Chuyên Đề Bồi Dưỡng HSG Toán 6 – Dùng Tính Chất Chứng Minh Bài Toán Chia Hết
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Chuyên Đề Bồi Dưỡng HSG Toán 6 – Dùng Tính Chất Chứng Minh Bài Toán Chia Hết – Tài Liệu Toán là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
CHUYÊN ĐỀ 3: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIACÓ DƯ
CHỦ ĐỀ 3: DÙNG TÍNH CHẤT CHỨNG MINH BÀI TOÁN CHIA HẾT
PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. TÍNH CHẤT CHUNG
1)
và
thì
2)
với
mọi
khác 0
3)
với
mọi
khác 0
4) Bất cứ số nào cũng chia hết cho 1
2. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA TỔNG, HIỆU
-
Nếu
cùng
chia hết cho m thì
chia
hết cho
và
chia
hết cho
-
Tổng (Hiệu) của 2 số chia hết cho
và 1 trong 2 số ấy chia hết cho m thì số còn lại cũng
chia hết cho
.
-
Nếu 1 trong 2 số
chia
hết cho
số kia không chia hết cho
thì tổng, hiệu của chúng không chia hết cho
.
3. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA 1 TÍCH
-
Nếu một thừa số của tích chia hết cho
thì tích chia hết cho
-
Nếu
chia hết cho
thi bội của a cũng chia hết cho
-
Nếu
chia hết cho
,
chia hết cho n thì
chia
hết cho
-
Nếu
chia hết cho
thì:
4. CÁC TÍNH CHẤT KHÁC:
1)
2)
3)
4)
5)
6)
7)
8)
9)
(p là số nguyên tố) thì hoặc
hoặc
5. CÁC TÍNH CHẤT SUY LUẬN ĐƯỢC
- Trong hai số tự nhiên liên tiếp có một số chẵn và một số lẻ.
- Tổng hai số tự nhiên liên tiếp là một số lẻ.
- Tích hai số tự nhiên liên tiếp là một số chẵn.
- Tích hai số chẵn liên tiếp chia hết cho 8.
- Tổng của hai số tự nhiên bất kỳ là một số lẻ thì có một số tự nhiên là số chẵn.
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI
1, Dạng 1: Chứng minh một biểu thức chia hết cho một số.
2,
Dạng 2: Cho một biểu thức chia hết cho
chứng minh một biểu thức khác chia hết cho
.
3,
Dạng 3:
Tìm
để biểu thức
chia
hết cho biểu thức
4, Dạng 4: Bài toán chứng minh chia hết liên quan đến số chính phương.
5, Dạng 5: Chứng minh một biểu thức chia hết cho một biểu thức.
6, Dạng 6: Chứng minh chia hết từ một đẳng thức cho trước.
Dạng 1: Chứng minh một biểu thức chia hết cho một số
I.
Phương pháp giải: Chứng
minh biểu thức
chia hết cho số
.
-
Viết biểu thức
thành một tổng(hiệu) các số trong đó mỗi số đều
chia hết cho
từ đó suy ra
chia hết cho
.
-
Viết biểu thức
thành một tích các thừa số trong đó có thừa số chia
hết cho
từ đó suy ra
chia hết cho
.
-
Viết m thành một tích các thừa số nguyên tố cùng nhau
và chỉ ra biểu thức
chia hết cho các thừa số của
từ đó suy ra
chia hết cho
.
-
Viết biểu thức
và
thành một tích các thừa số và chỉ ra mỗi thừa số
của
chia hết cho một thừa số của m từ đó suy ra
chia hết cho
.
-
Viết
thành một tổng hoặc hiệu các số mà có tổng hoặc
hiệu các số dư chia hết cho
từ đó suy ra
chia hết cho
.
Cụ thể ta có thể vận dụng các PHƯƠNG PHÁP sau:
+
PHƯƠNG PHÁP 1: Nếu
là một số cụ thể ta vận dụng dấu hiệu chia hết 2;
3; 4; 8; 9; 11; ... để chứng minh.
+
PHƯƠNG PHÁP 2: Nếu
có tổng hoặc hiệu các số, ta cần phân tích
để đưa
về hoặc hiệu hoặc tích của các số có dấu hiệu chia
hết rồi áp dụng tính chất chia hết của tổng (hiệu)
hoặc tích để chứng minh.
+
PHƯƠNG PHÁP 3: Để
chứng minh
chia hết cho
,
ta xét mọi trường hợp về số dư khi chia
cho
.
+
PHƯƠNG PHÁP 4: Ngoài ra ta cũng có thể dùng cách tìm chữ
số tận cùng của
để chứng minh
chia hết cho một số.
+
PHƯƠNG PHÁP 5: Nếu
và
mà
và
là hai số nguyên tố cùng nhau thì
II. Bài toán
Bài 1: Chứng minh rằng
a.
b.
Lời giải
a) Cách 1:
Ta
có:
và
Lại
có
có tổng các chữ số là 9 nên chia hết cho 9. Vậy A chia
hết cho 72
Cách 2:
có
ba chữ số tận cùng là 008 nên chia hết cho 8
b)
Ta
có
;
;
chia hết cho 9 nên
chia hết cho 9
Lại
có
có tận cùng là 1
có
tận cùng là 7
có
tận
cùng
là 9
nên
có
tận cùng là 5 nên
chia hết cho 5.
Mà
Bài
2:
Chứng
minh :
chia
hết cho 17.
Lời giải
Bài
3:
Chứng minh rằng:
chia hết cho 19
Lời giải
Thêm
bớt
,
ta được:
Ta
có:
(mod19)
Vậy
Ghi
chú:
Đối
với một số bài toán lớp 8 nếu ta sử dụng đến hằng
đẳng thức:
với
với
(
;
n lẻ). Thì
ta có thể giải được một cách dễ dàng, tuy nhiên với
học sinh lớp 6 thì chưa thể sử dụng những hằng đẳng
thức đó. Vì vậy, ta có thể sử dụng Đồng dư thức
để có được lời giải phù hợp với trình độ của
học sinh lớp 6.
Bài
4:
Chứng
minh rằng: a)
chia hết cho 7.
b)
chia hết cho 7.
Lời giải
a)
Ta có
Mà
Tương
tự:
Vậy
chia
hết cho 7.
b)
Sử
dụng tính chất:
khi
chia cho
có số dư là
Ta
có
Bài
5 :
Chứng minh rằng:
chia hết cho 6
Lời giải
Ta có:
Tổng
của hai số hạng :
Tổng A có 200 số hạng ta chia thành 100 nhóm chứa hai số hạng có tổng 6.
Nên:
Vậy
chia hết cho 6
Bài
6 : Chứng
minh rằng:
chia
hết cho 4 và 5.
Lời giải
Vậy
chia hết cho 5 và 4.
Bài 7 : Chứng minh rằng:
a,
b,
c,
Lời giải
a, Ta có:
Nếu
là số lẻ thì
Nếu
là số chẵn thì
Như
vậy với mọi
là số tự nhiên thì :
b,
Ta có:
là tích ba số tự nhiên liên tiếp nên sẽ có một số
chia hết cho 2, một số chia hết cho 3.
c,
Ta có:
là 1 số lẻ nên
và
có chữ số tận cùng khác 0 và 5
Bài
8:
Chứng
minh rằng với mọi số tự nhiên
thì:
a.
b.
Lời giải
a)
Ta có:
là số lẻ nên
chẵn hoặc
chẵn,
(1)
Xét các trường hợp :
với
mọi số tự nhiên
(2)
Từ
(1) và (2)
( Do 2; 3 là hai số nguyên tố cùng nhau)
b)
Vậy
Bài 9: Chứng minh rằng tổng của ba số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 3.
Lời giải
Gọi
ba số tự nhiên liên tiếp là:
Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là
(Tính
chất chia hết của một tổng).
Nâng cao: Có phải tổng của n số tự nhiên liên tiếp luôn luôn chia hết cho n hay không?
Bài 10: Tổng của 4 số tự nhiên liên tiếp có chia hết cho 4 hay không ?
Lời giải
Gọi
4 số tự nhiên liên tiếp là
.
Tổng của 4 số tự nhiên liên tiếp là:
Do
4 chia hết cho 4 nên
chia hết cho 4 mà 6 không chia hết cho 4 nên
không
chia hết cho 4
Tổng của 4 số tự nhiên liên tiếp không chia hết cho 4.
Kết luận nâng cao: Vậy không phải lúc nào tổng n số tự nhiên liên tiếp cũng chia hết cho n
Bài
11:
Chứng minh
chia hết cho 45 với mọi
là số tự nhiên.
Lời giải
Vì
495 chia hết cho 9 nên
chia
hết cho 9 với mọi
.
Vì
1035 chia hết cho 9 nên
chia
hết cho 9 với mọi
.
Nên:
chia
hết cho 9.
Chứng
minh tương tự ta có:
chia hết cho 5 với mọi
Mà
chia
hết cho 45.
Bài 12: Chứng minh rằng tích của hai số chẵn liên tiếp luôn chia hết cho 8.
Lời giải
Gọi
hai số chẵn liên tiếp là
Tích
của hai số chẵn liên tiếp là:
Vì
không cùng tính chẵn lẻ nên
chia
hết cho 2.
Mà
4 chia hết cho 4 nên
chia
hết cho (4.2)
chia
hết cho 8.
chia
hết cho 8.
Bài 13: Chứng minh rằng:
a) Tích của ba số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 3.
b) Tích của bốn số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 4.
Lời giải
a)
Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là
Tích
của ba số tự nhiên liên tiếp là:
Một số tự nhiên khi chia cho 3 có thể nhận một trong các số dư 0; 1; 2.
+)
Nếu
thì n chia hết cho 3
chia hết cho 3.
+)
Nếu
thì
(k là số tự nhiên).
chia
hết cho 3.
chia
hết cho 3.
+)
Nếu
thì
(k là số tự nhiên).
chia
hết cho 3.
chia
hết cho 3.
Tóm
lại:
chia
hết cho 3 với mọi n là số tự nhiên.
b) Chứng
minh tương tự ta có
chia
hết cho 4 với mọi n là số tự nhiên.
Kết luận: Tích của n số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho n.
Dạng
2:
Cho một biểu thức chia hết cho
chứng
minh một biểu thức khác chia hết cho
I. Phương pháp giải
-
Vận dụng tính chất:
từ
đó tìm giá trị p và q thích hợp.
II. Bài toán
Bài
1:
Chứng
minh rằng với mọi số tự nhiên
thì:
a.
b.
c.
d.
Lời giải
a)
Gợi
ý:
Tìm
sao cho
Chọn
Trình bày bài:
Cách 1:
*
Chứng
minh:
Từ
Mà
nên
*
Chứng
minh:
Từ
(Vì
4 và 17 nguyên tố cùng nhau)
Cách 2:
*Chứng
minh:
Vì
(1)
Mà
(2)
Từ
(1), (2) suy ra
*
Chứng minh:
Vì
Mà
(Vì
4 và 17 nguyên tố cùng nhau)
b)
chọn
c)
d)
Bài
2:
Chứng
minh rằng: Nếu
thì
Lời giải
Ta
có :
Bài 3: Chứng minh rằng:
a,
Nếu
thì
b,
Nếu
thì
Lời giải
a,
Ta có:
hay
Khi
đó
vì có
b,
Ta có:
mà
nên
Bài 4: Chứng minh rằng:
a,
Nếu
thì
b,
Nếu
thì
Lời giải
a,
Ta có:
b,
Ta có:
Mà
nên
Bài 5: Chứng minh rằng:
a,
Nếu
thì
b,
Nếu
thì
c,
Nếu
thì
Lời giải
a,
Ta có :
b,
Ta có :
c,
Ta có :
Bài
6:
Chứng minh rằng: Nếu
thì
Lời giải
Ta
có :
Bài 7: Chứng minh rằng:
a,
nếu
b,
nếu
Lời giải
a,
Ta có:
và
nên
b,
Ta có:
và
nên
Bài 8: Chứng minh rằng:
a,
thì
b,
thì
Lời giải
a,
Ta có:
b,
Ta có:
Bài
9:
Cho
là các số nguyên. CMR nếu
chia
hết cho 31 thì
cũng
chia hết cho 31
Lời giải
Ta
có:
Bài
10:
Cho
là các số nguyên. CMR :
Lời giải
Ta
có:
Ngược
lại ta có:
Bài
11:
Cho
là các số nguyên. CMR nếu
thì
và
ngược lại.
Lời giải
Ta
có:
Ngược
lại ta có:
Bài
12:
Cho
là các số nguyên. CMR nếu
thì
điều ngược lại có đúng không?
Lời giải
Ta
có:
Điều ngược lại vẫn đúng
Bài
13:
Cho
là các số nguyên và
.
Chứng minh rằng:
a,
b,
c,
Lời giải
a,
Ta có:
b,
Ta có:
c,
Ta có:
Bài
14:
Cho biết
.
CMR các biểu thức sau cũng chia hết cho 6
a,
b,
c,
Lời giải
a,
Ta có:
b,
Ta có:
c,
Ta có:
Dạng
3:
Tìm
để biểu thức
chia
hết cho biểu thức
Bài
1:
Tìm số tự nhiên
để
chia
hết cho
Lời giải
Ta
có
Mà
Do
đó
là
ước của 4.
Vậy
với
thì
Bài
2:
Tìm số tự nhiên
để
là số tự nhiên .
Lời giải
Để
là số tự nhiên thì
Ư
Vậy
với
thì
là số tự nhiên.
Bài
3:
Tìm
số tự nhiên
sao cho
Lời giải
Ta
có
Để
thì
Với
Với
Vậy
Bài
4:
Tìm
số tự nhiên
để
Lời giải
Ư
Bài
5:
Tìm
để
là bội của
Lời giải
Để
là
bội của
thì
là
số nguyên
Ư
(thỏa
mãn
)
Bài
6:
Tìm
số nguyên
để:
chia hết cho
Lời giải
Ta
có
khi
Ư
Bài
7:
Tím
tất cả các số nguyên
để phân số
có giá trị là một số nguyên
Lời giải
là
số nguyên khi
Ta
có
Vậy
khi
Ư(3)
Bài
8:
Cho
.
Tìm
nguyên
để
là một số nguyên.
Lời giải
=
Với
n nguyên,
nhận giá trị nguyên
hay
Ư
Lập
luận tìm ra được
Bài
9:
Tìm
số nguyên n để phân số
có giá trị là một số nguyên
Lời giải
Ta
có:
=
Vì
n nguyên nên để
nguyên thì
nguyên
Ư
Vậy
với
thì
có giá trị là một số nguyên
Bài
10:
Tìm
số tự nhiên
để biểu thức sau là số tự nhiên:
Lời giải
Để
là số tự nhiên thì
là số tự nhiên
Ư
Do
nên
Vậy
thì
là
số tự nhiên
Dạng 3: Bài toán chứng minh chia hết liên quan đến số chính phương
I. Phương pháp giải
- Kết hợp các tính chất chia hết với tính chất của số chính phương để giải bài tập.
- Tính chất của số chính phương :
Số chính phương chỉ có tận cùng là một trong các chữ số 0 ; 1 ; 4 ; 5 ; 6 ; 9.
Khi phân tích ra TSNT thì số chính phương chỉ chứa TSNT với số mũ chẵn.
Một
số chính phương chia hết cho số nguyên tố
thì
cũng chia hết cho
Một số là số chính phương khi và chỉ khi có số ước lẻ.
II. Bài toán
Bài
1:
Chứng
minh rằng với mọi số tự nhiên
thì
Lời giải
Nhận xét: Số chính phương chỉ có tận cùng là một trong các chữ số 0 ; 1 ; 4 ; 5 ; 6 ; 9 nên một số chính phương khi chia cho 5 có số dư là: 0, 1, 4. Ta xét các trường hợp sau :
Nếu
chia 5 dư 0 hay
thì
(vì
5 là số nguyên tố)
Nếu
chia 5 dư 1 thì
Nếu
chia 5 dư 4 thì
Vậy
với mọi số tự nhiên n thì
Bài 2: a) Chứng minh rằng một số chính phương khi chia cho 3 chỉ có số dư là 0 hoặc 1.
b) Chứng minh rằng một số chính phương khi chia cho 4 chỉ có số dư là 0 hoặc 1.
Lời giải
Gọi
a) Xét:
nên
nên
chia
cho 3 dư 1
nên
chia
cho 3 dư 1.
Vậy:
Một số chính phương chia cho 3 chỉ có số dư là 0 hoặc
1
b)
Xét:
nên
nên
chia
cho 4 dư 1
Vậy:
Một số chính phương chia cho 4 chỉ có số dư là 0 hoặc
1.
Nhận
xét:
Một
số chính phương chẵn
thì chia hết cho 4, một số chính phương lẻ khi chia cho 4
chỉ có số dư là 0 hoặc 1.
Bài
3:
Cho
là
hai số chính phương lẻ liên tiếp. Chứng minh rằng:
Lời giải
Ta
có
Nhận
xét: Nếu
lẻ thì
Thật
vậy:
mà
và
là hai số chẵn liên tiếp nên
Từ
đó
là
các số chính phương nên
chia
3 dư 1 hoặc 0
Vì
a, b là các số chính phương lẻ liên tiếp nên luôn có
một trong hai số không chia hết cho 3
Mà
đpcm.
Bài
4:
Có hay không số tự nhiên
để
là
số chính phương.
Lời giải
Giả
sử
là
số chính phương thì
Từ
đó suy ra
Như
vậy trong 2 số
và
phải có ít nhất 1 số chẵn (1)
Mặt
khác
và
có cùng tính chẵn lẻ (2)
Từ
(1) và (2)
và
là
2 số chẵn.
và
nhưng 2010 không chia hết cho 4
Điều giả sử sai.
Vậy
không tồn tại số tự nhiên
để
là số chính phương.
Dạng 4: Chứng minh một biểu thức chia hết cho một biểu thức
I. Phương pháp giải:
- Biến đổi biểu thức bị chia thành tích của các biểu thức nhỏ trong đó có biểu thức chia hết cho biểu thức chia.
II. Bài toán
Bài
1:
Cho
.
Chứng
minh rằng
chia
hết cho
Lời giải
Ta
có
Xét
Vì
nên
Bài
2:
Cho
Chứng
minh rằng
chia
hết cho
Lời giải
Ta
có
Xét
suy
ra
Vậy
chia
hết cho
Bài
3:
Tính
tổng
.
Từ đó chứng minh
luôn chia hết cho
hai
trong ba số
Lời giải
Ta
có
Vì
là
ba số tự nhiên liên tiếp nên luôn có một số chia hết
cho 3, hai số còn lại là chia hết cho chính nó
là
một số tự nhiên chia hết cho hai trong ba số
Bài
4:
Tính tổng
.
Từ đó chứng minh
luôn chia hết cho ba trong bốn số
.
Lời giải
Ta
có :
Xét
Vì
là
bốn số tự nhiên liên tiếp nên luôn có một số chia
hết cho 3, ba số còn lại là chia hết cho chính nó
là
một số tự nhiên chia hết cho ba trong bốn số
Bài
5:
Cho biểu thức
.
a)
Thu gọn biểu thức
.
b)
Chứng minh
luôn chia hết cho 3.
c)
Chứng minh E luôn chia hết cho hai trong ba số
Lời giải
a)
Ta có :
(1)
Vậy
b)
Từ (1) suy ra
là số tự nhiên
là số tự nhiên
(ĐPCM)
c)
Ta có
(2)
Lại
có
là
ba số tự nhiên liên tiếp nên luôn có một số chia hết
cho 3, nếu
chia
hết cho 3 thì
cũng chia hết cho 3. (3)
Từ
(2); (3) suy ra trong 3 số
luôn có một số chia hết cho 3, hai số còn lại là chia
hết cho chính nó.
Suy
ra
là số tự nhiên luôn chia hết cho hai trong ba số
(ĐPCM)
Bài 6: Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n thì:
a.
(tích 2n số nguyên dương đầu)
b.
(tích 3n số nguyên dương đầu)
Lời giải
a)
Xét
biểu thức:
Vậy
(ĐPCM)
b)
Xét
biểu thức:
Vậy
(ĐPCM)
Bài
7:
Chứng minh rằng:
chia hết cho
Lời giải
Ta
có:
Để
chứng minh
chia hết cho
ta chứng minh
chia hết cho 50 và 101
Ta
có:
Với
n lẻ ta có:
Suy
ra mỗi tổng trong ngoặc của
chia hết cho 101 nên
(1)
Lại
có:
Tương
tự ta có mỗi tổng trong ngoặc của
chia hết cho 50 nên
(2)
Từ
(1) và (2) suy ra
chia hết cho 101.50 nên
chi hết cho
Bài
8:
Cho số tự nhiên
, Chứng minh rằng:
Lời giải
Đặt:
Mặt
khác, với n lẻ ta có:
Nên
Cũng
có
Mà
Dạng 5: Chứng minh chia hết từ một đẳng thức cho trước:
I. Phương pháp giải:
Cách 1: Từ đẳng thức đã cho biến đổi, lập luận để làm xuất hiện số bị chia, số chia. Từ đó dựa vào các tính chất chia hết lập luận suy ra điều phải chứng minh.
Cách 2: Biến đổi số bị chia làm xuất hiện vế trái hoặc vế phải của đẳng thức, thay số và lập luận suy ra điều phải chứng minh.
II. Bài toán
Bài 1: Chứng minh rằng:
a)
Nếu
thì
b)
Nếu
thì
Lời giải
a)
Ta có:
b)
Ta có:
Bài
2:
Cho
số tự nhiên
bằng 3 lần tích các chữ số của nó.
a)
Chứng
minh rằng:
b)
Đặt
Chứng minh rằng
c)
Tìm số tự nhiên
Lời giải
a)
Theo bài ra có
(1)
(ĐPCM)
b)
Thay
vào (1) ta được
(2)
(ĐPCM)
c)
Từ (2)
mà
Thay các giá trị của k vào (2) ta có các trường hợp:
+)
(loại)
+)
+)
Vậy
tìm được 2 số tự nhiên
thỏa mãn đề bài là 24; 15
Bài
3:
Cho
ba số tự nhiên a, b, c thỏa mãn:
,
chứng minh rằng:
a. Trong hai số a, b có ít nhất một số chia hết cho 2
b. Trong hai số a, b có ít nhất một số chia hết cho 3
c. Trong hai số a, b có ít nhất một số chia hết cho 4
Lời giải
Chứng minh bài toán phụ: Một số chính phương khi chia cho 3; 4 chỉ có số dư là 0 hoặc 1.
(Bài 2, dạng 3, chủ đề này)
a.
Giả sử cả a, b đều không chia hết cho 2
chia
4 dư 1
chia
4 dư 2
chia 4 dư 2 (mâu thuẫn vì
cũng
là số chính phương)
Điều
giả sử là sai
Trong hai số a, b có ít nhất một số chẵn.
Vậy trong hai số a, b có ít nhất một số chia hết cho 2.
b.
Giả sử a, b đều không chia hết cho 3
chia
3 dư 1
chia
3 dư 2
chia 3 dư 2 (mâu thuẫn vì
cũng
là số chính phương)
Điều
giả sử là sai
Trong hai số a, b có ít nhất một số chia hết cho 3
c.
Giả sử a, b đều không chia hết cho 4
chia
4 dư 1
chia
4 dư 2
chia 4 dư 2 (mâu thuẫn vì
cũng
là số chính phương)
Điều
giả sử là sai
Trong hai số a, b có ít nhất một số chia hết cho 4.
Bài
4:
Cho ba số nguyên dương a, b, c thỏa mãn:
,
chứng minh rằng:
Lời giải
Ta
có:
+)
Nếu a, b, c đều không chia hết cho 3
chia
cho 3 dư 1
chia
cho 3 dư 2
,
Do
đó trong 3 số
phải
có ít nhất 1 số chia hết cho 3. Vậy
(1)
+) Nếu a, b, c đều không chia hết cho 5
chia
5 dư 1 hoặc 4 (vì SCP chỉ có tận cùng là 0 ; 1 ; 4 ; 5 ; 6
; 9
chia
5 dư 2 hoặc 3
Do
đó trong 3 số
phải
có ít nhất 1 số chia hết cho 5. Vậy
(2)
+)
Nếu a, b, c đều là các số không chia hết cho 4
chia 4 dư 1
chia
4 dư 2
Do
đó trong 3 số
phải
có ít nhất 1 số chia hết cho 4. Vậy
(3)
Ta
thấy 3; 4; 5 đôi một nguyên tố cùng nhau nên kết
hợp với (1),(2),(3)
(ĐPCM)
Bài
5:
Cho
,
chứng minh rằng
Lời giải
Tách
Quy
đồng A với mẫu chung là tích của các mẫu ta thấy rằng
có
chứa 17.13.11
Gọi
là
các thừa số phụ tương ứng ta có
trong đó
không chứa 11 ;
không chứa 13 ;
không chứa 17 nên
không chia hết cho 11; 13; 17 suy ra
luôn
chứa 17.13.11 khi
ở dạng tối giản
Vậy
(ĐPCM)
PHẦN III. BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ HSG.
Bài
1:
Chứng
minh rằng với mọi số nguyên dương
thì
chia hết cho 10.
Lời giải
Ta
có :
chia
hết
cho 10.
Vậy
với mọi số nguyên dương
thì
chia hết cho 10.
Bài
2:
Tìm
số nguyên
sao cho
có giá trị là số nguyên.
Lời giải
Ta
có
có giá trị là số nguyên khi
mà
Vậy
với
thì
có giá trị là số nguyên
Bài
3:
Cho
.
Chứng minh rằng:
Lời giải
Ta
có
.
Vậy
Bài
4:
Tìm
số tự nhiên
thỏa mãn
Lời giải
Ta
có
Vì
nên
Vậy
với
thì
Bài
5:
Chứng minh rằng nếu
là một
số lẻ không chia hết cho 3 thì
Lời giải
Vì
là một số lẻ nên
cũng là một số lẻ, suy ra
(1)
Vì
là một số không chia hết cho 3 nên
có dạng
hoặc
+
Nếu
(2)
+
Nếu
(3)
Từ
(1), (2), (3) và
,
suy ra
Bài
6:
Cho
.
Tính
và tìm số dư khi chia
cho 4.
Lời giải
Ta
có
Vì
mà
là số nguyên
chia
cho 4 dư 1.
Vậy 3100 chia cho 4 dư 1.
Bài
7:
Cho
a)
Chứng tỏ
chia
hết cho 4.
b)
Tìm số dư trong phép chia
cho
13
Lời giải
a)
Vậy
chia
hết cho 4
b)
Ta có
Tổng
có 100 số
hạng ta nhóm 3 số thành một nhóm ta được 33 nhóm và
thừa ra một số:
Vì
chia hết
cho 13 nên
chia cho
13 dư 3
Vậy
số dư trong phép chia
cho
13 là 3
Bài
8:
Chứng
minh rằng tổng
chia hết cho
.
Lời giải
Ta
có:
Bài
9:
Chứng
minh rằng:
chia
hết cho
.
Lời giải
Ta
có:
Hay
Bài
10:
Cho
.
Tìm số dư khi chia B cho 7.
Lời giải
Ta
có:
Vì
chia hết cho 7; 2 chia 7 dư 2
nên
chia 7 dư 2 hay
chia cho 7 dư 2
Bài
11:
Cho
.
Chứng tỏ
chia
hết cho 5.
Lời giải
Ta
có:
(100
số hạng nhóm thành 50 tổng nhỏ )
Do
nguyên
dương suy ra
chia
hết cho 5
Bài
12:
Cho
.
Chứng minh rằng
chia
hết cho 5
Lời giải
Ta
có
Lại
có
Suy
ra
Vậy
chia
hết cho 5.
Ngoài Chuyên Đề Bồi Dưỡng HSG Toán 6 – Dùng Tính Chất Chứng Minh Bài Toán Chia Hết – Tài Liệu Toán thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Chuyên Đề Bồi Dưỡng HSG Toán 6 – Dùng Tính Chất Chứng Minh Bài Toán Chia Hết là một tài liệu quan trọng giúp học sinh lớp 6 nắm vững và áp dụng các tính chất chia hết để chứng minh các bài toán liên quan đến chia hết.
Trong chuyên đề này, chúng ta sẽ tìm hiểu và rèn luyện kỹ năng sử dụng tính chất chia hết để chứng minh các bài toán liên quan đến chia hết. Học sinh sẽ được làm quen với các tính chất chia hết cơ bản như chia hết cho 2, 3, 5, 9, 10 và các tính chất kết hợp của chúng. Họ sẽ học cách sử dụng tính chất này để chứng minh một số chia hết cho một số khác.
Chuyên đề này cung cấp các ví dụ và bài tập thực tế để học sinh áp dụng và trau dồi kỹ năng trong việc sử dụng tính chất chia hết để chứng minh. Bằng cách làm các bài tập, học sinh sẽ nắm vững các bước và quy tắc chứng minh bài toán chia hết, từ đó phát triển khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.
>>> Bài viết có liên quan: