Docly

Phương Pháp Giải Toán 9 Góc Nội Tiếp Kèm Bài Luyện Tập & Đáp Án

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Đề Thi Sinh 9 HK1 Tỉnh Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án
Đề Thi Sinh 9 HK1 Tỉnh Quảng Nam 2020 – 2021 Có Đáp Án
Bộ Đề Thi Sinh 9 Giữa Kì 1 Năm 2022-2023 Có Đáp Án
Đề Thi HSG Sinh 9 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Đề 1
Đề Thi HSG Sinh 9 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Đề 2

Phương Pháp Giải Toán 9 Góc Nội Tiếp Kèm Bài Luyện Tập & Đáp Án – Toán 9 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

CHỦ ĐỀ 9: GÓC NỘI TIẾP.


A. LÝ THUYẾT.

+ Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó ( là góc nội tiếp chắn cung nhỏ )

+ Cung nằm bên trong góc gọi là cung bị chắn ( gọi là cung bị chắn).

2 . Trong một đường tròn, số đo của góc nội tiếp bằng một nửa số đo của cung bị chắn.

3. Trong một đường tròn:

* Các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau.

Nếu

* Các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau.

Trên hình vẽ: .

Trên hình vẽ:

* Góc nội tiếp có số đo bằng nửa số đo của góc ở tâm cùng chắn một cung.

* Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.

B/ BÀI TẬP VẬN DỤNG.

* Để chứng minh tích độ dài đoạn thẳng bằng nhau cần chứng minh hai tam giác giác đồng dạng liên quan đến tích đó.

* Để chứng minh hai tam giác đồng dạng cần chứng minh

+ Hai góc tương ứng của hai tam giác đó bằng nhau

+ Hai cặp cạnh của hai tam giác tương ứng tỉ lệ và góc sen giữa bằng nhau.

* Để chứng minh hai góc bằng nhau ta cần chú ý:

+ Xem góc cần chứng minh có phải là hai góc nội tiếp cùng chắn một cung, hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau (hai dây cung bằng nhau) trong một đường tròn.

+ Xem hai góc đó, mỗi góc bằng với góc nội tiếp nào và các góc nội tiếp đó có bằng nhau không

+ Xem hai góc đó có liên quan đến hai tam giác bằng nhau, góc có cạnh tương ứng vuông góc, góc sole trong, góc đồng vị không, góc của tam giác vuông…

I/ BÀI TẬP MẪU.

Bài 1: Cho hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) cắt nhau tại A và B . Vẽ cát tuyến CAD vuông góc với AB . Tia CB cắt (O’) tại E, tia BD cắt (O) tại F. Chứng minh rằng:

a) CAF = DAE

b) AB là tia phân giác của EAF

c) CA.CD = CB.CE

d) CD2 = CB.CE + BD.CF

Hướng dẫn

Vì CD AB => CAB = 90o CAB = 1/2 sđ => sđ = 180o

Vậy ba điểm B, O, C thằng hàng.

Chứng minh tương tự ta có B, O’, D thẳng hàng.

a) Chứng minh CAF = DAE

Trong (O) ta có: CAF = CBF (góc nội tiếp cùng chắn cung CF )

Trong (O’) ta có: DAE = DBE (góc nội tiếp cùng chắn cung DE )

CBF = DBE (đối đỉnh)

=> CAF = DAE .

b) AB là tia phân giác của EAF

Nối CF và DE ta có: CFB = 90o (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O))

BED = 90o (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O’))

Xét ΔCFB và ΔDEB có:

CFB = BED = 90o

CBF = DBE (đối đỉnh)

=> FCB = EDB

Mặt khác: FAB = FCB (góc nội tiếp (O) cùng chắn cung FB )

EAB = EDB (góc nội tiếp (O’) cùng chắn cung EB )

=> FAB = EAB hay AB là phân giác của góc EAF .

c) Chứng minh CA.CD = CB.CE

Xét ΔCAE và ΔCBD có:

C chung

CEA = BDA (góc nội tiếp (O’) cùng chắn cung AB)

=> ΔCAE ΔCBD (g.g) => CA/CB = CE/CD hay CA.CD = CB.CE (1)

d) Chứng minh CD2 = CB.CE + BD.CF

Chứng minh tương tự câu c) ta có: DA.DC = DB.DF (2)

Từ (1) và (2) suy ra:

CA.CD + DA.DC = CB.CE + DB.DF

(CA + DA)CD = CB.CE + DB.DF

CD2 = CB.CE + DB.DF

Bài 2: Cho đường tròn (O; R) và một điểm M bên trong đường tròn đó. Qua M kẻ hai dây cung AB và CD vuông góc với nhau (C thuộc cung nhỏ AB). Vẽ đường kính DE. Chứng minh rằng:

a) MA.MB = MC.MD.

b) Tứ giác ABEC là hình thang cân.

c) Tổng có giá trị không đổi khi M thay đổi vị trí trong đường tròn (O).

Hướng dẫn

a) Chứng minh MA.MB = MC.MD.

Xét ΔAMC và ΔDMB có:

ACD = ABD (góc nội tiếp cùng chắn cung AD)

AMC = BMD = 90o (gt)

=> ΔAMC ΔDMB (g.g)

=> MA/MD = MC/MB => MA.MB = MC.MD

b ) Chứng minh tứ giác ABEC là hình thang cân.

DCE = 90o (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

=> CD CE CD AB (gt) => AB // CE.

=> Tứ giác ABEC là hình thang (1).

Mặt khác: CE và AB là hai dây song song của đường tròn (O) chắn hai cung AC và BE

=> (2)

Từ (1) và (2) suy ra tứ giác ABEC là hình thang cân.

c) Tổng có giá trị không đổi khi M thay đổi vị trí trong đường tròn (O).

Ta có (cmt) => EA = BC .

Mặt khác: DAE = 90o (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

Do đó: MA2 + MB2 + MC2 + MD2 = (MA2+ MD2) + (MB2 + MC2)

= AD2 + BC2 = DE2 = 4R2 không đổi

Bài 4: Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB và C là điểm chính giữa của cung AB. Lấy điểm M thuộc cung BC và điểm N thuộc tia AM sao cho AN = BM. Kẻ dây CD song song với AM.

a) Chứng minh ΔACN = ΔBCM .

b) Chứng minh ΔCMN vuông cân.

c) Tứ giác ANCD là hình gì? Vì sao?

H ướng dẫn

a) Chứng minh ΔACN = ΔBCM

Xét ΔACN và ΔBCM có:

AC = BC (vì C là điểm chính giữa cung AB)

CAN = CBN (góc nội tiếp cùng chắn cung CM)

AN = BM (gt)

=> ΔACN = ΔBCM (c.g.c)

b) Chứng minh ΔCMN vuông cân

Vì ΔACN = ΔBCM (chứng minh a) => CN = CM => ΔCMN cân tại C (1)

Lại có CMA = 1/2 sđ = 1/2. 90o = 45o (2)

Từ (1) và (2) => ΔCMN vuông cân tại C.

Vì CD // AM nên tứ giác ADCM là hình thang cân.

c) Tứ giác ANCD là hình gì? Vì sao?

Ta có: DAM = CMN = CNM = 45o

=> AD // CN. Vậy tứ giác ADCN là hình bình hành.

Bài 5: Cho ΔABC cân tại A nội tiếp đường tròn (O). M là một điểm bất kỳ thuộc cung nhỏ AC. Tia AM cắt BC tại N. Chứng minh rằng:

a) AB2 = AM.AN

b) ACM = ANC

H ướng dẫn

a) Chứng minh AB2 = AM.AN

Vì ΔABC cân tại A =>ABC = ACB

Lại có ACB = AMB (góc nội tiếp cùng chắn cung AB )

=> ABN = AMB

Do đó: ΔABM ΔANB (g.g) => AB/AN = AM/MB

=> AB2 = AN. AM

b) Chứng minh ACM = ANC

Vì ΔABM ΔANB => ABM = ANB

ABM = ACM (góc nội tiếp cùng chắn cung AM)

Do đó: ACM = ANC

Bài 6: Cho ΔABC có AD là tia phân giác trong của góc A. Qua D kẻ đường thẳng song song với AB cắt AC ở E và đường thẳng song song với AC cắt AB ở F.

a) Tứ giác AEDF là hình gì? Vì sao?

b) Đường tròn đường kính AD cắt AB và AC lần lượt tại các điểm M và N. Chứng minh: MN // EF.

Hướng dẫn

a ) Chứng minh được Tứ giác AEDF là hình thoi.

b) Chứng minh: MN // EF.

ΔABC có AD là tia phân giác trong của góc A

=> BAD = CAD

=> => DAC = MND (hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau)

Lại có: AND = 90o (nội tiếp chắn nửa đường tròn)

=> DAN + ADN = 90o => MND + ADN = 90o

=> MN // AD

Vì tứ giác AEDF là hình thoi nên EF AD => MN // EF

Bài 7: Cho hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) tiếp xúc trong với nhau tại A, (R > R'). Qua điểm B bất kỳ trên (O’) vẽ tiếp tuyến với (O’) cắt (O) tại hai điểm M và N, AB cắt (O) tại C. Chứng minh rằng:

a) MN OC

b) AC là tia phân giác của MAN

Hướng dẫn

a ) Chứng minh MN OC

Vì Δ O'AB cân tại O’ nên O'AB = O'BA

=> Δ OAC cân tại O nên OAC = OCA

=> O'BA = OCA mà hai góc này ở vị trí đồng vị

=> O’B // OC.

Mặt khác MN là tiếp tuyến của (O’) tại B => O'B MN.

Do đó OC MN

b) Chứng minh AC là tia phân giác của MAN

Trong đường tròn (O): => OC là đường trung trực của MN => CM = CN

=> => MAC = NAC Hay AC là tia phân giác của MAN .

Bài 8: Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB và C là điểm chính giữa cung AB. M là điểm bất kỳ trên cung BC, kẻ CH AM.

a) Chứng minh ΔHCM vuông cân và OH là tia phân giác của COM

b) Gọi I là giao điểm của OH với BC và D là giao điểm của MI với nửa đường tròn (O). Chứng minh MC // BD.

Hướng dẫn

a) Chứng minh ΔHCM vuông cân và OH là tia phân giác của COM

Vì C là điểm chính giữa của cung AB

=> CMA =

=> ΔHCM vuông cân tại H => CH = HM

Dễ thấy ΔCOH = ΔMOH (c.c.c) => COH = MOH

Vậy OH là tia phân giác của COM

b) Chứng minh MC // BD.

Dễ thấy ΔCOI = ΔMOI (c.g.c) nên CI = MI => ΔCMI cân tại M.

Do đó CMI = MCI.

Lại có CMD = CBD (góc nội tiếp cùng chắn cung CD)

Suy ra MCB = CBD, mà hai góc này ở vị trí so le trong

=> MC // BD.

Bài 9: Qua điểm M nằm trong đường tròn (O) kẻ hai dây AB và CD vuông góc với nhau. Chứng minh rằng:

a) Đường cao MH của tam giác AMD đi qua trung điểm I của BC.

b) Đường trung tuyến MI của ΔBMC vuông góc với AD.

Hướng dẫn

a ) Chứng minh Đường cao MH của tam giác AMD đi qua trung điểm I của BC

Ta có ADC = ABC (góc nội tiếp cùng chắn cung AC) (1)

Lại có AMH = ADM (cùng phụ với góc MAD)

AMH = IMB (đối đỉnh) => ADM = IMB (2)

Do đó IM = IB.

Chứng minh tương tự ta có: IM = IC Suy ra IB = IC = IM

=> I là trung điểm của BC.

b) Học sinh tự chứng minh.

Bài 10: Cho AB và CD là hai đường kính vuông góc với nhau của đường tròn (O; R). Qua điểm M thuộc cung nhỏ AC (M ≠ A, M ≠ E)kẻ tiếp tuyến với đường tròn cắt AB, CD lần lượt tại E, F.

a) Chứng minh: MFO = 2.MBO

b ) Xác định vị trí điểm M trên cung nhỏ AC sao cho FEO = 30o. Khi đó tính độ dài đoạn thẳng OE, ME, EF theo R.

Hướng dẫn

a) Chứng minh: MFO = 2.MBO

Ta có: MOA = 2MBO (cùng chắn cung MA)

Vì EF là tiếp tuyến với (O) tại M nên OM EF

Ta có MOA = EFO (cùng phụ với góc FEO )

Suy ra EFO = 2MBO

b) Tính độ dài đoạn thẳng OE, ME, EF theo R.

Ta có: FEO = 30o MOA = 60o ΔAOM đều nên AM = OA = R.

Vậy nếu M (O) và AM = R thì FEO = 30o

Khi đó ΔOME vuông tại M nên ME = MO. tanMOA = R ; OE = 2MO = 2R

Vì ΔEOF vuông tại O nên cos FEO = EO/EF => EF = EO/cos FEO = 2R / cos30o = 4R /3

II/ LUYỆN TẬP.

Bài 1 : Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) . Tia phân giác của góc A cắt đường tròn tại M . Tia phân giác của góc ngoài tại đỉnh A cắt đường tròn tại N . Chứng minh rằng :

a) Tam giác MBC cân .

b) Ba điểm M , O , N thẳng hàng .

Bài 2 : Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB . M là điểm tuỳ ý trên nửa đường tròn ( M khác A và B ) . Kẻ MH AB ( H AB ) . Trên cùng nửa mặt phẳng bờ AB chứa nửa đường tròn (O) vẽ hai nửa đường tròn tâm O1 đường kính AH và tâm O2 đường kính BH . MA và MB cắt hai nửa đường tròn (O1) và (O2) lần lượt tại P và Q .

a) Chứng minh MH = PQ .

b) Chứng minh hai tam giác MPQ và MBA đồng dạng .

c) Chứng minh PQ là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O1) và (O2)

Bài 3 :Cho ABC đều , đường cao AH . M là điểm bất kỳ trên đáy BC . Kẻ

MP AB và MQ AC . Gọi O là trung của AM .

a) Chứng minh năm điểm A , P , M , H , Q cùng nằm trên một đường tròn .

b) Tứ giác OPHQ là hình gì ? chứng minh .

c) Xác định vị trí của M trên BC để PQ có độ dài nhỏ nhất .

Bài 4 : Cho đường tròn (O) đường kính AB . Lấy điểm M trên đường tròn (M khác A và B ) sao cho MA < MB . Lấy MA làm cạnh vẽ hình vuông MADE ( E thuộc đoạn thẳng MB ) . Gọi F là giao điểm của DE và AB .

a) Chứng minh ADF và BMA đồng dạng .

b) Lấy C là điểm chính giữa cung AB ( không chứa M ) . Chứng minh CA = CE = CB

c) Trên đoạn thẳng MC lấy điểm I sao cho CI = CA . Chứng minh I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác AMB .

Bài 5 : Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB = 2R và điểm C nằm ngoài nửa đường tròn . CA cắt nửa đường tròn ở M , CB cắt nửa đường tròn ở N . Gọi H là giao điểm của AN và BM .

a) Chứng minh CH AB .

b) Gọi I là trung điểm của CH . Chứng minh MI là tiếp tuyến của nửa đường tròn (O)

c) Giả sử CH =2R . Tính số đo cung .

Bài 6 : Trên cung nhỏ BC của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC lấy một điểm P tuỳ ý . Gọi Q là giao điểm của AP và BC

a) Chứng minh BC2= AP . AQ .

b) Trên AP lấy điểm M sao cho PM = PB . Chứng minh BP+PC= AP.

c) Chứng minh .

Bài 7: Cho (O), đường kính AB, điểm D thuộc đường tròn. Gọi E là điểm đối xứng với A qua D.

a) Tam giác ABE là tam giác gì ?

b) Gọi K là giao điểm của EB với (O). Chứng minh rằng OD AK.

Bài 8: Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau ở A, B, O nằm trên (O’). Dây AC của (O) cắt (O’) ở D, dây OE của (O’) cắt (O) ở F. Chứng minh :

a) OD BC.

b) Điểm F cách đều ba cạnh của tam giác ABE.

Bài 9: Cho hai đường thẳng song song. Một đường tròn tiếp xúc với một đường thẳng tại A và cắt đường thẳng kia tại B, C. Trên đường tròn lấy một điểm D ( không trùng A, B, C ). Chứng minh rằng A cách đều hai đường thẳng BD và CD.

Bài 10: MA và MB là hai tiếp tuyến của (O). Vẽ (M;MA), C là một điểm nằm trên cung AB của (M) ( cung AB nằm trong đường tròn (O) ). Tia AC, BC cắt (O) ở P, Q. Chứng minh rằng : P và Q đối xứng với nhau qua O.

Bài 11: Trên cạnh CD của hình vuông ABCD ta lấy một điểm M khác C, D. Các đường tròn đường kính CD và AM cắt nhau tại điểm thứ hai N ( khác D ). Tia DN cắt BC tại P. Chứng minh rằng: AC PM.


Ngoài Phương Pháp Giải Toán 9 Góc Nội Tiếp Kèm Bài Luyện Tập & Đáp Án – Toán 9 thì các tài liệu học tập trong chương trình 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Phương pháp giải toán góc nội tiếp giúp học sinh hiểu rõ về các khái niệm cơ bản như góc nội tiếp, cung, cung bù, góc ngoại tiếp, góc chắn và các quy tắc quan trọng liên quan đến chúng. Bằng cách áp dụng những quy tắc và công thức đã học, học sinh sẽ có khả năng giải quyết các bài toán phức tạp về góc nội tiếp.

Phương pháp này thường đi kèm với các bài luyện tập và đáp án để học sinh có thể rèn luyện và kiểm tra kỹ năng của mình. Các bài tập luyện tập được thiết kế để áp dụng phương pháp giải quyết góc nội tiếp vào các tình huống thực tế và đòi hỏi tính logic và khả năng phân tích của học sinh.

Khi học sinh thực hiện các bài tập và xem đáp án, họ có thể tự kiểm tra và cải thiện khả năng giải quyết toán học. Đồng thời, học sinh cũng có cơ hội hiểu rõ hơn về quá trình giải quyết từng bài tập và áp dụng các phương pháp tối ưu.

Tài liệu giảng dạy phương pháp giải toán 9 góc nội tiếp thường đi kèm với ví dụ minh họa và lời giải chi tiết. Điều này giúp học sinh hiểu rõ cách giải quyết từng bài tập và áp dụng những phương pháp tương tự vào các tình huống khác nhau.

>>> Bài viết có liên quan:

Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Sinh 9 Tỉnh Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án
Đề Thi Học Sinh Giỏi Sinh 9 Sở GD Quảng Nam 2020-2021 Có Đáp Án
Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Sinh Lớp 9 Sở GD Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Kiểm Tra Học Kì 2 Môn Sinh 9 THCS Phước Thắng 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Chuyên Sinh Vào Lớp 10 Sở GD Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Chuyên Sinh Vào Lớp 10 Sở GD Quảng Nam – Đề 1
Đề Thi Chuyên Sinh Vào Lớp 10 Sở GD Quảng Nam – Đề 2
Đề Thi Chuyên Sinh Vào Lớp 10 Sở GD Quảng Nam 2020-2021 Có Đáp Án – Sinh Học 9
10 Đề Kiểm Tra Học Kì 2 Môn Sinh 9 Có Đáp Án – Sinh Học 9
Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Sinh 9 Huyện Thanh Oai 2021 Vòng 1 Có Đáp Án