Docly

12 Đề Thi Lịch Sử Lớp 6 Học Kì 2 Có Đáp Án – Lịch Sử 6

12 Đề Thi Lịch Sử Lớp 6 Học Kì 2 Có Đáp Án được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Lịch sử là một nguồn kiến thức vô cùng quý giá, giúp chúng ta khám phá và hiểu rõ về quá khứ của nhân loại. Trên tay mình, có sẵn một bộ tài liệu học hữu ích – 12 đề thi lịch sử lớp 6 học kì 2, kèm theo đáp án chi tiết. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau điểm qua và nắm vững những kiến thức quan trọng về lịch sử thông qua bộ đề thi này.

12 đề thi lịch sử lớp 6 học kì 2 là công cụ hữu ích để kiểm tra và đánh giá sự tiến bộ của học sinh trong môn học này. Qua việc làm các đề thi, chúng ta có thể đo lường mức độ hiểu biết và ứng dụng tri thức đã học để giải quyết các vấn đề lịch sử.

Mỗi đề thi được kèm theo đáp án chi tiết, giúp chúng ta hiểu rõ từng câu hỏi và cách giải quyết. Điều này không chỉ giúp củng cố kiến thức mà còn phát triển khả năng tư duy logic và phân tích.

Việc nắm vững kiến thức lịch sử là một yếu tố quan trọng để hiểu rõ về quá khứ và tác động của nó đến hiện tại. Từ việc tìm hiểu về các sự kiện lịch sử, các nhân vật quan trọng, đến việc phân tích và đưa ra nhận định, chúng ta trở nên thông thái hơn về lịch sử nhân loại.

12 đề thi lịch sử lớp 6 học kì 2 này sẽ giúp chúng ta khám phá và nối kết tri thức, từ những diễn biến sự kiện quan trọng cho đến văn hóa và tín ngưỡng của các quốc gia. Qua việc giải quyết các câu hỏi và xem lại đáp án, chúng ta có thể nâng cao kiến thức và trình độ hiểu biết về lịch sử.

Đề thi tham khảo

Đề Thi Học Kì 2 Môn Lịch Sử 6 Cánh Diều THCS Tân Dĩnh 21-22 Có Đáp Án Và Ma Trận
Đề Thi Học Kì 2 Lịch Sử 6 Sách KNTT 2021-2022 Có Đáp Án Và Ma Trận
Đề Thi Học Kì 2 Môn Lịch Sử 6 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án Và Đặc Tả
Đề Thi Học Kì 1 Môn Lịch Sử Lớp 6 KNTT Trắc Nghiệm 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Học Kì 1 Môn Lịch Sử 6 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án Và Ma Trận – Đề 1

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

ĐỀ 1

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ 6

Thời gian: 45 phút

I – Trắc nghiệm: (4.0 đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng trong mỗi câu hỏi dưới đây.

Câu 1. Khúc Thừa Dụ giành quền tự chủ trong hoàn cảnh nào?

A. Nhà Đường suy yếu. C. Lực lượng quân đội của ta ngày càng mạnh.

B. Nhà Nam Hán thành lập. D. Khúc Thừa Dụ là người có thế lực lớn.

Câu 2. Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ được hai năm thì mất, con trai ông là Khúc Hạo lên thay.

A. Đúng. B. Sai.

Câu 3. Dương Đình Nghệ bị Kiều Công Tiễn giết chết để đoạt chức vào năm:

A. 936. B. 937. C. 938. D. 939.

Câu 4. Hay tin Ngô Quyền kéo quân từ Thanh Hóa ra Bắc Kiều Công Tiễn đã:

A. Sợ hãi đầu hàng. B. Cho người cầu cứu nhà Nam Hán.

C. Cho người cầu cứu nhà Lương. D. Cho người cầu cứu nhà Đường.

Câu 5. Ngô Quyền đã làm gì để chuẩn bị đánh quân xâm lược Nam Hán?

A. Kéo quân ra Bắc trị tội Kiều công Tiễn. B. Khẩn trương tổ chức kháng chiến.

C. Bàn bạc với các tướng chủ động đón đánh quân xâm lược. D. Các câu A, C đúng.

Câu 6. Ngô Quyền đã dựa vào hiện tượng tự nhiên nào để đánh quân Nam Hán:

A. Lũ lụt. B. Thủy triều. C. Triều cường.

Câu 7: Kế hoạch đánh quân Nam Hán của Ngô Quyền chủ động độc đáo ở điểm nào?

A. Xây dựng trận địa cọc ngầm có quân mai phục để đón dánh quân Nam Hán.

B. Xây dựng trận địa cọc ngầm. C. Chọn dòng sông đẹp.

Câu 8: Ngô Quyền quê ở Đường Lâm (Hà Nội) cùng quê với Phùng Hưng:

A. Sai. B. Đúng.

II. Tự Luận (6.0đ)

Câu 1(2.0đ): Để củng cố chính quyền tự chủ, họ Khúc đã làm những việc gì?

Câu 2(3.0đ): Trình bày tóm tắt diễn biến của trận Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền.

Câu 3(1.0đ): Trên địa bàn thành phố Quy Nhơn chúng ta có Trường tiểu học Ngô Quyền, đường Ngô Quyền, qua đó em có suy nghĩ gì?

......................

ĐÁP ÁN

I – TRẮC NGHIỆM: (mỗi ý đúng 0,5 X 8 = 4.0 đ)


Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

A

B

B

D

B

A

B



II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6.0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

Câu 1 (2.0đ)

* Để củng cố chính quyền tự chủ, họ Khúc đã làm những việc như:

- Đặt lại các đơn vị hành chính.

- Cử người trông coi mọi việc đến tận xã.

- Xem xét và định lại mức thuế.

- Bái bỏ các thứ lao dịch của chính quyền cũ.

- Lập lại sổ hộ khẩu.



0.25đ

0.5đ

0.5đ

0.5đ

0.25đ

Câu 2 (3.0đ)


* Diến biến trận Bạch Đằng thắng năm 938:

- Cuối năm 938, đoàn thuyền chiến của Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy tiến vào vùng biển nước ta.

- Ngô quyền cho toán thuyền nhẹ ra đánh nhử quân Nam Hán vào cửa sông Bạch Đằng lúc nước triều lên.

- Lưu Hoàng Tháo hăm hở đốc quân đuổi theo, vượt qua bãi cọc ngầm.

- Nước triều bắt đầu rút, Ngô Quyền hạ lệnh dốc toàn lực đánh quật trở lại. Quân Nam Hán chống không nổi rút chạy ra biển.

- Nước triều rút nhanh, bãi cọc nhô ra, quân ta đánh mạnh. Quân Nam Hán rối loạn, thuyền xô vào bãi cọc võ tan.

- Quân địch bị thiệt hại đến quá nửa, Lưu Hoằng Tháo cũng tử trận. Vua Nam Hán rút quân về nước, trận Bạch Đằng thắng lợi.


0.5đ


0.5đ


0.5đ

0.5đ


0.5đ


0.5đ

Câu 3 (1.0đ)


- Học sinh trả lời theo suy nghĩ của mình (tùy mức độ GV cho điểm tối thiểu 0.5 đ).

Yêu cầu nêu được: Để ghi nhớ công lao của Ngô Quyền và nhắc nhở đời sau phải cố gắng học tập để xứng đáng với các anh hùng dân tộc.



1.0đ





ĐỀ 2

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ 6

Thời gian: 45 phút



Phần I: Trắc nghiệm (3điểm)

Câu 1: Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng ?

1. Nhà Hán đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta theo phong tục tập quán của họ nhằm âm mưu?

A. đồng hoá dân tộc ta. B. tăng cường sức mạnh cho nhà nước mới.

C. vơ vét, bóc lột của cải. D. chiếm đất và cai trị nhân dân ta.

2. Đến thế kỉ VII-IX nước ta có những cuộc khởi nghĩa lớn nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của?

A. Lý Bí và Phùng Hưng. B. Mai Thúc Loan và Phùng Hưng.

C. Mai Thúc Loan và Triệu Quang Phục. D. Phùng Hưng và Triệu Quang Phục.

3. Nguồn sống chủ yếu của cư dân Cham Pa là?

A. Trồng cây ăn quả. B. Làm gốm. C. Trồng lúa nước. D. Khai thác lâm thổ sản.

4. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 có ý nghĩa?

A. Chứng tỏ chế độ phong kiến phương Bắc đã suy yếu.

B. Thể hiện ý chí quyết tâm giành độc lập dân tộc của nhân dân ta.

C. Chấm dứt 1000 năm thống trị phương Bắc, khẳng định quyền tự chủ của đất nước.

D. Chấm dứt hơn 1000 năm thống trị của phong kiến phương Bắc, khẳng định nền độc lập lâu dài.

Câu 2: Hãy dùng từ hoặc cụm từ ( Giao chỉ, Vạn Xuân, Lâm Ấp, Cham Pa, Sin-ha-pu-ra) vào chỗ trống (….)sao cho đúng với đoạn trích nói về quá trình xây dựng nước ChamPa độc lập ?

Năm 192-193, Khu Liên lãnh đạo nhân dân (1)………………… nổi dậy giành quyền độc lập, đặt tên nước là(2)………………, sau đó đổi tên nước là (3)……………………, đóng đô ở (4)…………………….

Câu 3: Hãy nối các sự kiện ở (cột A) với thời gian ở (cột B) sao cho đúng ?

Cột A (Thời gian)

Nối

Cột B (Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ họ Khúc, họ Dương)

1. Năm 905

a→…….

a. Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ

2. Năm 906

b→…….

b Quân Hán sang xâm lượ

3. Năm 930 nước ta


c→…….

c. Vua Đường buộc phải phong Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ

4. Năm 931

d→…….

d. Dương Đình Nghệ đem quân đánh chiếm Tống Bình



e. Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ đoạt chức Tiết độ sứ

Phần II: Tự luận:(7điểm)

Câu 1:(2điểm)

Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên ta đã để lại những gì? Là học sinh em cần làm gì để bảo vệ thành quả đó?

Câu 2:(3điểm)

Vì sao nói những việc làm của Khúc Thừa Dụ đã chấm dứt trên thực tế ách thống trị của phong kiến phương Bắc?

Câu 3:(2 điểm)

Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938? Ngô Quyền đã có công như thế nào trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ 2?




ĐÁP ÁN




Phần I: Trắc nghiệm (3điểm)

(Mỗi ý đúng được 0.25đ)

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

Câu 1

A

B

C

D

Câu 2

Tượng Lâm

Lâm Ấp

Cham Pa

Sin-ha-pu-ra

Câu 3:

(Mỗi ý đúng được 0.25đ)

Cột A (Thời gian)

Nối

Cột B (Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ họ Khúc, họ Dương)

1. Năm 905

1→a

a. Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ

2. Năm 906

2→c

b Quân Hán sang xâm lược nước ta

3. Năm 930

3→b

c. Vua Đường buộc phải phong Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ

4. Năm 931

4→d

d. Dương Đình Nghệ đem quân đánh chiếm Tống Bình



e. Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ đoạt chức Tiết độ sứ

Phần II: Tự luận:(7điểm)

Câu 1:(2điểm)

* Hơn 1.000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên ta đã để lại:

- Lòng yêu nước. (0,25đ)

- Tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước. (0,25đ)

- Ý thức vươn lên, bảo vệ nền văn hoá dân tộc. (0,5đ).

* Học sinh cần phải bảo vệ thành quả:

- Học thật tốt để biết được lịch sử dân tộc, vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn, bởi vì “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”, trở thành người có ích cho đất nước sau này. (0,5đ)

- Tuyên truyền bảo vệ và phát huy những giá trị văn hoá mà ông cha ta đã gầy công xây dựng(0,5đ)

Câu 2:(3 điểm) Những việc làm của Khúc Thừa Dụ đã chấm dứt trên thực tế ách thống trị của phong kiến phương Bắc:

- Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ được 2 năm thì mất (907), con là Khúc Hạo lên thay đã tiến hành những công việc sau: (0.5đ)

+ Đặt lại các khu vực hành chính. (0.25đ)

+Cử người Việt vào bộ máy chính quyền. (0.25đ)

+Xem xét và định lại mức thuế, bãi bỏ các thứ lao dịch thời Bắc thuộc. (0.25đ)

+Lập lại sổ hộ khẩu. (0.25đ)

- Những việc làm của họ Khúc chứng tỏ người Việt tự cai quản và tự quyết định tương lai của mình, chấm dứt trên thực tế ách đô hộ của phong kiến phương Bắc, bước đầu xây dựng và củng cố nền tự chủ đất nước. (1,5đ)

Câu 3:(2điểm)

* Ý nghĩa lịch sử: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc của dân tộc ta , mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc.

* Công lao của Ngô Quyền: Huy động được sức mạnh toàn dân, tận dụng được vị trí và địa thế của sông Bạch Đằng, chủ động đưa ra kế hoạch và cách đánh giặc độc đáo, bố trí trận địa cọc để làm nên chiến thắng vĩ đại của dân tộc.

****************** HẾT ******************


ĐỀ 3

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ 6

Thời gian: 45 phút


Phần I: Trắc nghiệm (3điểm)

Câu 1:

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng?

1. Tự xưng là Bình Định vương và dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn. Vào 2/1418. Ông là ai?

A. Nguyễn Trãi. B. Lê Lợi. C. Lê Lai. D. Nguyễn Chích

2. Vương Thông rút khỏi nước ta vào ngày tháng năm nào?

A. 8-10-1425. B. 10-11-1426. C. 3-1-1428. D. 10-12-1427.

3. Người ban hành bộ luật Hồng Đức là ai?

A. Lê Thánh Tông. B. Lê Nhân Tông. C. Lê Anh Tông. D. Lê Thái Tông.

4. Để giải quyết ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong Quang Trung đã ra..................Nhờ đó sản xuất nông nghiệp được phục hồi?

A Chiếu lập học. B. Chiếu dời đô.

C. Chiếu khuyến nông D. Chiếu cần vương.

Câu 2:

Nối mốc thời gian cột A với sự kiện ở cột B cho đúng?

Thời gian A

Nối

Sự kiện B

a. Năm 1418

a→…….

1. Quang Trung đánh tan quân Thanh

b. Năm 1427

b→…….

2. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa Lam Sơn

c. Năm 1785

c→…….

3. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ

d. Năm 1789

d→…….

4. Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi



5. Quang Trung đánh tan quân Xiêm

Phần II:Tự luận (7 điểm)

Câu 1: (3 điểm)

Nêu những thành tựu khoa học – kĩ thuật nước ta cuối thế kỉ XVIII – nửa đầu thế kỉ XIX? Những thành tựu khoa học kĩ thuật đó chứng tỏ điều gì?

Câu 2: (4 điểm)

Nêu cách đánh giặc sáng tạo của nhà Trần trong ba lần kháng chiến chống giặc Mông Nguyên? Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến này?


ĐÁP ÁN

Phần I: Trắc nghiệm (3điểm)

Câu 1

Mỗi ý đúng được 0,5 điểm

Câu

1

2

3

4

Đáp án

B

D

A

C


Câu 2

Mỗi ý đúng được 0,25 điểm

Thời gian A

Nối

Sự kiện B

a. Năm 1418

a → 2

1. Quang Trung đánh tan quân Thanh

b. Năm 1427

b → 4

2. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa Lam Sơn

c. Năm 1785

c → 5

3. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ

d. Năm 1789

d → 1

4. Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi



5. Quang Trung đánh tan quân Xiêm

Phần II: Tự luận (7 điểm)

Câu 1: (3 điểm)

a. Sử học, địa lý, y học

* Sử học:

- Đại Nam thực lục (144 quyển) viết về những năm thống trị của nhà Nguyễn.

- Tác giả Lê Quý Đôn, Phan Huy Chú.

- Lê Quý Đôn là nhà bác học lớn nhất của thế kỉ XVIII.

* Địa lý:

- Gia Định thành thông chí, nhất thống dư địa chí của Trịnh Hoài Đức và Lê Quang Định. Ngô Nhân Tỉnh (Gia Định Tam gia)

* Y học:

- Hải Thượng y tông tâm lĩnh của Lê Hữu Trác.

b. Những thành tựu về kĩ thuật

- Kĩ thuật làm đồng hồ và kính thiên văn.

- Máy xẻ gỗ, tàu thuỷ chạy bằng máy hơi nước.

c. Những thành tựu khoa học kĩ thuật đó chứng tỏ:

- Nhân dân ta biết tiếp thu những thành tựu khoa học kĩ thuật mới của các nước phương Tây.

- Nó chứng tỏ nhân dân ta có khả năng vươn mạnh lên phía trước, vượt quan được tình trạng lạc hậu nghèo nàn.

Câu 2: (4 điểm)

* Cách đánh giặc sáng tạo của nhà Trần trong ba lần kháng chiến chống giặc Mông Nguyên (1.5 đ)

- Kế hoạch “ vườn không nhà trống ”; tránh chỗ mạnh ,đánh chỗ yếu của kẻ thù ; biết phát huy lợi thế ,buộc địch phải theo ta , từ thế mạnh chuyển sang thế yếu , ta từ bị động chuyển sang bị động.

* Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống giặc Mông Nguyên:

Nguyên nhân thắng lợi :

- Tất cả các tầng lớp nhân dân đều tham gia .

- Nhà Trần đã chuẩn bị chu đáo về mọi mặt .

- Tinh thần hi sinh của toàn dân ta, đặc biệt là quân đội Trần .

- Chiến lược ,chiến thuật đúng đắn , sáng tạo của những người chỉ huy .

* Ý nghĩa lịch sử :

- Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế Nguyên , bảo vệ độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ.

- Thắng lợi đó góp phần xây đắp truyền thống quân sự Việt Nam.

- Để lại bài học vô cùng quý giá :dùng mưu trí mà đánh giặc , lấy đoàn kết toàn dân làm sức mạnh .

- Ngăn chặn những cuộc xâm lược của quân Nguyên với các nước khác.

****************** HẾT ******************

ĐỀ 4

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ 6

Thời gian: 45 phút


I.Trắc nghiệm: (3.0 điểm) Em hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của Trung Quốc thành Châu Giao nhằm mục đích gì:

A. Mở rộng lãnh thổ Âu Lạc.

B. Tăng cường sức mạnh cho nhà nước mới.

C. Bắt lính tăng lực lượng quân đội.

D. Biến nước ta thành bộ phận của lãnh thổ Trung Quốc.

Câu 2. Đầm Dạ Trạch là địa danh thuộc tỉnh nào:

A. Hưng Yên

B. Hải Dương

C. Hà Nội

D. Quảng Ninh

Câu 3. Sau khi đánh bại nhà Lương Triệu Quang Phục tự xưng là?

A. Lý Nam Đế

B. Hậu Lý Nam Đế

C. Triệu Việt Vương

D. Thiên Đức

Câu 4. Đất nước ta dưới thời Đường có tên gọi là gì?

A. An Nam đô hộ phủ

B. Giao Châu

C. Vạn Xuân

D. Châu Giao

Câu 5. Ngô Quyền đã làm gì để chuẩn bị đánh quân xâm lược Nam Hán?

  1. Kéo quân ra Bắc trị tội Kiều công Tiễn.

B. Khẩn trương tổ chức kháng chiến.

C. Bàn bạc với các tướng chủ động đón đánh quân xâm lược.

D. Các câu A, C đúng.

Câu 6. Vì sao Ngô Quyền chọn khúc sông Bạch Đằng là nơi tiêu diệt quân Nam Hán ?

A . Hai bờ sông là rừng rậm.

B. Do ảnh hưởng của thủy triều, lên xuống rất mạnh . .

C. Thuyền của địch to, thuyền của ta nhỏ

D. Khi thủy triều lên dòng sông đẹp.

II. Tự Luận (7đ)

Câu 1(4đ): Sau hơn 1000 năm Bắc thuộc tổ tiên ta đã để lại chúng ta những gì? Em cần phải làm gì để xứng đáng với tổ tiên ?

Câu 2(2đ): Nêu ý nghia lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938.

Câu 3(1đ): Taïi sao söû cuõ goïi thôøi kì töø 179 TCN Theá kæ X laø thôøi kì Baéc thuoäc ?


ĐÁP ÁN

I.Trắc nghiệm: (3 đ) Mỗi câu đúng 0,5 điểm

1

2

3

4

5

6

D

A

C

A

D

B


II. Tự luận (7đ):

Câu 1: ( 3.0 điểm):

+ Lòng yêu nước, tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước.(1đ)

+ Ý thức vươn lên, bảo vệ nền văn hóa dân tộc.(1đ)

+ Ra sức học tập và rèn luyện để trở thành người có ích…..(1đ), biết ơn tổ tiên ta......(1đ)

Câu 2: (2,0 điểm)

* Ý nghĩa lịch sử:

+ Là chiến thắng vĩ đại của lịch sử dân tộc ta, đập tan hoàn toàn mưu đồ xâm lược nước ta của bọn phong kiến phương Bắc.(1đ)

+ Kết thúc 1000 năm đô hộ của phong kiến phương Bắc, Mở ra một thời kì mới – thời kì xây dựng và bảo vệ nền độc lập lâu dài của Tổ quốc.(1đ)

Câu 3: (1điểm)

- Từ năm 179 TCN -> thế kỉ X, đất nước ta liên tục bị phong kiến đô hộ phương bắc đô hộ từ nh triệu đàhán ngô lương tùy đường đã kéo dài suốt 1000 năm. do vậy, sử cũ gọi là thời kì bắc thuộc (1đ)

………………….Hết……………………


ĐỀ 5

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ 6

Thời gian: 45 phút



Câu 1:(3điểm)

Dưới ách đô hộ nhà Đường nước ta có gì thay đổi? Tại sao nhà Đường lại chú trọng tu sửa và làm mới các tuyến đường giao thông?

Câu 2(3điểm)

Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ và họ Khúc đã xây dựng quyền tự chủ như thế nào?

Câu 3( 4điểm)

Nêu diễn biến, ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng năm 938? Tại sao khẳng định chiến Thắng Bạch Đằng là sự chỉ huy sáng suốt của Ngô Quyền và bộ chỉ huy cuộc khởi nghĩa?


...................Hết................


Học sinh không được sử dụng tài liệu

Giám khảo coi thi không giải thích gì thêm.




HƯỚNG DẪN CHẤM


Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1:

3điểm

Dưới ách đô hộ nhà Đường nước ta có gì thay đổi? Tại sao nhà Đương lại chú trọng tu sửa và làm mới các tuyến đường giao thông?

*Dưới ách đô hộ nhà Đường nước ta có gì thay đổi:

-Năm 679 nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ, phủ đô hộ đặt ở Tống Bình, các châu, huyện do người Tống cai quản,…………………..

- Nhà Đường tiến hành sửa sang đường bộ từ TQ đến Tống Bình và từ Tống Bình đến các quận huyện ……..

- Ngoài thuế ruộng đất nhà Đường còn đặt thêm nhiều thứ thuế mới như thuế Muối, sắt, đay …….

*tại sao nhà Đương lại chú trọng tu sửa và làm mới các tuyến đường giao thông:

Sau khi cai trị An Nam đô hộ phủ nhà Đường chú trọng tu sửa và làm mới các tuyến đường giao thông là vì.

+ Để dễ đàn áp các phong trào khởi nghĩa của nhân dân ta

+ Để dễ khai thác và vận chuyển tài nguyên về nước





0.75điểm



0.75điểm



0.5điểm





0.5điểm

0.5điểm

Câu 2:

3điểm

Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ và họ Khúc xây dựng quyền tự chủ như thế nào ?

*Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ:

-Từ cuối TK IX nhà Đường suy yếu bởi các cuộc khởi nghĩa của nông dân liên tiếp nổ ra

-Giữa năm 905 Tiết độ sử An Nam là Độc Cô Tổn bị giáng chức lợi dụng cơ hội đó được sự ủng hộ của nhân dân Khúc Thừa Dụ nổi dậy đánh chiếm Tống Bình rồi tự xưng là tiết độ sứ xây dựng chính quyền tự chủ mới

- Khúc thừa Dụ làm tiết độ sứ được hai năm thì mất (907) con trai là Khúc Hạo lên thay

Họ Khúc đã xây dựng đất nước tự chủ:

- Đặt lại các khu vực hành chính, cử người trông coi mọi việc đến tận xã, xem xét và định lại mức thuế, bãi bỏ các thứ lao dịch thời Bắc thuộc, lập lại sổ hộ khẩu.

- Những việc làm của họ Khúc chứng tỏ người Việt Nam tự cai quản và tự quyết định tương lai của mình, chấm dứt trên thực tế ách đô hộ của phong kiến Trung Quốc.




0.25điểm


0.75điểm




0.5điểm



0.75điểm



0.75điểm




Câu3:

4điểm

Nêu diễn biến, ý nghĩa chiến thắng Bach Đằng năm 938? tại sao khẳng định chiến Thắng Bạch Đằng là sự chỉ huy sáng suốt của Ngô Quyền và bộ chỉ huy cuộc khởi nghĩa?

* Nêu diễn biến, ý nghĩa chiến thắng Bach Đằng năm 938

- Cuối năm 938 đoàn thuyền quân Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy tiến vào nước ta. Lúc này nước thủy triều đang dâng cao quân ta ra đánh nhử quân giặc vào cửa sông Bạch Đằng quân giặc kéo qua trận bãi cọc ngầm mà không biết.

- Khi nước thủy triều bắt đầu rút quân ta dốc toàn lực tấn công. Quân Nam Hán phải rút chạy thuyền xô vào cọc nhọn .... Hoằng Tháo bị giết tại trận. Trận bạch Đằng của Ngô Quyền kết thúc hoàn toàn thắng lợi.

- Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị hơn một nhgìn năm của phong kiến phương Bắc khẳng định nền độc lập lâu dài của dân tộc.

* Tại sao khẳng định chiến Thắng Bạch Đằng là sự chỉ huy sáng suốt của Ngô Quyền và bộ chỉ huy cuộc khởi nghĩa:

- Ngô Quyền vào thành Đại La (Tống Bình) giết Kiều Công Tiễn.

- Lựa sông Bạch Đằng là sông có địa hình hiểm trở để tiêu diêt quân Nam Hán.

- Đóng cọc đầu bịt sắt nhọn dưới lòng sông Bạch Đằng ,dựa vào thủy triều của sông.






1điểm




1điểm



1điểm




0.25điểm

0.25 điểm


0.25điểm



ĐỀ 6

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ 6

Thời gian: 45 phút


Câu 1: (3 điểm) Trình bày diễn biến cuộc khánh chiến chống quân Nam Hán của Dương Đình Nghệ.

Câu 2: (4 điểm) Họ Khúc dựng quyền tự chủ trong hoàn cảnh nào?

Câu 3: (3 điểm) Cho biết tình hình nước ta sau năm 937. Kế hoạch chuẩn bị đánh giặc của Ngô Quyền như thế nào?

Hướng dẫn chấm

Câu 1:Trình bày diễn biến cuộc khánh chiến chống quân Nam Hán xâm lược của Dương Đình Nghệ?( 3điểm)

- Năm 917, Khúc Hạo mất , con là Khúc Thừa Mĩ lên thay. 0,5đ

- Mùa thu năm 930, quân Nam Hán sang xâm lược nước ta. Khúc Thừa Mĩ chống cự không nổi, bị bắt đem về Trùn Quốc. 0,5đ

- Nhà Nam Hán thiết lập ách thống trị nước ta, đặt cơ quan đô hộ ở Tống Bình. 0,5đ

- năm 931, Dương Đình Nghệ đem quân từ Thanh Hóa tấn công và chiếm được Tống Bình. 0,5đ

- Quân tiếp viện của Nam Hán vừa đến đã bị đánh tan tác, tướng chỉ huy bị giết tại trận. 0,5đ

- Dương Đình Nghệ tự xưng là Tiết độ sứ, tiếp tục xây dựng đất nước tự chủ. 0,5đ


Câu 2: Họ Khúc đã giành lại độc lập cho đất nước như thế nào và làm được những việc gì để củng cố quyền tự chủ? (4 điểm)

- Khúc Thừa Dụ quê ở Hồng Châu(Quảng Ninh-Hải Dương), sống khoan hòa, được mọi người mến phục. 0,5đ

- Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ:

+ Từ cuối thế kỉ IX, nhà đường suy yếu bởi các cuộc khỡi nghĩa của nông dân liên tiếp nổ ra (đỉnh cao là cuộc khỡi nghĩa Hoàng Sào). 0,5đ

+ Giữa năm905, Tiết độ sứ An Nam là Độc Cô Tổn bị giáng chức, lợi dụng cơ hội đó, được sự ùng hộ của nhân dân. 0,5đ

+ Khúc Thừa Dụ đã nổi dậy đánh chiếm Tống Bình rồi tự xưng Tiết Độ Sứ, xây dựng một chính quyền tự chủ. 0,5đ

+ Đầu năm 906, vua Đường buộc phải phong chức cho Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ ở An Nam đô hộ. 0,5đ

- Những việc làm của họ Khúc:

+ Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ được 2 năm thì mất (907). Con trai là Khúc Hạo lên thay. 0,5đ

+ Họ Khúc đã xây dựng đất nước tự chủ:

* Đặt lại các khu vực hành chính, cử người trông coi mọi mọi việc đến tận xã.

* Xem xét và định lại mức thuế, bãi bỏ các thứ lao dịch thời Bắc thuộc.

* Lập lại sổ hộ khẩu…


Câu 3: Trình bày tình hình nước ta sau năm 937 và Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh quân xâm lược Nam Hán như thế nào?(3điểm)

- Năm 937, Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ để đoạt chức Tiết độ sứ. 0,5đ

- Được tn đó, Ngô Quyền liền kéo quân ra Bắc. 0,5đ

- Ngô Quyền: (898-944), người Đường Lâm- Sơn Tây-Hà Nội, cha là Ngô Mân. Là người có sức khỏe, chí lớn, mưu cao, mẹo giỏi…0,5đ

- Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà Nam Hán. Năm 938 Nam Hán đưm quan sang xâm lược nước ta lần thứ hai. 0,5đ

- Ngô Quyền vào thành Đại La (Tống Bình) bắt giết Kiều Công Tiễn, khẩn trương chuẩn bị chống xâm lược. 0,5đ

- Chuẩn bị cho trận chiến trên sông Bạch Đằng: Đóng xuống lòng sông ở những nơi hiểm yếu, gần cửa sông hàng nghìn cọc đẽo nhọn và có bịt sắ, xây dựng thành một trận địa cọc ngầm... 0,5đ




ĐỀ 7

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ 6

Thời gian: 45 phút


Câu1: (4điểm) Trình bày diễn biến, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lý Bí.

Câu 2: (3điểm) Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành lại được độc lập?

Câu 3: (3điểm) Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 diễn ra như thế nào? Ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền.

ĐÁP ÁN

Câu 1. Trình bày những nét diễn biến chính, ý nghĩa của cuộc khỡi nghĩa Lý Bí ?

(4 điểm)

- Diễn biến:

+ Năm 542, khỡi nghĩa Lý Bí bùng nổ ở Thái Bình (bắc Tây Sơn), hào kiệt kắp nơi kéo về hưởng ứng. 0,5đ

+ Ở Chu Diên có Triệu Túc và con là Triệu Quang Phục, ở Thanh Triì có Phạm Tu, ở Thái Bình cóTinh Thiều…0,5đ

+ Chỉ chưa đầy 3 tháng, nghĩa quân đã chiếm được hầu hết các quận, huyện. Tiều Tư hoảng sợ, vội bỏ thành Long Biên chạy về Trung Quốc. 0,75đ

+ Tháng 4 năm 542 nhà Lương kéo quân tưg Quảng Châu sang đàn áp. Nghĩa quân đan hs bại quân Lương và giải phóng thêm Hoàng Châu. 0,75đ

+ Đầu năm 543 nhà Lương lại kéo quân sang lần thứ hai, ta chủ độn đánh bại chúng ở Hợp Phố và dành thắng lợi. 0,75đ

- Ý nghĩa:

+ Khỡi nghĩa thắng lợi, Lý Bí lên ngôi hoàng đế, lập ra nước riêng, thể hiện tinh thần ý chí độc lập. 0,75đ


Câu2: Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành lại được độc lập?(3điểm)

- Sauk hi đánh đuổi được quân đô hộ, Trưng Trắc được tôn làm vua (Trưng Vương), đóng đô ở Mê Linh và phong chức tước cho những người có công, thành lập chính quyền tự chủ. 1.5đ

- Các lạc tướng được giữ quyền cai quản các huyện. Trưng Vương xóa thuế hai năm liền cho dân, bãi bỏ luật pháp hà khắc các thứ lao dịch nặng nề của chính quyền đô hộ cũ. 1.5đ


Câu 3: Trình bày diễn biến chính và ý nghĩa của trận đánh trên sông Bạch Đằng năm 938? (3điểm)

- Diễn biến:

+ Cuối năm 938, đoàn thuyền quân Nam Hán do Lưu Hoằng Thao chỉ huy tiến vào vùng biển nước ta. 0,5đ

+ Lúc này, nước triều đang dâng cao quân ta ra đánh nhử quân giặc vào cửa sông Bạch Đằng, quân giặc kéo quân qua trận địa bãi cọc ngầm mà không biết. 0,5đ

+ Khi nước thủy triều bắt đầu rút, quân ta dốc toàn lực lượng tấn công, quan Nam Hán phải rút chạy, thuyền xô vào cọc nhọn…0,5đ

+ Lưu Hoằng Thao bị giết tại trận. Trận Bạch Đằng vủa Ngô Quyền kết thúc hoàn toàn thắng lợi. 0,5đ

- Ý nghĩa:

+ Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị hơn 1000 năm của phong kiến phương Bắc. 0,5đ

+ Khẳng định nền độc lập lâu dài của tổ quốc. 0,5đ


ĐỀ 8

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ 6

Thời gian: 45 phút


Câu 1: (2,5 điểm) Trình bày nguyên nhân, diễn biến và kết quả của trận Rạch Gầm – Xoài Mút (năm 1785).

Câu 2: (2,5 điểm) Nhà Nguyễn làm gì để lập lại chế độ phong kiến tập quyền?

Câu 3: (3 điểm) Luật pháp thời Lê sơ có điểm nào giống và khác luật pháp thời Lý – Trần?

Câu 4: (2 điểm) Em hãy nêu những đóng góp to lớn của phong trào nông dân Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc trong những năm 1771 – 1789.

Đáp án và biểu điểm

Câu

Đáp án

Biểu điểm

1

* Nguyên nhân: Nguyễn Ánh cầu viện quân Xiêm.

* Diễn biến:

- Giữa 1784, 5 vạn quân thủy và bộ Xiêm tiến vào chiếm đánh miền tây Gia Định.

- 1/1785, Nguyễn Huệ tiến vào Gia Định, khúc sông Tiền từ Rạch Rầm – Xoài Mút làm trận địa.

- Sáng 19/1/1785, Nguyễn Huệ dùng mưu nhử địch vào trận địa mai phục. Khi quân Xiên đến, quân ta từ nhiều phía tấn công.

* Kết quả: Quân Xiêm bị đánh tan. Nguyễn Ánh trốn sang Xiêm.

0,5 đ


0,5 đ


0,5 đ


0,5 đ


0,5 đ

2


Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền:

- Năm 1802, Nguyễn Ánh đặt niên hiệu Gia Long, chọn Phú Xuân làm kinh đô, lập ra triều Nguyễn.

- Năm 1806, Nguyễn ánh lên ngôi Hoàng đế- trực tiếp điều hành mọi việc từ trung ương đến địa phương.

- Năm 1815, ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (luật Gia Long)

- Các năm 1831-1832, nhà Nguyễn chia nước làm 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc (Thừa Thiên).

- Quân đội: gồm nhiều binh chủng, xây thành trì và thiết lập hệ thống trạm ngựa dọc theo chiều dài đất nước.


0,5 đ


0,5 đ


0,5 đ

0,5 đ


0.5 đ

3


* Giống nhau:

- Pháp luật bảo vệ quyền lợi của vua và các quan đại thần.

- Cấm giết mổ trâu, bò.

* Khác nhau:

+ Thời Lý- Trần

- Bảo vệ quyền lợi tư hữu.

- Chưa bảo vệ quyền lợi của  phụ nữ.

+ Thời Lê Sơ

- Bảo vệ quyền lợi của quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

- Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.

- Hạn chế phát triển nô tì.

- Pháp luật thời Lê sơ đầy đủ, hoàn chỉnh hơn thể hiện ở bộ luật Hồng Đức.


0,5 đ

0,5 đ



0,25 đ

0,25 đ


0,5 đ


0,25 đ

0,25 đ

0,5 đ


4



Những đóng góp to lớn của phong trào nông dân Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc trong những năm 1771 - 1789:

- Lật đổ các tập đoàn phong kiến thối nát Nguyễn, Trịnh, Lê xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền móng thống nhất quốc gia….

- Đánh tan các cuộc xâm lược Xiêm, Thanh bảo vệ độc lập và lãnh thổ tổ quốc.



1,0 đ


1,0 đ




ĐỀ 9

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ 6

Thời gian: 45 phút


Câu 1 ( 5.0điểm):Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Lý Bí ?

Câu 2( 3.0điểm): Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử của nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X là thời kì Bắc thuộc?

Câu 3 ( 2.0điểm): Theo em, sau hơn một nghìn năm bị đô hộ, tổ tiên chúng ta vẫn giữ được phong tục, tập quán gì? Ý nghĩa của điều này?

ĐÁP ÁN

Câu 1 ( 5.0điểm):Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Lý Bí ?

- Diễn biến

+Năm 542, khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ. Hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng :

+ Ở Chu Diên có Triệu Túc và con là Triệu Quang Phục; ở Thanh Trì có Phạm Tu; ở Thái Bình có Tinh Thiều …). Chỉ chưa đầy ba tháng, nghĩa quân đã đánh chiếm được hầu hết các quận, huyện, Tiêu Tư bỏ chạy về Trung Quốc. (2đ)

+ Tháng 4 – 542 và đầu năm 543, nhà Lương hai lần đưa quân sang đàn áp, quân ta chủ động tiến đánh quân địch và giành thắng lợi.) (1đ)

+ Mùa xuân năm 544, Lý Bí lên ngôi Hoàng đế (Lý Nam Đế), đặt tên nước là Vạn Xuân, xây dựng kinh đô ở cửa sông Tô Lịch (Hà Nội), lập triều đình với hai ban văn, võ. (1đ)

- Kết quả, ý nghĩa: Khởi nghĩa thắng lợi, Lý Bí lên ngôi Hoàng đế, lập nước riêng, thể hiện tinh thần, ý chí độc lập. (1đ)

Câu 2 ( 3.0điểm): Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử của nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X là thời kì Bắc thuộc?

-Vì : Sử cũ gọi thời gian từ năm 179 TCN đến thế kỉ X là thời Bắc thuộc vì thời kì này dân ta mất nước, phải chịu ách đô hộ hà khắc của các triều đại phong kiến Trung Quốc, nhưng do thời kì này tại Trung Quốc cũng nội chiến liên miên, các triều đại lên thay nhau nên sử cũ ta gọi chung là Bắc thuộc, tức là thuộc địa của chế độ phong kiến phương Bắc (Trung Quốc)

Câu 3 ( 2.0điểm): Theo em, sau hơn một nghìn năm bị đô hộ, tổ tiên chúng ta vẫn giữ được phong tục, tập quán gì? Ý nghĩa của điều này?

- Sau hơn một nghìn năm bị đô hộ, tổ tiên của chúng ta vẫn giữ được phong tục tập quán: nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giầy, xăm mình, giữ gìn được tiếng nói của tổ tiên,… (1đ)

- Ý nghĩa: Những phong tục, tập quán ấy như đã ăn sâu vào tiềm thức của mỗi người con đất Việt. Chứng minh cho tình yêu đất nước, quê hương; dù cho đất nước có rơi vào vòng nô lệ thì nhân dân ta vẫn một lòng giữ vững bản sắc tinh túy của dân tộc. (1đ)



ĐỀ 10

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ 6

Thời gian: 45 phút


Câu 1: Nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ? (2đ)

Câu 2: Em có suy nghĩ gì về việc Lý Nam Đế đặt tên nước là Vạn Xuân ? (2đ )

Câu 3: Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên ta đã để lại cho chúng ta những gì ? (2đ)

Câu 4: Trình bày những nét chính về văn hóa của nước Cham-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X ? (2đ)

Trong các thành tựu văn hóa lớn của nước Cham-pa, theo em thành tựu nào là đặc sắc nhất? Vì sao? (2 đ)

HẾT


HƯỚNG DẪN CHẤM

Câu

Đáp án

Điểm


Câu 1

(2,0 điểm)

  • Do sự hưởng ứng nhiệt tình khắp lơi trong cà nước.

  • Tinh thần đấu yêu nước, đoàn kết của nghĩa quân và sự lãnh đạo tài tình của Hai Hà Trưng.

1,0


1,0


Câu 2

(3,0 điểm)

  • Sự tường tồn của dân tộc của đất nước

  • định ý trí giành độc lập của dân tộc, mong đất nước mãi mãi thanh bình, yên vui, tươi đẹp, như vạn mùa xuân.


1,0


1,0



Câu 3

(2,0 điểm)

  • Lòng yêu nước ,tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước.

  • Ý thức vươn lên, bảo vệ nền độc lập dân tộc.

1,0


1,0


Câu 4 (3,0 điểm)

  • Từ thế kỉ thứ IV người Cham-pa đã có chữ viết riêng

  • Nhân dân Chap-pa theo đạo Balamôn và đạo phật

  • Sáng tạo ra một nền nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc đặc sắc, tiêu biểu là Tháp Chăm và đền tượng

  • Trong đó nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc phát triển đặc sắc nhất.

  • Vì qua các hình ảnh về khu thánh địa Mỹ Sơn, tháp Chăm ta thấy nghệ thuật xây dựng của người Chăm rất phát triển biết xây dựng thành khu quần thể riêng biệt, nó phản ánh tư tưởng văn hoá của người Chăm và đã được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới.


(0,75đ)

(0,5đ)


(0,75)


1,0


1,0





ĐỀ 11

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ 6

Thời gian: 45 phút


Câu 1: (3điểm)

Nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu?

Câu 2: (2điểm)

Tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ I – thế kỉ VI có gì thay đổi?

Câu 3: (2 điểm)

Theo em, sau hơn 1000 năm bị đô hộ, tổ tiên chúng ta đã để lại cho chúng ta những gì? Nhân dân ta giữ được những phong tục, tập quán gì? Ý nghĩa của điều này ?

Câu 4:(3 điểm)

Lịch sử nước ta từ khi hình thành đến thế kỉ X đã trải qua những giai đoạn nào?



--------------------HẾT--------------------



ĐÁP ÁN

ĐÁP ÁN

ĐIỂM

Câu 1:

Mức đầy đủ: Nêu được các nhận xét và các ý:

* Nguyên nhân: Do chính sách cai trị tàn bạo của bọn phong kiến phương bắc.

* Diễn biến

- Năm 248 khởi nghĩa Bà Triệu bùng nổ ở Phú Điền Bà lãnh đạo nghĩa quân đánh phá các thành ấp ở Cửu Chân rồi đánh ra khắp Giao Châu.

- Do chênh lệch lực lượng nhiều kế hiểm độc của nhà Hán.

* Kết quả:

- Cuộc khởi nghĩa bị thất bại.

* Ý nghĩa:

- Tiêu biểu cho ý chí giành lại độc lập của dân tộc ta.

- Mức không đầy đủ: Cách diễn đạt chưa rõ trừ 0,25 điểm hoặc thiếu ý trừ 0,5điểm

-Mức không tính điểm: Các ý trả lời khác hoặc không trả lời



1 đ


0,5 đ


0,5 đ


0,5 đ


0,5 đ

Câu 2:

Mức đầy đủ: Nêu được các nhận xét và các ý:

- Họ dùng trâu bò cày, cấy lúa 2 vụ; có đê phòng lụt; trồng nhiều loại cây ăn quả

- Biết làm gốm, dệt vải.

- Thương nghiệp phát triển.

- Nghề sắt phát triển.

- Mức không đầy đủ: Cách diễn đạt chưa rõ trừ 0,25 điểm hoặc thiếu ý trừ 0,5điểm

-Mức không tính điểm: Các ý trả lời khác hoặc không trả lời





0,5 đ


0,5 đ


0,5 đ

0,5 đ


Câu 3:

Mức đầy đủ: Nêu được các ý:

  • Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại độc lập, tổ tiên ta đã để lại cho chúng ta:

+ Lòng yêu nước. Tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước. Ý thức vươn lên bảo vệ văn hoá dân tộc.

-Tổ tiên chúng ta vẫn giữ được tiếng nói và các phong tục nếp sống với những đặc trưng riêng của dân tộc: xăm mình, nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh giày, bánh chưng.. Chứng tỏ sức sống mãnh liệt về mọi mặt của dân tộc ta.

Mức không đầy đủ: Cách diễn đạt chưa rõ trừ 0,5 điểm hoặc thiếu ý trừ 1điểm

Mức không tính điểm: Các ý trả lời khác hoặc không trả lời



0,5đ


0,5đ



1 đ

Câu 4:

- Mức ầy đủ: Nêu được các ý:

- Thời kì nguyên thuỷ.

- Thời kì dựng và giữ nước.

- Thời kì đấu tranh chống lại ách thống trị của phong kiến phương Bắc

- Mức không đầy đủ: Cách diễn đạt chưa rõ trừ 0,5 điểm hoặc thiếu ý trừ 1điểm

-Mức không tính điểm: Các ý trả lời khác hoặc không trả lời



1 đ

1 đ

1 đ




ĐỀ 12

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ 6

Thời gian: 45 phút



Câu 1 (3điểm). Em hiểu như thế nào về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ thế kỉ thứ I đến thế kỉ thứ VI?

Câu 2 (3điểm). Nhà Lương siết chặt ách đô hộ đối với nước ta như thế nào?

Câu 3 (1điểm). Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc. Chính sách nào thâm hiểm nhất?

Câu 4 (4 điểm). Ngô Quyền đã chuẩn bị chống quân xâm lược Nam Hán như thế nào? Tại sao nói chiến thắng trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc?

ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM

Câu

Đáp án

Biểu điểm




1

- Đầu TK III, nhà Ngô tách Giao Châu thành Quảng Châu và Giao Châu. Đưa người Hán sang làm huyện lệnh

- Thu nhiều thứ thuế nặng nhất là thuế muối và thuế sắt, lao dịch và cống nạp

- Tiếp tục đưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta, bắt nhân dân ta phải theo phong tục tập quán của chúng, muốn đồng hóa dân tộc ta.


1


1


1


2

-Hành chính: nhà Lương chia nước ta thành các quận huyện và đặt tên mới: Giao Châu ( đồng bằng và trung du Bắc Bộ), Ái Châu ( Thanh Hóa), Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu ( Nghệ - Tĩnh) và Hoàng Châu ( Quảng Ninh)

- Chủ trương chỉ có tôn thất nhà Lương và một số dòng họ lớn mới được giao chức vụ quan trọng trong bộ máy cai trị.

- Nhà Lương đặt ra hàng trăm thứ thuế.

1,5




1


0,5


3

Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta rất tàn bạo, thâm độc nhất là chính sách đồng hóa dân tộc ta.


1




4

*Chuẩn bị:

- Đem quân vào thành Tống Bình, giết Kiều Công Tiễn.

- Chọn sông Bạch Đằng làm trận quyết chiến

- Đóng hàng ngàn cọc đẻo nhọn và bịt sắt trên song Bạch Đằng.

- Cho quân mai phục hai bên bờ.

*Ý nghĩa:

- Đập tan dã tâm xâm lược của quân Nam Hán, chấm dứt hơn 1000 năm đô hộ của bọn phong kiến phương Bắc.

- Mở ra thời kì độc lập tự chủ cho dân tộc .

0,5

0,5

0,5

0,5



0,5


0,5






















Ngoài 12 Đề Thi Lịch Sử Lớp 6 Học Kì 2 Có Đáp Án thì các đề thi trong chương trình lớp 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Trên đây là bộ sưu tập 12 đề thi lịch sử lớp 6 học kì 2, đầy đủ đáp án, mang đến cho chúng ta cơ hội củng cố kiến thức và khám phá thêm về lịch sử. Các đề thi này không chỉ giúp chúng ta kiểm tra mức độ hiểu biết, mà còn hỗ trợ phát triển khả năng tư duy logic, phân tích và suy luận.

Việc nắm vững kiến thức lịch sử là một yếu tố quan trọng để hiểu rõ về quá khứ và ảnh hưởng của nó đến hiện tại. Qua việc làm các đề thi và xem lại đáp án, chúng ta có cơ hội nắm bắt và nâng cao kiến thức về các sự kiện quan trọng, nhân vật lịch sử và văn hóa của các quốc gia.

12 đề thi lịch sử lớp 6 học kì 2 này cung cấp cho chúng ta một ma trận tri thức đa dạng về lịch sử, từ thời kỳ cổ đại cho đến thời kỳ hiện đại. Qua việc giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm và tìm hiểu đáp án, chúng ta có thể khám phá và kết nối tri thức, từ những diễn biến sự kiện đến văn hóa và tín ngưỡng của các dân tộc.

Hãy tận dụng bộ sưu tập 12 đề thi lịch sử lớp 6 học kì 2 này để củng cố kiến thức và nâng cao trình độ của mình. Hãy tiếp tục hành trình khám phá lịch sử, tìm hiểu về những sự kiện quan trọng, nhân vật tầm cỡ và những bài học quý giá từ quá khứ.

Hy vọng rằng việc sử dụng bộ sưu tập đề thi này đã giúp bạn tự tin và tiến bộ trong môn Lịch Sử. Hãy tiếp tục nỗ lực và không ngừng khám phá thêm kiến thức mới. Lịch sử là một lĩnh vực hết sức thú vị và quan trọng, luôn đầy những câu chuyện hấp dẫn và bài học sâu sắc về con người và xã hội.

Xem thêm

Đề Thi Tiếng Anh Giữa Kì 1 Lớp 6 Năm 2022-2023 Có Đáp Án – Đề 1
Đề Thi Tiếng Anh Lớp 6 Có Đáp Án Và File Nghe – Đề 12
Đề Thi Học Sinh Năng Khiếu Tiếng Anh Lớp 6 Cấp Cụm Có Đáp Án Và File Nghe – Đề 7
10 Đề Thi Tiếng Anh Lớp 6 Học Kì 1 Có Đáp Án
Đề Thi Học Kì 1 Địa Lý Lớp 6 Năm 2022-2023 Có Đáp Án – Đề 3
Đề Thi Học Kì 1 Môn Lịch Sử Lớp 6 Năm 2022-2023 Có Đáp Án – Đề 2
Đề Thi Địa Lí 6 Học Kì 2 THCS Kim Lan 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Học Kì 2 Môn Lịch Sử 6 THCS Suối Bau 2021-2022 Có Đáp Án Và Ma Trận
Đề Thi Học Kì 2 Môn Lịch Sử 6 Năm 2022 Có Đáp Án Và Ma Trận
Đề Thi Học Kì 2 Môn Lịch Sử 6 Năm 2022 Có Đáp Án Và Đặc Tả Chi Tiết