Chuyên Đề Bồi Dưỡng HSG Toán 6 – Quy Nạp Toán Học Chứng Minh Bài Toán Chia Hết
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Chuyên Đề Bồi Dưỡng HSG Toán 6 – Quy Nạp Toán Học Chứng Minh Bài Toán Chia Hết – Toán 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
CHUYÊN ĐỀ 3: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIACÓ DƯ
CHỦ ĐỀ 4: PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC CHỨNG MINH BÀI TOÁN CHIA HẾT
PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. TÍNH CHẤT CHUNG
1) và thì
2) với mọi khác 0
3) với mọi khác 0
4) Bất cứ số nào cũng chia hết cho 1
2. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA TỔNG, HIỆU
- Nếu cùng chia hết cho m thì chia hết cho và chia hết cho
- Tổng (Hiệu) của 2 số chia hết cho và 1 trong 2 số ấy chia hết cho m thì số còn lại cũng chia hết cho .
- Nếu 1 trong 2 số chia hết cho số kia không chia hết cho thì tổng, hiệu của chúng không chia hết cho .
3. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA 1 TÍCH
- Nếu một thừa số của tích chia hết cho thì tích chia hết cho
- Nếu chia hết cho thi bội của a cũng chia hết cho
- Nếu chia hết cho , chia hết cho n thì chia hết cho
- Nếu chia hết cho thì:
4. CÁC TÍNH CHẤT KHÁC:
1)
2)
3)
4)
5)
6)
7)
8)
9) (p là số nguyên tố) thì hoặc hoặc
5. CÁC TÍNH CHẤT SUY LUẬN ĐƯỢC
- Trong hai số tự nhiên liên tiếp có một số chẵn và một số lẻ.
- Tổng hai số tự nhiên liên tiếp là một số lẻ.
- Tích hai số tự nhiên liên tiếp là một số chẵn.
- Tích hai số chẵn liên tiếp chia hết cho 8.
- Tổng của hai số tự nhiên bất kỳ là một số lẻ thì có một số tự nhiên là số chẵn.
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI
1, Dạng 1: Dùng phương pháp quy nạp để chứng minh một biểu thức (với n là số mũ) chia hết cho một số.
2, Dạng 1: Dùng phương pháp quy nạp để chứng minh một biểu thức (với n là cơ số) chia hết cho một số.
3, Dạng 3: Dùng phương pháp quy nạp để chứng minh đẳng thức.
Dạng 1: Dùng phương pháp quy nạp để chứng minh một biểu thức (với n là số mũ) chia hết cho một số.
I. Phương pháp giải:
Để chứng minh một mệnh đề đúng với mọi bằng phương pháp quy nạp toán học, ta thực hiện các bước sau:
PHƯƠNG PHÁP 1:
Bước 1: Kiểm tra mệnh đề đúng với
Bước 2: Giả sử mệnh đề đúng với ( giả thiết quy nạp)
Bước 3: Cần chứng minh mệnh đề đúng với .
PHƯƠNG PHÁP 2:
Bước 1: Kiểm tra mệnh đề đúng với có nghĩa là
Bước 2: Giả sử mệnh đề đúng với có nghĩa là
Bước 3: Ta chứng minh .
II. Bài toán:
Bài 1: Chứng minh rằng: chia hết cho 3 với mọi . |
Giải:
Đặt
* Với , ta có
* Giả sử mệnh đề đúng với , suy ra
* Với , xét
Vậy chia hết cho 3 với mọi .
Bài 2: Chứng minh rằng: chia hết cho 6 với mọi . |
Giải:
Đặt
* Với , ta có
* Giả sử mệnh đề đúng với , suy ra
* Với , xét
Vậy chia hết cho 6 với mọi .
Bài 3: Chứng minh rằng: chia hết cho 8 với mọi . |
Giải:
Đặt
* Với , ta có
* Giả sử mệnh đề đúng với , suy ra
* Với , xét
Vậy chia hết cho 8 với mọi .
Bài 4: Chứng minh rằng: chia hết cho 6 với mọi . |
Giải:
Đặt
* Với , ta có
* Giả sử mệnh đề đúng với , suy ra
* Với , xét
Vậy chia hết cho 6 với mọi .
Bài 5: Chứng minh rằng: chia hết cho 15 với mọi . |
Giải:
Đặt
* Với , ta có
* Giả sử mệnh đề đúng với , suy ra
* Với , xét
Vậy chia hết cho 15 với mọi .
Bài 6: Chứng minh rằng: chia hết cho 3 với mọi . |
Giải:
Đặt
* Với , ta có
* Giả sử mệnh đề đúng với , suy ra
* Với , xét
Vậy chia hết cho 3 với mọi .
Bài 7: Chứng minh rằng: chia hết cho 35 với mọi |
Giải:
Đặt
* Với , ta có
* Giả sử mệnh đề đúng với , suy ra
* Với , xét
Vậy chia hết cho 35 với mọi .
Bài 8: Chứng minh rằng: chia hết cho 9 với mọi . |
Giải:
Đặt
* Với , ta có
* Giả sử mệnh đề đúng với , suy ra
* Với , xét
Vậy chia hết cho 9 với mọi .
Bài 9: Chứng minh rằng: chia hết cho 9 với mọi . |
Giải:
Đặt
* Với , ta có
* Giả sử mệnh đề đúng với , suy ra
* Với , xét
Vậy chia hết cho 9 với mọi .
Bài 10: Chứng minh rằng: chia hết cho 9 với mọi |
Giải:
Đặt
* Với , ta có
* Giả sử mệnh đề đúng với , suy ra
* Với , Xét
Vậy chia hết cho 9 với mọi
Bài 11: Chứng minh rằng: chia hết cho 9 với mọi . |
Giải:
Đặt
* Với , ta có
* Giả sử mệnh đề đúng với , suy ra
* Với , xét
Mà
Vậy chia hết cho 9 với mọi .
Bài 12: Chứng minh rằng: chia hết cho 225 với mọi . |
Giải:
Đặt
* Với , ta có
* Giả sử mệnh đề đúng với , suy ra
* Với , xét
Ta có :
Vậy chia hết cho 225 với mọi .
Bài 13: Chứng minh rằng chia hết cho 7 với mọi . |
Giải:
* Với , ta có
* Giả sử mệnh đề đúng với , suy ra
* Với , xét
Vậy chia hết cho 7 với mọi .
Bài 14: Chứng minh rằng chia hết cho 133 với mọi . |
Giải:
* Với , ta có
* Giả sử mệnh đề đúng với , suy ra
* Với , xét
Vậy chia hết cho 133.
Bài 15: Chứng minh rằng: chia hết cho 32 với mọi . |
Giải:
Đặt
* Với , ta có
* Giả sử mệnh đề đúng với , suy ra
* Với , xét
Vậy chia hết cho 32 với mọi .
Bài 16: Chứng minh rằng: chia hết cho 169 với mọi . |
Giải:
Đặt
* Với , ta có
* Giả sử mệnh đề đúng với , suy ra
* Với , xét
Vậy chia hết cho 169 với mọi .
Bài 17: Chứng minh rằng: chia hết cho 8 với mọi |
Giải: Ta sử dụng phương pháp 2
Đặt
* Với , ta có
* Giả sử mệnh đề đúng với , suy ra
* Xét
Vậy chia hết cho 8 với mọi .
Bài 18: Chứng minh rằng: chia hết cho 27 với mọi . |
Giải: Ta sử dụng phương pháp 2
Đặt
* Với , ta có
* Giả sử mệnh đề đúng với , suy ra
* Xét
Đặt
Ta có và
Nên:
Vậy chia hết cho 27 với mọi .
Bài 19: Chứng minh rằng: chia hết cho 64 với mọi . |
Giải: Ta sử dụng phương pháp 2
Đặt
* Với , ta có
* Giả sử mệnh đề đúng với , suy ra
* Xét
Mà chia hết cho 8 với mọi (bài 17)
Nên:
Vậy chia hết cho 64 với mọi .
Bài 20: Chứng minh rằng: chia hết cho 64 với mọi |
Giải: Ta sử dụng phương pháp 2
Đặt
* Với , ta có
* Giả sử mệnh đề đúng với , suy ra
* Xét
Đặt
Ta có và
Nên:
Vậy chia hết cho 64 với mọi .
Dạng 2: Dùng phương pháp quy nạp để chứng minh một biểu thức (với n là cơ số) chia hết cho một số.
I. Phương pháp giải:
Để chứng minh một mệnh đề đúng với mọi bằng phương pháp quy nạp toán học, ta thực hiện các bước sau:
PHƯƠNG PHÁP:
Bước 1: Kiểm tra mệnh đề đúng với
Bước 2: Giả sử mệnh đề đúng với ( giả thiết quy nạp)
Bước 3: Cần chứng minh mệnh đề đúng với
Ta dùng một số Hằng đẳng thức sau:
1.
2.
3.
4.
II. Bài toán:
Bài 1: Chứng minh rằng với thì chia hết cho 3. |
Giải:
Đặt
* Với , ta có
* Giả sử mệnh đề đúng với , suy ra
* Với , xét
Vậy với thì chia hết cho 3.
Bài 2: Chứng minh rằng với thì chia hết cho 6. |
Giải:
Đặt
* Với , ta có
* Giả sử mệnh đề đúng với , suy ra
* Với , xét
Vậy với thì chia hết cho 6.
Bài 3: Chứng minh rằng với ta luôn có chia hết cho 3. |
Giải:
Đặt
* Với , ta có
* Giả sử mệnh đề đúng với , suy ra
* Với , xét
Vậy với ta luôn có chia hết cho 3.
Bài 4: Chứng minh rằng với ta luôn có chia hết cho 6. |
Giải:
Đặt
* Với , ta có
* Giả sử mệnh đề đúng với , suy ra
* Với , xét
Vậy với ta luôn có chia hết cho 6.
Bài 5 : Chứng minh rằng với mọi số thì chia hết cho . |
Giải:
* Với , ta có
* Giả sử mệnh đề đúng với , suy ra
* Với , xét
Mà
Vậy với mọi số thì chia .hết cho .
Dạng 3: Dùng phương pháp quy nạp để chứng minh đẳng thức.
I. Phương pháp giải:
Để chứng minh một mệnh đề đúng với mọi bằng phương pháp quy nạp toán học, ta thực hiện các bước sau:
PHƯƠNG PHÁP:
Bước 1: Kiểm tra mệnh đề đúng với
Bước 2: Giả sử mệnh đề đúng với ( giả thiết quy nạp)
Bước 3: Cần chứng minh mệnh đề đúng với có nghĩa là khi ta chứng minh vế trái bằng vế phải.
II. Bài toán:
Bài 1: Chứng minh rằng với ta có đẳng thức: . |
Giải:
* Với , ta có vế trái chỉ có một số hạng là 1, vế phải bằng
Vậy hệ thức đúng với
* Đặt vế trái bằng , giả sử đẳng thức đúng với
Tức là:
Ta phải chứng minh đẳng thức trên cũng đúng với , nghĩa là phải chứng minh:
Thật vậy, ta có:
Vậy đẳng thức trên đúng với mọi .
Bài 2: Chứng minh rằng với ta có đẳng thức: . |
Giải:
* Với , ta có vế trái chỉ có một số hạng là 2, vế phải bằng
Vậy hệ thức đúng với
* Đặt vế trái bằng , giả sử đẳng thức đúng với
Tức là:
Ta phải chứng minh đẳng thức trên cũng đúng với , nghĩa là phải chứng minh:
Thật vậy, từ giả thiết quy nạp, ta có:
Vậy đẳng thức trên đúng với mọi .
Bài 3: Chứng minh rằng với ta có đẳng thức: . |
Giải:
* Với , ta có vế trái chỉ có một số hạng là 1 , vế phải bằng
Vậy hệ thức đúng với
* Đặt vế trái bằng , giả sử đẳng thức đúng với
Tức là:
Ta phải chứng minh đẳng thức trên cũng đúng với , nghĩa là phải chứng minh:
Thật vậy, từ giả thiết quy nạp, ta có:
Vậy đẳng thức trên đúng với mọi .
Bài 4: Chứng minh rằng với ta có đẳng thức: . |
Giải:
* Với , ta có vế trái bằng , vế phải bằng
Vậy hệ thức đúng với
* Đặt vế trái bằng , giả sử đẳng thức đúng với
Tức là:
Ta phải chứng minh đẳng thức trên cũng đúng với , nghĩa là phải chứng minh:
Thật vậy, ta có:
Vậy đẳng thức trên đúng với mọi .
Bài 5: Chứng minh rằng với ta có đẳng thức: . |
Giải:
* Với , ta có vế trái bằng , vế phải bằng
Vậy hệ thức đúng với
* Đặt vế trái bằng , giả sử đẳng thức đúng với
Tức là:
Ta phải chứng minh đẳng thức trên cũng đúng với , nghĩa là phải chứng minh:
Thật vậy, ta có:
Vậy đẳng thức trên đúng với mọi .
Bài 6: Chứng minh rằng với ta có đẳng thức: . |
Giải:
* Với , ta có vế trái bằng , vế phải bằng
Vậy hệ thức đúng với
* Đặt vế trái bằng , giả sử đẳng thức đúng với
Tức là:
Ta phải chứng minh đẳng thức trên cũng đúng với , nghĩa là phải chứng minh:
Thật vậy, ta có:
Vậy đẳng thức trên đúng với mọi .
Bài 7: Chứng minh rằng với ta có đẳng thức: . |
Giải:
* Với , ta có vế trái bằng , vế phải bằng
Vậy hệ thức đúng với
* Đặt vế trái bằng , giả sử đẳng thức đúng với
Tức là:
Ta phải chứng minh đẳng thức trên cũng đúng với , nghĩa là phải chứng minh:
Thật vậy, ta có:
Vậy đẳng thức trên đúng với mọi .
Bài 8: Chứng minh rằng với ta có đẳng thức: . |
Giải:
* Với , ta có vế trái bằng , vế phải bằng
Vậy hệ thức đúng với
* Đặt vế trái bằng , giả sử đẳng thức đúng với
Tức là:
Ta phải chứng minh đẳng thức trên cũng đúng với , nghĩa là phải chứng minh:
Thật vậy, ta có:
Vậy đẳng thức trên đúng với mọi .
Bài 9: Chứng minh rằng với ta có đẳng thức: . |
Giải:
* Với , ta có vế trái bằng , vế phải bằng
Vậy hệ thức đúng với
* Đặt vế trái bằng , giả sử đẳng thức đúng với
Tức là:
Ta phải chứng minh đẳng thức trên cũng đúng với , nghĩa là phải chứng minh:
Thật vậy, ta có:
Vậy đẳng thức trên đúng với mọi
Bài 10: Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương ta có:
|
Giải:
* Với , ta có vế trái bằng , vế phải bằng
Vậy hệ thức đúng với
* Đặt vế trái bằng , giả sử đẳng thức đúng với
Tức là:
Ta phải chứng minh đẳng thức trên cũng đúng với , nghĩa là phải chứng minh:
Thật vậy, ta có:
Vậy đẳng thức trên đúng với mọi .
Bài 11: Chứng minh rằng với ta có đẳng thức: . |
Giải:
* Với , ta có vế trái bằng , vế phải bằng
Vậy hệ thức đúng với
* Đặt vế trái bằng , giả sử đẳng thức đúng với
Tức là:
Ta phải chứng minh đẳng thức trên cũng đúng với , nghĩa là phải chứng minh:
Thật vậy, ta có:
Vậy đẳng thức trên đúng với mọi .
Ngoài Chuyên Đề Bồi Dưỡng HSG Toán 6 – Quy Nạp Toán Học Chứng Minh Bài Toán Chia Hết – Toán 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Chuyên đề bồi dưỡng Học sinh giỏi (HSG) Toán lớp 6 về quy nạp toán học chứng minh bài toán chia hết là một tài liệu quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng chứng minh và áp dụng vào giải quyết các bài toán chia hết.
Trong chuyên đề này, chúng ta sẽ tìm hiểu về khái niệm chia hết và các tính chất liên quan đến chia hết. Chúng ta sẽ học cách chứng minh một số chia hết cho một số khác thông qua các phương pháp như chứng minh trực tiếp, chứng minh gián tiếp và chứng minh phản chứng.
Chuyên đề này cung cấp các ví dụ và bài tập để học sinh rèn kỹ năng trong việc chứng minh bài toán chia hết. Học sinh sẽ được thực hành và trải nghiệm qua các bài tập với độ khó tăng dần, từ cơ bản đến nâng cao.
Bên cạnh đó, chuyên đề cũng giới thiệu các bài toán thực tế liên quan đến chia hết và áp dụng quy nạp toán học để chứng minh. Học sinh sẽ được thách thức và khám phá các bài toán trong đời sống hàng ngày mà áp dụng quy nạp toán học để giải quyết.
>>> Bài viết có liên quan: