Docly

Giáo Án Ngữ Văn 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo Bài 6: Điểm Tựa Tinh Thần

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Kết Nối Tri Thức Phép Cộng Phép Trừ Trong Tập Hợp Số Nguyên
Giáo Án Toán Lớp 6 Cả Năm Sách Cánh Diều Học Kỳ 1 File Word Rất Hay
Giáo Án Giáo Dục Công Dân 6 Kết Nối Tri Thức Trọn Bộ Năm Học 2022-2023
Tài Liệu Đề Cương Ôn Tập Học Kì 2 Toán 6 Năm Học 2022-2023 Theo Từng Chủ Đề
Giáo Án Toán 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo Học Kì 2 Phương Pháp Mới (Bộ 1)

Giáo Án Ngữ Văn 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo Bài 6: Điểm Tựa Tinh Thần – Ngữ Văn 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

Ngày soạn: ………………

Ngày dạy:…………….

TUẦN …..

Bài 6

ĐIỂM TỰA TINH THẦN

(12 tiết)


I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)

1. Về kiến thức:

- Tri thức ngữ văn (truyện, truyện đồng thoại, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật).

- Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử gợi ra từ văn bản

- Ý nghĩa của dấu ngoặc kép.

2. Về năng lực:

- Nhận biết được đặc điểm nhân vật trong truyện, nhận biết được đề tài, chủ đề, câu chuyện, nhân vật, các chi tiết tiêu biểu trong tính chỉnh thể của tác phẩm.

- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.

- Nhận biết được nghĩa văn cảnh của một từ ngữ khi được đặt trong dấu ngoặc kép; chỉ ra được những đặc điểm, chức năng cơ bản của đoạn văn và văn bản.

- Viết được biên bản ghi chép đúng quy cách.

- Tóm tắt được nội dung trình bày của người khác.

3. Về phẩm chất:

- Biết yêu thương và sống có trách nhiệm với mọi người xung quanh mình.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- SGK, SGV.

- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.

- Máy chiếu, máy tính

- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.

- Phiếu học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ

a) Mục tiêu: Giúp HS

- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.

- Khám phá tri thức Ngữ văn.

b) Nội dung:

GV yêu cầu HS quan sát video, trả lời câu hỏi của GV.

HS quan sát, lắng nghe video bài hát “Đứa bé” suy nghĩ cá nhân và trả lời.

c) Sản phẩm: HS nêu/trình bày được

- Nội dung của bài hát: hát về tình yêu thương, bao bọc, che chở của mọi người .

- Cảm xúc của cá nhân (định hướng mở).

- Tri thức ngữ văn (truyện; cốt truyện; nhân vật; người kể chuyện; lời người kể chuyện và lời nhân vật; dấu ngoặc kép).

d) Tổ chức thực hiện:

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- Chiếu video, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe & đặt câu hỏi:

? Cho biết nội dung của bài hát? Bài hát gợi cho em cảm xúc gì?

- Yêu cầu HS đọc ngữ liệu trong SGK.

- Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ:

? Điểm tựa tinh thần là gì?

? Điểm tựa tinh thần có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS
-
Quan sát video, lắng nghe lời bài hát và suy nghĩ cá nhân.

- Đọc phần tri thức Ngữ văn.

- Thảo luận cặp đôi.

GV:

- Hướng dẫn HS quan sát và lắng nghe bài hát.

- Theo dõi, hỗ trợ HS.

B3: Báo cáo thảo luận

GV:

- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.

- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn).

HS:

- Trả lời câu hỏi của GV.

- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét ,chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động đọc

- Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ văn.

Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

I. Đọc văn bản

Văn bản (1)

GIÓ LẠNH ĐẦU MÙA

-Thạch Lam-

1. MỤC TIÊU

1.1 Về kiến thức:

- Những nét tiêu biểu về nhà văn Thạch Lam.

- Đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ…

- Tính chất của truyện đồng thoại được thể hiện trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”.

1.2 Về năng lực:

- Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể.

- Rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và biết quan tâm,chia sẻ với những hoàn cảnh, khó khăn trong cuộc sống.

1.3 Về phẩm chất:

- Nhân ái, biết yêu thương mọi người.

2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- SGK, SGV.

- Máy chiếu, máy tính.

- Tranh ảnh về nhà văn Thạch Lam và văn bản “Gió lạnh đầu mùa”

- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.

- Phiếu học tập.

+ Phiếu số 1:

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

Nhóm 4

Sau khi đọc VB Gió lạnh đầu mùa, em thấy gia đình Sơn có điều kiện như thế nào? Dựa vào đâu em có nhận định đó?.


Hành động cho áo góp phần thể hiện tính cách gì của Sơn và Lan? Hành động ấy có ý nghĩa gì với Hiên?

Hành động ……

Ý nghĩa

…………..


Theo em, việc Lan và Sơn giấu mẹ lấy chiếc áo bông của em Duyên đem cho Hiên là đáng khen hay đáng trách? Vì sao?


Hành động vội vã đi tìm Hiên để đòi lại chiếc áo bông cũ có làm em giảm bớt thiện cảm với nhân vật Sơn không? Vì sao? Nếu là Sơn, em sẽ làm gì?


+ Phiếu số 2:

Hoàn cảnh của Hiên và những đứa trẻ nghèo

Khung cảnh:


Dáng vẻ:



+ Phiếu số 3:

Hai người mẹ

Mẹ Hiên:


Mẹ Sơn:



+ Phiếu học tập số 4

Nghệ thuật



Nội dung




3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. HĐ 1: Xác định vấn đề

  1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

  2. Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.

  3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

  4. Tổ chức thực hiện:

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

? Em đã từng thấy ai ở trong hoàn cảnh khó khăn chưa? Lúc đó em và mọi người có thể làm gì để giúp đỡ họ?

B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân

B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV

B4: Kết luận, nhận định (GV):

Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Ai trong chúng ta cũng có lúc rơi vào hoàn cảnh khó khăn. Khi ta giúp đỡ người khác hay được người khác giúp đỡ, cả người cho và người nhận đều cảm thấy được tình yêu thương. Tình yêu thương là một điều kỳ diệu. Nó giúp nuôi dưỡng và sưởi ấm tâm hồn chúng ta. Trong bài học Yêu thương và chia sẻ này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vb Gió lạnh đầu mùa.

2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới

2.1 Đọc – hiểu văn bản

I. TÌM HIỂU CHUNG

1. Tác giả

a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về nhà văn Thạch Lam và tác phẩm “Gió lạnh đầu mùa”.

b) Nội dung:

- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi.

- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV.

c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS

d) Tổ chức thực hiện

HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi

? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Tô Hoài?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin.

HS quan sát SGK.

B3: Báo cáo, thảo luận

GV yêu cầu HS trả lời.

HS trả lời câu hỏi của GV.

B4: Kết luận, nhận định (GV)

Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình.

- Thạch Lam (1910 1942)

- Tên khai sinh: Nguyễn Tường Vinh.

Quê quán: Hà Nội, lúc nhỏ ở quê ngoại Cẩm Giàng, Hải Dương.

- Truyện ngắn của ông giàu cảm xúc, lời văn bình dị và đậm chất thơ. Nhân vật chính thường là những con người bé nhỏ, cuộc sống nhiều vất vả, cơ cực mà tâm hồn vẫn tinh tế, đôn hậu.



2. Tác phẩm

a) Mục tiêu: Giúp HS

- Biết được những nét chung của văn bản (Thể loại, ngôi kể, bố cục…)

b) Nội dung:

- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, sử dụng KT khăn phủ bàn cho HS thảo luận nhóm.

- HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

c) Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thành của HS

d) Tổ chức thực hiện

HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc.

- Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ:

? Câu chuyện được kể bằng lời của người kể chuyện ngôi thứ mấy?

?Em hãy nêu phương thức biểu đạt và thể loại của VB.

? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS:

- Đọc văn bản

- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’

+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân.

+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình.

GV:

- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần).

- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.

B3: Báo cáo, thảo luận

HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).

GV:

- Nhận xét cách đọc của HS.

- Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.

- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau .

a) Đọc và tìm hiểu chú thích

- HS đọc đúng.


b) Tìm hiểu chung

Người kể chuyện: ngôi thứ ba;

- Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp miêu tả;

- Thể loại: truyện ngắn;

- Bố cục:

+ Đoạn 1: Từ đầu... Sơn thấy mẹ hơi rơm rớm nước mắt: Sự thay đổi của cảnh vật và con người khi thời tiết chuyển lạnh;

+ Đoạn 2: Tiếp... trong lòng tự nhiên thấy ấm áp vui vui: Sơn và Lan ra ngoài chơi với các bạn nhỏ ngoài chợ và quyết định cho bé Hiên chiếc áo;

+ Đoạn 3: Còn lại: Thái độ và cách ứng xử của mọi người khi phát hiện hành động cho áo của Sơn.



II. TÌM HIỂU CHI TIẾT

  1. Nhân vật Sơn và Lan

a) Mục tiêu: Giúp HS

- Thấy được hoàn cảnh gia đình của Sơn

- Suy nghĩ và tình cảm của chị em Sơn với những đứa trẻ nghèo.

b) Nội dung:

- GV sử dụng KT mảnh ghép cho HS thảo luận.

- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.

- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).

c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS.

d) Tổ chức thực hiện


HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

* Vòng chuyên sâu (7 phút)

- Chia lớp ra làm 4 nhóm hoặc 6 nhóm:

- Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3… (nếu 3 nhóm) hoặc 1,2,3,4,5,6 (nếu 6 nhóm)...

- Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ:

Nhóm I: Sau khi đọc VB Gió lạnh đầu mùa, em thấy gia đình Sơn có điều kiện như thế nào? Dựa vào đâu em có nhận định đó?

Nhóm II: Hành động cho áo góp phần thể hiện tính cách gì của Sơn và Lan? Hành động ấy có ý nghĩa gì với Hiên?

Nhóm III: Theo em, việc Lan và Sơn giấu mẹ lấy chiếc áo bông của em Duyên đem cho Hiên là đáng khen hay đáng trách? Vì sao?

Nhóm IV: Hành động vội vã đi tìm Hiên để đòi lại chiếc áo bông cũ có làm em giảm bớt thiện cảm với nhân vật Sơn không? Vì sao? Nếu là Sơn, em sẽ làm gì?

* Vòng mảnh ghép (8 phút)

- Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo thành nhóm I mới, số 2 tạo thành nhóm II mới, số 3 tạo thành nhóm III mới , Số 4 tạo thành nhóm IV mới & giao nhiệm vụ mới:

B2: Thực hiện nhiệm vụ

* Vòng chuyên sâu

HS:

- Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá nhân.

- Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm).

GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).

* Vòng mảnh ghép (7 phút)

HS:

- 3 phút đầu: Từng thành viên ở nhóm trình bày lại nội dung đã tìm hiểu ở vòng mảnh ghép.

- 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để hoàn thành những nhiệm vụ còn lại.

GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn).

B3: Báo cáo, thảo luận

GV:

- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.

- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).

HS:

- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.

- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS.

- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2

- Gia cảnh: sung túc

+ Có vú già;

+ Cách xưng hô:

-Cách mẹ Sơn gọi em Duyên ngay từ đầu tác phẩm: “cô Duyên” – “cô” – trang trọng;

-Cách gọi mẹ của Sơn: “mợ” gia đình trung lưu


- Hành động cho áo góp phần thể hiện tính cách tốt bụng, biết yêu thương đùm bọc những người có hoàn cảnh khó khăn của chị em Sơn.

Ý nghĩa: Hành động đó của hai đứa trẻ có ý nghĩa vô cùng to lớn với Hiên vì Hiên được nhận được sự quan tâm, chia sẻ của người khác trong cơn gió lạnh đầu mùa.

-Theo em, việc Lan và Sơn giấu mẹ lấy chiếc áo bông của em Duyên đem cho Hiên vừa đáng khen vừa đáng trách.

+Đáng khen ở chỗ hai đứa trẻ tốt bụng, sẻ chia và quan tâm những người có hoàn cảnh khó khăn.

+Đáng trách ở chỗ đó là chiếc áo kỉ niệm của đứa em xấu số, chưa được sự cho phép của mẹ mà hai chị em đã đem đi cho người khác.

- Hành động đòi áo của Sơn rất ngây thơ, trẻ con lúc đó mới hiểu mẹ rất quý chiếc áo bông ấy.


  1. Nhân vật Hiên và những đứa trẻ nghèo

a) Mục tiêu: Giúp HS

- Tìm được chi tiết miêu tả không gian xung quanh khi Sơn và chị Lan đi chơi với những đứa trẻ khác.

- Thấy được dáng vẻ của Hiên và những đứa trẻ khác .

b) Nội dung:

- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.

- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần)

c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành.

d) Tổ chức thực hiện

HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- Chia nhóm.

- Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm vụ:

1. Không gian xung quanh khi Sơn và chị Lan đi chơi với những đứa trẻ khác được miêu tả như thế nào?

2. Nhân vật Hiên và những đứa trẻ khác ăn mặc như thế nào? Chúng có thích chơi với Sơn và chị Lan không? Chúng có dám chơi cùng không? Tại sao?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS:

- 2 phút làm việc cá nhân

- 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu học tập.

GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

B3: Báo cáo, thảo luận

GV:

- Yêu cầu HS trình bày.

- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).

HS
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm.

- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm.

- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau.

- Không gian/ khung cảnh

+ Yên ả, vắng lặng nghèo, lại thêm mùa đông càng khắc họa sâu về tình cảnh khốn khó.

- Dáng vẻ:

+ Hiên và những đứa trẻ khác ăn mặc phong phanh, rách rưới, vá víu, không đủ ấm. Chúng rất thích chơi với Sơn và Lan nhưng chúng không dám thái quá.


3.Mẹ của Sơn và mẹ của Hiên

a) Mục tiêu: Giúp HS

- Tìm được chi tiết miêu tả thái độ của mẹ Hiên khi biết Sơn cho áo.

- Thấy được sự nhân hậu của mẹ Sơn đối với các con và Hiên .

b) Nội dung:

- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.

- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần)

c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành.

d) Tổ chức thực hiện


HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- Chia nhóm.

- Phát phiếu học tập số 3 & giao nhiệm vụ:

1. Tìm những chi tiết thể hiện thái độ và hành động của mẹ Hiên khi biết Sơn cho Hiên chiếc áo? Qua đó, em thấy mẹ Hiên là người như thế nào?

2. Em có nhận xét gì về cách cư xử của mẹ với Sơn? Qua đó, em thấy mẹ Sơn là người như thế nào?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS:

- 2 phút làm việc cá nhân

- 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu học tập.

GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).

B3: Báo cáo, thảo luận

GV:

- Yêu cầu HS trình bày.

- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).

HS
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm.

- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm.

- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau.

a. Mẹ của Hiên

Thái độ và hành động của mẹ Hiên:

+ Khép nép, nói tránh: “Tôi biết cậu ở đây đùa, nên tôi phải vội vàng đem lại đây trả mợ” Cách xưng hô có sự tôn trọng, như người dưới với người trên: Tôi – cậu – mợ;

=>Mẹ Hiên là người khép nép, nhưng cư xử đúng đắn, tự trọng của một người mẹ nghèo khổ.

b. Mẹ của Sơn

- Cách cư xử nhân hậu, tế nhị của một người mẹ có điều kiện sống khá giả hơn.

=>Với các con vừa nghiêm khắc, vừa yêu thương, vui vì các con biết chia sẻ, giúp đỡ người khác.



B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- Chia nhóm lớp theo bàn

- Phát phiếu học tập số 4

- Giao nhiệm vụ nhóm:

? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản?

? Nội dung chính của văn bản “Gió lạnh đầu mùa”

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS:

  • Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy.

  • Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập).

GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).

B3: Báo cáo, thảo luận

HS:

- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.

GV:

- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm.

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm.

- Chuyển dẫn sang đề mục sau.

III. Tổng kết

1. Nghệ thuật

- Nghệ thuật tự sự kết hợp miêu tả;

- Giọng văn nhẹ nhàng, giàu chất thơ;

- Miêu tả tinh tế

2. Nội dung

Truyện ngắn khắc họa hình ảnh những người ở làng quê nghèo khó, có lòng tự trọng và những người có điều kiện sống tốt hơn biết chia sẻ, yêu thương người khác. Từ đó đề cao tinh thần nhân văn, biết đồng cảm, sẻ chia, giúp đỡ những người thiệt thòi, bất hạnh.


2.1 Viết kết nối với đọc

a) Mục tiêu: Giúp HS

- Hs viết được đoạn văn nêu lên được cảm nghĩ của mình về nhân vật trong truyện.

b) Nội dung: Hs viết đoạn văn

c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa.

d) Tổ chức thực hiện

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): Cho hs xem đoạn video, hoặc hình ảnh về sự chia sẻ yêu thương với những em bé vùng cao khó khăn. Từ đó cho hs nêu lên những cảm xúc của mình. Cuối cùng liên hệ viết đoạn văn.

Có nhiều nhân vật trẻ em xuất hiện trong truyện Gió lạnh đầu mùa. Hãy viết một đọan văn (khoảng 5-7 câu) trình bày cảm nhận về một nhân vật mà em thấy thú vị.

B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn

B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn

B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần).


Ngày soạn:……………

Ngày dạy:……………..

VĂN BẢN 2: TUỔI THƠ TÔI

Nguyễn Nhật Ánh



I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Những nét tiêu biểu về nhà văn Nguyễn Nhật Ánh.

- Chi tiết tiêu biểu trong truyện.

- Đặc điểm nhân vật thể hiện qua ngoại hình, hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ…

- Tính chất của truyện được thể hiện trong văn bản “Tuổi thơ tôi”.

2. Về năng lực:

- Nêu được ấn tượng chung về văn bản.

- Nhận biết và phân tích được các đặc điểm của nhân vật thể hiện qua ngoại hình,cử chỉ, hành động, suy nghĩ của các nhân vật: tôi, Lợi, các bạn.

- Rút ra bài học về cách nghĩ và ứng xử của cá nhân được gợi ra từ văn bản.

3. Về phẩm chất:

- Trách nhiệm: biết nhận và sửa lỗi sai của mình; biết làm chỗ dựa cho người khác khi họ gặp khó khăn, tổn thương…

- Nhân ái: biết yêu thương, giúp đỡ và tôn trọng sự khác biệt của người khác.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- SGK, SGV.

- Tranh ảnh về nhà văn Nguyễn Nhật Ánh và văn bản “Tuổi thơ tôi”

- Máy chiếu, máy tính.

- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.

- Phiếu học tập.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

(Điền từ và đánh dấu vào ô thích hợp)

Nhân vật

Nhân vật được xây dựng thông qua

Thể loại

Tên nhân vật

Chính

Phụ

Ngoại hình

Ngôn ngữ

Hành động

Ý nghĩ

……………………

1.……

2.……

3……

4…….









Ấn tượng chung sau khi đọc văn bản

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2


Ứng xử của các bạn

Ứng xử của thầy Phu

Khi dế lửa sống

……………………………………..

…………………………………………..

Khi dế lửa chết

……………………………………..

………………………………………….

Em có suy nghĩ gì về:

Ý nghĩa của con dế?.................................................................................................

Hành động của các bạn và thầy Phu?..................................................................

Tính cách của các nhân vật?..................................................................................


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề

a. Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.

b. Nội dung:

GV hướng dẫn HS chia sẻ về lần vô ý làm người khác tổn thương và dán vào bảng phụ Gv đã chuẩn bị

c. Sản phẩm: Câu trả lời trong tờ note của HS

d. Tổ chức thực hiện:

Giao nhiệm vụ học tập

Gv đặt câu hỏi: Trong cuộc sống đôi khi vì vô ý mà ta vô tình làm tổn thương người khác. Em đã khi nào rơi vào trường hợp ấy chưa? Hãy chia sẻ về một lần như thế.

Thực hiện nhiệm vụ

HS hoạt động cá nhân: hồi tưởng, ghi câu trả lời ra giấy Note

Báo cáo/ Thảo luận

HS dán giấy Note vào bảng phụ mà GV chuẩn bị

Kết luận/ Nhận định

GV đọc phần chia sẻ của một số bạn và dẫn dắt vào bài


Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

I. Đọc và tìm hiểu chung

a. Mục tiêu:

- Nhận biết thể loại, chủ đề của truyện “Tuổi thơ tôi”.

- Giúp HS nêu được những nét chính về nhà văn Nguyễn Nhật Ánh và tác phẩm “Tuổi thơ tôi” ( Xuất xứ, thể loại, ngôi kể,…).

- Nêu được các sự việc chính trong văn bản.

b. Nội dung: GV cho HS đọc văn bản, tham gia trò chơi Giải mật mã và trả lời câu hỏi phát vấn .

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

Tổ chức thực hiện

Sản phẩm dự kiến

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- Yêu cầu HS đọc SGK/ T15 và trả lời câu hỏi

? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Nguyễn Nhật Ánh?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS đọc SGK

B3: Báo cáo, thảo luận

HS trả lời câu hỏi

B4: Kết luận, nhận định (GV)

Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình.

I. Đọc và tìm hiểu chung

1. Tác giả

- Nguyễn Nhật Ánh (1955), quê Quảng Nam

- Là nhà văn thường viết về đề tài thiếu nhi, được mệnh danh là nhà văn tuổi thơ

- Những tác phẩm: Kính vạn hoa, Cho tôi xin một vé đi tuổi thơ, Tôi thấy hoa vàng trên cỏ xanh…

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- GV hướng dẫn HS cách đọc văn bản đúng giọng điệu và trao đổi với bạn dự đoán của bản thân về tình huống sau khi đọc mỗi phần của văn bản

- GV yêu cầu HS điền phiếu học tập số 1.

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS hoạt động cá nhân 02 phút sau đó đọc và lắng nghe theo sự hướng dẫn của GV, tiếp tục thảo luận cặp đôi điền phiếu số 1 và trình bày.

B3: Báo cáo, thảo luận

HS trả lời câu hỏi

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.

- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau .

2. Tác phẩm

- Xuất xứ: Trích trong: Sương khói quê nhà

- Thể loại: Truyện ngắn

- Nhân vật: Lợi (chính), tôi, bạn của tôi và Lợi, thầy Phu, con dế lửa

- Sự việc chính:

(1) Lợi luôn chỉ nghĩ đến chuyện thu vén cá nhân, chỉ làm khi có lợi ích

(2) Lợi bắt được con dế lửa và giữ khư khư, không đổi cho bất kì ai

(3) Lũ bạn đâm ghét Lợi, bày trò khiến Lợi phải nộp con dế lửa cho thầy Phu

(4) Con dế lửa bị chết khiến Lợi và đám bạn thảng thốt

(5) Lợi cùng các bạn chôn con dế, thầy Phu xin lỗi Lợi

II. Đọc - hiểu văn bản

a. Mục tiêu: Giúp HS:

- Tìm được những chi tiết độc đáo, gây ấn tượng trong văn bản truyện “Tuổi thơ tôi”.

- Hiểu được ý nghĩa của các chi tiết độc đáo trong việc xây dựng tính cách nhân vật.

- Nêu được suy ngẫm của bản thân về cách ứng xử đúng đắn trong cuộc sống.

b. Nội dung:

- GV cho HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật mảnh ghép.

- HS làm việc nhóm và cử đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung sau khi theo dõi phần trình bày.

c. Sản phẩm:

- Phiếu học tập, phần trình bày của học sinh.

d. Tổ chức thực hiện:

Tổ chức thực hiện

Sản phẩm dự kiến

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

* Vòng chuyên sâu

- Chia lớp ra làm 3 nhóm hoặc 6 nhóm:

- Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3… (nếu 3 nhóm) hoặc 1,2,3,4,5,6 (nếu 6 nhóm)...

GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo yêu cầu riêng của mỗi vòng:

Nhóm 1,2: Hãy chỉ ra các cụm từ mà người kể chuyện dùng để gợi lên tính cách của Lợi.

Nhóm 3,4: Tìm chi tiết thể hiện phản ứng của Lợi khi dế lửa chết.

Nhóm 5, 6: Tìm những chi tiết cho thấy đám tang dế lửa đã được cử hành trang trọng.

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS: Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm).

GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).

B3: Báo cáo, thảo luận

GV:

- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.

- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).

HS:

- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.

- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS.

- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2

II. Đọc hiểu văn bản

1. Nhân vật Lợi

* Giới thiệu: Là “trùm sò”, chỉ lo “thu vén cá nhân”

* Hành động:

- Khi có dế lửa: Nghênh nghênh; quyết không đổi

- Khi dế lửa chết:

+ Khóc rưng rức khi nhận hộp diêm chứa con dế lửa méo mó từ tay thầy

+ Mải khóc, mắt đỏ hoe, nước mắt nước mũi chảy thành dòng

+ Tổ chức đám tang trang trọng cho dế

* Tính cách: Tinh nghịch, biết tính toán, nhân hậu.





B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

* Vòng mảnh ghép

- Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo thành nhóm I mới, số 2 tạo thành nhóm II mới, số 3 tạo thành nhóm III mới.

- Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm vụ:

1. Cách ứng xử của bạn học và thầy Phu:

- Khi dế lửa còn sống.

- Sauk hi dế lửa chết.

2. Em có suy nghĩ gì về:

- Ý nghĩa của con dế.

- Hành động của các bạn và thầy Phu.

- Tính cách của các nhân vật.

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS Thảo luận, trao đổi để hoàn thành phiếu học tập.

GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn).

B3: Báo cáo, thảo luận

GV:

- Yêu cầu HS trình bày.

- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).

HS
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm.

- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm.

- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau.

2. Các nhân vật khác:

a. “Tôi” và các bạn:

- Khi dế lửa sống:

+ Gạ đổi dế không được Ghét Tìm cách “hạ” Lợi

+ Làm con dế nổi quạu, gáy inh ỏi Thầy tịch thu

- Khi dế lửa chết:

+ Lòng chùng xuống, tan nát cõi lòng Hối hận

+ Dến dự đám tang, im lìm, buồn bã, trang nghiêm

+ “Tôi” đào hố chôn dế thật sâu và vuông vức

+ Cả nhóm lấp đất lên mộ dế

Tính cách: Sốc nổi, biết hối lỗi; là những cậu bé hồn nhiên, nhân hậu

b. Thầy Phu:

- Khi dế lửa sống:

+ Giận dữ, tịch thu con dế (Vì không muốn ảnh hưởng đến việc học của cả lớp)

- Khi dế lửa chết:

+ Áy náy, xin lỗi Lợi vì lỡ đè bẹp hộp đựng dế

+ Dến dự đám tang, đứng lặng yên bên “đám tang”

+ Đặt lên mộ một vòng hoa tím

+ Buồn buồn xin lỗi “Đừng giận thầy nghe con.”

Tính cách: Người thầy mẫu mực, biết nhận lỗi, làm gương cho học trò

c. Con dế:

- Nhân vật gây ra sự xa cách, chia rẽ Lợi và đám bạn

- Nhân vật gắn kết Lợi và đám bạn.

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- Chia nhóm cặp đôi và giao nhiệm vụ:

? Theo em sự thay đổi trong trong tình cảm của các bạn và thầy Phu đối với Lợi đã góp phần thể hiện chủ đề của truyện ntn?

? Từ đó, em rút ra được bài học gì về cách ứng xử trong cuộc sống?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS: Làm việc nhóm 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất).

GV: Theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).

B3: Báo cáo, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận

- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm.

- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau.

3. Bài học ứng xử

- Phải biết cảm thông, thấu hiểu, không làm tổn thương người khác vì sự đố kị, hay vô ý của mình

- Phải biết tha thứ khi người khác đã nhận ra lỗi lầm và xin lỗi, sửa lỗi 1 cách chân thành.

III. Tổng kết

a. Mục tiêu:

- Thấy được đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản Tuổi thơ tôi

b. Nội dung:

- GV cho HS trả lời câu hỏi đàm thoại

c. Sản phẩm:

- Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

Gv đặt câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời

? Em hãy khái quát nội dung của văn bản ‘Tuổi thơ tôi”

? Văn bản có nét đặc sắc nghệ thuật nào?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS hoạt động cá nhân: suy nghĩ

GV theo dõi, quan sát HS, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).

B3: Báo cáo, thảo luận

HS: trả lời câu hỏi, HS khác nghe và bổ sung (nếu chưa đầy đủ)

GV:Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm.

B4: Kết luận, nhận định (GV)

GV nhận xét, hướng dẫn HS chốt kiến thức tổng kết.

III. Tổng kết

1/ Nội dung

- Kỉ niệm tuổi thơ đáng nhớ với những day dứt của nhà văn về một người bạn với chú dế lửa

- Bài học về lòng đố kị, cư xử tránh làm tổn thương người khác

- Trân trọng tâm hồn trẻ thơ, hồn nhiên, vụng dại

2/ Nghệ thuật:

- Tạo tình huống truyện độc đáo

- Xây dựng nhân vật sinh động qua hành động cử chỉ….


Hoạt động 3: LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Hệ thống được một số yếu tố cơ bản của văn bản truyện

- Xác định các yếu tố ấy trong văn bản Tuổi thơ tôi

b. Nội dung:

- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi Nhanh như chớp

c. Sản phẩm:

- Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

a.Giao nhiệm vụ học tập:

GV nêu các câu hỏi trong trò chơi Nhanh như chớp

? Chủ đề của văn bản truyện là gì?

? Chi tiết tiêu biểu trong văn bản truyện có đặc điểm gì?

? Chi tiết tiêu biểu nhất trong văn bản “Tuổi thơ tôi” là chi tiết nào?

? Thông điệp mà nhà văn Nguyễn gửi gắm qua văn bản “Tuổi thơ tôi” là gì?

b.Thực hiện nhiệm vụ

Học sinh suy nghĩ trả lời cá nhân

c. Báo cáo thảo luận

GV mời 1 -2 học sinh trả lời

d. Kết luận, nhận định

GV nhận xét và chốt lại các yếu tố cơ bản của văn bản truyện


Hoạt động 4: VẬN DỤNG

a. Mục tiêu:

- Vận dụng hiểu biết của bản thân để giải quyết tình huống thực tiễn

b. Nội dung:

- GV cho HS trả lời câu hỏi

c. Sản phẩm:

- Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

a. Giao nhiệm vụ học tập:

GV nêu nhiệm vụ:

? Em có hài lòng với cách ứng xử của mình khi từng có lần làm tổn thương người khác không? Nếu không hãy đưa ra một cách ứng xử khác tinh tế hơn.

b. Thực hiện nhiệm vụ

Học sinh suy nghĩ trả lời cá nhân

c. Báo cáo thảo luận

GV mời 1 -2 học sinh trả lời

Kết luận, nhận định

GV nhận xét


Ngày soạn: ……………… Ngày dạy:…………….

TUẦN …..

Bài 6

ĐIỂM TỰA TINH THẦN

Văn bản (3)

CON GÁI CỦA MẸ

- Theo Thái Bá Dũng, Báo Tuổi trẻ

I. MỤC TIÊU

1 Về kiến thức:

- Hiểu được nội dung của văn bản thông tin.

- Tìm được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề của văn bản.

2 Về năng lực:

- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua ngoại hình, cử chỉ, hành động, ý nghĩ của nhân vật.

- Nêu được bài học về cách nghĩ và ứng xử của cá nhân được gợi ra trong văn bản

bản thân.

3 Về phẩm chất:

- Bồi dưỡng tình yêu thương, quan tâm sẻ chia...

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- SGK, SGV.

- Máy chiếu, máy tính.

- Tranh ảnh, video clip liên quan bài học

- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.

- Phiếu học tập.

- Văn bản: “Con gái của mẹ”

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. HĐ 1: Xác định vấn đề

  1. Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.

  2. Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.

  3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

  4. Tổ chức thực hiện:

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

  • GV cho HS xem một đoạn clip bài hát: “ Nhật kí của mẹ”

  • Khi xem xong em có những suy nghĩ gì?

B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân

B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV

B4: Kết luận, nhận định (GV):

Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.

2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới

a. Mục tiêu: HS nhận biết được đặc điểm nổi bật của văn bản “Con gái của mẹ”, đây là văn bản thông tin kết nối VB1 và VB2 theo chủ đề “ Điểm tựa tinh thần.

b. Nội dung: HS đọc văn bản và trả lời các câu hỏi trong khi đọc và câu hỏi 1,2,3 trong phần Suy ngẫm và phản hồi để nhận diện các đặc điểm nổi bật của văn bản.

c. Sản phẩm: Các câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện

1. Đọc và trải nghiệm cùng văn bản.

HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

Yêu cầu HS thực hiện cặp đôi chia sẻ

Dựa vào văn bản vừa đọc và trả lời câu hỏi:

  • Văn bản trên nói về vấn đề gì?

  • Bố cục văn bản gồm mấy phần, nội dung của từng phần?

B2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS trong nhóm suy nghĩ chia sẻ ý kiến và trình bày trong 1 phút.

B3: Báo cáo, thảo luận

  • Yêu cầu HS lên trình bày, các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho bạn.

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét kết quả trình bày của HS.

- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2


  • Văn bản nói về sự vượt lên khó khan của mẹ con cô bé Lam Anh ở Thành phố Đà Nẵng.

  • Bố cục văn bản chia làm 3 phần:

+ Phần 1: Từ đầu ….12 năm nay: Giới thiệu về mẹ con Lam Anh.

+ Phần 2: Tiếp theo…thiếu thốn, khô khát: Tâm sự của chị Thu Hà từ khi hai mẹ con vào Đà Nẵng sinh sống đến khi Lam Anh được tuyển thẳng vào đại học.

+ Phần còn lại: Sự vươn lên trong học tập và tình cảm của Lam Anh với mẹ.

2. Tìm hiểu văn bản.

a. Tình cảm của mẹ Hà với con gái Lam Anh

HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- Chia 5 nhóm

- GV giao nhiệm vụ:

+ Nhóm 1: Nêu hoàn cảnh sống của mẹ con chị Hà ?

+ Nhóm 2: Tìm chi tiết trong văn bản diễn tả tình cảm của mẹ Hà khi Lam Anh còn nhỏ ?

Nhóm 3: Tìm chi tiết diễn tả tình cảm của mẹ Hà khi Lam Anh đi học ?

Nhóm 4: Tìm chi tiết diễn tả tình cảm của mẹ Hà khi Lam Anh đậu vào trường chuyên và tuyển thẳng vào đại học ?

Nhóm 5: Em có cảm nhận gì về tình yêu của mẹ Hà với Lam Anh ?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS:

- Suy nghĩ

- Thảo luận và trình bày kết quả

B3: Báo cáo, thảo luận

GV:

- Yêu cầu HS trình bày.

- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).

HS
- Đại diện nhóm lên trình bày sản phẩm.

- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm.

- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau.


Hoàn cảnh

Khi L. Anh còn bé

Khi L. Anh đi học

Khi L. Anh đậu….

-Hai mẹ con ở trọ trong gian phòng chật hẹp

- Chị Hà khi thì bán vé số , khi nhặt đồng nát nuôi con ăn học.

- Lam Anh vừa đi học vừa đi làm thêm.

- Chị Hà đưa con từ Quảng Trị vào Đà Nẵng sinh sống, có người nhận nuôi nhưng chị thương con nhất quyết không cho.


- Lam Anh học lớp 1 chị Hà rất vui và bật khóc khi Lam Anh viết: “Mẹ ơi, con yêu mẹ rất nhiều”.

- Tiếng cười nói hồn nhiên của con làm cho mẹ Hà có thêm sức lực

- Mừng vui, bật khóc, bỏ cả công việc chạy về nhà khi nghe Lam Anh đậu vào trường chuyên và tuyển thẳng vào đại học: “Con ơi, vinh hoa…..thiếu thốn, khô khan”.


Tình yêu của mẹ Hà với Lam Anh

=> Yêu thương con hết mực. Lam Anh là tình yêu, niềm hy vọng, hạnh phúc và là động lực để mẹ Hà vươn lên vượt qua khó khăn, khổ cực.


b. Tình cảm của cô bé Lam Anh với mẹ

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- GV đặt câu hỏi:

- Em cảm nhận thế nào về tình cảm của Lam Anh đối với mẹ ? Thể hiện qua chi tiết nào ?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

GV hướng dẫn HS cảm nhận và tìm chi tiết trong văn bản.

HS:

- Đọc SGK cảm nhận và tìm chi tiết thể hiện.

- Suy nghĩ cá nhân.

B3: Báo cáo, thảo luận

GV: Yêu cầu hs trả lời và hướng dẫn (nếu cần).

HS :

- Trả lời câu hỏi của GV.

- Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho câu trả lời của bạn.

B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức, kết nối với mục sau.

- Yêu và thương mẹ, thấy mẹ vất vả cố gắng học và làm việc để mẹ bớt khổ.

- Hạnh phúc và tự hào được làm con mẹ Hà: “ Em hạnh phúc…tốt nhất cho em”.


3. Ý nghĩa văn bản

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

Sau khi tìm hiểu văn bản GV đặt yêu cầu:

  • Theo em giữa Lam Anh và mẹ, ai là điểm tựa tinh thần của ai ? Vì sao ?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS:

- Suy nghĩ và trình bày

GV: theo dõi, quan sát hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).

B3: Báo cáo, thảo luận

GV:

- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá.

- Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần).

HS:

Trình bày sản phẩm suy nghĩ của mình

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS

- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau.

- Lam Anh là điểm tựa tinh thần cho mẹ

- Mẹ cũng là điểm tựa tinh thần cho Lam Anh.

3. Viết kết nối với đọc

a) Mục tiêu: Giúp HS

- Hs viết được đoạn văn nêu cảm nghĩ của bản thân

- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.

b) Nội dung: Hs viết đoạn văn

c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa.

d) Tổ chức thực hiện

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV):

Viết đoạn văn (từ 5 – 7 câu) nêu cảm nghĩ về một người giúp em có động lực vươn lên trong học tập, cuộc sống…

B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn

B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn

B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần).


Ngày soạn: ………………

Ngày dạy:…………….

TUẦN …..

Thực hành Tiếng Việt


Dấu ngoặc kép

a) Mục tiêu: Giúp HS

- Nhận biết được nghĩa văn cảnh của một từ ngữ khi được đặt trong ngoặc kép.

b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời

c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS

d) Tổ chức thực hiện

HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

Chia nhóm lớp và đặt câu hỏi:

  • Tìm trong văn bản “Tuổi thơ tôi” các từ ngữ được đặt trong dấu ngoặc kép. Chỉ ra nghĩa thông thường và nghĩa theo dụng ý của tác giả bằng cách điền thông tin vào bảng.

  • Hãy đặt một câu có sử dụng dấu ngoặc kép và giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong câu ấy.

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS:

- Kẻ bảng điền từ và hoàn thiện bảng.

- Đặt câu và nêu công dụng dấu hai chấm.

GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.

B3: Báo cáo, thảo luận

GV:

- Yêu cầu HS lên trình bày.

- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).

HS:

- Trình bày kết quả làm việc nhóm

- Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS.

- Chốt kiến thức lên màn hình.

- Chuyển dẫn sang câu hỏi 3.

Từ ngữ trong ngoặc ké

Nghĩa thông thường

Nghĩa theo dụng ý của tác
giả

Liều mình như chẳng có

Quyết hi sinh

Hăng máu (chỉ con dế)

Thảm thiết

Thê thảm, thống thiết

Trớ trêu (tình huống của nhân vật)

Trùm sò

Người ích kỉ, luôn tìm cách thu lợi cho mình

Ích kỉ (tính cách của trẻ con, được đặt trong ngoặc kép để giảm mức độ nghiêm trọng).

Thu vén cá nhân

Chăm lo cho lợi ích cá nhân của mình.

Ích kỉ (tính cách của trẻ con, được đặt trong ngoặc kép để giảm mức độ nghiêm trọng).

Làm giàu

Làm cho trở nên giàu có, nhiều của cải,
iền bạc

Tích lũy thêm bi (hành động nhân vật Lợi)

Võ đài

Đài đấu võ

Chỗ tổ chức chọi dế.

Cao thủ

Người tài giỏi, có khả năng hành động, ứng phó hơn người.

Một chú dế thiện chiến.

Ra giang hồ

Gia nhập vào giang hồ, thế giới võ hiệp nơi các anh hung nghĩa sĩ hành tẩu.

Sự xuất hiện của dế lửa trong trò c
ơi chọi dế của trẻ con.

Trả thù

Làm cho người đã hại mình chịu điều xứng đáng với điều người đó gây ra

Nghịch ngợm (hành động của trẻ con)

Cao thủ dế

Như trường hợp “cao thủ”

Như trường hợp “cao thủ”

Cử hành tang lễ

Tiến hành tang lễ một cách trang nghi
m (thường là cho người)

Chôn cất và tưởng niệm con dế (hành động của nhân vật Lợi)


Đoạn văn

a) Mục tiêu: Giúp HS:

- Hiểu và chỉ ra những đặc điểm của đoạn văn, văn bản

- Viết được đoạn văn với chủ đề cho sẵn

b) Nội dung:

- GV chia nhóm cặp đôi

- HS làm việc cá nhân 2’, thảo luận 3’ và hoàn thiện nhiệm vụ nhóm.

c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài tập mà học sinh hoàn thành.

d) Tổ chức thực hiện

HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

  • Giao tiếp là gì ? Thế nào là văn bản ?

  • Yêu cầu HS đọc từ “cầm tờ giấy trúng tuyển……thiếu thốn, khô khát”. Cho biết có bao nhiêu đoạn văn ? Vì sao em biết ?

  • Đoạn văn là gì ?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài.

- Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả

- GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề

B3: Báo cáo, thảo luận

- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.

- HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm.

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang đề mục sau.

- Giao tiếp là hoạt động truyền đạt và tiếp nhận tư tưởng tình cảm bằng phương tiện ngôn ngữ

- Văn bản là sản phẩm của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, thường là tập hợp của các câu, các đoạn, hoàn chỉnh về nội dung và hình thức, có tính liên kết chặt chẽ, nhằm đạt một mục tiêu giao tiếp nhất định.

- Có 2 đoạn văn

- Vì:

+ Hai đoạn đều biểu thị một nội dung tương đối trọn vẹn. Đ 1: tâm trạng mẹ Hà khi con đậu trường chuyên, Đ 2: tâm trạng mẹ Hà khi con đậu đại học.

+ Có hình thức viết hoa lùi vào đầu dòng và kết thúc bằng dấu câu để ngắt đoạn

+ Có câu chủ đề (1)

  • Dựa vào đặc điểm trên HS định nghĩa đoạn văn SGK/6.

3. HĐ 3: Luyện tập

a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể

b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao

c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập

d) Tổ chức thực hiện

B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS

Bài tập 4/SGK 18

B2: Thực hiện nhiệm vụ

GV hướng dẫn HS: tìm câu chủ đề (nếu có) trong đoạn văn.

HS tìm và xác định câu chủ đề.

B3: Báo cáo, thảo luận:

- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.

- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số.

4. HĐ 4: Mở rộng

a) Mục tiêu: Phát triển năng xây dựng đoạn văn .

b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.

c) Sản phẩm: Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).

d) Tổ chức thực hiện

B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ)

Viết đoạn văn khoảng một trang giấy kể về kỉ niệm với một người thân mà em xem là điểm tựa tinh thần. Trong đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc kép.

B2: Thực hiện nhiệm vụ

GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và xây dựng đoạn văn.

HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và hình thành đoạn văn.

B3: Báo cáo, thảo luận

GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm.

HS nộp sản phẩm cho GV

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có).

- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học sau.


Tuần: Ngày soạn:

Tiết:

Văn bản :

CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG

( O-Hen-ri )

z

1. MỤC TIÊU:

1.1. Về kiến thức:

- Những nét tiêu biểu về nhà văn O-hen-ri.

- Đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hành động, cử chỉ, dáng vẻ, ngôn ngữ, suy nghĩ…

- Nắm được đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại tại Mĩ.

- Người kể chuyện ở ngôi thứ ba và tác dụng của ngôi kể.

- Nghệ thuật đảo ngược tình huống hai lần.

- Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống của con người.

1.2. Về năng lực:

- Xác định ngôi kể trong văn bản “Chiếc lá cuối cùng”.

- Nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, suy nghĩ, lời nói của các nhân vật như Xiu, Giôn-xi, Bơ-men. Từ đó hình dung ra đặc điểm từng nhân vật.

- Phân tích được diễn biến tâm lí nhân vật.

- Rút ra bài học về cách đối diện với khó khăn, bệnh tật; cách sống yêu thương và sẻ chia với mọi người; cách nhìn đối với nghệ thuật chân chính.

- Xác định giá trị bản thân: sống có tình yêu thương và trách nhiệm đối với mọi người xung quanh.

1.3. Về phẩm chất:

- Giáo dục học sinh có tình yêu thương con người, tình cảm tương thân tương ái lẫn nhau trong cuộc sống .

- Lòng cảm thông, sự sẽ chia giữa những nghệ sĩ nghèo.

2. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU:

* Giáo viên:

- SGK, sách tham khảo.

- Nghiên cứu tài liệu, tranh ảnh, soạn bài.

- Phim ngắn có liên quan đến nội dung bài học.

- Phiếu số 1:

Hoàn cảnh

Diễn biến tâm trạng nhân vật

Chi tiết tiêu biểu

Nhận xét






- Phiếu bài tập số 2:

Hành động

Tâm trạng

Chi tiết tiêu biểu

Nhận xét





- Phiếu bài tập số 3:

Hoàn cảnh vẽ lá

Ngoại hình

Mục đích vẽ lá

Chi tiết tiêu biểu






* Học sinh:

- Đọc bài, sưu tầm tranh ảnh.

- Trả lời câu hỏi, soạn bài.

3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề (3’)

a. Mục tiêu: HS kết nối kiến thức với nội dung bài học.

b. Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.

c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- GV: chếu phim về lòng yêu thương con người.

- GV: nêu câu hỏi:

1. Em có nhận xét gì về nhân vật trong đoạn phim? Những hành động của nhân vật thể hiện đức tính nào?

2. Nêu hiểu biết của em về đức tính ấy?

3. Đức tính ấy có ý nghĩa gì trong cuộc sống mỗi người?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân.

Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV.

Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)

- GV nhận xét bài làm của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:

2.1. Đọc – Hiểu văn bản:

I. TÌM HIỂU CHUNG

1. Tác giả

a. Mục tiêu: giúp HS nêu được những nét chính về nhà văn O-hen-ri và tác phẩm “Chiếc lá cuối cùng”.

b. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi.

- HS đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. Kết hợp chiếu hình ảnh về tác giả, tác phẩm.

? Nêu những hiểu biết của em về tác giả?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin.

- HS quan sát SGK.

Bước 3: Báo cáo thảo luận:

- GV yêu cầu HS trả lời.

- HS trả lời câu hỏi của GV.

Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức lên màn hình.



- O Hen-ri (1862-1910) nhà văn Mỹ

- Sở trường: truyện ngắn.

- Tuổi thơ nghèo khổ, phải mưu sinh để kiếm sống, không được học hành.

- Truyện của ông thường nhẹ nhàng và tràn đầy tinh thần nhân đạo cao cả.

- Tác phẩm tiêu biểu: Căn gác xép, Tên cảnh sát và gã lang thang, Qùa tặng của các đạo sĩ…



2. Tác phẩm

a. Mục tiêu: giúp HS biết được những nét chung của văn bản (Thể loại, ngôi kể, bố cục...)

b. Nội dung:

- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, sử dụng KT khăn phủ bàn cho HS thảo luận nhóm.

- HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập đã hoàn thành của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- GV: Hướng dẫn đọc văn bản chú ý giọng nhẹ nhàng , thể hiện cảm xúc tình cảm của mỗi nhân vật.

- GV: Đọc mẫu một đoạn. Nhận xét giọng đọc của học sinh, uốn nắn những chỗ còn lệch lạc.

- Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ:

1. Nêu xuất xứ của đoạn trích?

2. Truyện “Chiếc lá cuối cùng” thuộc thể loại nào? Dựa vào đâu em nhận ra điều đó?

3. Truyện sự dụng ngôi kể nào? Dựa vào đâu em nhận ra ngôi kể đó? Lời kể của ai?

4. Xác định PTBĐ của văn bản?

5. Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

* HS:

- Đọc văn bản.

- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’.

+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân.

+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giũa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí của tên mình.

* GV:

- GV hướng dẫn HS đọc và chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần).

- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (Nếu có).

- GV:

+ Nhận xét cách đọc của HS.

+ Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi.

Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét về thái độ học tập và sản phẩm học tập của HS.

- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau.

a) Đọc và tìm hiểu chú thích

- HS đọc đúng






b) Tìm hiểu chung:

- Xuất xứ: Trích tác phẩm cùng tên.

- Thể loại: Truyện ngắn.

- Truyện kể theo ngôi thứ 3. (Lời kể của tác giả).

- Phương thức biểu đạt: tự sự + miêu tả + biểu cảm.

- Bố cục: 3 phần.

- Đ1 : Từ đầu -> Hà Lan.

-> Giôn-xi chờ đợi cái chết.

- Đ2 : Tiếp -> Vịnh Na-pơ

-> Giôn-xi hồi sinh.

- Đ3 : Còn lại.

-> Sự ra đi bất ngờ của cụ Bơ-men.


II. TÌM HIỂU CHI TIẾT

1. Nhân vật Giôn-xi:

a. Mục tiêu: Giúp HS

- Tìm được những chi tiết nói về ngoại hình, hành động, suy nghĩ và ngôn ngữ của Giôn-xi.

- Diễn biến tâm lí nhân vật.

- Đánh giá về nhân vật.

b. Nội dung:

- GV sử dụng KT mảnh ghép cho HS thảo luận nhóm.

- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.

- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu có).

c. Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

* Vòng chuyên sâu (7 phút)

- Chia lớp ra làm 3 nhóm hoặc 6 nhóm:

- Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3...(nếu 3 nhóm) hoặc 1,2,3,4,5,6 (nếu 6 nhóm).

- Phát phiếu học tập số 1 và giao nhiệm vụ:

- Nhóm I: Tìm những chi tiết thể hiện hoàn cảnh của nhân vật Giôn-xi.

- Nhóm II: Tìm những chi tiết thể hiện diễn biến tâm trạng của Giôn-xi.

- Nhóm III: Em có nhận xét gì về cô gái trẻ này?

* Vòng mảnh ghép (8 phút)

- Tạo nhóm mới (Các em số 1 tạo thành nhóm 1 mới, số 2 tạo thành nhóm II mới, số 3 tạo thành nhóm mới & giao nhiệm vụ mới:

1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng chuyên sâu?

2. Chiếc lá có ý nghĩa gì với Giôn-xi?

3. Em học được điều gì khi đối mặt với bệnh tật?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

* Vòng chuyên sâu

* HS

- Làm việc cá nhân 2 phút , ghi kết quả ra phiếu cá nhân.

- Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập nhóm (Phần việc của nhóm mình làm).

* GV:

- GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).

* Vòng mảnh ghép (7 phút)

* HS

- 3 phút đầu: từng thành viên ở nhóm trình bày lại nội dung đã tìm hiểu ở vòng mảnh ghép.

- 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để hoàn thành những nhiệm vụ còn lại.

* GV:

- GV theo dõi hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn).

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- GV:

+ Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.

+ Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).

- HS:

+ Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.

- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét về thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu và nhược điểm trong HĐ nhóm của HS.

- GV chiếu phim về cô giáo Lữ Hồng, tiếp thêm sưc mạnh và niềm tin để các em HS học cách vươn lên khi đối mặt với thử thách.

- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau.







* Hoàn cảnh:

- Nữ hoạ sĩ trẻ, bị sưng phổi nặng, nghèo túng.

-> Tuyệt vọng, chán nản, không muốn sống.

* Diễn biến tâm trạng:

- Khi nghĩ chiếc lá cuối cùng sẽ bị rụng: thẫn thờ, thều thào, lá rụng thì cô sẽ chết.

-> yếu đuối, buông xuôi.

- Khi chiếc lá vẫn còn:

+ Muốn ăn cháo, uống sữa, ngắm mình trong gương vẽ vịnh Na-pơ.

+ Thấy mình tệ, thấy muốn chết là một cái tội.

Lấy lại được nghị lực và dần hồi sinh.

=> Giôn-xi bệnh tật, nghèo khổ, cô bi quan, yếu đuối nhưng tràn đầy nội lực.

=> Bằng nghị lực, bằng tình yêu cuộc sống, bằng sự đấu tranh bền bỉ, con người ta có thể chiến thắng bệnh tật.


2. Nhân vật Xiu:

a. Mục tiêu: Giúp HS

- Tìm được những chi tiết nói về ngoại hình, hành động, suy nghĩ và ngôn ngữ của Xiu.

- Tìm chi tiết thể hiện tâm trạng nhân vật.

- Đánh giá về nhân vật.

b. Nội dung:

- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chưc hoạt động nhóm cho HS.

- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần).

c. Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- Chia nhóm.

- Phát phiếu học tập số 2 và giao nhiệm vụ:

1. Tìm các chi tiết thể hiện nỗi lo sợ, hành động của Xiu khi chưa biết việc làm của cụ Bơ-men?

2. Vì sao Xiu ngạc nhiên?

3. Từ đó, em hãy trình bày diễn biến tâm trạng của Xiu?

4. Qua việc tìm hiểu, em nhận thấy Xiu là người như thế nào?

4. Qua hình ảnh nhân vật Xiu, em rút ra cho mình bài học gì?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

* HS

- Làm việc cá nhân 2 phút , ghi kết quả ra phiếu cá nhân.

- Thảo luận nhóm 3 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập nhóm (Phần việc của nhóm mình làm).

* GV:

- GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- GV:

+ Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.

+ Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).

- HS:

+ Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.

- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét về thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu và nhược điểm trong HĐ nhóm của HS.

- Chốt nhanh kiến thức trên bảng và chuyển dẫn sang mục khác.


- Nỗi lo sợ: lá thường xuân còn rất ít, sợ mất đi người bạn thân.

- Hành động: động viện bạn, chăm sóc, làm theo yêu cầu của Giôn-xi một cách chán nản.

- Ngạc nhiên vì chiếc lá cuối cùng vẫn còn.

- Tâm trạng: Từ lo sợ→ chiều chuộng→ động viên→ chăm sóc → ngạc nhiên→ sung sướng.

=> Một tình yêu thương bao la, sâu nặng, vô bờ dành cho bạn, tìm mọi cách để cứu sống bạn.


3. Nhân vật cụ Bơ-men:

a. Mục tiêu: Giúp HS

- Tìm được những chi tiết nói về ngoại hình, hành động, suy nghĩ và ngôn ngữ của Bơ-men.

- Tìm chi tiết thể hiện tâm trạng nhân vật.

- Đánh giá về nhân vật.

b. Nội dung:

- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chưc hoạt động nhóm cho HS.

- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần).

c. Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- Chia nhóm.

- Phát phiếu học tập số 2 và giao nhiệm vụ:

1. Tìm chi tiết thể hiện hoàn cảnh

của cụ Bơ-men?

2. Khi Giôn-xi bị ốm, cụ đã có thái độ, hành động như thế nào? Mục đích của việc cụ Bơ-men vẽ chiếc lá là gì?

3. Tìm những chi tiết chứng tỏ chiếc lá là một kiệt tác?

4. Nhân vật cụ Bơ-men giúp em rút ra bài học gì cho bản thân?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

* HS

- Làm việc cá nhân 2 phút , ghi kết quả ra phiếu cá nhân.

- Thảo luận nhóm 3 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập nhóm (Phần việc của nhóm mình làm).

* GV:

- GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- GV:

+ Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.

+ Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).

- HS:

+ Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.

- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét về thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu và nhược điểm trong HĐ nhóm của HS.

- Chốt nhanh kiến thức trên bảng và chuyển dẫn sang mục khác.


* Hoàn cảnh:

- Họa sĩ già, nghèo khổ.

- Thất bại trong nghệ thuật.

- Làm mẫu vẽ.

- Ước mơ: vẽ một kiệt tác, chưa thực hiện được.

* Thái độ: sợ sệt, lo lắng, im lặng không nói gì.

* Hành động: Âm thầm vẽ chiếc lá cuối cùng trong đêm mưa tuyết.

-> chiếc lá đã tạo cho Giôn-xi nghị lực sống.

* Mục đích vẽ chiếc lá: Mang lại niềm tin, niềm hi vọng để cứu sống Giôn-xi.

-> Tạo bất ngờ cho Giôn-xi và cả Xiu, đồng thời mang lại cảm giác hồi hộp, bất ngờ cho Xiu và người đọc.

* Chiếc lá là một kiệt tác:

- Hoàn cảnh vẽ chiếc lá vô cùng khắc nghiệt.

- Lá vẽ rất giống thật, cuống lá màu xanh, rìa lá nhuộm vàng.

- Được vẽ bằng tấm lòng thương yêu, đức hi sinh thầm lặng của người hoạ sĩ.

- Chiếc lá đã cứu sống Giôn-xi.

Đây là tác phẩm nghệ thuật chân chính.

=> con người thầm lặng, sự hi sinh cao thượng, yêu thương người khác hơn chính bản thân mình.


III. Tổng kết:

a. Mục tiêu: Giúp HS

- Khái quát được nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.

- Tìm chi tiết thể tiêu biểu của truyện.

- Xác định được đề tài, chủ đề của truyện.

- Ý nghĩa của các nhân vật.

b. Nội dung:

- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chưc hoạt động nhóm cho HS.

- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần).

c. Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- Chia nhóm.

- Phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ:

1. Tìm chi tiết thể nổi bật trong truyện?

2. Đề tài của truyện là gì? Nêu chủ đề của truyện.

3. Ý nghĩa của các nhân vật, văn bản?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

* HS

- Làm việc cá nhân 2 phút , ghi kết quả ra phiếu cá nhân.

- Thảo luận nhóm 3 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập nhóm (Phần việc của nhóm mình làm).

* GV:

- GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- GV:

+ Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.

+ Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).

- HS:

+ Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.

- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét về thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu và nhược điểm trong HĐ nhóm của HS.

- Chốt nhanh kiến thức trên bảng và chuyển dẫn sang mục khác.



- Đề tài: cuộc sống của người nghệ sĩ nghèo.

- Chủ đề: ngợi ca tình bạn cao đẹp, giá trị nghệ thuật chân chính.

- Các chi tiết tiêu biểu trong truyện là giôn- xi bị chứng viêm phổi phải nằm viện, cụ Bơ- mơn đã vẽ chiếc lá thường xuân cuối cùng để thắp lên hi vọng sống cho Giôn- xi vào cái đêm mà chiếc lá cuối cùng rụng, cụ Bơ- man đã chết vì xưng phổi.

- Ngoại hình, hành động của cụ Bơ- man đã gây ấn tượng với người đọc. Đó là hình ảnh cụ gầy ốm, giày và quần áo đều ướt sũng. Cụ đã bắc thang và dùng đèn bão để vẽ chiếc lá thường xuân cuối cùng.

1. Nghệ thuật :

- Nghệ thuật đảo ngựơc tình huống hai lần gây bất ngờ cho người đọc tạo sức hấp dẫn.

- Dàn dựng cốt truyện chu đáo, các tình tiết được sắp xếp tạo nên hứng thú đối với độc giả.

2. Ý nghĩa:

- Ca ngợi tình yêu thương cao cả giữa những người nghèo khổ.

- Sức mạnh của nghệ thuật chân chính.

=> Thể hiện tấm lòng nhân đạo, tinh thần nhân văn của nhà văn O.Hen-ri.


3. Hoạt động 3: Luyện tập gồm đọc và trả lời câu hỏi


a. Mục tiêu: Đọc để kết nối các sản phẩm với nhau. Củng cố lại kiến thức đã học.

b. Nội dung: Sử dụng PHT số 2,3 làm bài tập và để ghi lại những điều biết được qua văn bản, những điều còn băn khoăn

c. Sản phẩm học tập: Kết quả của PHT của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm theo hình thức nhóm đôi.



Phiếu học tập

Nhân vật

Xiu

Giôn-xi

Bơ-men

Ngoại hình




Lời nói




Tính cách




Chi tiết tiêu biểu




Cảm nhận của em về nhân vật





PHT

Nhan đề

Đề tài

Chủ đề








Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

* HS

- Làm việc cá nhân 2 phút , ghi kết quả ra phiếu cá nhân.

- Thảo luận nhóm 3 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập nhóm (Phần việc của nhóm mình làm).

* GV:

- GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- GV:

+ Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.

+ Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).

- HS:

+ Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.

- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét về thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu và nhược điểm trong HĐ nhóm của HS.

- Chốt nhanh kiến thức trên bảng và chuyển dẫn sang mục khác.



4. Hoạt động 4: Vận dụng

a. Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn ngắn.

b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.

c. Sản phẩm học tập: Đoạn văn.

d. Tổ chức thực hiện:

HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu

Viết đoạn văn ( khoảng 5-7 dòng) kể lại một sự việc trong đoạn trích “Chiếc lá cuối cùng” bằng lời của một nhân vật do em tự chọn.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ, viết

- Gv quan sát, hỗ trợ

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Hs báo báo kết quả

- Hs khác lắng nghe, bổ sung, phản biện

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

- HS viết đúng hình thức và dung lượng

- Phù hợp với sự việc và nhân vật được lựa chọn, thể hiện đúng cách nhìn và giọng kể của người kể chuyện, đảm bảo tính chính xác của các chi tiết, sự kiện



Tuần: Ngày soạn:

Tiết:

NÓI VÀ NGHE

TÓM TẮT NỘI DUNG TRÌNH BÀY CỦA NGƯỜI KHÁC

I. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức:

- Nắm được nội dung trình bày của người khác .

- Nắm được nội dung cơ bản, cốt lõi của cuộc họp, thảo luận hoặc tài liệu.

2. Về năng lực:

- Biết ghi lại các ý cốt lõi, nội dung cơ bản.

- Tóm lược các ý dưới dạng cụm từ.

- Biết cách tóm tắt nội dung trình bày của người khác hoặc tài liệu.

3. Về phẩm chất:

- Biết lắng nghe, trân trọng ý kiến của người khác, tôn trọng sự thật trong khi trình bày.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

- SGK, SGV.

- Máy chiếu, máy tính.

- Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói.

PHIẾU TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ

Nhóm:…..

Mức độ

Tiêu chí

Chưa đạt

Đạt

Tốt

1. Nội dung tóm tắt căn cứ vào ý kiến người phát biểu.

Nội dung rời rạc, không đúng với ý kiến người nói.

Nội dung tương đối phù hợp với ý kiến người nói.

Nội dung phù hợp với ý kiến người nói, bám sát sự trình bình của người nói.

2. Tóm lược được các ý chính.

Không tóm lược được ý chính

Có vài ý chính, không lan man.

Đầy đủ ý chính.

3. Trình bày rõ ràng, sạch , đẹp.

Cẩu thả trong trình bày.

Tương đối cẩn thận với việc trình bày.

Trình bày sạch đẹp.

4. Có sự quan sát người trình bày.

Không chú ý.

Về cơ bản có sự quan sát.

Quan sát tốt người trình bày.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Hoạt động : Xác định vấn đề

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

- GV đặt câu hỏi gợi dẫn: Em đã từng tóm tắt lại nội dung một cuộc nói chuyện, một cuộc họp hoặc một bài văn hay chưa?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

- GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay, chúng ta sẽ thực hành nói và nghe về chủ đề Tóm tắt nội dung trình bày của người khác.

2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói

a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV nêu rõ yêu cầu HS xác định mục đích nói, bám sát mục đích nói và đối tượng nghe;

- GV hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung nói;

- GV hướng dẫn HS luyện nói (luyện tóm tắt) theo cặp, nhóm, góp ý cho nhau về nội dung, cách nói;

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- HS báo cáo kết quả hoạt động;

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức.

- Ghi lên bảng.

1. Chuẩn bị bài nói và các bước tiến hành:

Tình huống: Trong cuộc họp lớp thảo luận nội dung tập san chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11, có nhiều ý kiến trao đổi về các bài viết cho tập san.

Trong vai trò người nói:

+ Đề xuất ý tưởng thiết kết làm tập san dưới dạng quyển.

+ Đề xuất ý kiến nội dung nên phong phú như có bài nhạc viết tay chủ điểm thầy cô,....

+ Đề xuất ý kiến hình ảnh có thể dùng ảnh chụp của tập thể lớp với thầy cô để tạo cảm giác gần gũi.

+ Đề xuất lớp có thể chuẩn bị tiết mục văn nghệ để tặng các thầy cô.

Trong vai trò người nghe:

Bước 1: Lắng nghe và ghi tóm tắt.

- Lắng nghe nội dung trình bày: cần nghe hết câu, hết ý để hiểu rõ điều người trình bày muốn nói.

- Ghi chép tóm tắt nội dung trình bày:

+ Căn cứ trên thực tế ý kiến của người phát biểu để ghi tóm tắt.

+ Tóm lược các ý chính dưới dạng từ, cụm từ.

- Dùng các kí hiệu như các số thứ tự, gạch đầu dòng,... để thể hiện tính hệ thống của các ý kiến.

Bước 2: Đọc lại và chỉnh sửa.

- Đọc lại phần ghi tóm tắt và chỉnh sửa các sai sót (nếu có).

- Xác định với người nói về nội dung em vừa tóm tắt. Trao đổi lại những ý kiến em chưa hiểu rõ hoặc có quan điểm khác.

Hoạt động 2: Thực hành

a. Mục tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài nói, tóm tắt.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp, các HS còn lại thực hiện việc ghi chép: theo dõi, nhận xét, đánh giá điền vào phiếu.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

2. Thực hành:


Hoạt động 3: Thảo luận nhóm

a. Mục tiêu: Nắm được cách đánh giá bài nói/trình bày, phần tóm tắt.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV hướng dẫn HS đánh giá bài nói/ phần trình bày và phần tóm tắt của bạn theo phiếu đánh giá.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện đánh giá theo phiếu.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- GV điều phối:

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận;

+ HS tương tác, nhận xét, đặt câu hỏi.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng.


3. Hoạt động: LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, vận dụng để luyện nói, luyện tóm tắt nội dung.

b. Nội dung: HS dựa vào góp ý của các bạn và GV, thực hành nói và nghe lại.

c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu : Chiếu phóng sự ngắn và cho học sinh tóm tắt nội dung bằng sơ đồ.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ, viết

- Gv quan sát, hỗ trợ

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Hs báo báo kết quả

- Hs khác lắng nghe, bổ sung, phản biện

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.

4. Hoạt động: VẬN DỤNG

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu : Viết biên bản sinh hoạt lớp cuối tuần.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ, viết

- Gv quan sát, hỗ trợ

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Hs báo báo kết quả

- Hs khác lắng nghe, bổ sung, phản biện

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

Tuần: Ngày soạn:

Tiết:


ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức:

- Nắm được đặc điểm của văn bản truyện.

- Nắm được khái niệm chi tiết tiêu biểu.

2. Về năng lực:

- Biết tìm hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.

- Biết so sánh đối chiếu tác phẩm cùng thể loại.

- Biết phân tích tác phẩm theo hướng tích hợp liên văn bản.

3. Về phẩm chất:

- Biết chia sẻ, quan tâm, và trân trọng mọi người.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

- SGK, SGV.

- Máy chiếu, máy tính.

- Tài liệu, phiếu học tập.

Phiếu số 1:

Tác phẩm

Đề tài

Chủ đề

Chi tiết tiêu biểu

Gió lạnh đầu mùa




Tuổi thơ tôi




Chiếc lá cuối cùng





Phiếu số 2:

Nhân vật

Suy nghĩ về bản thân

Bài học

Tuổi thơ tôi



Chiếc lá cuối cùng




Phiếu số 3:

Nội dung

Thầy Phu

Cụ Bơ-men

Giống nhau


Khác nhau



III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

- GV chiếu hình ảnh: Hình ảnh trên gợi cho em nhớ đến văn bản nào mà em đã từng học?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

- GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập lại các văn bản truyện, từ đó khắc sâu kiến thức về thể loại truyện.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 1: Hoàn thành các bài tập

a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

Nhiệm vụ 1: HDHS hoàn thành bài tập 1.

ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV nêu rõ yêu cầu HS xác định mục đích làm bài tập 1 vào phiếu học tập số 1.

- GV hướng dẫn HS khi cần thiết.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- HS báo cáo kết quả hoạt động;

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức.

- Ghi lên bảng.


























Nhiệm vụ 2: HDHS hoàn thành bài tập 2.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV nêu rõ yêu cầu HS xác định mục đích làm bài tập 2 vào phiếu học tập số 2.

- GV hướng dẫn HS khi cần thiết.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- HS báo cáo kết quả hoạt động;

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức.

- Ghi lên bảng.













Nhiệm vụ 3: HDHS hoàn thành bài tập 3,4.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV nêu rõ yêu cầu HS xác định mục đích làm bài tập 3,4 vào phiếu học tập số 3,4.

- GV hướng dẫn HS khi cần thiết.

- HS làm việc nhóm.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- HS báo cáo kết quả hoạt động;

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức.

- Ghi lên bảng.








Nhiệm vụ 4: HDHS hoàn thành bài tập 5.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV nêu rõ yêu cầu HS xác định mục đích làm bài tập 5 vào phiếu học tập số 5.

- GV hướng dẫn HS khi cần thiết.

- HS làm việc nhóm.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- HS báo cáo kết quả hoạt động;

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức.

- Ghi lên bảng.

I. Bài tập:

Bài tập 1: Em đã học ba văn bản Gió lạnh đầu mùa, Tuổi thơ tôi và Chiếc lá cuối cùng. Hãy hoàn thành bảng sau.

Tác phẩm

Đề tài

Chủ đề

Chi tiết tiêu biểu

Gió lạnh đầu mùa

Cuộc sống của những đứa trẻ nơi phố nghèo vào những ngày đầu tiên gió mùa về.

Tình thương người, sự sẻ chia, cảm thông đối với người có hoàn cảnh khó khăn.

Chị em Sơn lấy áo của em Duyên đem cho Hiên mặc.

Tuổi thơ tôi

Tuổi thơ

Tình bạn cần có sự cảm thông, thấu hiểu lẫn nhau.

Lợi có chú dế lửa và vô tình chú đã bị chết, tất cả mọi người tổ chức đám tang long trọng cho chú dế.

Chiếc lá cuối cùng

sự sống và cái chết

Thắp lên hi vọng sống cho ta từ những điều giản dị đến từ những người xung quanh ta.

Cụ Bơ-mơn đã vẽ chiếc lá thường xuân cuối cùng ngay khi chiếc lá thật rụng xuống trong đêm mưa rét.


Bài tập 2: Nhân vật nào trong các văn bản Tuổi thơ tôi, Chiếc lá cuối cùng khiến em nghĩ về cuộc sống của bản thân nhiều nhất? Em đã học được những điều gì từ cách ứng xử của nhân vật đó.

Tác phẩm

Nhân vật

Suy nghĩ

Bài học

Tuổi thơ tôi

Lợi

về cuộc sống của bản thân nhiều nhất

biết sẻ chia và thấu hiểu người khác dù trong bất cứ hoàn cảnh nào sẽ giúp ta trở nên tốt đẹp hơn.


Chiếc lá cuối cùng

Cụ Bơ-men

về cuộc sống của bản thân nhiều nhất

biết sẻ chia và thấu hiểu người khác dù trong bất cứ hoàn cảnh nào sẽ giúp ta trở nên tốt đẹp hơn.



Bài tập 3. Tìm những điểm giống và khác nhau giữa nhân vật thầy Phu (Tuổi thơ tôi) và nhân vật cụ Bơ-mơn (Chiếc lá cuối cùng).



Trả lời:




Nội dung

Thầy Phu

Cụ Bơ-men

Giống nhau

Thầy Phu và cụ Bơ-mơn đều là những người trầm lặng, làm những việc cho người khác một cách âm thầm mà không cần sự đền đáp nào cả.

Khác nhau

Thầy Phu đã đi đến đám tang của chú dế với một hình ảnh trang trọng, trang nghiêm.

Còn cụ Bơ-mơn đã im lặng làm và cuối cùng trở nên im lặng mãi mãi vì cụ đã ra đi.


Bài tập 4. Em học được điều gì về cách viết biên bản và cách tóm tắt nội dung trình bày của người khác?

Viết biên bản cần ngắn gọn, súc tích, cô đọng lại các ý chính của buổi học, tránh viết dài, lan man mà chưa đi vào được vấn đề chính.

Tóm tắt nội dung trình bày của người khác phải đầy đủ các ý chính và ngắn gọn.


Bài tập 5. Hãy nêu những việc em đã làm và có thể làm để trở thành "điểm tự tinh thần" cho người khác.

Em đã cố gắng học tập thật tốt, đạt thành tích cao trong học tập để làm điểm tựa tinh thần cho bố mẹ.

Bài tập 6. Sau khi học xong bài học, em hiểu "điểm tựa tinh thần" là gì? Điểm tựa tinh thần có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người?

Theo em hiểu, điểm tựa tinh thần là những giá trị về mặt tinh thần, cảm xúc bạn đem lại cho người khác giúp họ có động lực hơn. Đối với mỗi người thì điểm tựa tinh thần là vô cùng to lớn, nó giúp ta mạnh mẽ hơn, ý chí hơn trong cuộc sống.



3. Hoạt động 3: Luyện tập

a. Mục tiêu: Đọc khắc sâu các văn bản đã học.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV gọi 1 số HS đọc trước lớp, các HS còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá điền vào phiếu.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

2. Đọc

4. Hoạt động 4: Vận dụng

a. Mục tiêu: Nắm được cách đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản mẫu cùng thể loại để khắc sâu kiến thức.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện đánh giá theo phiếu.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- GV điều phối:

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận;

+ HS tương tác, nhận xét, đặt câu hỏi.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng.


VIẾT

VIẾT BIÊN BẢN VỀ MỘT CUỘC HỌP

CUỘC THẢO LUẬN HAY MỘT VỤ VIỆC

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức

- Các yêu cầu của một biên bản về một cuộc họp hay một cuộc thảo luận, một vụ việc

2. Về năng lực

- Viết một biên bản về một cuộc họp hay một cuộc thảo luận, một vụ việc đúng quy cách

3. Về phẩm chất

- Nghiêm túc, chỉn chu, biết lắng nghe ý kiến người khác

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- SGK, SGV - Máy chiếu, máy tính.

- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm; tờ Note ghi chú nhiều màu

- Phiếu học tập.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

(Phân tích mẫu biên bản)






Phần

đầu

Quốc hiệu, tiêu ngữ

…………………………………………………………

Tên cơ quan chủ quản trực tiếp

…………………………………………………………

…………………………………………………………


Tên cơ quan, tổ chức ban hành

…………………………………………………………

…………………………………………………………


Thời gian, địa điểm

…………………………………………………………


Thành phần

…………………………………………………………


Chủ tọa

…………………………………………………………


Thư kí

…………………………………………………………



PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

(Phân tích mẫu biên bản)






Phần

chính

Thông tin chi tiết chính xác theo diễn biến cuộc họp

……………………………………………………………………………………………………

Vấn đề nêu lên để bàn bạc, biểu quyết, kết quả biểu quyết

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………


Phân công nhóm, cá nhân phụ trách

…………………………………………………

…………………………………………………


Thảo luận giải pháp

…………………………………………………

…………………………………………………


Kết luận của chủ tọa

…………………………………………………

…………………………………………………



PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

(Phân tích mẫu biên bản)






Phần

cuối

Thời điểm kết thúc cuộc họp

…………………………………………………………

…………………………………………………………

Chữ kí xác nhận của thư kí

…………………………………………………………

…………………………………………………………


Chữ kí xác nhận của chủ tọa

…………………………………………………………

…………………………………………………………



III. Tiến trình dạy học


Hoạt động 1: MỞ ĐẦU

1. Mục tiêu:

- Khơi gợi kiến thức của HS về biên bản

- Gợi hứng thú, tìm hiểu bài mới của HS

2. Nội dung:

GV phát phiếu KWL cho Hs hoàn thiện phần K và W

3. Sản phẩm: Câu trả lời trong phiếu KWL của HS

4. Tổ chức thực hiện:

a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc lướt văn bản mẫu và hoàn thành cột K và W của phiếu học tập sau

K

(Những điều em đã biết về biên bản)

W

(Những điều em muốn biết thêm về biên bản)

L

(Những điều em đã học được về biên bản)

Gợi ý:

? Những trường hợp cần viết biên bản mà em biết

? Yêu cầu về cấu trúc của biên bản


Gợi ý:

? Biên bản cần đảm bảo yêu cầu gì về hình thức và nội dung?

? Để viết được một biên bản cần phải làm gì?



b. Thực hiện nhiệm vụ

- Cá nhân HS hoàn thành cột K và W trong phiếu KWL

c. Báo cáo, thảo luận

- GV mời 1 -2 HS trình bày nội dung cột K và W của phiếu KWL

d. Kết luận nhận định

- GV nhận xét, chốt lại một số nội dung thống nhất của cả lớp liên quan đến cột K và W

Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

I. Các yêu cầu của một biên bản

a. Mục tiêu:

- Trình bày được yêu cầu về hình thức, bố cục cần có của biên bản

b. Nội dung:

GV hướng dẫn học sinh đọc mẫu biên bản họp lớp

GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi phát vấn

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

B1: Giao nhiệm vụ học tập:

Gv đặt câu hỏi và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi để trả lời

? Biên bản là gì?

? Có những loại biên bản nào?

? Biên bản cần đảm bảo những yêu cầu về hình thức và bố cục như thế nào?

? Nội dung thông tin được trình bày trong biên bản cần đảm bảo điều gì?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS đọc – nhận biết tri thức chung về biên bản

GV theo dõi, quan sát

B3: Báo cáo/ Thảo luận:

HS trả lời câu hỏi, HS khác nghe nhận xét và bổ sung (nếu chưa đầy đủ)

B4: Kết luận/ Nhận định

GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của HS đối với từng câu hỏi đặt ra và chốt kiến thức


I. Các yêu cầu của một biên bản

1. Khái niệm biên bản

Biên bản là loại văn bản ghi chép một cách ngắn gọn, trung thực, chính xác, đầy đủ những sự việc đã hoặc đang xảy ra.

2. Các loại biên bản

- Biên bản ghi lại một sự kiện

- Biên bản ghi lại cuộc họp

- Biên bản hội nghị

- Biên bản ghi lại 1 hành vi cụ thể

3. Yêu cầu của một biên bản

- Về hình thức, bố cục

+ Quốc hiệu viết in hoa), tiêu ngữ (góc phải)

+ Tên văn bản (viết hoa, giữa trang giấy)

+ Thời gian, địa điểm ghi biên bản (cụ thể)

+ Thành phần tham dự, người chủ trì, người ghi văn bản (Ghi rõ tên, chức vụ)

+ Diễn biến sự việc thực tế (Nêu nội dung sự việc, hành vi, ý kiến các bên, ý kiến người chủ trì)

+ Phần kết thúc

- Về nội dung thông tin:

+ Số liệu, sự kiện chính xác, cụ thể

+ Ghi chép trung thực, đầy đủ

+ Nội dung có trọng tâm, trọng điểm

II. Phân tích mẫu biên bản

a. Mục tiêu:

- Phân tích được các yêu cầu một biên bản trên văn bản mẫu

b. Nội dung:

GV hướng dẫn học sinh đọc “Biên bản Họp thống nhất kế hoạch làm tập san chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20-11”

GV hướng dẫn HS trả lời phiếu học tập số 1,2,3

c. Sản phẩm: Câu trả lời trên phiếu học tập mà HS đã làm

d. Tổ chức thực hiện:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

B1: Giao nhiệm vụ học tập:

Gv yêu cầu HS đọc Biên bản họp thống nhất kế hoạch làm tập san chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20-11

Gv giao phiếu học tập số 1, 2,3, yêu cầu học sinh thực hiện

Nhóm 1,2: Điền phiếu số 1

Nhóm 3,4: Điền phiếu số 2

Nhóm 5,6: Điền phiếu số 3

GV đặt câu hỏi:

? Biên bản họp thống nhất kế hoạch làm tập san chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 đã đáp ứng yêu cầu cụ thể của một biên bản chưa? Vì sao?

? Từ đó, em hãy nêu bố cục của một biên bản?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS đọc biên bản họp lớp

HS thảo luận, điền phiếu học tập

GV theo dõi, quan sát

B3: Báo cáo/ Thảo luận:

Gv mời học sinh đại diện trình bày mỗi phiếu. HS khác lắng nghe,bổ sung

B4: Kết luận/ Nhận định

GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của HS đối với từng câu hỏi đặt ra và chốt kiến thức


II. Phân tích mẫu biên bản:

Bố cục của một biên bản:

Phần

đầu

Phần chính

Phần cuối

- Quốc hiệu, tiêu ngữ

- Tên văn bản.

- Thời gian, địa điểm

- Thành phần tham dự.

- Người chủ trì( chủ tọa)

- Người ghi BB(Thư kí)

Thông tin chi tiết chính xác theo diễn biến cuộc họp, cuộc thảo luận hay vụ việc

- Thời điểm kết thúc cuộc họp

- Chữ kí xác nhận của thư kí






III. Hướng dẫn quy trình viết

a. Mục tiêu: Viết được một biên bản đúng quy cách

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS đóng lại một cuộc họp tổng kết, đánh giá xếp loại thi đua tháng 1 và yêu cầu học sinh viết biên bản cuộc thảo luận ấy

c. Sản phẩm: Bài viết mà HS đã làm

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

GV yêu cầu HS đọc quy trình viết biên bản

Gv yêu cầu HS theo dõi đoạn kịch về một cuộc thảo luận, tưởng tượng mình là thư kí của cuộc họp ấy.

GV yêu cầu HS viết biên bản của cuộc thảo luận

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS đọc quy trình viết biên bản

HS theo dõi đoạn kịch, sau đó hoạt động viết cá nhân và chuyển cho bạn nhận xét đánh giá chéo theo bảng đánh giá.

HS khác đọc bài của bạn, đưa ra góp ý theo bảng đánh giá

HS chỉnh sửa, hoàn thiện

GV hướng dẫn HS đánh giá theo bảng

B3: Báo cáo/ Thảo luận:

Gv mời học sinh đại diện trình bày mỗi phiếu. HS khác lắng nghe,bổ sung

B4: Kết luận/ Nhận định

GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của HS đối với từng câu hỏi đặt ra và chốt kiến thức

III. Hướng dẫn quy trình viết:

Gồm 3 bước:

1. Bước 1: Chuẩn bị

a. Tìm hiểu nội dung, mục đích cuộc thảo luận/cuộc họp.

b. chuẩn bị viết biên bản

2. Bước 2: Viết văn bản.

3. Bước 3: Chỉnh sửa và đọc lại biên bản cho các thành viên dự họp nghe

a. Kiểm tra lại BB

b. Đọc lại và điều chỉnh


Hoạt động 3: LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Hệ thống được quy cách viết biên bản thảo luận, cuộc họp, vụ việc

b. Nội dung:

- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi Kiến về tổ

c. Sản phẩm:

- Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

  • Giao nhiệm vụ học tập:

GV đưa ra một bài tập nhanh, làm việc nhóm đôi: Đọc biên bản sau đây và xác định, bố cục của biên bản thiếu phần nào?


  • Thực hiện nhiệm vụ

Học sinh suy nghĩ trả lời cá nhân

  • Báo cáo thảo luận

Học sinh trả lời câu hỏi

  • Kết luận, nhận định

GV nhận xét và chốt lại các yếu tố cơ bản của biên bản

Hoạt động 4: VẬN DỤNG

a. Mục tiêu:

- Vận dụng hiểu biết của bản thân để giải quyết tình huống thực tiễn

b. Nội dung:

- GV nêu nhiệm vụ: Viết biên bản họp Club fan của 1 thần tượng

c. Sản phẩm:

- Bài viết của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

GV nêu nhiệm vụ học tập:

  • Cuối tuần này em sẽ đi họp fan club của thần tượng

  • Giả sử, em là thư kí của buổi họp đó, hãy viết biên bản họp fan club

HS hoàn thiện ở nhà

Tuần: Ngày soạn:

Tiết:

NÓI VÀ NGHE

TÓM TẮT NỘI DUNG TRÌNH BÀY CỦA NGƯỜI KHÁC

I. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức:

- Nắm được nội dung trình bày của người khác .

- Nắm được nội dung cơ bản, cốt lõi của cuộc họp, thảo luận hoặc tài liệu.

2. Về năng lực:

- Biết ghi lại các ý cốt lõi, nội dung cơ bản.

- Tóm lược các ý dưới dạng cụm từ.

- Biết cách tóm tắt nội dung trình bày của người khác hoặc tài liệu.

3. Về phẩm chất:

- Biết lắng nghe, trân trọng ý kiến của người khác, tôn trọng sự thật trong khi trình bày.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

- SGK, SGV.

- Máy chiếu, máy tính.

- Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói.

PHIẾU TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ

Nhóm:…..

Mức độ

Tiêu chí

Chưa đạt

Đạt

Tốt

1. Nội dung tóm tắt căn cứ vào ý kiến người phát biểu.

Nội dung rời rạc, không đúng với ý kiến người nói.

Nội dung tương đối phù hợp với ý kiến người nói.

Nội dung phù hợp với ý kiến người nói, bám sát sự trình bình của người nói.

2. Tóm lược được các ý chính.

Không tóm lược được ý chính

Có vài ý chính, không lan man.

Đầy đủ ý chính.

3. Trình bày rõ ràng, sạch , đẹp.

Cẩu thả trong trình bày.

Tương đối cẩn thận với việc trình bày.

Trình bày sạch đẹp.

4. Có sự quan sát người trình bày.

Không chú ý.

Về cơ bản có sự quan sát.

Quan sát tốt người trình bày.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Hoạt động : Xác định vấn đề

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

- GV đặt câu hỏi gợi dẫn: Em đã từng tóm tắt lại nội dung một cuộc nói chuyện, một cuộc họp hoặc một bài văn hay chưa?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

- GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay, chúng ta sẽ thực hành nói và nghe về chủ đề Tóm tắt nội dung trình bày của người khác.

2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói

a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV nêu rõ yêu cầu HS xác định mục đích nói, bám sát mục đích nói và đối tượng nghe;

- GV hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung nói;

- GV hướng dẫn HS luyện nói (luyện tóm tắt) theo cặp, nhóm, góp ý cho nhau về nội dung, cách nói;

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- HS báo cáo kết quả hoạt động;

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức.

- Ghi lên bảng.

1. Chuẩn bị bài nói và các bước tiến hành:

Tình huống: Trong cuộc họp lớp thảo luận nội dung tập san chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11, có nhiều ý kiến trao đổi về các bài viết cho tập san.

Trong vai trò người nói:

+ Đề xuất ý tưởng thiết kết làm tập san dưới dạng quyển.

+ Đề xuất ý kiến nội dung nên phong phú như có bài nhạc viết tay chủ điểm thầy cô,....

+ Đề xuất ý kiến hình ảnh có thể dùng ảnh chụp của tập thể lớp với thầy cô để tạo cảm giác gần gũi.

+ Đề xuất lớp có thể chuẩn bị tiết mục văn nghệ để tặng các thầy cô.

Trong vai trò người nghe:

Bước 1: Lắng nghe và ghi tóm tắt.

- Lắng nghe nội dung trình bày: cần nghe hết câu, hết ý để hiểu rõ điều người trình bày muốn nói.

- Ghi chép tóm tắt nội dung trình bày:

+ Căn cứ trên thực tế ý kiến của người phát biểu để ghi tóm tắt.

+ Tóm lược các ý chính dưới dạng từ, cụm từ.

- Dùng các kí hiệu như các số thứ tự, gạch đầu dòng,... để thể hiện tính hệ thống của các ý kiến.

Bước 2: Đọc lại và chỉnh sửa.

- Đọc lại phần ghi tóm tắt và chỉnh sửa các sai sót (nếu có).

- Xác định với người nói về nội dung em vừa tóm tắt. Trao đổi lại những ý kiến em chưa hiểu rõ hoặc có quan điểm khác.

Hoạt động 2: Thực hành

a. Mục tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài nói, tóm tắt.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp, các HS còn lại thực hiện việc ghi chép: theo dõi, nhận xét, đánh giá điền vào phiếu.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

2. Thực hành:


Hoạt động 3: Thảo luận nhóm

a. Mục tiêu: Nắm được cách đánh giá bài nói/trình bày, phần tóm tắt.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV hướng dẫn HS đánh giá bài nói/ phần trình bày và phần tóm tắt của bạn theo phiếu đánh giá.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện đánh giá theo phiếu.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- GV điều phối:

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận;

+ HS tương tác, nhận xét, đặt câu hỏi.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng.


3. Hoạt động: LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, vận dụng để luyện nói, luyện tóm tắt nội dung.

b. Nội dung: HS dựa vào góp ý của các bạn và GV, thực hành nói và nghe lại.

c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu : Chiếu phóng sự ngắn và cho học sinh tóm tắt nội dung bằng sơ đồ.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ, viết

- Gv quan sát, hỗ trợ

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Hs báo báo kết quả

- Hs khác lắng nghe, bổ sung, phản biện

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.

4. Hoạt động: VẬN DỤNG

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu : Viết biên bản sinh hoạt lớp cuối tuần.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ, viết

- Gv quan sát, hỗ trợ

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Hs báo báo kết quả

- Hs khác lắng nghe, bổ sung, phản biện

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức





Tuần:

Ngày soạn:

Tiết:


ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức:

- Nắm được đặc điểm của văn bản truyện.

- Nắm được khái niệm chi tiết tiêu biểu.

2. Về năng lực:

- Biết tìm hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.

- Biết so sánh đối chiếu tác phẩm cùng thể loại.

- Biết phân tích tác phẩm theo hướng tích hợp liên văn bản.

3. Về phẩm chất:

- Biết chia sẻ, quan tâm, và trân trọng mọi người.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

- SGK, SGV.

- Máy chiếu, máy tính.

- Tài liệu, phiếu học tập.

Phiếu số 1:

Tác phẩm

Đề tài

Chủ đề

Chi tiết tiêu biểu

Gió lạnh đầu mùa




Tuổi thơ tôi




Chiếc lá cuối cùng





Phiếu số 2:

Nhân vật

Suy nghĩ về bản thân

Bài học

Tuổi thơ tôi



Chiếc lá cuối cùng




Phiếu số 3:

Nội dung

Thầy Phu

Cụ Bơ-men

Giống nhau


Khác nhau



III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

- GV chiếu hình ảnh: Hình ảnh trên gợi cho em nhớ đến văn bản nào mà em đã từng học?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

- GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập lại các văn bản truyện, từ đó khắc sâu kiến thức về thể loại truyện.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 1: Hoàn thành các bài tập

a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

Nhiệm vụ 1: HDHS hoàn thành bài tập 1.

ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV nêu rõ yêu cầu HS xác định mục đích làm bài tập 1 vào phiếu học tập số 1.

- GV hướng dẫn HS khi cần thiết.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- HS báo cáo kết quả hoạt động;

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức.

- Ghi lên bảng.


























Nhiệm vụ 2: HDHS hoàn thành bài tập 2.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV nêu rõ yêu cầu HS xác định mục đích làm bài tập 2 vào phiếu học tập số 2.

- GV hướng dẫn HS khi cần thiết.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- HS báo cáo kết quả hoạt động;

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức.

- Ghi lên bảng.













Nhiệm vụ 3: HDHS hoàn thành bài tập 3,4.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV nêu rõ yêu cầu HS xác định mục đích làm bài tập 3,4 vào phiếu học tập số 3,4.

- GV hướng dẫn HS khi cần thiết.

- HS làm việc nhóm.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- HS báo cáo kết quả hoạt động;

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức.

- Ghi lên bảng.



Nhiệm vụ 4: HDHS hoàn thành bài tập 5.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV nêu rõ yêu cầu HS xác định mục đích làm bài tập 5 vào phiếu học tập số 5.

- GV hướng dẫn HS khi cần thiết.

- HS làm việc nhóm.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- HS báo cáo kết quả hoạt động;

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức.

- Ghi lên bảng.

I. Bài tập:

Bài tập 1: Em đã học ba văn bản Gió lạnh đầu mùa, Tuổi thơ tôi và Chiếc lá cuối cùng. Hãy hoàn thành bảng sau.

Tác phẩm

Đề tài

Chủ đề

Chi tiết tiêu biểu

Gió lạnh đầu mùa

Cuộc sống của những đứa trẻ nơi phố nghèo vào những ngày đầu tiên gió mùa về.

Tình thương người, sự sẻ chia, cảm thông đối với người có hoàn cảnh khó khăn.

Chị em Sơn lấy áo của em Duyên đem cho Hiên mặc.

Tuổi thơ tôi

Tuổi thơ

Tình bạn cần có sự cảm thông, thấu hiểu lẫn nhau.

Lợi có chú dế lửa và vô tình chú đã bị chết, tất cả mọi người tổ chức đám tang long trọng cho chú dế.

Chiếc lá cuối cùng

sự sống và cái chết

Thắp lên hi vọng sống cho ta từ những điều giản dị đến từ những người xung quanh ta.

Cụ Bơ-mơn đã vẽ chiếc lá thường xuân cuối cùng ngay khi chiếc lá thật rụng xuống trong đêm mưa rét.


Bài tập 2: Nhân vật nào trong các văn bản Tuổi thơ tôi, Chiếc lá cuối cùng khiến em nghĩ về cuộc sống của bản thân nhiều nhất? Em đã học được những điều gì từ cách ứng xử của nhân vật đó.

Tác phẩm

Nhân vật

Suy nghĩ

Bài học

Tuổi thơ tôi

Lợi

về cuộc sống của bản thân nhiều nhất

biết sẻ chia và thấu hiểu người khác dù trong bất cứ hoàn cảnh nào sẽ giúp ta trở nên tốt đẹp hơn.


Chiếc lá cuối cùng

Cụ Bơ-men

về cuộc sống của bản thân nhiều nhất

biết sẻ chia và thấu hiểu người khác dù trong bất cứ hoàn cảnh nào sẽ giúp ta trở nên tốt đẹp hơn.



Bài tập 3. Tìm những điểm giống và khác nhau giữa nhân vật thầy Phu (Tuổi thơ tôi) và nhân vật cụ Bơ-mơn (Chiếc lá cuối cùng).



Trả lời:




Nội dung

Thầy Phu

Cụ Bơ-men

Giống nhau

Thầy Phu và cụ Bơ-mơn đều là những người trầm lặng, làm những việc cho người khác một cách âm thầm mà không cần sự đền đáp nào cả.

Khác nhau

Thầy Phu đã đi đến đám tang của chú dế với một hình ảnh trang trọng, trang nghiêm.

Còn cụ Bơ-mơn đã im lặng làm và cuối cùng trở nên im lặng mãi mãi vì cụ đã ra đi.


Bài tập 4. Em học được điều gì về cách viết biên bản và cách tóm tắt nội dung trình bày của người khác?

Viết biên bản cần ngắn gọn, súc tích, cô đọng lại các ý chính của buổi học, tránh viết dài, lan man mà chưa đi vào được vấn đề chính.

Tóm tắt nội dung trình bày của người khác phải đầy đủ các ý chính và ngắn gọn.


Bài tập 5. Hãy nêu những việc em đã làm và có thể làm để trở thành "điểm tự tinh thần" cho người khác.

Em đã cố gắng học tập thật tốt, đạt thành tích cao trong học tập để làm điểm tựa tinh thần cho bố mẹ.

Bài tập 6. Sau khi học xong bài học, em hiểu "điểm tựa tinh thần" là gì? Điểm tựa tinh thần có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người?

Theo em hiểu, điểm tựa tinh thần là những giá trị về mặt tinh thần, cảm xúc bạn đem lại cho người khác giúp họ có động lực hơn. Đối với mỗi người thì điểm tựa tinh thần là vô cùng to lớn, nó giúp ta mạnh mẽ hơn, ý chí hơn trong cuộc sống.



3. Hoạt động 3: Luyện tập

a. Mục tiêu: Đọc khắc sâu các văn bản đã học.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

HĐ của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV gọi 1 số HS đọc trước lớp, các HS còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá điền vào phiếu.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

2. Đọc

4. Hoạt động 4: Vận dụng

a. Mục tiêu: Nắm được cách đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò

Sản phẩm dự kiến

ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản mẫu cùng thể loại để khắc sâu kiến thức.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện đánh giá theo phiếu.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- GV điều phối:

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận;

+ HS tương tác, nhận xét, đặt câu hỏi.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng.



Ngoài Giáo Án Ngữ Văn 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo Bài 6: Điểm Tựa Tinh Thần – Ngữ Văn 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Giáo Án Ngữ Văn 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo Bài 6: Điểm Tựa Tinh Thần là một bộ giáo án được thiết kế dành cho học sinh lớp 6, nhằm phát triển kỹ năng văn học, sáng tạo và khám phá trong việc tiếp cận với văn học. Bài học này giúp học sinh hiểu về sức mạnh và ý nghĩa của tình người, lòng nhân ái và sự đồng cảm thông qua các tác phẩm văn học.

Giáo Án Ngữ Văn 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo Bài 6: Điểm Tựa Tinh Thần được thiết kế theo phương pháp học tương tác, khuyến khích sự tương tác và sáng tạo của học sinh trong quá trình học tập. Bài học được tổ chức thành các hoạt động thú vị như đọc hiểu, thảo luận nhóm, tạo ra các tác phẩm văn học nhỏ, v.v. Nhờ đó, học sinh có cơ hội phát triển kỹ năng đọc, viết và hiểu văn học một cách toàn diện.

Bộ giáo án cung cấp cho học sinh nhiều tài liệu phong phú và đa dạng, bao gồm các bài đọc, câu chuyện, thơ ca và văn bản văn học đa dạng. Những tài liệu này giúp học sinh tiếp cận với các tác phẩm văn học đa dạng, từ đó mở rộng kiến thức văn học và phát triển khả năng hiểu, phân tích và đánh giá các tác phẩm.

>>> Bài viết có liên quan

Giáo Án Giáo Dục Công Dân 6 Sách Kết Nối Tri Thức Học Kỳ 2 (Bộ 3)
Bài Tập Trắc Nghiệm Lớp 6 Tiếng Anh Global Success Bài 1 My New School Có Lời Giải
Giáo Án Toán 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo Học Kì 1 Phương Pháp Mới (Bộ 1)
Đề Cương Giáo Dục Công Dân Lớp 6 Kì 1 Năm 2022-2023 Kèm Đáp Án
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Ôn Tập Học Kỳ 2 Kèm Đáp Án Chi Tiết
Toán Lớp 6 Chương Trình Mới Sách Chân Trời Sáng Tạo Kèm Hướng Dẫn
Đề Cương Giáo Dục Công Dân Lớp 6 Kì 2 Năm 2022-2023 Kèm Hướng Dẫn
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Ôn Tập Chương Những Hình Hình Học Cơ Bản
Phân Phối Chương Trình Toán 6 Sách Cánh Diều Năm Học 2021-2022
Đề Thi Giáo Dục Công Dân 6 Học Kì 1 Kết Nối Tri Thức 2022-2023 (Đề 2) Có Đáp Án