Phương Pháp Giải Số Nguyên Và Tập Hợp Các Số Nguyên – Toán 6
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Phương Pháp Giải Số Nguyên Và Tập Hợp Các Số Nguyên – Toán 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
ĐS6. CHUYÊN ĐỀ 7 - SỐ NGUYÊN.
CHỦ ĐỀ 1: SỐ NGUYÊN VÀ TẬP HỢP SỐ NGUYÊN.
1. TẬP HỢP SỐ NGUYÊN.
- Các số tự nhiên (khác 0)
còn
được gọi là các số nguyên dương.
- Các số
gọi là các số nguyên âm.
- Tập hợp
gồm các số nguyên âm, số 0, số nguyên dương gọi là
tập hợp số nguyên.
- Tập hợp các số nguyên được biểu diễn trên trục số.
- Cho
.
Trên trục số, các điểm
;
cách
đều điểm 0 thì
được
gọi là số đối của
và
ngược lại
cũng
là số đối của
,
số đối của 0 là 0.
2. THỨ TỰ TRONG
- Trên trục số nằm ngang, chiều dương của trục số hướng từ trái qua phải, chiều ngược lại là chiều âm.
- Điểm biểu diễn số nguyên
gọi là điểm
.
- Cho
nếu điểm
nằm
trước điểm
thì
số nguyên
nhỏ hơn số nguyên
(ký
hiệu là
)
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0, do đó nhỏ hơn mọi số nguyên dương.
- Nếu
là
hai số nguyên dương và
thì
* Nâng cao: Với
nếu
;
thì
(tính
chất bắc cầu).
3. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN.
- Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng phần số tự
nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu
trước kết quả.
- Hai số nguyên đối nhau thì có tổng bằng 0.
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu (không đối nhau), ta tìm hiệu hai phần số tự nhiên của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước hiệu tìm được dấu của số có phần số tự nhiên lớn hơn.
- Phép cộng số nguyên có các tính chất:
* Giao hoán:
* Kết hợp:
* Cộng với 0:
- Muốn trừ số nguyên
cho
số nguyên
,
ta cộng
với số đối của
- Quy tắc dấu ngoặc:
* Khi bỏ dấu ngoặc có dấu
đằng
trước, ta giữ nguyên dấu của các
số hạng trong ngoặc.
* Khi bỏ dấu ngoặc có dấu
đằng trước, ta phải đổi dấu tất
cả các số hạng trong
dấu ngoặc: dấu
đổi thành dấu
và
dấu
đổi
thành dấu
4. PHÉP NHÂN SỐ NGUYÊN.
- Nhân hai số nguyên khác dấu: Nếu
thì
- Nhân hai số nguyên cùng dấu:
+) Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.
+) Nhân hai số nguyên âm: Nếu
thì
- Phép nhân số nguyên có các tính chất:
* Giao hoán:
* Kết hợp:
* Nhân với 1:
* Phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1: Viết tập hợp. Dạng 2: Thực hiện phép tính Dạng 3: Tìm x |
Dạng 1: Viết tập hợp.
I.Phương pháp giải
-Dựa vào các kiến thức
về tập hợp, tập hợp số nguyên, thứ tự trong tập
để
làm bài.
II.Bài toán
Bài 1: Viết tập hợp 3 số nguyên liên tiếp trong đó có số 0. |
Lời giải:
- Nếu số 0 đứng vị trí thứ nhất ta có tập hợp
- Nếu số 0 đứng vị trí thứ hai ta có tập hợp
- Nếu số 0 đứng vị trí thứ ba ta có tập hợp
Bài 2: Viết các tập hợp sau bằng hai cách:
|
Lời giải:
Cách 1:
Cách 2:
Cách 1:
Cách 2:
Cách 1:
Cách 2:
Bài 3: Viết các tập hợp sau bằng hai cách:
|
Lời giải:
Cách 1:
Cách 2:
Cách 1:
Cách 2:
Bài 4: Các phần tử của các tập hợp sau được viết theo quy luật nào? Viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp. |
Lời giải:
Tập hợp
gồm các số tự nhiên khác 0; các phần tử lập thành dãy số:
Đây là dãy số cách đều, số hạng đầu là 1, khoảng
cách là 2. Các số hạng của dãy là các số tự nhiên lẻ
(chia 2 dư 1) nên có dạng
với
Tập hợp
gồm các số nguyên âm; các phần tử lập thành dãy số:
Xét dãy số
Dãy
là dãy số cách đều, số hạng đầu là 2, khoảng cách
là 5. Các số này đều chia 5 dư 2 nên có dạng
với
.
Vậy các số hạng của dãy
có dạng là
với
.
Bài 5: Các phần tử của các tập hợp sau được viết theo quy luật nào? Viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp. |
Lời giải:
Các phần tử của tập
lập thành dãy số
Trong dãy
,
các số đứng ở vị trí lẻ mang dấu
,
các số đứng ở vị trí chẵn mang dấu
Xét dãy số (gồm các số hạng là phần số tự nhiên
của các số trên)
Dãy
là
dãy số cách đều, số hạng đầu là 1; khoảng cách là
4. Các số này đều chia 4 dư 1 nên có dạng
với
Từ quy luật về dấu cho các số hạng của dãy
,
ta có dạng tổng quát cho các số hạng của dãy
là
với
Các phần tử của tập
lập thành dãy số
Trong dãy
,
các số đứng ở vị trí lẻ mang dấu
,
các số đứng ở vị trí chẵn mang dấu
Xét dãy số (gồm các số hạng là phần số tự nhiên
của các số trên)
Dãy
là
dãy số cách đều, số hạng đầu là 1; khoảng cách là
3. Các số này đều chia 3 dư 1 nên có dạng
với
Từ quy luật về dấu cho các số hạng của dãy
,
ta có dạng tổng quát cho các số hạng của dãy
là
với
Dạng 2: Thực hiện phép tính
I.Phương pháp giải
- Áp dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên; quy tắc dấu ngoặc.
- Áp dụng các công thức, cách tính dãy số có quy luật.
II.Bài toán
Bài 1: Thực hiện phép tính:
|
Lời giải:
|
|
Bài 2: Tính giá trị các biểu thức sau: |
Lời giải:
|
|
Bài 3: Thực hiện phép tính:
|
Lời giải:
|
Thay
|
Bài 4: Thực hiện phép tính: |
Lời giải:
Xét tổng
Số số hạng của tổng là
Tổng là:
Vậy
Số số hạng của
bằng số số hạng của dãy số
Số số hạng của dãy
là
Tổng
có
số hạng, khi nhóm 2 số hạng vào một nhóm ta được
nhóm.
Ta có
Số số hạng của
bằng số số hạng của dãy số
Số số hạng của dãy
là
Tổng
có
số hạng, khi nhóm 2 số hạng vào một nhóm ta được
nhóm.
Ta có
Bài 5: Tính: |
Lời giải:
Dãy các số tự nhiên liên tiếp
có
số hạng, khi nhóm 4 số vào một nhóm ta được
nhóm.
Ta có
Từ 1 đến 100 có 100 số, khi nhóm 2 số vào một nhóm ta được 50 nhóm.
Vậy
Bài 6: Tính |
Lời giải:
Số số hạng của
bằng số số hạng của dãy
có
số hạng. Kể từ số hạng đầu tiên, khi nhóm hai số
vào một nhóm thì ta được 505 nhóm và dư số
đứng một mình.
Ta có
Từ 1 đến 2020 có 2020 số, khi nhóm 2 số vào một nhóm ta được 1010 nhóm.
Vậy
Bài 7: Thực hiện phép tính:
|
Lời giải:
Đặt
Ta có
Vậy
Ta có
Từ 2 đến 2009 có
số, khi nhóm 4 số vào một nhóm ta được 502 nhóm, mỗi
nhóm ở
đều có tổng bằng 0.
Vậy ta có
Vì
nên thay vào
ta có
Vậy
Bài 8: Cho
|
Lời giải:
Đặt
Ta có
Vậy
Theo ý a ta có
Mặt khác theo đề bài ta có
nên suy ra
Vậy
Theo ý a ta có
A có dạng
;
A
chia 100 dư 24
Bài 9: Cho
|
Lời giải:
Các số nguyên có 2 chữ số là:
Vì
là tổng của tất cả các số nguyên có 2 chữ số nên
Vì
là
số nguyên âm lớn nhất nên
.
Thay
,
vào
ta được
Vậy
Bài 10: Tính giá trị của
|
Lời giải:
Ta có
Với 2020 số
khi nhóm 2 số vào một nhóm ta được 1010 nhóm.
Thay
vào
ta được
Ta có
;
thay vào M ta được:
Vậy
Dạng 3: Tìm x
I.Phương pháp giải
- Áp dụng các kiến thức về số nguyên, thứ tự thực hiện phép tính, lũy thừa.
- Áp dụng các công thức, cách tính dãy số có quy luật.
II.Bài toán
Bài 1:
Tìm
|
Lời giải:
Vậy
Vậy
Vậy
Vậy
Bài 2:
Tìm
|
Lời giải:
Tính
Số số hạng của S là
Tổng
Theo đề bài, mỗi một
cộng
với một số cụ thể nên có 12 số cụ thể thì cũng có
12 số
Thay các kết quả trên vào
ta
được:
Vậy
Vậy
Vậy
Bài 3:
Tìm
|
Lời giải:
Vì
nên
hoặc
Vậy
Cách 1:
Ta có vế trái của
là tổng các số nguyên liên
tiếp viết theo thứ tự tăng dần, khi nhóm như trên,
trong từng ngoặc là các cặp số đối nhau
Vậy
Cách 2:
Vì
là tổng của các số nguyên liên tiếp nên áp dụng công
thức tính tổng của dãy số cách đều ta có tổng này
bằng
trong đó
là số các số hạng của tổng.
Từ
và
suy ra
.
Lại có
suy
ra
,
do đó
Vậy
Bài 4:
Tìm
|
Lời giải:
Vậy
Ta có vế trái của
là tổng các số nguyên liên
tiếp viết theo thứ tự tăng dần, khi nhóm như trên,
trong từng ngoặc là các cặp số đối nhau
Vậy
Bài 5: Tìm các số nguyên dương
|
Lời giải:
Vì
,
là
các số nguyên dương nên
,
cũng là các số nguyên dương
Mặt khác
nên
;
Vì
,
nên
Lại có
mà
và 14 chẵn nên
chẵn
chẵn.
Kết hợp với
suy ra
Nếu
thay vào
ta có
Nếu
thay vào
ta có
Vậy các cặp số nguyên
thỏa mãn đề bài là
;
Bài 6: Tìm các số nguyên
|
Lời giải:
Ta có
,
,
+) Vì
và
nên
suy ra
+) Vì
và
nên suy ra
+) Vì
và
nên suy ra
Vậy
,
,
Bài 7: Tìm các số nguyên
|
Lời giải:
Ta có
,
,
+) Vì
,
nên suy ra
+) Vì
,
nên suy ra
Vậy
,
,
Bài 8: Tìm các số nguyên
|
Lời giải:
Ta có
;
với mọi
Lại có
nên suy ra
Vậy
,
Bài 9: Cho 10 ô liên tiếp sau:
Hãy điền số vào các ô trống để tổng 3 số ở các ô liên tiếp bất kỳ đều bằng 6. |
Lời giải:
Gọi 4 số ở 4 ô liên tiếp bất kỳ
là
;
;
;
.
Vì tổng 3 số ở các ô liên tiếp bằng
nhau nên ta có
.
Như vậy các số cách nhau 2 ô thì bằng nhau, vậy ta điền
được như sau:
Vì tổng 3 số ở các ô liên tiếp bất kỳ đều bằng 6 nên suy ra số ở các ô còn lại là 9.
Bài 10:
Cho bảng vuông
|
Lời giải:
Không thể điền được như vậy, vì
không có 9 số nào mà cộng theo các dòng được
,
cộng theo các cột được
.
PHẦN III. BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ HSG.
Bài 1: Tính:
|
Lời giải:
Đặt
Số các số hạng của T là:
Tổng là:
Vậy
Bài 2: Thực hiện phép tính: |
Lời giải:
Từ 1 đến 2016 có 2016 số, nhóm 4 số vào một nhóm ta
được 504 nhóm, mỗi nhóm ở
có tổng bằng 0, vậy ta có:
Bài 3: Tính
|
Lời giải:
Từ 2 đến 2021 có
số,
nhóm hai số vào một nhóm ta được 1010 nhóm, ở
mỗi nhóm có giá trị bằng
.
Vậy
Bài 4: Tính: |
Lời giải:
Dãy các số
có
số hạng, khi nhóm 4 số vào một nhóm ta được
nhóm.
Ta có
Bài 5: Tính: |
Lời giải:
Tính
Tổng A có 2021 số hạng.
Vậy
Đặt
Ta có
Vậy
Bài 6:
Cho
|
Lời giải:
Ta có
Trong tổng A, các số hạng ở vị trí
lẻ mang dấu
,
các số hạng ở vị trí chẵn mang dấu
;
phần số tự nhiên của các số hạng này lập thành dãy
cộng:
Các số hạng của dãy
đều chia 3 dư 2 nên có dạng tổng quát là
,
.
Từ quy luật về dấu của các số hạng
của A ta suy ra dạng tổng quát cho các số hạng của A là
với
.
* Tính A
Vì dãy
có
số hạng
tổng A cũng có 34 số hạng, nhóm 2 số vào một nhóm ta
có 17 nhóm, mỗi nhóm có tổng bằng
Vậy
Bài 7:
Chứng tỏ rằng số
|
Lời giải:
Ta có
Suy ra
có
chữ số tận cùng là 0
M là số nguyên.
Bài 8:
Tìm các số nguyên
|
Lời giải:
Ta có
và
với mọi
;
Lại có
nên suy ra
Vậy
,
Bài 9:
Tìm các số nguyên
|
Lời giải:
Vì
nên
.
Lại có
mà
nên ta có các trường hợp sau:
+) TH1:
+) TH2:
(loại)
+) TH3:
+) TH4:
Vậy các cặp số nguyên
thỏa mãn đề bài là:
,
,
.
Bài 10:
Tìm số nguyên dương
|
Lời giải:
Do
Mà
là số nguyên dương nên từ
Do
mà
Từ
và
suy ra
.
Do
và
nên
,
lại có
,
nguyên dương nên suy ra
Thử lại với
có
;
Vậy
,
,
.
HẾT
Ngoài Phương Pháp Giải Số Nguyên Và Tập Hợp Các Số Nguyên – Toán 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Phương pháp giải số nguyên và tập hợp các số nguyên là một chủ đề quan trọng trong môn Toán lớp 6. Nó giúp học sinh hiểu và áp dụng các khái niệm cơ bản về số nguyên và các phép tính liên quan.
Bài tập và giải toán trong phần này tập trung vào các nội dung sau:
- Các khái niệm cơ bản về số nguyên: số nguyên dương, số nguyên âm, số không, sự so sánh giữa các số nguyên.
- Các phép tính cộng, trừ, nhân và chia trong tập số nguyên.
- Các thuộc tính của các phép tính: tính giao hoán, tính kết hợp, tính phân phối.
- Cách thực hiện các phép tính trong tập hợp các số nguyên và áp dụng chúng vào giải các bài toán thực tế.
- Các khái niệm liên quan đến số chẵn và số lẻ, ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất.
Bài tập và giải toán trong phần này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Bên cạnh đó, nó cũng giúp học sinh hiểu sâu về tính chất và quy tắc của các phép tính trong tập số nguyên.
>>> Bài viết có liên quan