Docly

Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Kết Nối Tri Thức Phép Nhân Và Phép Chia Hết Trong Tập Hợp Số Nguyên

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 8 Sports And Games Có File Nghe Và Đáp Án
Giáo Án KHTN 6 Phần Vật Lí Cả Năm Sách Chân Trời Sáng Tạo Phương Pháp Mới
Giáo Án Giáo Dục Công Dân 6 Bài 3: Siêng Năng Kiên Trì Sách Chân Trời Sáng Tạo
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 KNTT Ôn Tập Chung Về Hình Học Trực Quan
Giáo Án KHTN 6 Phần Vật Lí Cả Năm Sách Kết Nối Tri Thức Phương Pháp Mới

Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Kết Nối Tri Thức Phép Nhân Và Phép Chia Hết Trong Tập Hợp Số Nguyên – Toán 6-Kết Nối Tri Thức là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

Ngày soạn: …../…../ …… Ngày dạy: …../…../ ……

Chuyên đề 13. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP SỐ NGUYÊN

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

- Củng cố quy tắc nhân, chia các số nguyên.

- Nhận dạng được các dạng bài tập và cách giải tương ứng.

- Biết giải và trình bày lời giải các bài tập về nhân, chia số nguyên

- HS vận dụng được tính chất giáo hoán và tính chất kết hợp của phép nhân; Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng trong việc tính nhanh, tính nhẩm.

- Vận dụng được các công thức đã học vào bài toán cụ thể và bài toán thực tiễn.

2. Về năng lực

* Năng lực chung:

- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

* Năng lực đặc thù:

- Năng lực giao tiếp toán học: trình bày được lời giải trước tập thể lớp, trả lời được các câu hỏi đặt ra của bạn học và của giáo viên

- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được máy tính.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, … để nêu được phương pháp giải các dạng bài tập và từ đó áp dụng để giải một số dạng bài tập cụ thể.

3. Về phẩm chất

- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.

- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.

- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.

II. Thiết bị dạy học và học liệu 

1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, phấn màu,

2. Học sinh: SGK, bảng nhóm, bút dạ.


III. TIỀN TRÌNH BÀI DẠY

Tiết 1. Phép nhân số nguyên

A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

a) Mục tiêu:

- HS ôn lại được quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu và khác dấu

b) Nội dung:

- Trả lời câu hỏi lý thuyết về các kiến thức phép nhân 2 số nguyên

c) Sản phẩm:

- Viết được các phép toán, tính chất của các phép toán.

d) Tổ chức thực hiện:

Kiểm tra lý thuyết bằng trả lời miệng (cá nhân)



Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm cần đạt

Bước 1:GV giao nhiệm vụ:

NV1: Nêu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.

NV2: Nêu các tính chất cơ bản của phép nhân

Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ:

- Hoạt động cá nhân trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả

NV1,2: HS đứng tại chỗ báo cáo

Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả

- GV cho HS khác nhận xét câu trả lời và chốt lại kiến thức cần ôn tập

- GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức vào vở

I. Nhắc lại lý thuyết

a) Quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu

b) Quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu

c) Các tính chất:

Tính chất giao hoán:

Tính chất kết hợp:

Nhân với số 1:

Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:


B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Dạng 1: Vận dụng quy tắc để tính

a) Mục tiêu:

Vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên để thực hiện phép tính

b) Nội dung: Bài 1; 2; 3

c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các phép toán.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm cần đạt

Bước 1: Giao nhiệm vụ 1

- GV cho HS đọc đề bài 1.

Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài và làm bài

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 4 HS đứng tại chỗ trả lời kết quả và các HS khác xem lại bài trong vở.

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.

Bài 1: Tính

a) b)

c) d)

Giải:

a)

b)

c )

d)


Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 2.

Yêu cầu:

- HS thực hiện giải toán cá nhân

- HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và thảo luận cặp đôi theo bàn trả lời câu hỏi .

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS hoạt động cá nhân, đại diện 2 hs lên bảng trình bày, mỗi HS làm 2 ý

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.

Bài 2 : Tính

a) b)

c) d)

Giải

a)

b)

c)

d)

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài bài 3.

Yêu cầu:

- HS thực hiện giải toán cá nhân

- HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và thảo luận cặp đôi theo bàn trả lời câu hỏi .

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS hoạt động cá nhân, đại diện 2 hs lên bảng trình bày, mỗi HS làm 2 ý

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.

Chuyển ý: Ba bài tập trên giúp các em củng cố kiến thức về quy tắc nhân hai số nguyên. Chúng ta sẽ cùng vận dụng quy tắc vào bài toán tính nhanh.

Bài 3: Tính

a) b)

c) d)

Giải

a)

b)

c)

d)

Dạng 2: Vận dụng quy tắc để tính nhanh và so sánh các tích



Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm cần đạt

Bước 1: Giao nhiệm vụ 1

- GV cho HS đọc đề bài 4.

Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài và làm bài

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 4 HS lên bảng trình bày bài và các HS khác xem lại bài trong vở.

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.

Bài 4: Tính nhanh:

a) b)

c) d)

Giải:

a)

b)

c )

d)

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài 5.

Yêu cầu:

- HS thực hiện giải toán cá nhân

- HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và thảo luận cặp đôi theo bàn trả lời câu hỏi .

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS hoạt động cá nhân, đại diện 4 hs lên bảng trình bày.

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.

Bài 5: Tính nhanh:

a)

b)

c)

d)

Giải

a)

b)

c)

d)

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài 6.

Yêu cầu:

- HS thực hiện giải toán theo nhóm 4 người, 2 hs bàn trên và 2 hs bàn dưới.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, làm bài và trình bày bài theo nhóm.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS hoạt động nhóm, gv chữa

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các nhóm và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.

Bài 6: So sánh:

a)

b)

c)

d)

Giải

a)  ;

nên

b) ;

nên

c)

d) Vì

nên



Tiết 2. Phép chia số nguyên

A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

a) Mục tiêu:

- HS ôn lại được quy tắc chia 2 số nguyên cùng dấu và khác dấu

b) Nội dung:

- Trả lời câu hỏi lý thuyết về các kiến thức phép chia 2 số nguyên

c) Sản phẩm:

- Viết được các phép toán, tính chất của các phép toán.

d) Tổ chức thực hiện:

Kiểm tra lý thuyết bằng trả lời miệng (cá nhân)



Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm cần đạt

Bước 1:GV giao nhiệm vụ:

NV: Nêu quy tắc chia 2 số nguyên cùng dấu và khác dấu.

Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ:

- Hoạt động cá nhân trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả

HS đứng tại chỗ báo cáo

Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả

- GV cho HS khác nhận xét câu trả lời và chốt lại kiến thức cần ôn tập

- GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức vào vở

I. Nhắc lại lý thuyết

a) Quy tắc chia 2 số nguyên cùng dấu

b) Quy tắc chia 2 số nguyên khác dấu

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Dạng 1: Vận dụng quy tắc để tính

a) Mục tiêu:

Vận dụng quy tắc chia hai số nguyên để thực hiện phép tính

b) Nội dung: Bài 1; 2

c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các phép toán.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm cần đạt

Bước 1: Giao nhiệm vụ 1

- GV cho HS đọc đề bài 1.

Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài và làm bài

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 4 HS đứng tại chỗ trả lời kết quả và các HS khác xem lại bài trong vở.

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.

Bài 1: Tính

a) b)

c) d)

Giải:

a)

b)

c )

d)


Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài 2.

Yêu cầu:

- HS thực hiện giải toán cá nhân

- HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và thảo luận cặp đôi theo bàn trả lời câu hỏi .

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS hoạt động cá nhân, đại diện 2 hs lên bảng trình bày, mỗi HS làm 2 ý

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.

Bài 2 : Tính

a) b)

c) d)



Giải

a)

b)

c)

d)

Dạng 2: áp dụng quy tắc vào bài toán tính giá trị biểu thức

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài 3.

Yêu cầu:

- HS thực hiện thảo luận nhóm 4 người

( 2 bạn bàn trên và 2 bạn bàn dưới)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, làm bài và thảo luận theo nhóm. .

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS hoạt động nhóm, gv chữa đại diện 2 nhóm

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các nhóm và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.

Bài 3: Tính

Cho biết Tính ; ;

Giải

nên

nên

Vậy



Dạng 3: Vận dụng quy tắc để áp dụng vào bài toán tìm x



Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm cần đạt

Bước 1: Giao nhiệm vụ 1

- GV cho HS đọc đề bài 4.

Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài và làm bài

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 4 HS lên bảng trình bày bài và các HS khác xem lại bài trong vở.

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.

Bài 4: Tìm số nguyên x biết:

a) b)

c) d)

Giải:

a)

b)

c)

d)

hoặc

hoặc

hoặc

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài 5.

Yêu cầu:

- HS thực hiện giải toán cá nhân

- HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và thảo luận cặp đôi theo bàn trả lời câu hỏi .

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS hoạt động cá nhân, đại diện 4 hs lên bảng trình bày.

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.

Bài 5: Tìm x biết:

a) b) c) d)

Giải

a)

Vậy

b)

. Vậy

c)

. Vậy

d)

Vậy



Tiết 3. Bài toán có dấu ngoặc và nâng cao

A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

a) Mục tiêu:

- HS ôn lại được quy tắc nhân chia 2 số nguyên cùng dấu và khác dấu

- HS biết áp dụng vào các bài toán nâng cao.

b) Nội dung:

- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

c) Sản phẩm:

- Trả lời đúng câu hỏi trắc nghiệm

d) Tổ chức thực hiện:

Đề trắc nghiệm:

Câu 1 : Kết quả của phép tính

A. B. C. D.

Câu 2 : Kết quả của phép tính

A. B. C. D.

Câu 3: Với thì giá trị của biểu thức bằng:

A. B. C. D.

Câu 4: Tìm x biết : giá trị của thỏa mãn là:

A. B. C. D

Câu 5 : Tìm x biết : giá trị của x thỏa mãn là:

A. B. C. D.

Đáp án :

Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

B

A

B

D

C



B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Dạng 1: Vận dụng quy tắc để tính

a) Mục tiêu:

Vận dụng quy tắc để làm được bài tính toán hỗn hợp

b) Nội dung: Bài 1

c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các phép toán.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm cần đạt

Bước 1: Giao nhiệm vụ 1

- GV cho HS đọc đề bài 1.

Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài và làm bài

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 4 HS lên bảng và các HS khác xem lại bài trong vở.

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.

Bài 1: Tính

a)

b)

c)

d)

Giải:

a)

b)

c)

d)



Dạng 2: Áp dụng quy tắc nhân chia số nguyên vào bài toán tính giá trị biểu thức

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài 2.

Yêu cầu:

- HS thực hiện giải toán cá nhân

- HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và thảo luận cặp đôi theo bàn trả lời câu hỏi .

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS hoạt động cá nhân, đại diện 2 hs lên bảng trình bày.

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:

a) với

b) với

Giải

a)Với thì:

b)Với thì

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài 3

Yêu cầu:

- HS thực hiện thảo luận nhóm 4 người

( 2 bạn bàn trên và 2 bạn bàn dưới)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, làm bài và thảo luận theo nhóm. .

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS hoạt động nhóm, gv chữa đại diện 2 nhóm

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các nhóm và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:

a) biết ,

b) biết , Giải

a)

b)

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài 4

Yêu cầu:

-Hs làm cá nhân

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, làm bài.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 3 HS đứng tại chỗ trả lời

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét câu trả lời.

Bài 4 : cho

Tính:

Giải

Ta có:



Dạng 3: Vận dụng vào bài toán tìm x

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài 5 sau đó gợi ý hs nếu cần

Yêu cầu:

- HS thực hiện thảo luận nhóm 4 người

( 2 bạn bàn trên và 2 bạn bàn dưới)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, làm bài và thảo luận theo nhóm. .

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS hoạt động nhóm, gv chữa đại diện 2 nhóm

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các nhóm và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.

Bài 5 : Tìm các số nguyên biết ; ;

Giải

Ta có:

Mặt khác:

Nên suy ra

Với

Với

Vậy

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài 6.

Yêu cầu:

- HS thực hiện giải toán cá nhân dưới sự gợi ý của giáo viên

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân .

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS hoạt động cá nhân, đại diện 3 hs lên bảng trình bày.

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.

Bài 6: Tìm biết:

a,

b,

c,

Giải

a,

TH1: TH2:

(vô lý)

vậy

b,

TH1: TH2:

(vô lý)

Vậy

c,

nên



HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Yêu cầu HS học thuộc quy tắc và các tính chất nhân chia hai số nguyên.

- Hoàn thành các bài tập

Bài 1: Thực hiện phép tính

a) b) c) d) 450 . ( - 2)

e,) f) g) h)

Bài 2 : Thực hiện phép tính

a) b)

c) d)

Bài 3: Tìm x biết:

a) b)

c) d)

Bài 4 : Tìm x biết

a) b)

c) d)

Bài 5: Tính giá trị của biểu thức

a) với

b) với













Ngoài Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Kết Nối Tri Thức Phép Nhân Và Phép Chia Hết Trong Tập Hợp Số Nguyên – Toán 6-Kết Nối Tri Thức thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Kết Nối Tri Thức Phép Nhân Và Phép Chia Hết Trong Tập Hợp Số Nguyên là một giáo án được thiết kế dành riêng cho việc dạy thêm môn Toán lớp 6, nhằm giúp học sinh nắm vững kiến thức về phép nhân và phép chia hết trong tập hợp số nguyên.

Trong giáo án này, các khái niệm cơ bản về phép nhân, tính chất của phép nhân và phép chia hết trong tập hợp số nguyên sẽ được giới thiệu một cách cụ thể và rõ ràng. Giáo án cung cấp các hoạt động thực tế và ví dụ minh họa để học sinh áp dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài toán thực tế và trừu tượng.

Ngoài ra, giáo án cũng tập trung vào việc phát triển kỹ năng tính toán, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào các bài toán. Các hoạt động nhóm, thảo luận và thực hành được tích hợp để khuyến khích sự tương tác và hợp tác giữa các học sinh.

>>> Bài viết có liên quan

Giáo Án Giáo Dục Công Dân Bài 2: Yêu Thương Con Người Sách Chân Trời Sáng Tạo
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 KNTT Hình Có Trục Đối Xứng-Hình Có Tâm Đối Xứng
Đề Thi Môn Lý Lớp 6 Học Kì 2 Năm Học 2020-2021 Có Đáp Án Chi Tiết
Giáo Án Giáo Dục Công Dân 6 Bài 1: Tự Hào Về Truyền Thống Gia Đình Dòng Họ
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 KNTT Hình Chữ Nhật Hình Bình Hành Hình Thoi
Ma Trận Đề Thi Vật Lý Lớp 6 Giữa Học Kì 2 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2020-2021
Đề Thi GDCD Lớp 6 Giữa Học Kì 2 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2020-2021
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 KNTT Tam Giác Đều Hình Vuông Lục Giác Đều
Đề Thi Học Kì 1 Lớp 6 Vật Lý Năm Học 2020-2021 Có Lời Giải Chi Tiết
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 KNTT Ôn Tập Chung Về Tập Hợp Số Nguyên