Docly

Trắc Nghiệm Lý 9 Bài 5: Đoạn Mạch Song Song Có Đáp Án

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Bài Tập Vật Lý 9 Bài 10: Biến Trở Điện Trở Dùng Trong Kỹ Thuật
Đề Thi Địa Lý 9 Học Kì 2 Năm 2021-2022 Có Đáp Án
Bài Tập Câu Tường Thuật Có Đáp Án Ôn Thi Vào Lớp 10 Năm 2023
Trắc Nghiệm Lí 9 Bài 9: Sự Phụ Thuộc Của Điện Trở Vào Vật Liệu Làm Dây Dẫn
Bộ 1200 Câu Trắc Nghiệm Địa 9 Cả Năm Theo Từng Mức Độ Kèm Giải

Trắc Nghiệm Lý 9 Bài 5: Đoạn Mạch Song Song Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN VẬT LÝ LỚP 9 BÀI 5 :

ĐOẠN MẠCH SONG SONG

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế của các mạch rẽ luôn bằng nhau.

B. Trong đoạn mạch mắc song song, tổng hiệu điện thế của các mạch rẽ bằng hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.

C. Trong đoạn mạch mắc song song, tổng cường độ dòng điện của các mạch rẽ bằng cường độ dòng điện trong mạch chính.

D. Trong đoạn mạch mắc song song, điện trở tương đương của cả mạch luôn nhỏ hơn các điện trở thành phần.

Câu 2: Cho mạch điện gồm hai điện trở mắc song song như hình 20. Gọi U1 và U2 lần lượt là hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở, I1, I2 và I lần lượt là cường độ dòng điện qua R1, R2 và qua mạch chính. UAB là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây là đúng?

A. B.

C. D. Các phương án A, B, C đều đúng.

Câu 3: Cho hai điện trở R1 = 30Ω, R2 = 20Ω được mắc song song như sơ đồ hình vẽ 21

Điện trở tương đương của đoạn mạch là

A. Rtđ = 25Ω B. Rtđ = 50 Ω C. Rtđ = 75Ω D. Rtđ = 12,5Ω

Câu 4: Trong phòng học đang sử dụng một đèn dây tóc và một quạt trần có cùng hiệu điện thế 220V. Hiệu điện thế của nguồn là 220V. Biết các dụng cụ đều hoạt động bình thường. Thông tin nào sau đây là đúng?

A. Bóng đèn và quạt trần mắc song song với nhau.

B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn và quạt trần có giá trị bằng nhau.

C. Tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các dụng cụ điện bằng hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.

D. Các thông tin A, B, C đều đúng.

Câu 5: Đặt một hiệu điện thế U =30V vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 ghép song song. Dòng điện trong mạch chính có cường độ 1,25A. Các điện trở R1 và R2 có thể là cặp giá trị nào sau đây, biết rằng R1 = 2R2.

A. R1 = 72Ω và R2 = 36Ω B. R1 = 36Ω và R2 = 18Ω

C. R1 = 18Ω và R2 = 9Ω D. R1 = 9Ω và R2 = 4,5Ω

Sử dụng dữ kiện sau trả lời các câu hỏi 13 và 14

Cho mạch điện gồm ba điện trở R1 = 25Ω; R2 = R3 = 50Ω mắc song song với nhau.

Câu 6: Cho hai điện trở R1 = 30Ω, R2 = 20Ω được mắc song song như sơ đồ hình vẽ 21

Nếu mắc thêm điện trở R3 = 12Ω vào đoạn mạch trên như sơ đồ hình 22 thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là bao nhiêu?

A. RAC = 0. B. RAC = 24Ω C. RAC = 6Ω D. RAC = 144Ω

Câu 7: Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 5Ω, R2 = 10Ω mắc song song, cường độ dòng điện qua R2 là 2A. Cường độ dòng điện ở mạch chính là

A. 4A. B. 6A. C. 8A. D. 10A.

Câu 8: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 23. R1 = 15Ω, R2 = 10Ω, vôn kế chỉ 30V.

Số chỉ của ampe kế A1, A2 và A lần lượt là

A. I1 = 3A; I2 = 2A; I = 5A. B. I1 = 5A; I2 = 3A; I = 2A.

C. I1 = 2A; I2 = 3A; I = 5A. D. I1 = 2A; I2 = 5A; I = 3A.

Câu 9: Cho mạch điện gồm hai điện trở mắc song song vào hiệu điện thế UAB, các vôn kế có thể mắc như hình 19a, b và c. Hãy cho biết nhận xét nào sau đây là sai?

A. Số chỉ của vôn kế trong ba trường hợp là như nhau.

B. Số chỉ của ampe kế trong ba trường hợp là như nhau.

C. Số chỉ của vôn kế trong ba trường hợp đều cho biết hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.

D. Cường độ dòng điện qua các điện trở luôn bằng nhau.

Câu 10: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 6 Ω , R2 = 3 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mạch chính là:

A. R = 9 Ω, I = 0,6A B. R = 9 Ω, I = 1A C. R = 2 Ω, I = 1A D. R = 2 Ω, I = 3A

Câu 11: Hai điện trở R1 và R2 được mắc song song với nhau, trong đó R1 = 6 , dòng điện mạch chính có cường độ I = 1,2A và dòng điện đi qua điện trở R2 có cường độ I2 = 0,4A. Tính R2.

A. 10 Ω B. 12 Ω C. 15 Ω D. 13 Ω

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong đoạn mạch mắc song song, cường độ dòng điện qua các vật dẫn là như nhau.

B. Trong đoạn mạch mắc song song, cường độ dòng điện qua các vật dẫn không phụ thuộc vào điện trở các vật dẫn.

C. Trong đoạn mạch mắc song song, cường độ dòng điện trong mạch chính bằng cường độ dòng điện qua các mạch rẽ.

D. Trong đoạn mạch mắc song song, cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện quacác mạch rẽ.

Câu 13: Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi bằng 37,5V. Cường độ dòng điện trong mạch chính có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây?

A. I = 3A. B. I = 1,5A. C. I = 0,75A. D. I = 0,25A.

Câu 14: Điện trở R1 = 10Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 3A, điện trở R2 = 20Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 2A mắc song song với nhau. Trong các giá trị hiệu điện thế dưới đây, giá trị nào là hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch đó, để khi hoạt động không có điện trở nào bị hỏng?

A. 40V. B. 30V. C. 70V. D. 10V.

Câu 15: Ba điện trở có giá trị khác nhau. Hỏi có bao nhiêu giá trị điện trở tương đương?

A. Có 8 giá trị. B. Có 3 giá trị. C. Có 6 giá trị. D. Có 2 giá trị.

Câu 16: Trong các công thức sau đây, công thức nào không phù hợp với đoạn mạch mắc song song ?

A. I = I1 + I2 + ... + In. B. U = U1 + U2 + ... + Un.

C. R = R1 + R2 + ... Rn. D.

Câu 17: Cho hai điện trở, R1 = 15 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 10 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là:

A. 40V B. 10V C. 30V D. 25V

Câu 18: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 23. R1 = 15Ω, R2 = 10Ω, vôn kế chỉ 30V. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

A. RAB = 6Ω B. RAB = 25Ω C. RAB = 5Ω D. Một giá trị khác.

Câu 19: Cho hai điện trở R1 = 30Ω, R2 = 20Ω được mắc song song như sơ đồ hình vẽ 21

Điện trở tương đương RAB của đoạn mạch có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:

A. RAB = 10Ω B. RAB = 50Ω C. RAB = 12Ω D. RAB = 600Ω

ĐÁP ÁN

1

B

5

A

9

D

13

A

17

B

2

A

6

C

10

D

14

B

18

A

3

D

7

B

11

B

15

A

19

C

4

A

8

C

12

D

16

C




Ngoài Trắc Nghiệm Lý 9 Bài 5: Đoạn Mạch Song Song Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9 thì các tài liệu học tập trong chương trình 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Trắc Nghiệm Lý 9 Bài 5: Đoạn Mạch Song Song là một bài kiểm tra trắc nghiệm về chủ đề đoạn mạch song song trong môn Vật Lý dành cho học sinh lớp 9. Bài tập này tập trung vào kiến thức và hiểu biết về đoạn mạch nối tiếp, song song, luật Ohm và các đặc tính điện trở trong mạch.

Bài tập có độ khó từ cơ bản đến trung bình, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm và nắm vững kiến thức cơ bản về điện trở và mạch điện. Đáp án đi kèm được giải thích rõ ràng, giúp học sinh tự kiểm tra và củng cố kiến thức sau khi làm bài.

Bài tập này là một phần trong chuỗi bài tập và kiểm tra chất lượng, hỗ trợ học sinh trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ 1 môn Vật Lý. Nếu bạn đang học lớp 9 và quan tâm đến chủ đề đoạn mạch trong Vật Lý, bài trắc nghiệm này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tốt trong kỳ thi.

>>> Bài viết có liên quan:

Bài Tập Tiếng Anh 9 Unit 4 Life In The Past Có Đáp Án
Trắc Nghiệm Bài Tập Vật Lí 9 Bài 8: Sự Phụ Thuộc Của Điện Trở Vào Tiết Diện Dây Dẫn
Kế Hoạch Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Địa Lý 9 Cả Năm Có Đáp Án
Đề Thi Tiếng Anh 9 Giữa Kì 1 Năm 2022-2023 (Đề 2) Có Đáp Án
Trắc Nghiệm Vật Lí 9 Bài 7: Sự Phụ Thuộc Của Điện Trở Vào Chiều Dài Dây Dẫn
Đề Cương Ôn Tập Địa Lí 9 Học Kì 1 Trắc Nghiệm 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Tuyển Vào Lớp 10 Môn Tiếng Anh Trường Chuyên Sở GD Quảng Nam 2020-2021
Trắc Nghiệm Bài Tập Vật Lý 9 Bài 6: Bài Tập Vận Dụng Định Luật Ôm
Đề Cương Ôn Tập Địa Lí 9 Học Kì 1 Năm 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Toán 9 Học Kì 1 Năm Học 2022-2023 Có Đáp Án