Docly

Dùng Chữ Số Tận Cùng Là Cách Chứng Minh Một Là Số Chính Phương

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Giáo Án GDCD 6 Bài 12: Quyền Trẻ Em Bản Chi Tiết Cập Nhật 2023
Ma Trận Đề Thi Giữa Kì 2 Tiếng Anh 6 – CT 10 Năm – Sở GD&ĐT Quảng Nam 2021
Đề Thi Tiếng Anh Giữa Kì 1 Lớp Chương Trình 10 Năm (2 Kỹ Năng) Năm Học 2020-2021
Giáo Án Giáo Dục Công Dân Bài 11 Lớp 6: Quyền Và Nghĩa Vụ Cơ Bản Của Công Dân Việt Nam
Đề Cương Ôn Tập Toán 6 Học Kì 1 Sách Kết Nối Tri Thức 2022-2023

Dùng Chữ Số Tận Cùng Là Cách Chứng Minh Một Là Số Chính Phương – Toán 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

ĐS6.CHUYÊN ĐỀ 6-SỐ CHÍNH PHƯƠNG

CHỦ ĐỀ 4: DÙNG CHỮ SỐ TẬN CÙNG ĐỂ CHỨNG MINH MỘT SỐ KHÔNG PHẢI SỐ CHÍNH PHƯƠNG

PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

-Số chính phương chỉ có thể có chữ số tận cùng là ; không thể có chữ số tận cùng là Như vậy để chứng minh một số không phải số chính phương ta chỉ ra số đó có hàng đơn vị là

-Số chính phương tận cùng bằng hoặc thì chữ số hàng chục là chữ số chẵn. Ví dụ :

-Số chính phương tận cùng là thì chữ số hàng chục là .

-Số chính phương tận cùng là thì chữ số hàng chục là lẻ.

-Nếu số chính phương có chữ số tận cùng là thì số chính phương đó có một số chẵn chữ số ở tận cùng. Chẳng hạn: 100, 10000, …

PHẦN II. CÁC BÀI TOÁN

Bài 1: Chứng minh rằng các số sau không là số chính phương:

a)

b)

c)

Lời giải

a)

Ta có: có chữ số tận cùng là ;

có chữ số tận cùng là ;

có chữ số tận cùng là ;

Suy ra có chữ số tận cùng là 3 nên không là số chính phương.

b)

Ta có: có chữ số tận cùng là ;

có chữ số tận cùng là ;

có chữ số tận cùng là 8 nên không là số chính phương.

c)

Ta có: có chữ số tận cùng là ;

có chữ số tận cùng là ;

có chữ số tận cùng là nên không là số chính phương.

Bài 2: Chứng minh rằng số tự nhiên không là số chính phương.

Lời giải

có chữ số tận cùng là 5;

có chữ số tận cùng là 6;

có chữ số tận cùng là 9

có chữ số tận cùng là 4;

có chữ số tận cùng là 1

Ta có tổng các chữ số tận cùng:

có chữ số tận cùng là 3 nên không là số chính phương.

Bài 3: Không mất tính tổng quát hãy cho biết các tổng, hiệu sau có phải là số chính phương không?

Lời giải

Ta có: có chữ số tận cùng là

113 có chữ số tận cùng là

có chữ số tận cùng 8

không là số chính phương.

Ta có: có chữ số tận cùng là ;

có chữ số tận cùng là ;

có chữ số tận cùng là 7

không là số chính phương.

không là số chính phương.

Bài 4: Chứng minh rằng tổng bình phương của năm số tự nhiên liên tiếp không là số chính phương.

Lời giải

Gọi năm số tự nhiên liên tiếp là:

Gọi là tổng bình phương của năm số tự nhiên liên tiếp.

Ta có:

.

là số chính phương nên không thể có chữ số tận cùng là hoặc nên không chia hết cho không chia hết cho .

Ta thấy chia hết cho nhưng không chia hết cho . Vậy không là số chính phương.

Bài 5: Chứng minh số không là số chính phương.

Lời giải

Vì chữ số tận cùng của các số lần lượt là 6 ; 9 ; 4 ; 1.

Do đó số có chữ số tận cùng là 8 nên không là số chính phương.

Bài 6: Chứng minh số không phải là số chính phương.

Lời giải

Cách 1: Ta có chia hết cho (vì chữ số tận cùng là ) nhưng không chia hết cho (vì hai chữ số tận cùng là ). Do đó số không phải là số chính phương.

Cách 2: Ta có chia hết cho (vì chữ số tận cùng là ), nhưng không chia hết cho (vì hai chữ số tận cùng là ) nên không là số chính phương.

Bài 7: Cho không chia hết cho . Chứng minh rằng không thể là số chính phương.

Lời giải

Do không chia hết cho nên

Ta có . Ta viết

Vậy hai chữ số tận cùng của cũng chính là hai chữ số tận cùng của nên chỉ có thể là

Theo tính chất thì rõ ràng không thể là số chính phương khi không chia hết cho 4.

Bài 8: Tổng sau có là số chính phương hay không .

Lời giải

Ta biết rằng số chính phương chia hết cho thì chia hết cho

chia hết cho , nhưng chia .

Do đó không là số chính phương.

Bài 9: Chứng minh rằng tổng sau không là số chính phương: .

Lời giải

Ta có: có chữ số tận cùng là ;

có chữ số tận cùng ;

có chữ số tận cùng ;

có chữ số tận cùng là

không là số chính phương.

Bài 10: Cho . Hỏi có là số chính phương không? Vì sao?

Lời giải

Ta có

.

Ta thấy có chữ số tận cùng bằng .

Mà số chính phương không có chữ số tận cùng là 3.

Do đó không là số chính phương.

Bài 11: Cho . Chứng minh rằng không phải là số chính phương.

Lời giải

Ta có các số : đều có chữ số tận cùng là .

Nên có chữ số tận cùng là .

Vậy không phải là số chính phương. (Vì số chính phương có chữ số tận cùng là ).

Bài 12: Cho . Hỏi có phải là số chính phương không?

Lời giải

.

Ta có: có chữ số tận cùng là ;

có chữ số tận cùng là .

Vì số chính phương không có tận cùng bằng , nên không phải là số chính phương.

Bài 13: Chứng minh rằng các số sau không là số chính phương:

a)

b)

c)

Lời giải

a) có chữ số tận cùng là nên không là số chính phương.

b)

có chữ số tận cùng là nên không là số chính phương.

c)

Ta có: có chữ số tận cùng là ;

có chữ số tận cùng là ;

có chữ số tận cùng là

có chữ số tận cùng là nên không là số chính phương.

Bài 14: Cho . Chứng minh rằng không là số chính phương.

Lời giải

Ta có chia hết cho lẻ nên chữ số tận cùng của là 5.

có chữ số tận cùng là nên không phải là số chính phương.

Bài 15: Các tổng sau có phải là số chính phương không ? Vì sao ?

a) .

b) .

Lời giải

a) Tổng có chữ số tận cùng là nên không là số chính phương.

b) Tổng có chữ số tận cùng là nên không là số chính phương.

Bài 16: Cho 4 chữ số . Tìm số chính phương có 4 chữ số gồm cả 4 chữ số trên.

Lời giải

Gọi là số chính phương có bốn chữ số cần tìm.

không có tận cùng là hoặc nên chữ số tận cùng của hoặc .

+) Nếu chữ số tận cùng của thì chữ số hàng chục là , không thỏa mãn yêu cầu.

+) Nếu chữ số tận cùng của thì chữ số hàng chục là chẵn nên chữ số hàng chục là hoặc .

có thể là: .

Ta có:

Vậy số cần tìm là .

Bài 17: Ta ký hiệu là tích của số nguyên dương đầu tiên. Cụ thể . Tìm số tự nhiên sao cho: là số chính phương.

Lời giải

* Với có chữ số tận cùng là 0.

+) Với thì

+) Với thì (loại)

+) Với thì

+) Với thì (loại)

+) Với thì

Ta thấy =33 có chữ số tận cùng là 3;

có tận cùng là

có tận cùng là nên không là số chính phương.

Vậy hoặc thì là số chính phương.

Bài 18: Chứng minh rằng số tự nhiên không là số chính phương.

Lời giải

có chữ số tận cùng là ;

có chữ số tận cùng là

có chữ số tận cùng là ;

có chữ số tận cùng là

có chữ số tận cùng là ;

Ta có

Vậy có chữ số tận cùng là

không là số chính phương.

Bài 19: Cho . Chứng minh rằng không phải là số chính phương.

Lời giải

Chữ số tận cùng của ;

Chữ số tận cùng của ;

Chữ số tận cùng của ;

Chữ số tận cùng của là chữ số tận cùng của tổng .

Vậy không phải là số chính phương.

PHẦN III. BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ HỌC SINH GIỎI

Bài 1: Cho . Chứng tỏ rằng không phải là số chính phương.

(Trích Đề thi HSG lớp 9 huyện Cẩm Giàng năm 2018 -2019).

Hướng dẫn

Gọi

Ta có:

có chữ số tận cùng là 6 có chữ số tận cùng là 8.

Vậy không là số chính phương.

Cách 2: Gọi

Ta có

Ta thấy thừa số nguyên tố có số mũ lẻ .

Vậy không là số chính phương.

Bài 2: Cho biểu thức . Chứng tỏ rằng không phải là số chính phương.

(Trích Đề thi HSG lớp 6 trường THCS Quỳnh Giang năm 2015 -2016).

Hướng dẫn

Ta thấy chia hết cho số nguyên tố .

Mặt khác chia hết cho ( các số hạng đều chia hết cho )

không chia hết cho (Vì tổng có một số hạng 5 không chia hết cho )

chia hết cho nhưng không chia hết cho

Vậy không phải là số chính phương.

Bài 3: Chứng minh rằng tổng sau: không là số chính phương.

(Trích Đề thi HSG lớp 6 trường THCS Nguyễn Thị Lợi năm 2009 -2010).

Lời giải

Ta thấy: có chữ số tận cùng là .

Số chữ số tận cùng là .

Số có chữ số tận cùng là .

Số có chữ số tận cùng là

Vậy tổng có chữ số tận cùng là không là số chính phương.

Bài 4: Cho . Chứng minh rằng không phải là số chính phương.

(Trích Đề thi HSG lớp 6 trường THCS Nông Trang - TP Việt Trì năm 2014 - 2015).

Lời giải

Ta có các số : đều có chữ số tận cùng là .

Nên có chữ số tận cùng là .

Vậy không phải là số chính phương.

Bài 5: Cho . Chứng minh rằng không phải là số chính phương.

(Trích Đề thi HSG lớp 6 huyện Lý Nhân năm 2018 -2019).

Lời giải

, nên chữ số tận cùng của .

Chữ số tận cùng của . ( vì lẻ )

Chữ số tận cùng của .

Chữ số tận cùng của là chữ số tận cùng của tổng .

Vậy không phải là số chính phương.



Ngoài Dùng Chữ Số Tận Cùng Là Cách Chứng Minh Một Là Số Chính Phương – Toán 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Trong toán học, việc chứng minh tính chính phương của một số là một khía cạnh quan trọng và thú vị. Cách chứng minh đơn giản bằng cách sử dụng chữ số tận cùng của số đã trở thành một phương pháp phổ biến và tiện lợi.

Trong đoạn giới thiệu này, chúng ta sẽ khám phá cách chứng minh tính chính phương của một số thông qua chữ số tận cùng. Phương pháp này cho phép chúng ta xác định một cách nhanh chóng và dễ dàng xem một số có phải là số chính phương hay không.

Đầu tiên, chọn một số nguyên dương và xác định chữ số tận cùng của số đó. Tiếp theo, kiểm tra chữ số tận cùng của số đã chọn. Nếu chữ số tận cùng là 0, 1, 4, 5, 6 hoặc 9, thì số đó được xem là số chính phương. Ngược lại, nếu chữ số tận cùng không thuộc danh sách trên, thì số đó không phải là số chính phương.

>>> Bài viết có liên quan

Giáo Án Stem Môn Toán 6 Cả Năm Phương Pháp Mới Chi Tiết Nhất
Giáo Án Giáo Dục Công Dân 6 Bài 10: Công Dân Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 1: My New School Có Đáp Án
Giáo Án Stem Môn Toán 6 Cả Năm 5 Hoạt Động Cập Nhật Năm 2023
Giáo Án Giáo Dục Công Dân 6 Bài 9: Tiết Kiệm Chi Tiết Cập Nhật 2023
Đề Thi Giữa Kì 1 Toán 6 Trắc Nghiệm 2022-2023 (Đề 1) Có Đáp Án
Ma Trận Đề Kiểm Tra Giữa Kì 1 Toán 6 Năm Học 2020-2021 Đầy Đủ Nhất
Giáo Án GDCD 6 Bài 7: Ứng Phó Với Các Tình Huống Nguy Hiểm Từ Con Người
Đề Cương Ôn Tập Giữa Kì 1 Toán Năm Học 2022-2023 Có Đáp Án
Kế Hoạch Dạy Học Theo Chủ Đề Môn Toán 6 Cập Nhật Năm 2023