Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Ước Chung-Ước Chung Lớn Nhất [2023]
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Ước Chung-Ước Chung Lớn Nhất [2023] – Toán 6-Kết Nối Tri Thức là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
Ngày soạn: …./…./….. Ngày dạy: …./…./…..
Chuyên đề 7. ƯỚC CHUNG. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
1.Về kiến thức
- Củng cố định nghĩa về ước chung và ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số. Nắm vững được kí hiệu ƯC và ƯCLN của hai hay nhiều số.
- HS tìm được tập hợp các ước chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê và chỉ ra được ước chung lớn nhất của các số đó.
- HS tìm được ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
- HS tìm được tập hợp các ước chung của hai hay nhiều số thông qua tìm ước chung lớn nhất.
- HS biết được thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau.
- Vận dụng được khái niệm và cách tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số trong việc rút gọn các phân số về tối giản và giải quyết một số bài toán thực tiễn
2. Về năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS được phân công nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: trình bày được lời giải trước tập thể lớp, trả lời được các câu hỏi đặt ra của bạn học và của giáo viên.
-Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng máy tính
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích tổng hợp, khái quát hóa, … để nêu được các phương pháp giải các dạng bài tập và từ đó áp dụng để giải một số dạng bài tập cụ thể.
3. Phẩm chất
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Chăm chỉ thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1:
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu:
- HS làm được các bài tập trắc nghiệm đầu giờ.
- HS nhắc lại được các lý thuyết đã học về ƯC. ƯCLN
b) Nội dung:
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi lý thuyết về các kiến thức ƯC. ƯCLN
c) Sản phẩm:
-
Tìm được ƯC. ƯCLN của
hai số
và mở rộng cho 3 số.
d) Tổ chức thực hiện:
- Kiểm tra trắc nghiệm – Hình thức giơ bảng kết quả của học sinh (cá nhân).
- Kiểm tra lý thuyết bằng trả lời miệng (cá nhân)
BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM ĐẦU GIỜ
A. |
B. |
C. |
D. |
Đáp án A.
Câu 2: Cặp số nào sau đây là hai số nguyên tố cùng nhau:
A.
|
B.
|
C.
|
D.
|
Đáp án B.
Câu
3: ƯCLN
là:
A.
|
B.
|
C.
|
D.
|
Đáp án C
Câu
4: Tìm ƯC
là:
A. |
B. |
C. |
D. |
Đáp án C.
Câu
5:Biết
;
ƯCLN
là:
A. |
B. |
C. |
D. |
Đáp án A.
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm cần đạt |
||||||||||
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: NV1: Hoàn thành bài tập trắc nghiệm đầu giờ. NV2: Nêu khái niệm số nguyên tố, ước chung, ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số. NV3: Nêu các bước tìm ước chung lớn nhất
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả NV1: HS giơ bảng kết quả trắc nghiệm. (Yêu cầu 2 bạn ngồi cạnh kiểm tra kết quả của nhau)
NV2, 3: HS đứng tại chỗ báo cáo Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả GV cho HS khác nhận xét câu trả lời và chốt lại kiến thức. GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức vào vở. |
Kết quả trắc nghiệm
I.Nhắc lại lý thuyết a) Số nguyên tố Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó b) Ước chung (ƯC) Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó c) Ước chung lớn nhất (ƯCLN) Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó d) Cách tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) Muốn tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, ta thực hiện ba bước sau: Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm. |
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Dạng 1: Tìm ƯCLN của hai hay nhiều số
a)Mục tiêu
Tìm được ƯCLN của hai hay nhiều số
Vận dụng quy tắc ba bước đề tìm ƯCLN của hai hay nhiều số
b) Nội dung: Bài 1; 2; 3
c) Sản phẩm: Tìm được kêt quả của các phép toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm cần đạt |
Bước 1: Giao cho HS đọc đề bài 1. Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS đọc đề bài, thực hiện tìm ƯCLN Bước 3: Báo cáo kết quả -HS hoạt động cá nhân, đại diện 2 HS lên bảng trình bày,mỗi HS làm 1 ý. Bước 4: Đánh giá kết quả -GV cho HS nhận xét chéo bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. |
Bài 1: Tìm ƯCLN của: a)
b) Giải a)Ta
có
ƯCLN Vậy
ƯCLN b)
Ta có
ƯCLN Vậy
ƯCLN |
Bước 1: Giao cho HS đọc đề bài 2. Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS đọc đề bài, thực hiện tìm ƯCLN rồi tìm ước chung Bước 3: Báo cáo kết quả - HS hoạt động cá nhân, đại diện 3 HS lên bảng trình bày,mỗi HS làm 1 ý. Bước 4: Đánh giá kết quả -GV cho HS nhận xét chéo bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. |
Bài 2: Tìm ƯCLN rồi tìm ước chung của: a) b)
c)
Giải
ƯCLN ƯC b)
Ta có
ƯCLN ƯC c)
Ta có
ƯCLN ƯCLN
|
Bước 1: Giao cho HS đọc đề bài 3. Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài HS so kết quả với bạn bên cạnh Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và thảo luận theo cặp đôi. Bước 3: Báo cáo kết quả - HS hoạt động cá nhân, đại diện 3 HS lên bảng trình bày,mỗi HS làm 1 ý Bước 4: Đánh giá kết quả -GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. |
Bài 3:
a)
Số nào là ước chung của
b)
Tìm ƯCLN
c)
Tìm ƯCLN Giải
Khi
đó ƯCLN
Suy
ra ƯCLN
Vậy
trong các số đã cho các số là ước chung của
Khi
đó ƯCLN
Vậy
ƯCLN
c)
Ta có:
Khi
đó ƯCLN
Ta
có:
Mà
ƯCLN Suy ra ƯC |
Tiết 2: Dạng toán: Giải toán bằng cách tìm ƯC hoặc ƯCLN
a)Mục tiêu
Tìm được ƯCLN của hai hay nhiều số
Vận dụng quy tắc ba bước đề tìm ƯCLN của hai hay nhiều số
b) Nội dung: Bài 1; 2; 3
c) Sản phẩm: Tìm được kêt quả của các phép toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm cần đạt |
||||||||
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Giao cho HS đọc đề bài 1. HS thực hiện theo nhóm 4 Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS đọc đề bài, thực hiện giải bài toán theo nhóm Bước 3: Báo cáo kết quả -HS trưng kết quả nhóm -1 đại diện nhóm trình bày cách làm -HS phản biện và ddaijj diện nhóm trả lời Bước 4: Đánh giá kết quả -GV cho HS nhận xét chéo bài làm của nhóm và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. |
Bài 1: Tìm số tự nhiên x biết: a) b)
Giải a)
ƯCLN ƯC Vì
b)
Vì
ƯCLN ƯC Vì
|
||||||||
Bước 1: Giao cho HS đọc đề bài 2. Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS đọc đề bài, thực hiện tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. Bước 3: Báo cáo kết quả -1 HS lên bảng trình bày, HS còn lại làm vào vở Bước 4: Đánh giá kết quả -GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. |
Bài
2:
Một lớp học có
Giải
Vì
số học sinh nam và số học sinh nữ ở mỗi tổ là
như nhau nên số tổ sẽ là ước chung của
Ta
có:
Suy
ra ƯCLN
ƯC Do đó ta có ba cách chia lớp thành 1 tổ, 3 tổ và 9 tổ, ta có bảng sau:
Vậy cách chia lớp thành 9 tổ thì mỗi tổ sẽ có số học sinh it nhất. |
||||||||
Bước 1: Giao cho HS đọc đề bài 3. Yêu cầu HS hoạt động theo cặp đôi làm bài Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS đọc đề bài, thực hiện giải bài toán theo cặp đôi -HS phân nhiệm vụ và trình bày bài tập. Bước 3: Báo cáo kết quả -Yêu cầu 2 đại diện nhóm trình bày kết quả trên bảng (mỗi đại diện 1 ý) -Đại diện nhóm trình bày cách làm -HS phản biện và đại diện nhóm trả lời Bước 4: Đánh giá kết quả -GV cho HS nhận xét bài làm của nhóm và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. |
Bài
3:
Tìm số tự nhiên
a)
b)
Giải
a)
Ta có
và
Suy
ra
Ta
có
ƯCLN
ƯC
Mà
Vậy
b)
Ta có
Suy
ra a là ước chung của
Ta
có:
ƯCLN
ƯC
Vì
Vậy
|
||||||||
Bước 1: Giao cho HS đọc đề bài 4. Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS đọc đề bài,2 HS lên bảng trình bày -HS dưới lớp trình bày vào vở Bước 3: Báo cáo kết quả -HS làm việc cá nhân dưới lớp Bước 4: Đánh giá kết quả -GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. |
Bài
4:
a) Tìm tất cả các ước chung
b)Tìm
ước chung lớn nhất của
Giải
a)Ta
có: Ư
Ư
Ư
ƯC
Vậy
ƯCLN
ƯCLN
Suy
ra ƯC
Vậy
ƯC |
||||||||
Bước 1: Giao cho HS đọc đề bài 5. Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS đọc đề bài,hoạt động giải bài toán theo nhóm. -HS suy nghĩ và giải toán Bước 3: Báo cáo kết quả - Yêu cầu 2 đại diện nhóm trình bày kết quả trên bảng -Đại diện nhóm trình bày cách làm -HS phản biện và đại diện nhóm trả lời Bước 4: Đánh giá kết quả -GV cho HS nhận xét bài làm của nhóm và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. |
Bài
5:
Chứng tỏ rằng phân số
là
phân số tối giản với
Giải Gọi
ƯCLN
Vậy
phân số |
Tiết 3:
Dạng toán: Tìm các ƯCLN của hai hay nhiều số thỏa mãn điều kiện cho trước
a)Mục tiêu
Tìm được ƯCLN của hai hay nhiều số
Vận dụng quy tắc ba bước đề tìm ƯCLN của hai hay nhiều số
b) Nội dung: Bài 1; 2; 3
c) Sản phẩm: Tìm được kêt quả của các phép toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm cần đạt |
||||||||||||||||||||
Bước 1: Giao cho HS đọc đề bài 1. Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS đọc đề bài, thực hiện tìm ước Bước 3: Báo cáo kết quả -1HS lên bảng trình bày và các HS khác quan sát, nhậ xét bài làm Bước 4: Đánh giá kết quả -GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. |
Bài 1: Tìm các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192 Giải ƯCLN Ư Các
ước của
Vậy
các ước chung lớn hơn
|
||||||||||||||||||||
Bước 1: Giao cho HS đọc đề bài 2. Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS đọc đề bài, thực hiện tìm số tự nhiên a thông qua tìm ƯCLN. Bước 3: Báo cáo kết quả -1HS lên bảng trình bày và các HS khác quan sát, nhận xét bài làm. Bước 4: Đánh giá kết quả -GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. |
Bài
2: Tìm
số tự nhiên
Giải Ta
có
ƯCLN Vì a là số tự nhiên lớn nhất nên a
= ƯCLN Vậy
|
||||||||||||||||||||
Bước 1: Giao cho HS đọc đề bài 3. Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS đọc đề bài, thực hiện tìm số tự nhiên a khi biết điều kiện cho trước. Bước 3: Báo cáo kết quả -1HS lên bảng trình bày và các HS khác quan sát, xem lại bài trong vở Bước 4: Đánh giá kết quả -GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. |
Bài
3:
Tìm số tự nhiên a biết rằng khi chia số
Giải Vì
111 chia cho a dư 15;
Nên
Hay
ƯCLN
Do
Vậy
|
||||||||||||||||||||
Bước 1: Giao cho HS đọc đề bài 4. Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS đọc đề bài 1 HS lên bảng giải bài tập Bước 3: Báo cáo kết quả -1HS lên bảng trình bày và các HS khác quan sát, nhận xét bài làm. Bước 4: Đánh giá kết quả -GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. |
Bài
4:
Tìm tất cả các cặp số tự nhiên khác 0 sao cho ƯCLN
của hai số đó là
Giải
Vì
ƯCLN của hai số đó là 8 nên hai số đó là bội của
8, ta giả sử
với
ƯCLn
Tích
của hai số là
Ta
có
Do
đó
Ta có bảng sau:
Vậy
các cặp số tự nhiên thỏa mãn đề bài là
|
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-Yêu cầu HS học thuộc quy tắc các bước tìm ƯCLN, nắm chắc cách tìm ƯC, ƯCLN của hai hay hiều số.
-Hoàn thành các bài tập
Bài 1: Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản:
a)
b)
c)
Giải
;
;
;
;
;
;
Bài 2: Ba khối 6, 7 và 8 lần lượt có 300 học sinh, 276 học sinh và 252 học sinh xếp thành các hàng dọc để diễu hành sao cho số hàng dọc của mỗi khối là như nhau. Có thể xếp nhiều nhất thành mấy hàng dọc để mỗi khối đều không có ai lẻ hàng? Khi đó ở mỗi hàng dọc của mỗi khối có bao nhiêu học sinh?
Giải
Gọi
số hang dọc của 3 khối là
mà không ai lẻ hang
ƯC
Ta
có:
ƯCLN
Vậy có thể xếp mỗi khối nhiều nhất 12 hàng. Khi đó mỗi khối có số học sinh một hang là:
Khối
6:
(học
sinh)
Khối
7:
(học
sinh)
Khối
8:
(học
sinh)
Bài
3:
Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng
và
chia cho
đều có số dư là
Giải
Theo
đề bài ta có:
và
Hay
và
và
a là số lớn nhất
ƯCLN
ƯCLN
Vậy
Bài 4: Tìm số tự nhiên n để hai số sau nguyên tố cùng nhau:
a)
và
;
b)
và
.
Giải
a)
và
Gọi
ƯC
Với
thì
ƯC
Vậy
với mọi
thì
và
nguyên tố cùng nhau
b)
và
Gọi
ƯC
Với
thì
ƯC
Vậy
với mọi
thì
và
nguyên tố cùng nhau
Bài
5:
Cho
là hai số nguyên tố cùng nhau. Chứng tỏ rằng
và
cũng là hai số nguyên tố cùng nhau.
Giải
Gọi
d là ƯC
mà
Vậy
và
là hai số nguyên tố cùng nhau.
Bài
6:
Tìm các số tự nhiên
biết:
và ƯCLN
b)
và ƯCLN
Giải
a)Ta
có ƯCLN
nên
và
Đặt
,
khi đó ƯCLN
Ta
có:
Do
ƯCLN
nên ta có bảng sau
m |
1 |
7 |
3 |
5 |
n |
7 |
1 |
5 |
3 |
a |
24 |
168 |
72 |
120 |
b |
168 |
24 |
120 |
72 |
Vậy
các cặp số tự nhiên
là:
b)
Ta có ƯCLN
nên
và
Đặt
,
khi đó ƯCLN
Ta
có:
Do
ƯCLN
nên ta có bảng sau:
m |
1 |
6 |
2 |
3 |
n |
6 |
1 |
3 |
2 |
a |
6 |
36 |
12 |
18 |
b |
36 |
6 |
18 |
12 |
Vậy
các cặp số tự nhiên
là:
Bài
7:
Cho hai số
và
a) Phân tích a và b ra thừa số nguyên tố
b)
Tìm ƯCLN
,
rồi tìm ƯC
Giải
a)
;
ƯCLN
=ƯCLN
ƯC
=ƯC
Bài 8:
Tìm
tất cả các số tự nhiên a khác 0, b khác 0 sao cho
và ƯCLN
Giải
ƯCLN
và
là
bội của 16, ta giả sử
với
ƯCLN
và do các số tự nhiên khác 0 nên
Ta
có
nên
Ta có bảng sau:
m |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
n |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
ƯCLN |
TM |
KTM |
KTM |
KTM |
TM |
+)
Với
ta được
+)
Với
ta được
Vậy
các cặp số
thỏa mãn là:
Bài
9:
Một đội y tế có
bác sĩ và
y tá. Có thể chia đội y tế đó nhiều nhất thành mấy
tổ để số bác sĩ cũng như số y tá được chia đều
vào mỗi tổ?
Giải
Gọi
số tổ là a. Ta phải có
và a lớn nhất. Do đó
ƯCLN
ƯCLN
Vậy có thể chia đội y tế đó nhiều nhất là 12 tổ.
Bài
10:
Chứng tỏ rằng
là
một phân số tối giản.
Giải
Gọi
d là ước chung của
và
và
Vậy
là
một phân số tối giản.
Ngoài Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Ước Chung-Ước Chung Lớn Nhất [2023] – Toán 6-Kết Nối Tri Thức thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 với chủ đề “Ước chung và Ước chung lớn nhất” là tài liệu giảng dạy dành cho học sinh lớp 6, nhằm giúp họ hiểu và áp dụng kiến thức về ước chung và ước chung lớn nhất trong toán học. Giáo án này bao gồm các phần giới thiệu kiến thức cơ bản, bài tập thực hành và bài tập tổng hợp, giúp học sinh nắm vững và rèn kỹ năng giải quyết bài toán liên quan. Tài liệu còn cung cấp đánh giá và phản hồi để hỗ trợ học sinh cải thiện và phát triển. Với Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 “Ước chung và Ước chung lớn nhất”, giáo viên và học sinh có thêm tài liệu hữu ích để nâng cao hiệu quả giảng dạy và học tập.
>>> Bài viết có liên quan