Docly

Đề Thi Vật Lí 9 Giữa Kì 1 Có Ma Trận Đề Và Đáp Án Chi Tiết

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 9 giữa kì 1 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9
Đề Thi Vật Lý 9 HK2 Trường THSC Tân Long Năm Học 2020-2021
Đề Thi Học Kỳ 2 Vật Lý 9 Năm Học 2019-2020 Trường THCS Bản Luốc Có Đáp Án
Đề Tuyển Sinh Lớp 10 Môn Anh Chung Sở GD Quảng Nam 2018-2019 Có Đáp Án – Tiếng Anh Lớp 9
Đề Tuyển Sinh Lớp 10 Môn Anh Chung Sở GD Quảng Nam 2018-2019 Có Đáp Án – Tiếng Anh Lớp 9

Đề Thi Vật Lí 9 Giữa Kì 1 Có Ma Trận Đề Và Đáp Án Chi Tiết – Vật Lí Lớp 9 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC

Môn: Vật lý 9

Thời gian làm bài 45 phút

  

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của HS trong chương I từ đó giúp GV phân loại được đối tượng HS để có phương pháp dạy học phù hợp với từng đối tượng HS.

2. Kĩ năng: Rèn KN tính điện trở của dây dẫn, tính điện trở suất, nhiệt lượng…. dựa vào các công thức đã học. Giải thích một số hiện tượng trong đời sống và kĩ thuật.

3. Thái độ: Có thái độ trung thực, cẩn thận, kiên trì. Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.

4. Phẩm chất, năng lực: Tự lập, tự chủ, tự học, GQVĐ, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.

II. HÌNH THỨC KIỂM TRA

Trắc nghiệm khách quan (40%) + Tự luận (60%)

III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ

1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.

2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm.

3. Thời điểm: Sau bài giảng

IV. CHUẨN BỊ

1. GV: Kế hoạch bài học. Đề kiểm tra cho từng học sinh

2. HS: Ôn tập, đồ dùng học tập, máy tính bỏ túi.

V. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

MA TRẬN MỤC TIÊU


Nội dung

TS tiết

TS tiết LT

Số tiết quy đổi

Số câu TN

Điểm số TN

Số câu TL

Đểm số TL

Điểm số toàn bài

B.H

VD

B.H

VD

B.H

VD

B.H

VD

B.H

VD

B.H

VD

Định Luật Ôm

6

4

3.2

2.8

1

1

0.5

0.5

1

1

1

1

1.5

1.5

Sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố của dây dẫn. Biến trở

6

4

3.2

2.8

1

1

0.5

0.5

1

1

1

1

1.5

1.5

Công - công suất. Định luật Jun-Lenxơ

7

3

2.4

4.6

2

1

1

0.5


1

0

2

1

2.5

An toàn và tiết kiệm điện

1

1

0.8

0.2

1

0

0.5

0


0


0

0.5


Tổng

20

12

9.6

10.4

5

3

2.5

1.5

2

3

2

4

4.5

5.5


MA TRẬN ĐỀ


Tên

chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Cộng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL


Định Luật Ôm

- Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.

- Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch //

­- Áp dụng được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.

- Vận dụng linh loạt biểu thức định luật Ôm




Số câu

1

0.5


0.5

1

0.5



3.5

Số điểm

0.5

0.5


0.5

0.5

1



3

Tỉ lệ

5%

5%


5%

5%

10%



30%

Sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố của dây dẫn.

- Biết công thức tính điện trở của một dây dẫn hình trụ có chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất

- Giải thích được sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố của dây dẫn

- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy.

- Áp dụng được công thức điện trở vào bài tập.



Số câu

1



1

1

0.5



3.5

Số điểm

0.5



1

0.5

1



3

Tỉ lệ

5%



10%

5%

10%



30%

Công - công suất. Định luật Jun-Lenxơ

- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun - Lenxơ.

- Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.

- Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ

- Vận dụng được công thức tính nhiệt lượng.

- Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ và mối quan hệ A = Q vào bài tập.


Số câu

1


1


1

0.5


0.5

4

Số điểm

0.5


0.5


0.5

1


1

3.5

Tỉ lệ

5%


5%


5%

10%


10%

35%

An toàn và tiết kiệm điện


- Biết những lợi ích khi tiết kiệm điện năng




Số câu



1






1

Số điểm



0.5






0.5

Tỉ lệ %



5%






5%

TS câu

3

0.5

2

1.5

3

1.5


0.5

12

TS điểm

1.5

0.5

1

1.5

1.5

3


1

10

Tỉ lệ

15%

5%

10%

15%

15%

30%


10%

100%


ĐỀ 1

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức của định luật Ôm là:

A.

B.

C.

D.

Câu 2: Một bóng đèn khi thắp sáng có điện trở 15 và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,3A. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó là bao nhiêu?

A. 45V

B. 4,5V

C. 50V

D. 0,02V

Câu 3: Công thức nào sau đây cho phép xác định điện trở một dây dẫn hình trụ đồng chất?

A. R =

B. R =

C. R =

D. R =

Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ sau: C


N M

Khi dịch chyển con chạy C về phía N thì độ sáng của đèn thay đổi như thế nào?

A. Sáng mạnh lên B. Sáng yếu đi

C. Không thay đổi C. Có lúc sáng mạnh, có lúc sáng yếu

Câu 5: Số vôn và oát ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng cho ta biÕt:

A. hiệu điện thế định mức và công suất tiêu thụ khi nó khi hoạt động bình thường.

B. hiệu điện thế đặt vào thiết bị và công suất tiêu thụ của nó.

C. hiệu điện thế và công suất để thiết bị hoạt động.

D. số vôn và số oat ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.

Câu 6: Công của dòng điện không tính theo công thức nào?

A.

B.

C.

D.

Câu 7: Khi mắc một bếp điện vào mạch điện có hiệu điện thế 220V thì cường độ dòng điện qua bếp là 4A. Hỏi trong thời gian 30 phút nhiệt lượng toả ra của bếp là bao nhiêu?

A. 1584 kJ

B. 26400 J

C. 264000 J

D. 54450 kJ

Câu 8: Câu nào sau đây không phải là lợi ích khi tiết kiệm điện năng:

A. Giảm chi tiêu cho gia đình.

B. Các dụng cụ và thiết bị điện nhanh hỏng hơn.

C. Giúp các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn.

D. Dành một phần điện năng cho sản xuất và xuất khẩu,...

Phần II. Tự luận (6 điểm).

Câu 9: (1điểm)

a) Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.

b) Cho hai điện trở R1 = 20Ω, R2 = 30Ω mắc nối tiếp. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

Câu 10: (1điểm) Mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế bằng một dây dẫn dài thì đèn sáng bình thường, nhưng nếu vẫn dùng dây loại đó nhưng rất ngắn thì đèn càng sáng mạnh hơn. Hãy giải thích tại sao?

Câu 11: (2điểm) Một dây dẫn bằng nikêlin có tiết diện đều, có điện trở suất ρ = 0,4.10-6Ω.m. Đặt một hiệu điện thế 220V vào hai đầu dây, ta đo được cường độ dòng điện trong dây dẫn bằng 2A.

a) Tính điện trở của dây.

b) Tính tiết diện của dây biết nó có chiều dài 5,5m.

Câu 12: (2điểm) Một bếp điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2,5l nước từ nhiệt độ ban đầu là 200C thì mất một thời gian 14phút 35giây.

a) Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.K

b) Mỗi ngày đun sôi 5l nước với các điều kiện như trên thì trong 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này. Cho rằng giá mỗi KW.h là 1500đ.


HƯỚNG DẪN CHẤM

Phần I: Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

B

A

A

A

D

A

B

Phần II: Tự luận

Câu

Lời giải

Điểm

Câu 9

(1điểm)

a) Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp: R = R1 + R2

0,5

b) Vì R1 nt R2 nên R = R1 + R2 = 20 + 30 = 50 (Ω)

0,5

Câu 10

(1điểm)

Vì điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn, nên dây dẫn ngắn thì điện trở nhỏ. Mặt khác CĐDĐ tỉ lệ nghịch với điện trở, nên điện trở nhỏ thì CĐDĐ qua bóng đèn lớn hơn khi dây dẫn dài, vì vậy đèn sáng mạnh hơn.

1

Câu 11

(2điểm)

a) Từ

1

b) Từ

1

Câu 12

(2điểm)

a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 2,5 lít nước ở 200C là:

Qi = m.c.t = 2,5.4200.80 = 840 000(J)

1

b) Đổi 14phút35giây = 875s

Lượng điện năng tiêu thụ cho việc đun nước này là:

A = Qtp = P.t = 1000.30.2.875 = 52 500 000(J) = 14,6KW.h

Vậy tiền điện phải trả cho việc đun nước là: T = 14,6.1500 = 21900đ



0,5

0,5

(Lưu ý: Mọi cách giải khác đúng đều cho điểm tối đa)



Ngoài Đề Thi Vật Lí 9 Giữa Kì 1 Có Ma Trận Đề Và Đáp Án Chi Tiết – Vật Lí Lớp 9 thì các tài liệu học tập trong chương trình 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Đề thi vật lý lớp 9 giữa kỳ 1 là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá kiến thức và hiểu biết của mình về môn vật lý. Đề thi này thường bao gồm một loạt câu hỏi và bài tập liên quan đến các khái niệm và nguyên lý căn bản trong vật lý.

Đề thi vật lý lớp 9 giữa kỳ 1 thường bao gồm các phần như cơ học, điện học, nhiệt động học và các chủ đề khác liên quan đến các định luật và nguyên lý cơ bản. Mục tiêu của đề thi là kiểm tra khả năng hiểu và áp dụng kiến thức về các khái niệm và công thức trong vật lý.

Để cung cấp hỗ trợ cho học sinh, đề thi vật lý lớp 9 giữa kỳ 1 thường được kèm theo một ma trận đề thi chi tiết, chứa tất cả các câu hỏi và yêu cầu trong đề thi. Đồng thời, đáp án chi tiết cũng được cung cấp, giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả của mình. Đáp án chi tiết cung cấp giải thích cho từng câu hỏi, giúp học sinh hiểu rõ cách giải quyết và áp dụng các công thức và nguyên tắc trong vật lý.

>>> Bài viết có liên quan:

Đề Thi HSG Vật Lý 9 Huyện Thanh Oai 2021 Vòng 1 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9
Đề Thi Vật Lý 9 Học Kỳ 1 Năm Học 2020-2021 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9
Bộ Đề Thi Giữa Kì 1 Vật Lý 9 Năm 2020 – 2021 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9
Bộ Đề Thi Vật Lý 9 HK2 Có Đáp Án – Vật lý Lớp 9
Đề Thi Vật Lý 9 Học Kỳ 2 Tỉnh Quảng Nam – Vật Lí Lớp 9
Đề Thi Vật Lý 9 Học Kì 1 tỉnh Quảng Nam – Đề 1
Đề Thi Vật Lý 9 Học Kì 1 tỉnh Quảng Nam – Đề 2
Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 9 Huyện Thanh Oai – Đề 1
30 Đề Thi Vật Lý 9 Học Kì 1 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9
Tuyển Chọn 5 Đề Thi HSG Lý 9 Tỉnh Bắc Ninh Có Đáp Án – Tài Liệu Vật lý