Docly

Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 KNTT Hình Có Trục Đối Xứng-Hình Có Tâm Đối Xứng

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Chuyên Đề Lũy Thừa Với Số Mũ Tự Nhiên Toán 6 Có Lời Giải Chi Tiết
Đề Cương Tiếng Anh Lớp 6 Học Kì 1 Năm 2022-2023 Kèm Đáp Án
Giáo Án Giáo Dục Công Dân 6 Bài 8: Tiết Kiệm Sách Chân Trời Sáng Tạo
Chuyên Đề Các Phép Tính Cộng Trừ Nhân Chia Số Tự Nhiên Toán 6 Có Lời Giải
Bài Tập Tiếng Anh Review 4 Unit 10 11 12 Lớp 6 Có File Nghe Và Đáp Án

Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 KNTT Hình Có Trục Đối Xứng-Hình Có Tâm Đối Xứng – Toán 6-Kết Nối Tri Thức là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

Ngày soạn: …../…../ …… Ngày dạy: …../…../ ……

Chuyên đề 18. HÌNH CÓ TRỤC ĐỐI XỨNG. HÌNH CÓ TÂM ĐỐI XỨNG

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

- Học sinh được củng cố các kiến thức liên quan đến hình có trục đối xứng.

- Học sinh nhận biết được các hình có trục đối xứng và vẽ được trục đối xứng của hình đó.

- Nhận biết được tâm đối xứng của một hình phẳng.

- Nhận biết được những hình ảnh trong thế giới tự nhiên có tâm đối xứng (khi quan sát trên hình ảnh hai chiều).



2. Về năng lực

- Năng lực chung: Năng lực t ch t hc, năng lc giao tiếp hp tác, năng lc gii quyết vấn đề và sáng tạo;

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực duy lập luận toán học, năng lực hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

3. Về phẩm chất

- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.

- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.

- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.

II. Thiết bị dạy học và học liệu 

1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, phấn màu,

2. Học sinh: SGK, bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng.

III. TIỀN TRÌNH BÀI DẠY

Tiết 1.

A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

a) Mục tiêu:

Học sinh được củng cố lại các kiến thức liên quan đến hình có trực đối xứng

b) Nội dung:

Các kiến thức về hình có trực đối xứng

c) Sản phẩm:

Các câu trả lời của học sinh.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động vấn đáp Kiểm tra lý thuyết bằng trả lời miệng (cá nhân)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

Bước 1: GV giao nhiệm vụ:

GV: Thế nào là hình có trục đối xứng. Cho ví dụ minh hoạ trong thực tiễn.


GV: Chỉ ra trực đối xứng của hình tròn, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác đều.




Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ:

- Hoạt động cá nhân trả lời.



Bước 3: Báo cáo kết quả









Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả

- GV cho HS khác nhận xét câu trả lời và chốt lại kiến thức.















- GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức vào vở

I. Nhắc lại lý thuyết

Hình có trực đối xứng là hình khi có một đường thẳng chia hình đó thành hai phần mà nếu ta gấp hình đó theo đường thẳng thì hai phần đó chồng khít lên nhau.

Đường thẳng trong trường hợp này được gọi là trực đối xứng.

Hình có trực đối xứng còn được gọi là hình đối xứng trục.

Ví dụ: Cái bảng con, cái bát ăn cơm, hộp sữa Ông Thọ, …


Mỗi đường thẳng đi qua tâm của hình tròn là trực đối xứng của hình tròn

Mỗi đường chéo là một trục đối xứng của hình thoi.

Mỗi đường thẳng đi qua hai trung điểm của hai cạnh đối diện hoặc mỗi đường chép là một trục đối xứng của hình chữ nhật.

Mỗi đường thẳng đi qua hai trung điểm của hai cạnh đối diện là một trục đối xứng của hình vuông.

Mỗi đường thẳng đi qua một đỉnh và trung điểm của cạnh đối diện là một trục đối xứng của tam giác đều.


B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Hoạt động 3.1. Nhận dạng các chữ cái và các hình có trục đối xứng

a) Mục tiêu: HS chỉ ra được các chữ cái, các hình có trục đối xứng.

b) Nội dung: Các bài tập về chữ cái và hình có trục đối xứng

c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm cần đạt

Bước 1. Giao nhiệm vụ

- Yêu cầu HS quan sát các các hình vẽ và thảo luận theo nhóm để trả lời bài tập 1.

+ Tìm các chữ cái có trục đối xứng.

+ Tìm các chữ cái có trục đối xứng nằm ngang.

+ Tìm các chữ cái có trục đối xứng thẳng đứng

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

- HS quan sát các các hình vẽ và thảo luận theo nhóm để đưa ra câu trả lời cho bài tập 1 theo các nội dung cần thảo luận

Bước 3. Báo cáo thảo luận.

- Yêu cầu HS các nhóm trình bày câu tra lời của nhóm và các nhóm khác theo dõi để nhận xét.

+ Nhóm 1. Nêu các chữ cái có trục đối xứng.

+ Nhóm 2. Nêu các chữ cái có trục đối xứng nằm ngang.

+ Nhóm 3. Nêu các chữ cái có trục đối xứng thẳng đứng

Bước 4. Kết luận và củng cố

- GV kết luận và củng cố nội dung bài tập.

Bài 1.

+ Những chữ cái có trục đối xứng là

+ Những chữ cái có trục đối xứng thẳng đứng là

+ Những chữ cái có trục đối xứng nằm ngang là


Như vậy chữ cái có hai trục đối xứng là

Bước 1. Giao nhiệm vụ

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để trả lời bài tập 2 theo các nội dung.

+ Tìm các chữ cái có trục đối xứng.

+ Tìm các chữ cái có trục đối xứng nằm ngang.

+ Tìm các chữ cái có trục đối xứng thẳng đứng

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

- HS trả lời các câu trả lời cho bài tập 2.

Bước 3. Báo cáo kết quả.

- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi của bài tập 2.

+ HS1. Nêu các chữ cái có trục đối xứng.

+ HS2. Nêu các chữ cái có trục đối xứng nằm ngang.

+ HS3. Nêu các chữ cái có trục đối xứng thẳng đứng

Bước 4. Kết luận và củng cố

- GV kết luận và củng cố nội dung bài tập

Bài 2.

+ Những chữ cái không có trục đối xứng

+ Những chữ cái có trục đối xứng thẳng đứng là

+ Những chữ cái có trục đối xứng nằm ngang là

+ Những chữ cái có cả trục đối xứng nằm ngang và trục đối xứng thẳng đứng là

Bước 1. Giao nhiệm vụ

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để trả lời bài tập 3.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

- HS tìm các từ tiếng việt có nghĩa có trục đối xứng.

Bước 3. Báo cáo thảo luận.

- Yêu cầu HS nêu 5 từ tiếng Việt có nghĩa có trục đối xứng.

Bước 4. Kết luận và củng cố

- GV kết luận và củng cố nội dung bài tập.

Bài 3. Các từ tiếng Việt có nghĩa có trục đối xứng là

BO OI XE

HEO COI

Bước 1. Giao nhiệm vụ

- Yêu cầu hoạt động cá nhân vẽ hình và trả lời các câu hỏi của bài tập 4.


Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

- HS hoạt động cá nhân vẽ hình và trả lời các câu hỏi của bài tập 3.


Bước 3. Báo cáo thảo luận.

- Yêu cầu HS trình bày câu trả lời và các HS khác theo dõi để nhận xét.


Bước 4. Kết luận, nhận định

- GV kết luận và củng cố nội dung các bài tập.

Bài 4. Hình tam giác đều, hình chữ nhật, hình vuông, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân, hình lục giác đều, hình ngũ giác đều.

+ Mỗi đường thẳng đi qua một đỉnh và trung điểm của cạnh đối diện là một trục đối xứng của tam giác đều.

+ Mỗi đường thẳng đi qua hai trung điểm của hai cạnh đối diện là một trục đối xứng của hình chữ nhật.

+ Mỗi đường thẳng đi qua hai trung điểm của hai cạnh đối diện hoặc mỗi đường chép là một trục đối xứng của hình vuông.

+ Mỗi đường chéo là một trục đối xứng của hình thoi.

+ Hình bình hành không có trực đối xứng

+ Mỗi đường thẳng đi qua hai trung điểm của hai đáy là trục đối xứng của hình thang cân.

+ Mỗi đường thẳng đi qua hai trung điểm của hai cạnh đối diện hoặc mỗi đường chép là một trục đối xứng của hình lục giác đều.

+ Mỗi đường thẳng đi qua một đỉnh và trung điểm của cạnh đối diện là một trục đối xứng của hình ngũ giác đều

Bước 1. Giao nhiệm vụ

- Yêu cầu hoạt động cá nhân quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi của bài tập 5.

+ Tìm hình có trục đối xứng.

+ Vẽ các trục đối xứng của các hình đó.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

- HS hoạt động cá nhân vẽ hình và trả lời các câu hỏi của bài tập 5.

Bước 3. Báo cáo thảo luận.

- Yêu cầu HS trình bày câu trả lời và các HS khác theo dõi để nhận xét.

+ HS1: Nêu các hình có trục đối xứng.

+ HS2: Vẽ các trục đối xứng của các hình tìm được trên phiếu học tập.

Bước 4. Kết luận, nhận định

- GV kết luận và củng cố nội dung các bài tập.

Bài 5.

Tiết 2:

Dạng toán: Vẽ thêm hình để được hình có trục đối xứng

a) Mục tiêu: HS bổ sung được hình vẽ để được hình có trục đối xứng.

b) Nội dung: Các bài tập về vẽ thêm hình để được hình có trục đối xứng.

c) Sản phẩm: Thực hiện đúng các bước và vẽ chính xác các hình.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm cần đạt

Bước 1. Giao nhiệm vụ

- Yêu cầu HS quan sát các các hình vẽ và thảo luận theo nhóm để trả lời bài tập 1.

+ Các nhóm 1, 2, 3 làm hình a.

+ Các nhóm 4 ,5, 6 làm hình b.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

- HS quan sát các các hình vẽ và thảo luận theo nhóm để đưa ra câu trả lời các cho bài tập 6 trên phiếu học tập

Bước 3. Báo cáo thảo luận.

- Yêu cầu HS các nhóm trình bày câu tra lời của nhóm và các nhóm khác theo dõi để nhận xét.

+ Các nhóm 1, 2, 3 vẽ lên phiếu học tập hình a.

+ Các nhóm 4 ,5, 6 vẽ lên phiếu học tập hình b.

Bước 4. Kết luận và củng cố

- GV kết luận và củng cố nội dung bài tập.


- GV. Mỗi hình như vậy có bao nhiêu trục đối xứng.

HS: Nêu câu trả lời.

- GV: Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ các trục đối xứng cho các hình đó.

HS: Nêu lại cách vẽ.

Bài 1.

Bước 1. Giao nhiệm vụ

- Yêu cầu HS quan sát các các hình vẽ để trả lời bài tập 2.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

- HS quan sát các các hình vẽ và thảo luận theo nhóm để đưa ra câu trả lời các cho bài tập 2 trên phiếu học tập

Bước 3. Báo cáo thảo luận.

- Yêu cầu HS các nhóm trình bày câu tra lời và các SH khác theo dõi để nhận xét.

Bước 4. Kết luận và củng cố

- GV kết luận và củng cố nội dung bài tập.


- GV. Mỗi hình như vậy có bao nhiêu trục đối xứng.

HS: Nêu câu trả lời.

- GV: Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ các trục đối xứng cho các hình đó.

HS: Nêu lại cách vẽ.

Bài 2.

Bước 1. Giao nhiệm vụ

- Yêu cầu HS quan sát các các hình vẽ để trả lời bài tập 3.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

- HS quan sát các các hình vẽ và thảo luận theo nhóm để đưa ra câu trả lời các cho bài tập 3 trên phiếu học tập

Bước 3. Báo cáo thảo luận.

- Yêu cầu HS các nhóm trình bày câu tra lời và các SH khác theo dõi để nhận xét.

Bước 4. Kết luận và củng cố

- GV kết luận và củng cố nội dung bài tập.

- GV. Mỗi hình như vậy có bao nhiêu trục đối xứng.

HS: Nêu câu trả lời.

- GV: Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ các trục đối xứng cho các hình đó.

HS: Nêu lại cách vẽ.

Bài 3:



Tiết 3:

Dạng toán: Nhận biết hình có tâm đối xứng. Xác định tâm của hình

a) Mục tiêu: Nhận biết được các hình có tâm đối xứng.

b) Nội dung: bài 1 đến bài 4 (Phiếu học tập)

c) Sản phẩm: Bài làm bài 1đến bài 4.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm cần đạt

Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập 1

- GV yêu cầu HS đọc đề bài 1, phân tích đề bài.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài và trả lời đề bài

H: Trong các hình dưới đây hình nào có tâm đối xứng?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 1

- HS đọc đề, suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV

Đ: Hình 2, 3, 5 không có tâm đối xứng. Hình 1, 4 có tâm đối xứng.

Bước 3: Báo cáo thảo luận 1

- HS lên bảng làm bài.

- HS khác làm bài vào vở.

Bước 4: Kết luận, nhận định 1

- GV gọi HS khác nhận xét kết quả bài làm của bạn.

- GV nhận xét và chốt kiến thức

Bài 1: Trong các hình dưới đây hình nào có tâm đối xứng?













Giải:

Hình có tâm đối xứng: hình1, hình 4.


Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập 2

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, phân tích đề bài.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài và trả lời đề bài

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2

- HS đọc đề, suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV

Đ1: a) N, S có tâm đối xứng.

Đ2: b) H, N, O, I có tâm đối xứng.

Bước 3: Báo cáo thảo luận 2

- HS lên bảng làm bài.

- HS khác làm bài vào vở.

Bước 4: Kết luận, nhận định 2

- GV gọi HS khác nhận xét kết quả bài làm của bạn.

- GV nhận xét và chốt kiến thức

Bài 2: Trong các chữ sau: chữ cái nào có tâm đối xứng?

a) NEWS

b) H A N O I

Giải :

  1. N, S có tâm đối xứng.

  2. H, N, O, I có tâm đối xứng.



Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, phân tích đề bài.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài và trả lời đề bài.

- H1: Bài này đầu tiên ta cần vẽ gì trước?

- H2: Để là tâm đối xứng của đoạn thẳng thì là gì của ?


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 3

- HS đọc đề, suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.

- Đ1: Vẽ đoạn thẳng .

- Đ2: Để là tâm đối xứng của đoạn thẳng thì là trung điểm của

Bước 3: Báo cáo thảo luận 3

- HS lên bảng làm bài.

- HS khác làm bài vào vở.

Bước 4: Kết luận, nhận định 3

- GV gọi HS khác nhận xét kết quả bài làm của bạn.

- GV nhận xét và chốt kiến thức.

Bài 3 :

Cho đoạn thẳng . Em hãy vẽ đoạn thẳng sao cho là tâm đối xứng.


Giải :


Vẽ đường tròn tâm bán kính cắt đường thẳng tại khác điểm .

Nối điểm ta được đoạn thẳng cần dựng.




Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập 4

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, phân tích đề bài.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài và trả lời đề bài.

- H1: Trong các hình đã cho hình nào có tâm đối xứng.

- H2: Em hãy chỉ ra tâm đối xứng (nếu có).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 4

- HS đọc đề, suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.

- Đ1: Các hình có tâm đối xứng: Hình vuông, hình thoi, đường tròn.

- Đ2: tâm đối xứng của hình vuông, hình thoi là giao điểm của hai đường chéo, tâm đối xứng của đường tròn, đường tròn.

Bước 3: Báo cáo thảo luận 4

- HS lên bảng làm bài.

- HS khác làm bài vào vở.

Bước 4: Kết luận, nhận định 4

- GV khẳng định kết quả đúng, cách làm tối ưu và đánh giá mức độ hoàn thành của HS.

Bài 4:

Trong các hình: Hình vuông, hình thoi, hình thang cân đường tròn hình nào có tâm đối xứng và em hãy chỉ ra tâm đối xứng (nếu có).


Giải :















Các hình có tâm đối xứng: Hình vuông, hình thoi, đường tròn.

Hình vuông có tâm đối xứng là giao điểm 2 đường chéo (tâm đối xứng O).

Hình thoi có tâm đối xứng là giao điểm 2 đường chéo (tâm đối xứng I).

Hình tròn có tâm đối xứng là các giao điểm của các đường kính (tâm đối xứng J).


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Yêu cầu HS học thuộc khái niệm hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều và nắm chắc các dạng toán và phương pháp giải các dạng toán đó.


- Hoàn thành các bài tập.



Ngoài Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 KNTT Hình Có Trục Đối Xứng-Hình Có Tâm Đối Xứng – Toán 6-Kết Nối Tri Thức thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 KNTT Hình Có Trục Đối Xứng-Hình Có Tâm Đối Xứngvà nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 với chủ đề “Hình có trục đối xứng – Hình có tâm đối xứng” trong khung chương trình KNTT (Kết Nối Tri Thức) nhằm giúp học sinh lớp 6 hiểu và áp dụng các khái niệm về hình có trục đối xứng và hình có tâm đối xứng trong không gian hai chiều.

Giáo Án này được thiết kế dựa trên phương pháp giảng dạy sáng tạo và tương tác, tạo cơ hội cho học sinh tham gia vào các hoạt động thực hành, thảo luận nhóm và giải quyết bài tập. Nó giúp học sinh hiểu rõ về đặc điểm và tính chất của hình có trục đối xứng và hình có tâm đối xứng, từ đó áp dụng vào việc vẽ và phân tích các hình ảnh, biểu đồ và bài toán thực tế.

Trong Giáo Án, các hoạt động được thiết kế phù hợp với độ tuổi và trình độ của học sinh lớp 6. Nó bao gồm các bài tập và ví dụ minh họa chi tiết, cung cấp lời giải mẫu và hướng dẫn giải thích rõ ràng. Ngoài ra, Giáo Án cũng đưa ra các câu hỏi thảo luận và bài tập tăng cường để học sinh rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 KNTT với chủ đề “Hình có trục đối xứng – Hình có tâm đối xứng” mang đến cho học sinh một cách tiếp cận sáng tạo và trực quan để nắm vững kiến thức về hình học. Nó giúp học sinh phát triển khả năng tư duy, trực quan và logic, đồng thời tạo cơ hội cho họ ứng dụng các khái niệm toán học vào thực tế và giải quyết các bài toán liên quan đến hình học trong cuộc sống hàng ngày.

>>> Bài viết có liên quan

Giáo Án Giáo Dục Công Dân 6 Bài 7: Ứng Phó Với Tình Huống Nguy Hiểm
Bài Tập Tập Hợp Các Số Tự Nhiên Toán 6 Có Lời Giải Chi Tiết
Ngân Hàng Câu Hỏi Trắc Nghiệm Khoa Học Tự Nhiên 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo
Hướng Dẫn Giải Bài Tập Tiếng Anh 6 Unit 7: Television Có Đáp Án
Giáo Án Giáo Dục Công Dân 6 Bài 6: Tự Nhận Thức Bản Thân Sách Chân Trời Sáng Tạo
Bài Tập Tập Hợp Các Số Tự Nhiên Lớp 6 Có Lời Giải Chi Tiết
Giáo Án Giáo Dục Công Dân 6 Bài 5: Tự Lập Sách Chân Trời Sáng Tạo
Bài Tập Chuyên Đề Tập Hợp Lớp 6 – Toán 6 Có Lời Giải Chi Tiết
Giáo Án KHTN 6 Phần Vật Lý Cả Năm Sách Cánh Diều Phương Pháp Mới
Giáo Án Giáo Dục Công Dân 6 Bài 4: Tôn Trọng Sự Thật Sách Chân Trời Sáng Tạo