Docly

Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Kết Nối Tri Thức Tập Hợp Các Số Nguyên

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 KNTT Ôn Tập Chung Về Hình Học Trực Quan
Giáo Án KHTN 6 Phần Vật Lí Cả Năm Sách Kết Nối Tri Thức Phương Pháp Mới
Giáo Án Giáo Dục Công Dân Bài 2: Yêu Thương Con Người Sách Chân Trời Sáng Tạo
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 KNTT Hình Có Trục Đối Xứng-Hình Có Tâm Đối Xứng
Đề Thi Môn Lý Lớp 6 Học Kì 2 Năm Học 2020-2021 Có Đáp Án Chi Tiết

Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Kết Nối Tri Thức Tập Hợp Các Số Nguyên – Toán 6-Kết Nối Tri Thức là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

Ngày soạn: …../…../ …… Ngày dạy: …../…../ ……

Chuyên đề 11. TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

- Củng cố về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên

- Biết biểu diễn số nguyên trên trục số

- Biết cách so sánh hai số nguyên

- HS vận dụng được các kiến thức về số nguyên và thứ tự trong tập hợp số nguyên để làm bài tập

2. Về năng lực

* Năng lực chung:

- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

* Năng lực đặc thù:

- Năng lực giao tiếp toán học: trình bày được lời giải trước tập thể lớp, trả lời được các câu hỏi đặt ra của bạn học và của giáo viên

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, … để nêu được phương pháp giải các dạng bài tập và từ đó áp dụng để giải một số dạng bài tập cụ thể.

3. Về phẩm chất

- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.

- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.

- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.

II. Thiết bị dạy học và học liệu 

1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, phấn màu,

2. Học sinh: SGK, bảng nhóm, bút dạ.


III. TIỀN TRÌNH BÀI DẠY

Tiết 1.

A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

a) Mục tiêu:

- HS làm được các bài tập trắc nghiệm đầu giờ.

- Học sinh nhắc lại được các lý thuyết đã học về số nguyên và thứ tự trong tập hợp số nguyên

b) Nội dung:

- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi lý thuyết về số nguyên và thứ tự trong tập hợp số nguyên

c) Sản phẩm:

- Các bài toán liên quan đến số nguyên và thứ tự trong tập hợp số nguyên

d) Tổ chức thực hiện:

Kiểm tra trắc nghiệm – Hình thức giơ bảng kết quả của học sinh (cá nhân).

Kiểm tra lý thuyết bằng trả lời miệng (cá nhân)



BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM ĐẦU GIỜ

Câu 1: Tập hợp các số nguyên kí hiệu là:

A. B. C. D.

Đáp án C.

Câu 2: Số đối của là:

A. B. C. D.

Đáp án A.

Câu 3: Chọn câu sai?

A. B.

C. D.

Đáp án D.

Câu 4: Chọn câu đúng:

A. B. C. D.

Đáp án D.

Câu 5: Điểm cách ba đơn vị theo chiều âm là:

A. B. C. D.

Đáp án C.


Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm cần đạt

Bước 1: GV giao nhiệm vụ:

NV1: Hoàn thành bài tập trắc nghiệm đầu giờ.

NV2: Nêu kí hiệu của tập hợp số nguyên. Lấy 2 ví dụ về số nguyên âm và 2 ví dụ về số nguyên dương.

NV3: Để so sánh hai số nguyên chúng ta sử dụng những kí hiệu nào? Nhận xét về vị trí của hai số nguyên bất kì trên trục số.



Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ:

- Hoạt động cá nhân trả lời.



Bước 3: Báo cáo kết quả

NV1: HS giơ bảng kết quả trắc nghiệm.

(Yêu cầu 2 bạn ngồi cạnh kiểm tra kết quả của nhau)



NV2, 3: HS đứng tại chỗ báo cáo



Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả

- GV cho HS khác nhận xét câu trả lời và chốt lại kiến thức.





- GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức vào vở



Kết quả trắc nghiệm



C1

C2

C3

C4

C5

C

A

D

D

C



I. Nhắc lại lý thuyết

a) Số nguyên

+ Tập hợp số nguyên dương gồm các số tự nhiên

+ Tập hợp số nguyên âm gồm các số Số nguyên âm được nhận biết bằng dấu “–” ở trước số tự nhiên khác . Số không là số nguyên dương cũng không là số nguyên âm.

+ Tập hợp gồm các số nguyên âm, số và các số nguyên dương gọi là tập hợp các số nguyên.

b) Biểu diễn số nguyên trên trục số

+ Trên trục số nằm ngang, điểm biểu diễn số nguyên âm nằm bên trái điểm , điểm biểu diễn số nguyên dương nằm bên phải điểm .

Chiều từ trái sang phải là chiều dương, ngược lại là chiều âm.

Điểm biểu diễn số nguyên gọi là điểm .

Chú ý: Người ta cũng có thể vẽ trục số thẳng đứng với chiều từ dưới lên là chiều dương, chiều ngược lại là chiều âm.

c) So sánh hai số nguyên

+ Trên trục số nằm ngang, nếu điểm nằm bên trái điểm thì số nguyên nhỏ hơn số nguyên , kí hiệu .

+ Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn , do dó nhỏ hơn mọi số nguyên dương.

Chú ý: Kí hiệu có nghĩa là nhỏ hơn hoặc bằng , có nghĩa là lớn hơn hoặc bằng .



B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Dạng 1: Biểu diễn số nguyên và tập hợp các số nguyên

a) Mục tiêu:

- Biết cách biểu diễn các số nguyên trên trục số

- Sử dụng được các kí hiệu tập hợp

b) Nội dung: Bài 1; 2; 3; 4; 5

c) Sản phẩm: Lời giải của các bài toán

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm cần đạt

Bước 1: Giao nhiệm vụ 1

- GV cho HS đọc đề bài 1.

Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài , thực hiện theo yêu cầu

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 2 HS đng tại chỗ trả lời và các HS khác lắng nghe, xem lại bài trong vở.

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.

Bài 1: Điền vào chỗ (…):

a) Nếu biểu diễn năm sau công nguyên thì biểu diễn …

b) Nếu biểu diễn dưới thì biểu diễn …

c) Nếu đồng biểu diễn số tiền nợ thì biểu diễn …


Giải:

a) năm sau công nguyên

b) trên

c) số tiền ta có


Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 2.

Yêu cầu:

- HS thực hiện giải toán cá nhân

- HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và thảo luận cặp đôi theo bàn trả lời câu hỏi .

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS hoạt động cá nhân, đại diện 3 hs lên bảng trình bày, mỗi HS làm 1 ý

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.


Bài 2: a) Biểu diễn các số trên trục số;

b) Biểu diễn các số nguyên âm nằm giữa trên trục số;

c) Trên trục số có điểm nào biểu diễn các số nguyên âm nằm giữa hai số không?

Giải

a)

b)

c) Không có số nguyên âm nằm giữa hai số


Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 3.

Yêu cầu:

- HS thực hiện giải toán cá nhân

- HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và thảo luận cặp đôi theo bàn trả lời câu hỏi .

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS hoạt động cá nhân, đại diện 3 hs lên bảng trình bày, mỗi HS làm 1 ý

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.

Bài 3: a) Biểu diễn các số trên trục số;

b) Biểu diễn các số nguyên âm nằm giữa trên trục số;

c) Trên trục số có điểm nào biểu diễn các số nguyên âm nằm giữa hai số không?

Giải

a)

b)

c) Không có số nguyên âm nằm giữa hai số

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 4.

Yêu cầu:

- HS thực hiện cặp đôi

- Nêu lưu ý sau khi giải toán

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, hoạt động cặp đôi giải toán

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 3 đại diện cặp đôi lên bảng trình bày kết quả

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.


Bài 4: Trong các cách viết sau, cách nào đúng, cách nào sai?

a) b)

c) d)

e) f)

g) h)

i) j)

Giải:

a) Sai b) Đúng

c) Sai d) Đúng

e) Đúng f) Sai

g) Sai h) Đúng

i) Đúng j) Sai


Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 4.

Yêu cầu:

- HS thực hiện cặp đôi

- Nêu lưu ý sau khi giải toán

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, hoạt động cặp đôi giải toán

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 3 đại diện cặp đôi lên bảng trình bày kết quả

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.


Bài 5: Điền vào ô trống cho thích hợp:

a) b)

c) d)

e) f)

g) h)

Giải:

a) b)

c) d)

e) f)

g) h)




Tiết 2:

Dạng toán: So sánh các số nguyên

a) Mục tiêu:

- Vận dụng được kiến thức về thứ tự trong tập hợp số nguyên để so sánh hai số nguyên

- Tìm số liền trước, liền sau của một số nguyên

b) Nội dung: Bài 1; 2; 3; 4, 5, 6

c) Sản phẩm: Lời giải của các bài toán

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm cần đạt

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 1.

Yêu cầu:

- HS thực hiện theo nhóm 4

- Nêu lưu ý sau khi giải toán

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, hoạt động giải bài toán theo nhóm.

HS phân nhiệm vụ và trình bày bài tập vào bảng nhóm

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS trưng kết quả nhóm

- 1 đại diện nhóm trình bày cách làm

- HS phản biện và đại diện nhóm trả lời

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của nhóm. GV chốt lại các tính chất đã được áp dụng trong việc giải bài tập


Bài 1: So sánh các số nguyên sau:

a) b)

c) d)

e) f)


Giải:

Bài 1:

a) b)

c) d)

e) f)



Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 2.

- Yêu cầu HS làm bài tập cá nhân, 3 HS lên bảng mỗi bạn làm 2 ý


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- 3 HS lên bảng giải toán, HS làm vào vở

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS làm việc cá nhân dưới lớp

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. GV chốt lại kết quả và các bước giải

Bài 2: So sánh các số nguyên sau:

a) b)

c) d)

e) f)


Giải

Bài 2:

a) b)

c) d)

e) f)



Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 3.

Yêu cầu:

- HS thực hiện theo nhóm đôi

- Nêu lưu ý sau khi giải toán

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, hoạt động giải bài toán theo cặp đôi.

HS phân nhiệm vụ và trình bày bài tập

Bước 3: Báo cáo kết quả

- Yêu cầu 2 đại diện nhóm trình bày kết quả trên bảng (mỗi đại diện 1 ý)

- Đại diện nhóm trình bày cách làm

- HS phản biện và đại diện nhóm trả lời

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của nhóm.

GV chốt lại kết quả và cách làm bài


Bài 3: a) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần:

b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần:

Giải

Bài 3: a)

b)


Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 4.

Yêu cầu:

- Tương tự cách làm bài tập 3, làm bài tập 4 cá nhân

- 2 HS lên bảng.


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- 2 HS lên bảng giải toán

- HS dưới lớp làm vào vở


Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS làm việc cá nhân dưới lớp


Bước 4: Đánh giá kết quả


- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn.

- Yêu cầu HS ghi nhớ các bươc giải toán


Bài 4: a) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần:

b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần:

Giải

Bài 4: a)

b)


Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 5.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và giải toán

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, hoạt động giải bài toán theo nhóm

HS suy nghĩ và giải toán

Bước 3: Báo cáo kết quả

- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả

- Đại diện nhóm trình bày cách làm

- HS phản biện và đại diện nhóm trả lời

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của nhóm.

GV chốt lại kết quả và cách làm bài


Bài 5: Điền dấu hoặc vào chỗ để được kết quả đúng:

a) b)

c) d)

e) f)

Giải:


Bài 5:

a) b)

c) d)

e) f)




Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 6.

Yêu cầu:

- HS thực hiện theo nhóm đôi

- Nêu lưu ý sau khi giải toán

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, hoạt động giải bài toán theo cặp đôi.

HS phân nhiệm vụ và trình bày bài tập

Bước 3: Báo cáo kết quả

- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả trả lời miệng tại chỗ

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của nhóm.

GV chốt lại kết quả và cách làm bài

Bài 6: Điền dấu hoặc vào chỗ để được kết quả đúng:

a) b)

c) d)

e) f)

Giải:


Bài 6:

a) b)

c) d)

e) f)




Tiết 3:

Dạng toán: Các bài toán tìm số đối; tìm số liền trước, liền sau của một số nguyên

a) Mục tiêu:

- Thực hiện tìm số đối; tìm số liền trước, liền sau của một số nguyên

b) Nội dung: Bài 1; 2; 3; 4, 5

c) Sản phẩm: Lời giải của các bài toán

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm cần đạt

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 1.

- HS giải toán theo cá nhân và trao đổi kết quả cặp đôi

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện giải bài tập cá nhân, trao đổi kết quả theo cặp

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 1 HS lên bảng trình bày bảng

HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét kết quả và chốt kiến thức


Bài 1: Tìm số đối của

Bài 2: Tìm số đối của

Giải

Bài 1:

Bài 2:



Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 2.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, hoạt động giải bài toán theo nhóm

HS suy nghĩ và giải toán


Bước 3: Báo cáo kết quả

- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả

- Đại diện nhóm trình bày cách làm

- HS phản biện và đại diện nhóm trả lời


Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của nhóm.

GV chốt lại kết quả và cách làm bài, khen thưởng nhóm giải nhanh và chính xác bài toán

Bài 3: Tìm , biết:

a)

b)

c)

d)

e)

f)

Giải

Bài 3:

a)

b)

c)

d)

e)

f) Không có giá trị nào của thỏa mãn.


Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 3.

- HS giải toán theo cá nhân và trao đổi kết quả cặp đôi

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện giải bài tập cá nhân, trao đổi kết quả theo cặp

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 1 HS lên bảng trình bày bảng

HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét kết quả và chốt kiến thức


Bài 4: Thay dấu thành các chữ số thích hợp:

a)

b)

c)

d)

e)

f)

Giải

Bài 4:

a)

b)

c)

d)

e)

f)


Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 4.

- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- 1 HS lên bảng giải bài tập

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 1 HS lên bảng trình bày bảng

HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét kết quả và chốt kiến thức

GV tóm tắt kiến thức toàn buổi dạy

Bài 5: a) Tìm số liền sau của các số:

b) Tìm số liền trước của các số:

Giải

Bài 5: a)

b)

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn tập lí thuyết xem lại các bài tập đã chữa

- Hoàn thành các bài tập

Bài 1: Điền vào chỗ :

a) Nếu biểu diễn năm sau công nguyên thì biểu diễn …

b) Nếu biểu diễn dưới thì biểu diễn …

c) Nếu đồng biểu diễn số tiền ta có thì biểu diễn …

Bài 2: a) Biểu diễn các số trên trục số;

b) Biểu diễn các số nguyên âm nằm giữa trên trục số;

c) Trên trục số có điểm nào biểu diễn các số nguyên âm nằm giữa hai số không?

Bài 3: Trong các cách viết sau, cách nào đúng, cách nào sai?

a) b) c) d) e)

Bài 4: Điền vào ô trống cho thích hợp:

a) b) c) d)

Bài 5: Tìm số đối của

Bài 6: So sánh các số nguyên sau:

a) b) c)

Bài 7: a) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần:

b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần:

Bài 8: Tìm , biết:

a) b) c)

Bài 9: a) Tìm số liền sau của các số:

b) Tìm số liền trước của các số:

Bài 10*: Tìm x nguyên thỏa mãn:

a) b) c) d)

HƯỚNG DẪN

Bài 1:

a) Nếu biểu diễn năm sau công nguyên thì biểu diễn năm trước công nguyên

b) Nếu biểu diễn dưới thì biểu diễn trên

c) Nếu đồng biểu diễn số tiền ta có thì biểu diễn số tiền ta nợ

Bài 2: a)

b)

c) Không có số nguyên âm nằm giữa hai số .

Bài 3:

a) Sai b) Đúng c) Đúng d) Đúng e) Đúng

Bài 4:

a) b) c) d)

Bài 5: Các số đối là:

Bài 6:

a) b) c)

Bài 7: a)

b)

Bài 8:

a) b) c)

Bài 9: a) Số liền sau của các số đó là:

b) Số liền trước của các số đó là:

Bài 10*:

a) hoặc

b)

c) hoặc

hoặc

d) hoặc



Ngoài Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Kết Nối Tri Thức Tập Hợp Các Số Nguyên – Toán 6-Kết Nối Tri Thức thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Kết Nối Tri Thức Tập Hợp Các Số Nguyên là một giáo án được thiết kế dành cho việc dạy thêm môn Toán lớp 6, tập trung vào chủ đề về tập hợp các số nguyên. Giáo án này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức về tập hợp các số nguyên, bao gồm các khái niệm, tính chất và phép toán liên quan.

Giáo án được tổ chức theo từng bài học, mỗi bài học tập trung vào một khía cạnh cụ thể của tập hợp các số nguyên. Các hoạt động và bài tập được thiết kế sao cho phù hợp với độ tuổi và trình độ của học sinh lớp 6. Ngoài ra, giáo án cũng cung cấp ví dụ minh họa và lời giải chi tiết cho mỗi bài tập, giúp học sinh hiểu rõ cách áp dụng kiến thức vào thực tế và rèn kỹ năng giải quyết bài toán.

Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Kết Nối Tri Thức Tập Hợp Các Số Nguyên là một công cụ hữu ích cho giáo viên và phụ huynh để hỗ trợ việc giảng dạy và ôn tập môn Toán cho học sinh lớp 6. Nó giúp xây dựng nền tảng kiến thức vững chắc và phát triển kỹ năng toán học của học sinh trong lĩnh vực tập hợp các số nguyên.

>>> Bài viết có liên quan

Giáo Án Giáo Dục Công Dân 6 Bài 1: Tự Hào Về Truyền Thống Gia Đình Dòng Họ
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 KNTT Hình Chữ Nhật Hình Bình Hành Hình Thoi
Ma Trận Đề Thi Vật Lý Lớp 6 Giữa Học Kì 2 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2020-2021
Đề Thi GDCD Lớp 6 Giữa Học Kì 2 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2020-2021
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 KNTT Tam Giác Đều Hình Vuông Lục Giác Đều
Đề Thi Học Kì 1 Lớp 6 Vật Lý Năm Học 2020-2021 Có Lời Giải Chi Tiết
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 KNTT Ôn Tập Chung Về Tập Hợp Số Nguyên
Kế Hoạch Giáo Dục Môn Vật Lý Lớp 6 Cả Năm Theo Mẫu Của Bộ GD&ĐT
Trắc Nghiệm GDCD 6 Bài 11: Mục Đích Học Tập Của Học Sinh Có Đáp Án
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 KNTT Quan Hệ Chia Hết Trong Tập Hợp Số Nguyên