Docly

Bài Tập Vật Lý 9 Bài 10: Biến Trở Điện Trở Dùng Trong Kỹ Thuật

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Trắc Nghiệm Lý 9 Bài 16: Định Luật Jun Len Xơ Có Đáp Án
Chuyên Đề Địa Lí Kinh Tế Lớp 9 Có Lời Giải [Năm 2023]
Đề Tham Khảo Tuyển Sinh 10 Toán 9 Năm 2023-2024 (Đề 3) Có Đáp Án
Trắc Nghiệm Vật Lý 9 Bài 14: Bài Tập Về Công Suất Điện Và Điện Năng Sử Dụng
Chuyên Đề Địa Lí Dân Cư Lớp 9 Năm Học 2023 Có Lời Giải

Bài Tập Vật Lý 9 Bài 10: Biến Trở Điện Trở Dùng Trong Kỹ Thuật – Vật Lí Lớp 9 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN VẬT LÝ LỚP 9 BÀI 10:

BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT

Câu 1:  Hãy chọ câu phát biểu đúng.

A. Cả hai phát biểu (1) và (2) đúng.

B. Cả hai phát biểu (1) và (2) sai.

C. Biến trở được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch (2).

D. Biến trở là điện trở có giá trị có thể thay đổi được (1).

Câu 2:  Quan sát hình vẽ 34.

Thông tin nào sau đây là đúng?

A.  Chỉ có hình a và hình c là hình biểu diễn kí hiệu của biến trở.

B.  Chỉ có hình d là hình biểu diễn kí hiệu của biến trở.

C.  Chỉ có hình d là hình biểu diễn kí hiệu của biến trở.

D.  Tất cả các hình a, b, c, d biểu diễn kí hiệu của biến trở.

Câu 3:  Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở là bao nhiêu?

A. U = 125V. B.  U = 20V. C. U = 50,5V. D. U = 47,5V.

Câu 4:  Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện định mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu?

A. 33,7 Ω B. 23,6 Ω C. 23,75 Ω D. 22,5 Ω

Câu 5: Trên một biến trở con chạy có ghi hai con số 50Ω - 2,5A có ý nghĩa gì?

A. Số 50Ω cho biết giá trị điện trở nhỏ nhất của biến trở. Số 2,5A cho biết cường độ dòng điện lớn nhất mà dây dẫn làm biến trở còn có thể chịu đựng được mà không bị hỏng.

B. Số 50Ω cho biết giá trị điện trở lớn nhất của biến trở. Số 2,5A cho biết cường độ dòng điện lớn nhất mà dây dẫn làm biến trở còn có thể chịu đựng được mà không bị hỏng.

C. Số 50Ω cho biết giá trị điện trở nhỏ nhất của biến trở. Số 2,5A cho biết cường độ dòng điện nhỏ nhất mà dây dẫn làm biến trở còn có thể chịu đựng được mà không bị hỏng.

D. Số 50Ω cho biết giá trị điện trở định mức của biến trở. Số 2,5A cho biết cường độ dòng điện định mức của biến trở.

Câu 6:  Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?

A. Có giá trị 0 B. Có giá trị nhỏ C. Có giá trị lớn D. Có giá trị lớn nhất

Câu 7:  Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng về biến trở?

A. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số.

B. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện.

C. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện.

D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi chiều dòng điện trong mạch.

Câu 8: Người ta dùng dây hợp kim nicrom có tiết diện 0,2mm2 làm một biến trở con chạy. Biết điện trở lớn nhất của biến trở là 40Ω. Cho điện trở suất của hợp kim nicrom là 1,1.10−8Ωm. Chiều dài của hợp kim nicrom cần dùng có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

A. l = 7,27 mm. B. l = 7,27 cm. C. l = 7,27 m. D. Một kết quả khác.

Câu 9:  Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây thay đổi theo?

A. Tiết diện dây của biến trở.

B. Điện trở suất của chất làm dây dẫn của biến trở.

C. Chiều dài dây dẫn của biến trở.

D. Nhiệt độ của biến trở.

Câu 10:  Trên hình vẽ là một biến trở tay quay, khi mắc biến trở vào mạch điện ở hai chốt B và D, điện trở của mạch điện sẽ thay đổi như thế nào khi con chạy C tiến về chốt A?

A. Không thay đổi. B. Lúc tăng, lúc giảm.

C. Tăng. D. Giảm.

Câu 11:  Biến trở dây quấn được cấu tạo bởi các bộ phận nào kể sau:

A. Con chạy. B. Các chốt nối. C. Cả 3 phương án. D. Cuộn dây dẫn.

Câu 12: Một biến trở con chạy được làm từ dây dẫn hợp kim nikelin có điện trở suất 0,4.10−8Ωm, có tiết diện đều 0,6mm2 và gồm 500 vòng quấn quanh một lõi sứ trụ tròn có đường kính 4 cm. Trên biến trở con chạy có ghi hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu dây cố định của biến trở là 67V. Biến trở này có thể chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là

A. 16A. B. 1,6A. C. 1,6mA. D. 0,16A.

Câu 13: Một biến trở con chạy được làm từ dây dẫn hợp kim nikelin có điện trở suất 0,4.10−8Ωm, có tiết diện đều 0,6mm2 và gồm 500 vòng quấn quanh một lõi sứ trụ tròn có đường kính 4 cm. Điện trở lớn nhất của biến trở này có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

A. R = 11,87Ω. B. R = 21,87Ω. C. R = 31,87Ω. D. R = 41,87Ω.

Câu 14:  Biến trở được làm bằng dây dẫn hợp kim nicrom có điện trở suất 1,1.10−8Ωm và có chiều dài 50m. Tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến trở có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

A. S = 0,4m2. B. S = 0,4dm2. C. S = 1,1mm2. D. Một giá trị khác.

Câu 15:  Trên hình vẽ 35 là sơ đồ mạch điện có biến trở. Khi dịch chuyển con chạy về phía phải thì độ sáng của bóng đèn sẽ như thế nào?

A. Độ sáng của bóng đèn không thay đổi. B. Độ sáng của bóng đèn tăng dần.

C. Độ sáng của bóng đèn giảm dần. D. Lúc đầu độ sáng của bóng đèn giảm sau đó tăng dần.

Câu 16:  Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6 Ω .m và có đường kính tiết diện là d1 = 0,8mm để quấn một biến trở có điện trở lớn nhất là 20 Ω . Tính độ dài l1 của đoạn dây nicrom cần dùng để quấn biến trở nói trên.

A. 91,3cm B. 91,3m C. 913mm D. 913cm

Câu 17:  Một biến trở Rb có giá trị lớn nhất là 30Ω được mắc với hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 10Ω thành mạch có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó hiệu điện thế không đổi U = 4,5V. Hỏi khi điều chỉnh biến trở thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 có giá trị lớn nhất Imax và nhỏ nhất Imin là bao nhiêu?

A. Imax = 0,3A; Imin = 0,2A. B. Imax = 0,4A; Imin = 0,3A.

C. Imax = 0,5A; Imin = 0,4A. D. Một kết quả khác

Câu 18: Người ta dùng dây hợp kim nicrom có tiết diện 0,2mm2 làm một biến trở con chạy. Biết điện trở lớn nhất của biến trở là 40Ω. Cho điện trở suất của hợp kim nicrom là 1,1.10−8Ωm. Dây điện trở của biến trở được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 1,5cm. Số vòng dây của biến trở này là

A. 1,543 vòng. B. 15,43 vòng. C. 154,3 vòng. D. 1543 vòng.

Câu 19:  Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh đại lượng nào trong mạch?

A. Cường độ dòng điện. B. Hiệu điện thế.

C. Nhiệt độ của điện trở. D. Chiều dòng điện.

Câu 20:  Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20Ω. Dây điện trở của biến trở là một dây nicrom có tiết diện 0,5mm2 và được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 2cm. Số vòng dây của biến trở này là bao nhiêu?

A. n = 1,448 vòng. B. n = 14,48 vòng.

C. n = 144,8 vòng. D. Một kết quả khác.


ĐÁP ÁN


1

A

5

B

9

C

13

D

17

A

2

D

6

D

10

C

14

C

18

C

3

A

7

B

11

C

15

C

19

A

4

C

8

C

12

B

16

D

20

C


Ngoài Bài Tập Vật Lý 9 Bài 10: Biến Trở Điện Trở Dùng Trong Kỹ Thuật – Vật Lí Lớp 9 thì các tài liệu học tập trong chương trình 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Bài tập Vật Lý 9 Bài 10: Biến trở điện trở dùng trong kỹ thuật là một tài liệu giáo dục hữu ích, dành cho học sinh lớp 9 trong môn Vật Lý. Bài tập này tập trung vào chủ đề về biến trở điện trở, một khái niệm quan trọng trong kỹ thuật và công nghệ.

Tài liệu bao gồm nhiều bài tập thực hành và trắc nghiệm, giúp học sinh ôn tập và rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến biến trở điện trở. Nội dung bài tập được trình bày rõ ràng, dễ hiểu và kèm theo lời giải chi tiết, giúp học sinh tự học và tự kiểm tra kết quả.

Bài tập Vật Lý 9 Bài 10: Biến trở điện trở dùng trong kỹ thuật cung cấp kiến thức sâu sắc về biến trở và ứng dụng của nó trong thực tế. Học sinh sẽ nắm được cách sử dụng biến trở để điều chỉnh dòng điện và điện áp, từ đó ứng dụng vào các thiết bị và mạch điện trong cuộc sống hàng ngày.

Tài liệu này không chỉ hữu ích trong quá trình học tập mà còn giúp học sinh nâng cao kiến thức và kỹ năng toán học, giúp chuẩn bị tốt cho kỳ thi cuối kỳ và các kỳ thi khác trong tương lai.

>>> Bài viết có liên quan:

20 Đề Thi HSG Toán 9 Cấp Huyện Năm 2022 – 2023 Có Đáp Án
Trắc Nghiệm Lý 9 Bài 13: Năng Lượng Của Dòng Điện Gọi Là Có Đáp Án
Đề Thi Địa Lý 9 Học Kì 2 Trường THCS Vũ Tiến 2021-2022 Có Đáp Án
Phương Pháp Giải Toán 9 Đồ Thị Hàm Số y = ax2 Kèm Lời Giải
Trắc Nghiệm Lý 9 Bài 12: Công Thức Tính Công Suất Điện 9 Có Đáp Án
Đề Thi Địa Lý 9 Học Kì 2 Năm 2022 – 2023 Có Đáp Án
Giải Bài Tập Infinitives and Gerund Có Đáp Án Ôn Thi Vào Lớp 10
Trắc Nghiệm Bài 11 Vật Lý 9: Bài Tập Vận Dụng Định Luật Ôm
Đề Thi Địa Lý 9 Học Kì 2 Năm Học 2022 – 2023 Có Đáp Án
Giáo Án Toán 9 Đại Số Học Kì 2 Phương Pháp Mới Năm 2023