám phá khả năng tư duy, phân tích và suy luận của các em.

Đáp án và ma trận chi tiết đi kèm trong đề thi sẽ giúp các em tự đánh giá và cải thiện kiến thức của mình. Đáp án cung cấp cho các em một hướng dẫn chi tiết về cách giải và lý giải câu hỏi, trong khi ma trận chi tiết giúp các em hiểu rõ hơn về cách đạt điểm và xếp loại trong bài thi.

Chúng tôi hy vọng rằng việc tham gia Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 Cánh Diều THCS Tân Dĩnh 21-22 cùng với đáp án và ma trận chi tiết sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức lịch sử, phát triển kỹ năng phân tích, suy luận và tự học. Hãy sử dụng tài liệu này như một công cụ ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Chúc các em học tập thành công và đạt được kết quả cao trong môn Lịch sử, để từ đó hiểu sâu hơn về quá khứ và xây dựng tương lai tốt đẹp.

Xem thêm

Bộ Đề Kiểm Tra Giữa Học Kỳ 1 Toán 6 Năm 2020-2021 Có Đáp Án
Bộ Đề Thi HK1 Toán Lớp 6 Có Đáp Án – Toán 6
Tổng hợp 65 đề thi học sinh giỏi toán 6 có lời giải
Bộ Đề Thi Vật Lý Lớp 6 Giữa Học Kì 2 Năm Học 2020-2021 Có Đáp Án
Đề Thi Vật Lý 6 Học Kì 2 Năm Học 2020-2021 Trường THCS Thượng Hóa Có Đáp Án
Đề Thi Vật Lý 6 Học Kì 2 Năm Học 2020-2021 Trường THCS Trần Quang Khải Có Đáp Án
Đề Thi Vật Lý 6 Học Kì 2 Năm Học 2020-2021 Phòng GD Ninh Hòa Có Đáp Án
Đề Thi Tiếng Anh Lớp 6 Học Kì 1 Quảng Nam (2 skills) Có Đáp Án – Đề Số 1
10 Đề Thi Cuối Kì 1 Toán 6 Có Đáp Án – Toán 6
10 Đề Thi Vật Lý 6 Học Kì 2 có đáp án – Vật Lý Lớp 6