Docly

Giáo Án Lớp 6 Toán Học Kì 1 Phương Pháp Mới Cập Nhật 2023

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Giáo Án Môn Tiếng Anh Lớp 6 Học Kỳ 1 (Sách Thí Điểm) Cập Nhật 2023
Giáo Án Giáo Dục Công Dân 6 Bài 12: Thực Hiện Quyền Trẻ Em Siêu Hay
Đề Cương Ôn Tập Giữa Kì 2 Toán 6 Năm Học 2021-2022 Kèm Hướng Dẫn Giải
Giáo Án Toán Lớp 6 Cả Năm – Học Kì 2 Phương Pháp Mới 5 Hoạt Động
Giáo Án Giáo Dục Công Dân 6 Bài 11: Quyền Cơ Bản Của Trẻ Em

Giáo Án Lớp 6 Toán Học Kì 1 Phương Pháp Mới Cập Nhật 2023 – Tài Liệu Toán là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

Ngày soạn: 20/8/2018 Tuần: 1

Ngày dạy: 27/8/2018 Tiết: 01

Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN

§1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP.


I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể hay không thuộc một tập hợp cho trước.

2. Kỹ năng:

- Biết dùng các thuật ngữ tập hợp,phần tử của tập hợp, biết sử dụng các kí hiệu , ,

- Đếm đóng số phần tử của một tập hợp hữu hạn .

3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác.

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV: Máy chiếu, phấn màu, thước thẳng.

2 - HS : Bảng nhóm .

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hoạt động khởi động

Giới thiệu về chương trình toán 6 và yêu cầu của môn học

GV: Giới thiệu chương trình toán 6, yêu cầu của môn học, các đồ dùng cần thiết khi học môn toán 6.

- Yêu cầu về sách vở

HS : Nghe

GV: Giới thiệu tiết học "Tập hợp. Phần tử của tập hợp"

HS : Lấy sách, vở, bút ghi bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động 1: 1. Các ví dụ

Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình,luyện tập thực hành

Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não

GV: Cho HS quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn

- Yêu cầu HS tìm các đồ vật trong lớp học để lấy ví dụ về tập hợp ?

GV: Lấy tiếp hai ví dụ trong SGK.

(?) Yêu cầu HS lấy ví dụ về tập hợp ?




- Tập hợp HS lớp 6A

- Tập hợp bàn, ghế trong phòng học lớp 6A


- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4

- Tập hợp các chứ cái a, b, c.

Hoạt động 2: Cách viết và kí hiệu

Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

GV:- Giới thiệu cách đặt tên tập hợp bằng những chữ cái in hoa

- Giới thiệu cách viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4


- Giới thiệu phần tử của tập hợp



- Giới thiệu kí hiệu ; và cách đọc, yêu cầu HS đọc.




GV: Trình chiếu nội dung

Bài tập: Hãy điền số hoặc kí hiệu thích hợp vào ô trống (GV treo bảng phụ)


3




A ; 5 A ; A

HS: Làm bài tập trên bảng phụ

GV: Giới thiệu tập hợp B gồm các chữ cái a; b; c.

(?) Y/c HS tìm các phần tử của tập hợp B


GV: Yêu cầu HS làm bài tập

GV: Giới thiệu chú ý

?Để phân biệt giữa hai phần tử trong hai tập hợp số và chữ cái có gì khác nhau?

HS: Hai cách:

C1: liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp A = {0; 1; 2; 3}


C2: Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử đó

GV: Chỉ ra cách viết khác của tập hợp dựa vào tính chất đặc trưng của các phần tử x của tập hợp A đó là x N và x < 4

A = {x N / x < 4}

(?) Vậy để viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ta có thể viết theo những cách nào?

HS: Trả lời

GV: Đó cũng chính là 2 cách để viết một tập hợp

GV: Giới thiệu cách minh hoạ tập hợp ở hình 2







- Đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa.


- Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.

Ta viết:

A = {0; 1; 2; 3} hay A = {3; 1; 2; 0}; …

Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A

+ Kí hiệu:

1 A đọc là 1 thuộc A

hoặc 1 là phần tử của A

5 A đọc là 5 không thuộc A

hoặc 5 không là phần tử của A

Bài tập


3

2

A ; 5 A ; A



- Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c

B = {a, b, c} hay B = {b, a, c}


Bài tập: Điền các số hoặc kí hiệu thích hợp vào ô trống:

b


a

B ; 0 B ; B



* Chú ý: (SGK)
















Người ta còn minh họa tập hợp bằng một vòng kín (H2-SGK), trong đó mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một dấu chấm bên trong vòng kín đó.

3. Hoạt động luyện tập

Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

GV: Chia lớp thành 2 nhóm (2 dãy bàn); 1 nhóm làm ?1; 1 nhóm làm bài tập 1 (SGK)

HS: Hoạt động nhóm

Nhóm 1: Làm ?1

Nhóm2: làm Bài tập 1 (SGK)

GV: Nhận xét, bổ sung

- Yêu cầu 1HS lên bảng làm ?2

HS: Làm

GV: Lưu ý vì mỗi phần tử chỉ liệt kê 1 lần nên tập hợp đó là đúng

GV: Yêu cầu HS lên bảng làm BT 2

(?) Yêu cầu HS sử dụng cách minh hoạ hai tập hợp ở bài tập 1 và 2 bằng vòng tròn kín













?1: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}

hoặc D = {x N / x < 7}

2 D ; 10 D

Bài tập 1 (SGK)

C1: A = {9; 10; 11; 12; 13}

C2: A = {x N/ 8 < x < 14}

12 A ; 16 A


?2: {N, H, A, T, R, G}


Bài tập2(SGK):

B = {T, O, A, N, H, C}

4. Hoạt động vận dụng

- GV yêu cầu hs đọc kĩ đề bài 5(sgk/6), sau đó làm bài. GV gọi hs lên bảng làm.

- Hs làm bài 5 trên bảng Kết quả :

- Đố em : liệt kê tập hợp các bạn trong lớp cùng tháng sinh với em .Viết tập hợp đó bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp.

5 Hoạt động tìm tòi, mở rộng

Về nhà làm:

Viết các tập hợp sau bằng hai cách: Liệt kê các phần tử của tập hợp và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử.

a)Tập hợp A gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10

b)Tập hợp B các số tự nhiên lẻ lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10

  • Học bài theo SGK, lấy thêm ví dụ về tập hợp

  • BTVN: 3; 4; 5 / SGK/6

3; 4;5;8;9;10 /SBT/6;7

- Nghiên cứu bài: Tập hợp các số tự nhiên




Ngày soạn: 20/8/2018 Tuần: 1

Ngày dạy: 27/8/2018 Tiết: 02

§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN.

I.MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Biết được tập hợp các số tự nhiên,tính chất các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên

2. Kỹ năng:

- Đọc và viết được các số tự nhiên đến lớp tỉ.

- Sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng hoặc giảm.

- Biết sử dụng các kí hiệu =,>,< .

3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác, yêu toán học.

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV: Máy chiếu, phấn màu, thước thẳng.

2 - HS : Bảng nhóm, ôn tập về số tự nhiên ở tiểu học.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Hoạt động khởi động

* Câu hỏi:

HS1) Cho ví dụ về tập hợp. Nêu chú ý về cách viết tập hợp.

Bài tập: Cho các tập hợp: A = {Cam, táo}

B = {Ổi, cam, chanh}

Dùng các kí hiệu để ghi các phần tử: Thuộc A và thuộc B; Thuộc A và không thuộc B.

HS2) Nêu các cách viết 1 tập hợp: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. Hãy minh học tập hợp A bằng hình vẽ.

* Đáp án

HS1) Các phần tử của tập hợp được đặt trong 2 dấu ngoặc nhọn cách nhau bởi dấu chấm phẩy " ; " ( nếu phần tử là số) hoặc dấu phẩy " , " ( nếu phần tử là chữ).

- Mỗi phần tử được liệt kê 1 lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý.

Bài tập: Cho A = {Cam, táo} ; B = {Ổi, cam, chanh}

+ Cam A và Cam B

+ Táo A và táo B.

HS2 ) Để viết 1 tập hợp thường có 2 cách:

- Liệt kê các phần tử của tập hợp.

- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.

Bài tập: C1: A = {4; 5; 6; 7; 8; 9} ; C2: A = { x N / 3 < x < 10}

Minh hoạ tập hợp:

HS: Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.

GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm

ĐVĐ: Ở tiểu học các em đã được biết (tập hợp) các số 0; 1; 2; .... là các số tự nhiên. Trong bìa học hôm nay các em sẽ được biết tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Tập hợp N và N* có gì khác nhau? Và mỗi tập hợp gồm những phần tử nào? Để hiểu được vấn đề đó chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.

2. Hoạt động hình thành kiến thức:

Hoạt động của GV- HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: 1. Tập hợp N và N*

Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành

Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não

GV: Ở tiểu học ta đã biết các số 0,1,2 …là các số tự nhiên. ở bài trước ta đã biết tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N

- Y/c HS làm bài tập

HS: Lên bảng




GV:Hãy chỉ ra một số phần tử của tập N

- Nhắc lại cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số. VD các số 0; 1; 2

HS: Lên bảng

GV: Các điểm biểu diễn số 0; 1; 2 được gọi là điểm 0; điểm 1; điểm 2

(?) Hãy biểu diễn điểm 4; 5

HS: Biểu diễn điểm 4, 5

GV: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a là điểm a.


GV: Hãy nghiên cứu SGK và cho biết tập N* là gì?

HS: là tập hợp số tự nhiên khác 0

GV nêu kí hiệu

(?) Hãy viết tập N* theo hai cách.

HS: Viết

GV: Y/c HS làm:

Bài tập: Hãy điền kí hiệu hoặc vào chỗ trống:

5 N* 5 N

0 N 0 N

HS: Lªn b¶ng




* Các số 0, 1, 2, 3, … là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N


Bài tập: Hãy điền kí hiệu hoặc vào chỗ trống:

2

N N


* Các số 0,1,2,3,…là các phần tử của N




* Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a là điểm a.


* Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*



N*= {1; 2; 3; 4; 5; …}

N*= {x N / x 0}


B

ài tập:

5 N* 5 N

0 N 0 N


Hoạt động 2: 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên

Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành

Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não


GV: Gọi 1HS đọc mục a SGK. GV chỉ trên tia số.


(?) Trên tia số điểm biểu diễn số lớn hơn so với điểm biểu diễn số nhỏ hơn như thế nào?

HS: Điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn

Củng cố: Điền kí hiệu >, < vào ô vuông cho đóng:

3 9 15 7



GV: Giới thiệu kí hiệu ;

(?) Yêu cầu HS đọc a 3

b 5

HS: Đọc

GV: Cho HS làm bài tập



(?) Yêu cầu HS đọc mục b, c SGK

HS: Đọc

GV: Hãy tìm số liền sau, liền trước của 9

Tìm hai số tự nhiên liên tiếp trong đó có một số là 7

HS: Số liền sau của 9 là 10

Số liền trước của 9 là 8

7 và 8 (hoặc 6 và 7) là hai số tự nhiên liên tiếp

GV: Yêu cầu HS làm ?

HS: Làm

GV: Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất, số nào lớn nhất? Vì sao?

HS: Trả lời


GV: Nhấn mạnh: Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử

(?) Yêu cầu HS đọc mục d, e SGK

HS: đọc

Trái 3 phải




* Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn





Bài tập: Điền kí hiệu >, < vào ô vuông cho đúng:

>

< <

3 9 15 7


* Viết a b chỉ a < b hoặc a = b

Viết b a chỉ b > a hoặc b = a



Bài tập: Viết tập hợp

A = {x N / 5 x 8}

bằng cách liệt kê các phần tử

Giải: A = { 5; 6; 7; 8}









? 28 , 29 , 30

99 , 100, 101

+ Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất

+ Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất kì số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó.



3. Hoạt động Luyện tập

Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

GV: Y/c HS lµm BT 7

- Chia lớp thành 3 nhóm làm câu a, b, c

- Đại diện các nhóm trình bày. GV bổ sung

HS: Hoạt động nhóm. Đại diện các nhóm trả lời



GV:Yêu cầu HS đọc đề bài

(?) Yêu cầu 2HS lên bảng làm , mỗi em một cách

HS: Đọc đề bài, 2HS lên bảng làm

GV: Chốt lại kiến thức của bài





Bµi tËp 7-SGK

a) A = {x N / 12 < x < 16}

A = { 13; 14; 15 }


b) B = { x N* / x < 5}

B = { 1; 2; 3; 4 }

c) C = {x N / 13 x 15}

C = { 13; 14 ; 15 }

Bµi tËp 8-SGK


C1: A = { x N / x 5}

C2: A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5}


4. Hoạt động vận dụng

- Hiện nay trong một số siêu thị hay của hàng, chúng ta thường gặp các kí hiệu 10K,20K...trong bảng giá các mặt hàng. Chẳng hạn, một món hàng nào đó có giá 50 000 đồng thì có thể viết tắt là 50K.Em đã nhìn thất cách kí hiệu này bào bao giờ chưa?

- Thầy cô giáo nhận xét và ghi nhận kết quả học tập cuả hs

5. Hoạt động tìm tòi,mở rộng

- GV cho hs làm bài tập 6 (sgk/7).

- Một hs trả lời miệng bài tập 6 (sgk/7) :

a) Số tự nhiên liền sau mỗi số 17 ; 99 ; a (với a N) lần lượt là : 18 ; 100 ; a + 1.

b) Số tự nhiên liền trước mỗi số 35 ; 1000 ; b (với b N* ) lần lượt là : 34 ; 999 ;

b - 1.

- GV nhận xét, cho điểm. Kết quả bài tập

* Học lý thuyết theo SGK

- BTVN:8, 9, 10 – SGK- 8; 17, 18, 19, 20- SBT-9;10

- Đọc trước bài: Ghi số tự nhiên



















Ngày soạn: 20/8/2018 Tuần: 1

Ngày dạy: 27/8/2018 Tiết: 03

§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN


I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu số trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.

2. Kỹ năng:

- Viết được các số tự nhiên trong hệ thập phân.

- Biết đọc và viết các số La mã không vượt quá 30.

3. Thái độ:

- Thái độ trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm.

- Thấy rõ ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV: Bảng phụ, phấn màu,máy chiếu

2 - HS : Bảng nhóm, ôn tập về cách ghi số tự nhiên.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Hoạt động khởi động

*Câu hỏi

- Viết tập hợp N và tập hợp N*. Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:

- Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà

Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của nó trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số. Có số tự nhiên nào nhỏ nhất hay không ? Có số tự nhiên nào lớn nhất hay không ?

*Đáp án và biểu điểm:

-

+) Bài tập:

+) (2 đ)

- Hoặc



+) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên nào lớn nhất

+) Bài tập 10 (Sgk - 8): 4601; 4600; 4599

a +2; a + 1; a

HS: Nhận xét bài của bạn, cho điểm.

GV: Nhận xét, đánh giá lại, cho điểm.

*ĐVĐ: TB?: Đọc các số tự nhiên sau: 1234; 908; 50.

Để viết các số tự nhiên sử dụng chữ số nào ghi được mọi số tự nhiên. Ở hệ thập phân giá trị của mỗi chữ trong 1 số thay đổi theo vị trí như thê nào chúng ta xét bài hôm nay.

2. Hoạt động hình thành kiến thức:

Hoạt động của GV- HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Số và chữ số

Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành

Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não

GV: Hãy cho ví dụ về một số tự nhiên

HS: Cho ví dụ

GV: Dùng mười chữ số(0, 1, 2, 3, …, 9) để ghi số tự nhiên

(?) Vậy một số tự nhiên có khác với một chữ số không?

HS: Có.Một số tự nhiên có thể gồm nhiều chữ số hoặc 1 chữ số.
GV: Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba, … chữ số

- Lấy ví dụ tr8 SGK, chỉ rõ số đó có mấy chữ số: 7; 53; 321; 5415


GV: Giới thiệu số trăm, chữ số hàng trăm của số 5415

(?) Hãy tìm số trục, chữ số hàng chục của số 5415?

HS: 54 trăm; 4 là chữ số hàng trăm

541 chục; 1 là chữ số hàng chục

GV: Treo bảng phụ ghi bài tập 11 SGK, yêu cầu HS lên bảng làm.

HS: Lên bảng làm





GV: Nêu chú ý

HS: Đọc lại chú ý



+ Với 10 chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 ta ghi được mọi số tự nhiên.






+ Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba, … chữ số.

+ Ví dụ: 7 là số có một chữ số

53 là số có hai chữ số

321 là số có ba chữ số

5415 là số có bốn chữ số






Bài tập 11(SGK)

a) 1357

b)

Số đã cho

Số trăm

Chữ số hàng trăm

Số chục

Chữ số hàng chục

1425

2307

14

23

4

3

142

230

2

0


* Chú ý: (SGK)

Hoạt động 2: Hệ thập phân

Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành

Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não

GV: Giới thiệu hệ thập phân.




(?) Vậy số 222 , vị trí số 2 khác nhau thì giá trị các chữ số 2đó có khác nhau không?

HS: Có

GV: Nhấn mạnh: Trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân số đó vừa phụ thuộc vào vị trí của số trong số đó.

- Viết số 235 rồi viết giá trị số đó dưới dạng tổng các hàng đơn vị.

(?) Tương tự hãy viết số 222 ; ;

HS: Lên bảng viết




GV: Yêu cầu HS làm ? SGK

HS: Đọc và trả lời


+ Cách ghi số như ở trên là cách ghi số trong hệ thập phân.

+ Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.







Ví dụ: 235 = 200 + 30 + 5



222 = 200 + 20 + 2

= 10.a + b

= 100.a + 10.b + c

?:

+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số: 999

+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau: 987

Hoạt động 4: Cách ghi số La Mã

Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành

Kĩ thuật: đặt câu hỏi


GV: Hãy đọc 12 số La Mã ghi trên mặt đồng hồ.

HS: Đọc

GV: Giới thiệu các chữ số I, V, X và hai số đặc biệt IV, IX.



(?) Vậy ngoài các số trên thì giá trị của các số trên mặt đồng hồ có gì đặc biệt?

HS: Mỗi số có từ 2 kí hiệu trở lên có giá trị bằng tổng các chữ số của nó.

VD: VII = V + I + I

= 5 + 1 + 1 = 7

GV: Giới thiệu các số La Mã từ 1 đến 30, chỉ rõ các nhóm chữ số IV, IX và các chữ số I, V, X là các thành phần để tạo nên số La Mã. Giá trị của số La Mã bằng tổng các thành phần của nó.




GV: Em hãy so sánh vị trí các chữ số trong số thập phân và số La Mã?

HS:+ Hệ thập phân chữ số ở vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau thì có giá trị khác nhau

+ Số La Mã có những chữ số ở vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau.

GV: Y/c HS làm bài tập




+ Các số La Mã được ghi bởi ba chữ số: I; V; X

Chữ số

I

V

X

Giá trị tương ứng trong hệ thập phân

1

5

10






+ Dùng các nhóm chữ số IV(só 4), IX (số 9) và các chữ số I, V, X làm thành phần, người ta viết các số La Mã từ 1 đến 10:

I II III IV V VI VII VIII XI X

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

+ Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên:

. Một chữ số X được các số LM từ 11- 20

. Hai chữ số X được các số LM từ 21 - 30








Bài tập:

a) Hãy đọc các số La Mã sau:

XIV, XXVII , XXIX

14 27 29

b) Viết các số sau : 26; 28; 30 dưới dạng số La Mã

26: XXVI

28: XXVIII

30: XXX

3.Hoạt động Luyện tập

Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhúm, luyện tập thực hành

Kĩ thuật: Thảo luận nhúm, đặt câu hỏi, động não.

- Y/c HS đọc đề bài, lên bảng làm bài tập 12-SGK


- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập13-SGK


- Đại diện nhóm trả lời

GV: Chốt lại kiến thức của bài

Bài tập 12-SGK

A = {2; 0}


Bài tập13-SGK

  1. 1000

  2. 1023

4.Hoạt động vận dụng

Em có biết:

Ngay từ đầu thế kỉ VII, người ấn độ đã viết các chữ số 0, 1, 2, 3,..., 9 gần như dạng hiện nay chúng ta đang dùng. Người Ả Rập học được cách viết của người Ấn Độ và truyền nó vào Châu Âu. Vì thế các chữ số viết hiện nay thường gọi là chữ số Ả Rập.

5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng

1) Cho số 8531

a)Viết thêm một chữ số 0 vào số đã cho để được số lớn nhất có thể được

b)Viết thêm chữ số 4 xen vào giữa các chữ số của số đã cho để được số lớn nhất có thể được

2) Viết dạng tổng quát của một số tự nhiên:

a) Có hai chữ số

b) Có ba chữ số

- Thầy cô giáo nhận xét và ghi nhận kết quả học tập cuả hs

- Học kỹ lý thuyết theo SGK.

- BTVN: 14, 15 – SGK-10; 26;27;35;– SBT-12;13

- Đọc trước bài: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con

- HS đọc mục "Có thể em chưa biết" (SGK)












Ngày soạn: 25/8/2018 Tuần: 2

Ngày dạy: 03/9/2018 Tiết: 04

§4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON.


I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, còng có thể không có phần tử nào.

- Hiểu được k/n tập hợp con, k/n hai tập hợp bằng nhau.

2. Kỹ năng: Biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp, biết kiểm tra và sử dụng đóng kí hiệu .

3. Thái độ:Trung thực, cẩn thận, hợp tác, chính xác, yêu toán học.

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV: Bảng phụ, phấn màu,máy chiếu

2 - HS : Bảng nhóm, ôn tập về cách ghi số tự nhiên.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Hoạt động khởi động

*Câu hỏi

HS1: a) Viết giá trị của số trong hệ thập phân - Giải bài 14 (Sgk - 10)

HS2: b) Giải bài 15 (Sgk - 10)

* Đáp án, biểu điểm

HS1:

Bài 14 (Sgk - 10): Với 3 chữ số 0; 1; 2 ta có thể viết tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số mà các chữ số đó khác nhau là: 102; 120; 201; 210

HS2: b) Bài 15 (Sgk - 10):

+) a) Mười bốn, hai mươi sáu

+) b) XVII; XXV

+) c) hoặc hoặc

GV yêu cầu HS lấy ví dụ về 1 tập hợp?

2. Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của GV- HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp

Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động cặp đôi ,luyện tập thực hành

Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động nóo

GV: Nêu ví dụ trong SGK





(?) Nêu các phần tử của A, B, C, N ?

GV: Chỉ ra số phần tử của A, B, C, N

- Yêu cầu HS làm ?1 ; ?2

HS: thực hiện cá nhân.





GV: Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì A không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng.

- Yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK



GV: Giới thiệu kí hiệu tập hợp rỗng là


GV: Y/c HS làm bài tập 17(SGK)

- Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi

- 1 hs lên bảng trình bày

- HS dưới lớp nhận xét , bổ sung

- Gv nhận xét

Cho các tập hợp:

A = {5}

B = {x, y}

C = {1; 2; 3; …; 100}

N = {0; 1; 2; 3; …}

Ta nói: A có một phần tử; B có hai phần tử; C có 100 phần tử; N có vô số phần tử

?1:

+ Tập hợp D có 1 phần tử

+ Tập hợp E có 2 phần tử

+ Tập hợp H có 11 phần tử

?2: Không có số tự nhiên x nào mà

x + 5 = 2




* Chú ý:

- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng

- Tập hợp rỗng được kí hiệu là


Bài tập 17(SGK):

A = {x N / x 20} , A có 21 phần tử

B = , B kh«ng cã phÇn tö nµo

Hoạt động 2: Tập hợp con

Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình ,luyện tập thực hành,hđ nhóm

Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

GV: Nêu ví dụ về hai tập hợp E và F trong SGK





(?) Viết các tập hợp E và F ?

HS: Lên bảng viết

GV: Hãy kiểm tra xem mỗi phần tử của tập hợp E có thuộc tập hợp F không?


GV: Giới thiệu tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F


(?) Vậy A là tập hợp con của tập hợp B khi nào?





GV: Nêu kí hiệu




GV: Cho HS làm BT củng cố / bảng phụ

Bài tập: Cho tập hợp M = {a, b, c}

a) Viết các tập hợp con của tập hợp M mà có một phần tử?

b) Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập M

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm

- HS:Thảo luận nhóm

- Đại diện các nhóm trả lời

GV: Lưu ý phải viết {a} M chứ không được viết a M .

Kí hiệu ; diễn tả mối quan hệ của một phần tử với 1tập hợp. Còn kí hiệu là quan hệ giữa một tập hợp với một tập hợp.

GV: Yêu cầu HS làm ?3

Hs : thực hiện cỏ nhân

GV: Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau

E = {x, y}

F = {x, y, c, d}




Ta thấy mọi phần tử của E đều thuộc F, ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F



*Khái niệm:

Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì A là tập hợp con của tập hợp B

* Kí hiệu: A B hay B A

đọc là: A là tập hợp con của tập hợp B

hoặc A được chứa trong B

hoặc B chứa A


Bài tập:


a) {a} ; {b} ; {c}


b) {a} M ; {b} M ; {c} M

.









?3 M A; M B; A B; B A


Chú ý: Nếu A B và B A thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau, k/hiệu: A = B

3. Hoạt động Luyện tập

Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình ,luyện tập thực hành, cặp đôi

Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não

GV:Yêu cầu HS đọc, làm vào vở

HS: Hoạt động cỏ nhân

- Gọi 4HS lên bảng làm?









GV: Y/c HS thảo luận làm bài tập 18

HS: Hoạt động cặp đôi trả lời


GV: Chốt lại kiến thức của bài

Bài tập 16-SGK

a) x - 8 = 12

x = 12 + 8 = 20

A = {20}, A có 1 phần tử

b) x + 7 = 7

x = 7- 7 = 0

B = {0}; B có 1 phần tử

c) C = {0; 1; 2; 3; 3; …}

C có vô số phần tử

d) D = ; D không có phần tử nào


Bài tập 18-SGK:/Bảng phụ

Tập hợp A không phải là tập hợp rỗng. Vì A có 1 phần tử là 0.

4.Hoạt động vận dụng

1. Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B ? Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B ?

- HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

- GV yêu cầu hs hđcá nhân. làm bài tập 20 (sgk/13)

- Hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở :

bài tập 20/sgk : A =

a) 15 A b) A c) A.

5. Hoạt động tìm tòi mở rộng

- HS về nhà làm: Cho x = 3a + 1 với a = 0;1;2;3;4. Bằng cách liệt kê các phần tử hãy viết tập hợp G gồm các phần tử là giá trị của x?

- Về nhà

- Học lý thuyết theo SGK.

- BTVN: 18, 19, 20 /SGK/13 ; 42,45,48/SBT/15 ;16.












Ngày soạn: 25/8/2018 Tuần: 2

Ngày dạy: 03/9/2018 Tiết: 05


LUYỆN TẬP


I) MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tập hợp, phần tử của tập hợp, quan hệ ; giữa phần tử và tập hợp, quan hệ giữa tập hợp với tập hợp.

2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp theo kí hiệu, vận dụng kiến thức để làm bài tập

3. Thái độ:Thái độ trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm.

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV: Bảng phụ, phấn màu,máy chiếu

2 - HS : Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Hoạt động khởi động

* Câu hỏi

a) Cho A = {0} có thể nói A là tập hợp rỗng không

b) Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 8, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5. Rồi dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa 2 tập hợp đó.



c) Cho tập hợp A = {13; 27}. Điền các ký hiệu , hoặc = vào ô vuông cho đóng.

1


3 A; {13} A; {13; 27} A

* Đáp án, biểu điểm

a) Cho A = {0} không thể nói A = vì A có 1 phần tử

b) Tập hợp A các STN nhỏ hơn 8 là: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}

Tập hợp B các STN nhỏ hơn 5 là: B = {0; 1; 2; 3; 4}

Vậy có B A

c) Cho A = {13; 27}

13 A ; {13} A ; {13; 27} = A

Vào bài: Tập hợp sau có bao nhiêu phần tử: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}. Muốn tìm được số phần tử đó ta làm như thế nào?=> bài mới


2.Hoạt động luyện tập.

Hoạt động của GV-HS

Nội dung cần đạt

Dạng 1: Tính số phần tử của một tập hợp

Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình ,luyện tập thực hành, cặp đôi, hđ nhóm

Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,thảo luận nhóm

GV: Yêu cầu HS đọc đề bài tập 21 SGK

(?) Cho dãy các số 0, 1, 2, 3,…, 10. Vậy có bao nhiêu số, ta tính theo công thức nào ở tiểu học?

GV: Vậy ta còng có thể tính số phần tử của tập hợp trên bằng cách tính số các số

? Tính số phần tử của M?

HS hoạt động cá nhân làm bài tập 21


GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2 (ghi lên bảng)

HS: hoạt động cá nhân

1hs lên bảng làm

Hs nhận xét, gv chốt


GV: Yêu cầu HS làm BT 22 SGK

(?) Thế nào là số chẵn, số lẻ?

? Hai số chẵn liên tiếp (lẻ liên tiếp) hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

GV:- Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0, 2; 4; 6; 8

- Số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9

- Hai số chẵn liên tiếp (lẻ liên tiếp) thì hơn kém nhau 2 đơn vị.

GV: Yêu cầu HS làm bài 22 theo nhóm, các nhóm trường trình bày

HS: thảo luận theo nhóm(3’)

GV: Yêu cầu HS làm BT 23 SGK

(?) Hãy tính số các số chẵn trong tập hợp C

GV: Hướng dẫn HS tìm số các số chẵn ở tiểu học.

Tổng quát:

+ Tập hợp các số chẵn từ a đến b có

(b - a) : 2 + 1 phần tử

+ Tập hợp các số lẻ từ m đến n có

(m - n) : 2 + 1 phần tử

GV: Đó còng chính là cách tìm số phần tử của tập hợp các số chẵn và số lẻ

- Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi

Tổng quát:

Tập hợp các số tự nhiên từ a b có b - a + 1 phần tử


Dạng 2: Tập con của một tập hợp

GV: Yêu cầu HS đọc, làm bài 24,25 (SGK-14) cá nhân

GV:2 HS lên bảng làm bài 24,25




GV: Chèt l¹i kiÕn thøc cña bµi






Bµi tËp 1: (Bµi tËp 21-SGK-14)




+ B = {10; 11; 12; …; 99}

cã 99 - 10 + 1 = 90 (phÇn tö)




Bµi tËp 2: Cã bao nhiªu sè tù nhiªn cã 4 ch÷ sè?

Gi¶i:

C¸c sè tù nhiªn cã 4 ch÷ sè gåm:

1000; 1001; 1002; …; 9999

cã 9999 - 1000 + 1 = 9000 (sè)


Bµi tËp 3: (Bµi 22-SGK-14)







a) C = {0; 2; 4; 6; 8}

b) L = {11; 13; 15; 17; 19}

c) A = {18; 20; 22}

d) B = {25; 27; 29; 31}



Bµi tËp 4: (Bµi 23-SGK-14)





a) Sè phÇn tö cña tËp hîp D lµ:

(99 - 21) : 2 + 1 = 40

b) Sè phÇn tö cña tËp hîp E lµ:

(96 - 32) : 2 + 1 = 33









Bµi tËp 5: (Bµi 24-SGK-14)

A N ; B N ; N* N


Bµi tËp 6: (Bµi 25-SGK-14)

A = {In-®o-nª-xi-a, Mi-an-ma, Th¸i Lan, ViÖt Nam}

B = {Xin-ga-po,Bru-n©y,Cam-pu-chia}

3.Hoạt động vận dụng

-Nhắc lại cách tính số các số hạng của một dãy số viết theo quy luật ?

- Lưu ý : {0} ; ≠ {}.

Bài tập: Bạn Tâm đánh số trang sách bằng các

số tự nhiên từ 1 100. Bạn Tâm phải viết bao nhiêu chữ số?

Hướng dẫn: Chia các số từ 1 100 thành : Nhóm 1 chữ số 1 9

Nhóm 2 chữ số 10 99

Nhóm 3 chữ số :100

4.Hoạt động tìm tòi, mở rộng

Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau:

D={21;23;25;29;…;99}

E={32,34,36;…;96}

Hs làm bài tập ở nhà

- Xem lại các bài tập đã chữa.

- BTVN: 40;46;47;49;51 – SBT-15;16

- Nghiên cứu trước bài: Phép cộng và phép nhân



Ngày soạn: 25/8/2018 Tuần: 2

Ngày dạy: 03/9/2018 Tiết: 06

§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN


I) MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Biết được các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.

2. Kỹ năng: - Biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên vào giải toán

- Rèn luyện kĩ năng tính toán

3. Thái độ:Thái độ trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm.

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV: Bảng phụ, phấn màu,máy chiếu

2 - HS : Ôn tập lại t/c của phép cộng và phép nhân đã học ở tiểu học.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Hoạt động khởi động

Trả lời các câu hỏi:

- Em hãy cho biết người ta dùng kí hiệu nào để chỉ phép cộng và phép nhân?

- Nêu các thành phần của phép cộng 3+2=5 và của phép nhân 4x6=24?

2.Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của GV-HS

Nội dung cần đat

Hoạt động 1: Tổng và tích của hai số tự nhiên

GV: Yêu cầu HS đọc và làm bài tập

HS: thực hiện





GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân

HS: Nghe giảng, ghi bài





GV: Giới thiệu các trường hợp không viết dấu nhân giữa các thừa số .

HS: Nghe giảng ,ghi bài



GV: Yêu cầu HS làm ?1 theo nhóm (3’)

HS: Thảo luận nhóm làm bài, đại diện nhóm trình bày

Hs dưới lớp nhận xét, bổ xung

Gv nhận xét, củng cố

GV: Yêu cầu HS làm ?2

HS hoạt động cỏ nhân




GV: Cho HS làm BT củng cố

(?) Có mấy thừa số trong tích? Tích của chúng bằng bao nhiêu?

HS hoạt động cỏ nhân


Bài toán: Hãy tính chu vi của một sân hình chữ nhật có chiều dài bằng 32m, chiều rộng bằng 25m.

Giải:

Chu vi của sân hình chữ nhật đó là:

(32 + 25) x 2 = 114(m)

* Phép cộng:

a + b = c

(Số hạng) + (số hạng) = (tổng)

*Phép nhân:

a . b = d

(thừa số) . (thừa số) = (tích)

+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số

Ví dụ: a.b = ab ; 4.x.y = 4xy


?1:

a

12

21

1

0

b

5

0

48

15

a + b

17

21

49

15

a.b

60

0

48

0

?2:

a) Tích của một số tự nhiên với số 0 thì bằng 0.

b) Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0.

Bài tập 30a (SGK--Tr17)

a) (x - 34).15 = 0

x - 34 = 0

x = 0 + 34

x = 34

Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên

- Nhắc lại tính chất của phép cộng các số tự nhiên?

- Nhắc lại tính chất của phép nhân hai số tự nhiên?

GV: Treo bảng phụ ghi t/c SGK.

(?) Yêu cầu HS nhắc lại t/c của phép cộng ?










GV: Yêu cầu HS hoạt động cỏ nhân làm ?3

(?) Trong bài toán trên em đã sử dụng những t/c nào?


(?) Chỉ ra đã sử dụng những t/c nào để làm bài toán?



(?) Em đã sử dụng t/c nào làm ?3c ?



Phép tính

Tính chất

Cộng

Nhân

Giao hoán

a+b = b+ a

a.b = b.a

Kết hợp

(a+b)+c=a+(b+c)

(a.b).c = a.(b.c)

Cộng với số 0

a+0 =0+a = a


Nhân với số 1


a.1 = 1.a = a

PP của phép nhân đ/v phép cộng

a(b+c) = ac+ac

?3


a) 46 + 17 + 54

= (46 + 54) + 17

= 100 + 17 = 117


b) 4 . 37 . 25

= (4 . 25) . 37

= 100 . 37

= 3700


c) 87.36 + 87.64

= 87.(36 + 64)

= 87 . 100

= 8700

3: Hoạt động luyện tập

GV: Yêu cầu HS đọc đề

* Lưu ý HS: Quãng đường trên là quãng đường bộ

HS: Đọc đề, làm bài 26 cỏ nhân


GV: Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi làm bài 27

- Đại diện 4 hs lên bảng trình bày,hs dưới lớp nhận xét, bổ xung.







GV: Chốt lại kiến thức của bài

Bài tập 26(SGK-16)

Quãng đường ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì là:

54 + 19 + 82 = 155 (km)


Bài tập 27(SGK-16)

a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357

= 100 + 357

= 457

b) 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69

= 200 + 69 = 269

c) 25 . 5 . 4 . 27 . 2 = (25 . 4) . (5 . 2) . 27

= 100 . 10 . 27

= 27000

d) 28 . 64 + 28 . 36 = 28.(64 + 36)

= 28 . 100 = 2800

4/Hoạt động vận dụng

- Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau ?

- Tính nhanh một cách hợp lí:

a/ 997 + 86

b/ 37. 38 + 62. 37

Hướng dẫn:

a/ 997 + (3 + 83) = (997 + 3) + 83 = 1000 + 80 = 1083

Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng.

Nhận xét: 997 + 86 = (997 + 3) + (86 -3) = 1000 + 83 = 1083. Ta có thể thêm vào số hạng này đồng thời bớt đi số hạng kia với cùng một số.

b/ 37. 38 + 62. 37 = 37.(38 + 62) = 37.100 = 3700.

Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng

- Tính tổng của: Tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số.

Hướng dẫn:

S1 = 100 + 101 + … + 998 + 999

Tổng trên có (999 – 100) + 1 = 900 số hạng. Do đó

S1= (100+999).900: 2 = 494550

*Về nhà

- Học lý thuyết theo SGK.

- BTVN: 28, 29, 30b, 31 – SGK-16 ;17 ;53-SBT-16

- Tính tổng của:Tất cả các số lẻ có 3 chữ số.



























Ngày soạn: 30/8/2018 Tuần: 3

Ngày dạy: 10/9/2018 Tiết: 07

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về phép cộng số tự nhiên, các tính chất của phép cộng số tự nhiên.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm, tính nhanh, tính chính xác, kĩ nămg vận dụng các t/c của phép cộng vào giải các bài tập.

3. Thái độ: Thái độ trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm.

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV: Bảng phụ, phấn màu,máy chiếu

2 - HS : Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Hoạt động khởi động

Hs1: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng, giải bài tập 28 (Sgk - 16)

Hs2: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng.

Bài tập: Hãy tính: a, 81 + 243 + 9

b, 168 + 79 + 132

*Đáp án

HS1: Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng không đổi.

Tổng quát: a + b = b + a

Bài tập 28 (Sgk - 16):

Tổng các số ở phần thứ nhất là: 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = 39

Tổng các số ở phần thứ hai là: 9 + 8 + 7 + 6 + 5 + 4 = 39

Vậy tổng các số ở mỗi phần đều bằng 39.

HS2: Muốn cộng 1 tổng hai số với 1 số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và thứ ba.

Tổng quát: (a + b) + c = a + (b + c)

Bài tập: a) 81 + 243 + 9 = (81 + 9) + 243 = 100 + 243 = 343

b) 168 + 79 + 132 = (168 + 132) + 79 = 300 + 79 = 379

* ĐVĐ: Để giúp các em vận dụng hợp lý các tính chất trong việc giải bài tập ta học bài hôm nay.

3. Hoạt động luyện tập

Hoạt động của GV- HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Vận dụng tính chất của phép cộng vào tính toán


GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm

- Quan sát hoạt động của các nhóm

- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét

HS: Hoạt động nhóm, đại diện các nhóm trình bày






GV: Chốt lại: Nếu một dãy các phép tính cộng mà ta có thể vận dụng các t/c của phép cộng để tính nhanh thì ta nên áp dụng.


GV: Hướng dẫn HS cách tách các hạng tử:

97 + 19 = 97 + (3 + 16) = (97 + 3) + 16

= 100 + 16 = 116

- Yêu cầu HS tách cho phù hợp

HSHĐ cỏ nhân làm bài




GV: Giới thiệu dãy số và hướng dẫn HS tìm ra quy luật

- Đọc đề bài, làm bài?

GV: Yêu cầu HS nhắc lại các t/c của phép cộng ?

- 2HS lên bảng làm










GV: Yêu cầu HS làm BT 2/ ghi lên bảng

Tìm tập hợp số tự nhiên x sao cho:

  1. a + x = a

  2. a + x > a

  3. a + x < a

HS: Hoạt động cặp đôi, 1 hs lên bảng trình bày, hs dưới lớp nhận xét

GV nhận xét , chốt

Dang1: Tính nhanh

Bài tập 31(SGK)

a) 135 + 360 + 65 + 40

= (135 + 65) + (360 + 40)

= 200 + 400 = 600


b) 463 + 318 + 137 + 22

= (463+ 137) + (318 + 22)

= 600 + 340 = 940

c)20 + 21 + 22 +…+ 29 + 30

= (20+30)+(21+29)+(22+28)+(23+27)

+(24+26)+25

= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 275




Bài tập 32(SGK)




a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)

= (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041


b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198

= 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235


Bài tập 33(SGK)

1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55,…



Dang2: Tìm x

Bài 1: Tìm số tự nhiên x, biết:

  1. (x - 45) . 27 = 0

x - 45 = 0

x = 0 + 45 = 45


b) 23. (42 - x) = 23

42 - x = 23 : 23

42 - x = 1

x = 42 - 1

x = 41

Bài 2:

a) a + x = a

x = a - a

x = 0

Vậy tập hợp số tự nhiên x = {0}

b)Tập hợp số tự nhiên x là N*

c) Không có số tự nhiên x nào để

a + x < a nên tập hợp số tự nhiên x là

Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi

GV: Hướng dẫn HS tính bằng máy tính bỏ túi: + Máy tính thường

+ Máy tính Casio fx500MS

Chú ý: Máy tính SHARP TK-340 cho cách cộng với 1 số nhiều lần (số hạng lặp lại đặt sau)

Bài tập 34(SGK)






Phép tính

Nút ấn

Kết quả


1364 + 4578


6453 + 1469

1

3

6

4

+

4

5

7

8

6

4

5

3

++-+

1

4

6

9

=

====



5942


7922

GV: Lưu ý HS khi bấm máy tính fx500MS khác với máy tính thường về thứ tự thực

hiện các phép tính

H S: Tính: 1364 + 4578 = 5942

6453 + 1469 = 7922

5421 + 1469 = 6890

3124 + 1469 = 4593

3.Hoạt động vận dụng

a)Tính 1 + 2 + 3 + … + 1998 + 1999

Hướng dẫn:

- Áp dụng theo cách tính tổng của Gauss

- Nhận xét: Tổng trên có 1999 số hạng

Do đó:

S = 1 + 2 + 3 + … + 1998 + 1999 = (1 + 1999). 1999: 2 = 2000.1999: 2 = 1999000

b) Tính tổng:

- Tất cả các số: 2, 5, 8, 11, …, 296

- Tất cả các số: 7, 11, 15, 19, …, 283

4.Hoạt động tìm tòi,mở rộng

C


ho bảng số sau

Các số đặt trong hình vuông có tính chất rất đặc biệt. đó là tổng các số theo hàng, cột hay đường chéo đều bằng nhau. Một bảng ba dòng ba cột có tính chất như vậy gọi là ma phương cấp 3 (hình vuông kỳ diệu)

9

19

5

7

11

15

17

3

10





B

15

10




12





ài tập:
Điền vào các ô còn lại để được một ma phương cấp 3 có tổng các số theo hàng, theo cột bằng 42.





*Về nhà - Học kỹ lí thuyết về t/c của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.

- BTVN: 57;59;63;72;75;76 - SBT tr18;19

- Chuẩn bị tiết sau luyện tập
















Ngày soạn: 30/8/2018 Tuần: 3

Ngày dạy: 10/9/2018 Tiết: 08


LUYỆN TẬP


I) MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:Củng cố kiến thức về phép nhân, tính chất của phép nhân.

2. Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm, kĩ năng vận dụng t/c của phép nhân vào giải các bài tập.

3. Thái độ:Thái độ trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm.

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV: Bảng phụ, phấn màu,máy chiếu

2 - HS : Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,trò chơi

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Hoạt động khởi động

HS1: Phát biểu tính chất của phép nhân

Áp dụng tính nhanh:

2 . 75 . 10 . 4

HS2: Tính nhanh:

32 . 47 + 32 . 53

*Đáp án:

HS1:Tính nhanh: 2 . 75 . 10 . 4 = 2 . 10 . 75 . 4 = 20 . 300 = 600

HS2Tính nhanh: 32 . 47 + 32 . 53 = 32. (47 + 53) = 32 . 100 = 3200

GV :ĐVĐ vàobài

2.Hoạt động luyện tập

Hoạt động của GV- HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Vận dụng tính chất của phép nhân vào tính toán

GV: Yêu cầu HS đọc đề bài

(?) Muốn tìm các tích bằng nhau mà không cần tính kết quả ta làm như thế nào?

HS: Tìm các tích có thừa số giống nhau



GV: Yêu cầu HS đọc đề

- GV hướng dẫn cách phân tích

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm

HS: Hoạt động nhóm

GV: quan sát hoạt động của các nhóm.

HS: Đại diện các nhóm trả lời

GV: chốt lại kiến thức



GV: Yêu cầu HS đọc đề bài

GV: giới thiệu t/c: a(b - c) = ab - ac

GV: Chia lớp thành 3 nhóm (theo dãy), tính nhanh

HS: Hoạt động nhóm làm bài, đại diện nhóm trình bày.



GV: Yêu cầu HS đọc đề

GV: hướng dẫn HS làm: Hãy tính .

HS: hoạt động cá nhân


GV: Giới thiệu về tác phẩm Bình Ngô đại cáo, về tác giả Nguyễn Trãi và về Lê Lợi để nhắc nhở HS về truyền thống yêu nước

Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi

GV: Giới thiệu về máy tính bỏ túi để tính phép nhân

- Chỉ ra cách sử dụng khác nhau của máy tính thường và máy fx 500MS

Tính trên máy tính



Bài tập 35(SGK)


Các tích bằng nhau là:

15 . 2 . 6 (= 15 . 12) = 5 . 3 . 12

4 . 4 . 9 = 8 . 2 . 9

8 . 18 = 8 . 2 . 9


Bài tập 36(SGK)

a) 15 . 4 = 15 . 2 . 2 = (15 . 2) . 2

= 30 . 2 = 60

25 . 12 = 5 . 5 . 12 = 5 . (5 . 12)

= 5 . 60 = 300

125 . 16 = 125 . 8 . 2 = (125 . 8) . 2

= 1000 . 2 = 2000

b) 25 . 12 = 25.(10 + 2) = 25 . 10 + 25 . 2

= 250 + 50 = 300

41 . 11 = 41(10 + 1) = 41 . 10 + 41 . 1

= 410 + 41 = 451

Bài tập 37(SGK)

Tính chất: : a(b - c) = ab - ac

16 . 19 = 16(20 - 1) = 16 . 20 - 16 . 1

= 320 - 16 = 304

46 . 99 = 46(100 - 1) = 46 . 100 - 46 . 1

= 4600 - 46 = 4554

35 . 98 = 35(100 - 2) = 35 . 100 - 35 . 2

= 3500 - 70 = 3430

Bài tập 40(SGK)

= 14

= 2. = 2 . 14 = 28

Vậy Bình Ngô đại cáo ra đời năm 1428





Bài tập 38(SGK)



Phép tính

Nút ấn

Kết quả


375 . 376


13. 81 . 215

3

7

5

x

3

7

6

=

1

3

x

8

1+-+

x

2

1

5

=



141 000


226 395



GV: Yêu cầu HS dùng MT để tính bài 38

HS: tính


375 . 376 = 141 000

624 . 625 = 390 000

13 . 81 . 215 = 226 395

Hoạt động 3: Trò chơi


GV: Chọn 2 nhóm, mỗi nhóm 5 bạn. Mỗi thành viên của nhóm lên bảng 1 lần, xong rồi đưa phấn cho bạn tiếp theo. Nhóm nào nhanh thì thắng.

HS: Chơi trò chơi

Bài tập 39(SGK)

42 857 . 2 = 285 714

142 857 . 3 = 428 571

142 857 . 4 = 571 428

142 857 . 5 = 714 285

142 857 . 6 = 857 142

* Số 142 857 nhân với 2, 3, 4, 5, 6 đều được tích là chính sáu chữ số ấy viết theo thứ tự khác.

3. Hoạt động vận dụng

- GV yêu cầu hs nhắc lại các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên ? Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán ?

- HS đứng tại chỗ trả lời.

Tính bằng cách thuận lợi nhất:

a) 5.9.3.2

b)25.5.4.27.2

4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng

Cho dãy số:

a/ 1, 4, 7, 10, 13, 19.

b/ 5, 8, 11, 14, 17, 20, 23, 26, 29.

c/ 1, 5, 9, 13, 17, 21, …

Hãy tìm công thức biểu diễn các dãy số trên.

Hướng dẫn

a/ ak = 3k + 1 với k = 0, 1, 2, …, 6

b/ bk = 3k + 2 với k = 0, 1, 2, …, 9

c/ ck = 4k + 1 với k = 0, 1, 2, … hoặc ck = 4k + 1 với k N

chú ý: Các số tự nhiên lẻ là những số không chia hết cho 2, công thức biểu diễn là , k N

Các số tự nhiên chẵn là những số chia hết cho 2, công thức biểu diễn là , k N

*Về nhà

- Xem kĩ các bài tập đã chữa và kiến thức có liên quan.

- BTVN: 58; 64;66;77;79 - SBT tr18;19

- Nghiên cứu trước bài: Phép trừ và phép chia


Ngày soạn: 30/8/2018 Tuần: 3

Ngày dạy: 10/9/2018 Tiết: 09

§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA


I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Hiểu được kết quả của phép trừ số tự nhiên là một số tự nhiên.

2. Kĩ năng: Làm được các phép chia hết và phép chia có dư trong trường hợp số chia

3. Thái độ:Thái độ trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm.

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV: Bảng phụ, phấn màu,máy chiếu

2 - HS : Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập , cặp đôi

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Hoạt động khởi động

-Trả lời câu hỏi: Xét xem có số tự nhiên x nào thoả mãn:

a) 2 + x = 5; b) 6 + x = 5

- Đáp án:

a) x = 3 vì 2 + 3 = 5

b) Không tìm được giá trị của x để 6 + x = 5

*ĐVĐ: Phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên.Vậy còn phép trừ và phép chia có luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên hay không ? Để trả lời cho câu hỏi đó chúng ta vào bài hôm nay.

2.Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của GV- HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên

GV: Giới thiệu phép trừ hai số tự nhiên từ bài toán tìm x



(?) Yêu cầu HS đọc kết quả ở câu a.

HS: x = 3

GV: Giới thiệu thêm cách xác định phép trừ bằng tia số. VD: 5 - 2

- Đặt bút ở điểm 0, di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên (ta được 5)

- Sau đó di chuyển ngược lại 2 đơn vị, khi đó bút sẽ chỉ số 3 (hiệu)


(?) Yêu cầu HS tìm hiệu 5 - 6

5 - 6 không trừ được vì: Khi chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược lại 6 đơn vị thì bút sẽ vượt ra ngoài tia số.


GV: Yêu cầu HS làm ?1



GV: Nhắc lại mối quan hệ giữa các số trong phép trừ:

Số bị trừ - Số trừ = Hiệu

(?) Tìm số bị trừ, số trừ.

Số bị trừ = Hiệu + Số trừ

Số trừ = Số bị trừ - Hiệu

GV: Nhấn mạnh: Điều kiện để có hiệu là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ

* Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x

* ta có thể tìm được hiệu nhờ tia số:



3

5 - 2 = 3




5 - 6 không trừ được

?1

a) a - a = 0

b) a - 0 = a

c) Điều kiện để có hiệu a - b là a b



Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dư

GV: Xét xem có số tự nhiên nào mà:

3x = 12 hay không?

5x = 12 hay không?

HS: Làm bài


GV: Giới thiệu phép chia

(?) Yêu cầu HS chỉ ra số chia, số bị chia, thương trong phép chia a : b = c.

HS: Trả lời



GV: Yêu cầu HS làm ?2 theo cặp và nêu nhận xét bằng lời.

HS: Thảo luận cặp đôi. Đại diện 1 hs trả lời



GV: Yêu cầu HS lên bảng tính:

12 : 3 ; 14 : 3

HS: Lên bảng làm

GV: Giới thiệu phép chia có dư

(?) Yêu cầu HS nhắc lại quan hệ trong phép chia có dư.

HS: 14 là số bị chia; 3 là số chia

4 là thương; 2 là số dư

GV: Yêu cầu HS làm ?3 theo nhóm

- Yêu cầu HS giải thích trường hợp 3 và 4.

HS: Hoạt động nhóm.

GV: Quan sát HS làm, yêu cầu đại diện các nhóm trả lời.

GV: Lưu ý:

+ Số chia phải khác 0

+ Số dư phải nhỏ hơn số chia.


3x = 12 x = 4 là số tự nhiên

5x = 12 . Không có số tự nhiên nào mà 5x = 12


*Cho hai số tự nhiên a và b trong đó b 0, nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a : b = x

a : b = c

(Số bị chia) (số chia) (Thương)

?2:

  1. 0 : a = 0 (a 0)

  2. a : a = 1 (a 0)

  3. a : 1 = a

  4. a : 0 (Không thực hiện được vì số

chia luôn khác 0)





?3:

Số bị chia

600

1312

15


Số chia

17

32

0

13

Thương

35

41


4

Số dư

5

0


15

+ 15 : 0 không xảy ra vì số chia bằng 0

+ T.hợp 4: Không xảy ra vì số dư lớn hơn số chia

3.Hoạt động luyện tập

Bài tập 41(SGK)

- Yêu cầu HS đọc đề

- Yêu cầu hs hđ cỏ nhân ,1HS lên bảng tính

HS: Tính


Bài tập 44d,e(SGK)

- Yêu cầu HS hoạt động căp đôi.

HS: Thảo luận cặp đôi

- Đại diện 2hslên bảng trình bày






GV: Chốt lại kiến thức của bài

Bài tập 41(SGK)

Quãng đường từ Huế đến Nha Trang là:

1278 - 658 = 620 (km)

Quãng đường từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh là:

1710 - 1278 = 432 (km)

Bài tập 44d,e(SGK)

d) 7x - 8 = 713

7x = 713 + 8

7x = 721

x = 721 : 7

x = 103

e) 8 (x - 3) = 0

x - 3 = 0

x = 0 + 3

x = 3

4.Hoạt động vận dụng

Giải bài toán sau?

Hà Nội, Huế,Nha trang,Thành phố Hồ Chí Minh nằm trên quốc lộ1 theo thứ tự như trên. Cho Biết các quãng đường trên quốc lộ ấy:

Hà Nội – Huế:658km;

Hà Nội – Nha trang:1278km

Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh1710km.

Tính quãng đường Huế – Nha Trang, Nha Trang– Thành phố Hồ Chí Minh.

5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng:

- Xem kĩ lý thuyết về phép trừ.

- BTVN: 42a, 43 – SGK-23 bt 82;84;86;90-SBT-21

- Đọc tiếp phần 2: Phép chia hết và phép chia có dư

Ngày soạn: 06/9/2018 Tuần: 4

Ngày dạy: 17/9/2018 Tiết: 10

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Hiểu được khi nào kết quả của phép chia là một số tự nhiên.

- Nắm được quan hệ giữa các số trong phép chia hết và phép chia có dư.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức về phép chia để giải các bài toán thực tế

3. Thái độ: Thái độ trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm, yêu toán học.

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV: Bảng phụ, phấn màu,máy chiếu

2 - HS : Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập , cặp đôi

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Hoạt động khởi động

*) Câu hỏi : - Định nghĩa phép trừ? Điều kiện để phép trừ thực hiện được.

- Tìm x N biết: (x – 47) – 115 = 0

*)Yêu cầu trả lời

- Định nghĩa, ĐK để phép trừ thực hiện được(SGK – Tr 21)

- Tìm x: (x – 47) – 115 = 0

x – 47 = 115

x = 115 + 47

x = 162

Vậy x = 162

HS: Nêu nhận xét và đánh giá điểm

GV: Nhận xét và kết luận

2.Hoạt động luyện tập

Hoạt động của GV- HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức về phép trừ và phép chia

? Nêu ĐK để thực hiện phép trừ?

? Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b?

? Trường hợp nào ta có phép chia có dư?

- Số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ

- Nếu có số tự nhiên q sao cho: a = b.q


- Số bị chia = Số x Thương + số dư

A = b.q + r ( 0 <r < b)

Số dư bao giờ còng nhỏ hơn số chia

Số chia bao giờ còng khác 0

Hoạt động 2: Luyện tập

Dạng 1 : tìm x ?

GV: Yêu cầu 2HS lên bảng trình bày.

HS: Lên bảng






- Yêu cầu HS nêu công thức tính q,r,b, a.

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm

HS: Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời:


GV: cho HS nhận xét, chốt lại kiến thức của bài

GV:Dựa vào mối quan hệ giữa số bị trừ , số trừ và hiệu số để thực hiện phép tính thích hợp.

? Ba em lên bảng thực hiện mỗi em một câu?

HS:Dưới lớp cùng làm và nhận xét, đối chiếu kết quả.











GV:Chốt cách giải: Xác định vai trò của x trong phép tính cách tìm x.

Dạng 2: Thực hiện phép tính

GV:Cho HS nghiên cứu bài tập 48(SGK ) và phần hướng dẫn.

HS:Qua nghiên cứu nêu cách làm?

GV:Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này , bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp để được số tròn(chục, trăm, nghìn)

HS:Hai em lên bảng làm bài?

HS:Dưới lớp cùng làm và nhận xét.

GV:Có em nào có cách giải khác không?

35 + 98 = 33 + 2 + 98 = 33 + 100

= 133

46 + 29 = (46 - 1) + (29 + 1)

= 45 + 30 = 75

GV:Yêu cầu HS đọc bài tập 49- đọc kĩ hướng dẫn giải.

- Cho HS thảo luận cặp đôi làm bài tập 49(SGK – 24)?

HS:Đại diện một hs lên bảng trình bày bài giải?

- Các Hs khác nhận xét.


GV:Nêu cách giải bài tập 49?

HS:Cộng vào số bị trừ và số trừ cùng một số để được số tròn(trăm, nghìn).

Dạng 3:Tìm số dư

GV: Yêu cầu HS đọc đề.

HS: Đọc đề bài

GV gợi ý: Trong phép chia có dư thì số dư phải có điều kiện gì?

HS: Trả lời







GV: Chốt lại kiến thức của bài

Bµi tËp 44a, b(SGK)

a) x : 31 = 41

x = 41 . 31

x = 533

b) 1428 : x = 14

x = 1428 : 14

x = 102

Bµi tËp 45(SGK)


a

392

278

357

360

420

b

28

13

21

14

35

q

14

21

17

25

12

r

0

5

18

10

0



Bài tập 47 (SGK -Tr 24) ( 9’)

Giải

a) ( x - 35 ) - 120 = 0

x - 35 = 120

x = 120 + 35

x = 155

Vậy x = 155

b) 124 + ( 118 - x ) = 217

118 - x = 217 - 124

118 - x = 93

x = 118 - 93

x = 25

Vậy x = 25

c) 156 - ( x + 61) = 82

x + 61 = 156 - 82

x + 61 = 74

x = 74 - 61

x = 13

Vậy x = 13



Bài tập 48 (SGK – T24) (6’)


Giải

a) 35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2)

= 33 + 100

= 133

b) 46 + 29 = (46 - 1) + ( 29 + 1)

= 45 + 30

= 75






Bài tập 49 (SGK – Tr 24) (5’)

Giải

a) 321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4)

= 325 - 100

= 225

b) 1354 - 997 = (1354 + 3) - (997+3)

= 1357 - 1000

= 357


Bài tập 46(SGK)

a) - Trong phép chia cho 3 số dư có thể bằng 0, 1, 2.

- Trong phép chia cho 4 số dư có thể bằng 0, 1, 2, 3.

- Trong phép chia cho 5 số dư có thể bằng 0, 1, 2, 3, ,4.

b)- Dạng tổng quát của số chia hết cho 3 là 3k.

- Dạng tổng quát của số chia cho 3 dư 1 là 3k + 1.

- Dạng tổng quát của số chia cho 3 dư 2 là 3k + 2.

3. Hoạt động vận dụng

- GV: Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được ?

- HS : Trong tập hợp các số tự nhiên phép trừ chỉ thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.

- GV: Nêu cách tìm các thành phần (số trừ, số bị trừ) trong phép trừ ?

- HS : Số bị trừ = Số trừ + hiệu

Số trừ = Số bị trừ – hiệu

BT:Tìm x biết:

a) 456 + (x - 357) = 1362

b) (x - 2005). 2006 = 0

c)480 + 45.4 = (x+125) : 5 + 260

4.Hoạt động tìm tòi, mở rộng

- GV cho hs làm thêm bài tập sau (nếu còn thời gian) hoặc hướng dẫn về nhà :

Đố : Đặt các số 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 vào các vòng tròn để tổng ba số theo hàng dọc hoặc theo hàng ngang đều bằng 9.

Gợi ý : Tổng 3 số theo hàng dọc và hàng ngang là :

9 + 9=18

Tổng của các số được xếp vào 6 ô là :

1 + 2 + 3 + 4 + 5 = 15

Thiếu 18 - 15 = 3. Do đó số được xếp ở ô giữa là 3

Tổng hai số ở hai đầu là : 9 - 3 = 6

HS tự tìm tiếp các ô còn lại.

- Xem kĩ lý thuyết về phép trừ.

- BTVN: 47, 48, 49 – SGK-24 ; BT:85;87;88-21

- Tiết sau tiếp tục luyện tập.







Ngày soạn: 06/9/2018 Tuần: 4

Ngày dạy: 17/9/2018 Tiết: 11

LUYỆN TẬP


I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về phép trừ, phép chia thông qua việc giải bài tập.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức về phép chia để giải bài tập, kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán.

3. Thái độ: Thái độ trung thực, cẩn thận, yêu toán học.

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ,

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV: Bảng phụ, phấn màu,máy chiếu

2 - HS : Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập , cặp đôi

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Hoạt động khởi động

* Kiểm tra 15 phút

I, Trắc nghiệm: (4 điểm).

Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đóng nhất.

Câu 1. Tập hợp M các số tự nhiên nhỏ hơn 5 :

A. M = { 0; 1; 2: 3; 4; B. M = { 1; 2; 3; 4 }

C. M = { 0; 2; 4 } ; D. M = { 0; 1; 2; 3; 4}

Câu 2. Tập hợp E các số chẵn nhỏ hơn 10 là:

A. E = { 0; 2; 4; 6 } ; B. E = { 2; 4; 6; 8 }

C. E = { 0; 2; 4 ; 6; 8} ; D. E = { 0; 2; 4; 8}

Câu 3. Số liền sau của số tự nhiên a là;

A. b ; B. a+ 1

C. a + 2 ; D. Không có.

Câu 4. Kết quả của p hép tính: 1978 – 200. 8 + 105 : 3 là:

A. 468 B. 591

C. 343 D. Một kết quả khác.

Câu 5. Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số:

A. 999 B. 900

C. 899 D. Một kết quả khác.

Câu 6.Tìm số tự nhiên x biết rằng khi chia x cho 14 thì được thương là 5 và số dư là:13 số x là:

A. 83 B. 84

C. 85 D. Một kết quả khác

Câu 7.Cho tập hợp A={0}

A. A không phải là tập hợp B. A là tập hợp rỗng

C. A là tập hợp có 1 phần tử là số 0 D. A là tập hợp không có phần tử nào

Câu 8.Số phần tử của tập hợp Q ={1975;1976;…;2002}là:

A. 37 phần tử B. 38 phần tử

C. 27 phần tử D. 28 phần tử

Câu 9.Số 62037 có thể viết thành:

A. 60000 + 200 + 30 + 7 B. 60000 + 2000 + 30 + 7

C. 60000 + 20 + 30 + 7 D. 620 + 37

Câu 10.Mỗi dòng sau đây cho ta ba số tự nhiên lien tiếp tăng dần:

A. a, a+1, a+2 (với a N) B. c, c+1, c+3 (với c N)

C. n-1, n, n+1 (với n N) D. d+1, d, d-1 (với d N*)

II. Tự luận(6đ):

Câu 11: (4 điểm) Tính nhanh:

  1. 35 + 240 + 165 + 60

  2. 25 . 5 . 4 . 13 . 2

  3. 87 . 34 + 87 . 66

  4. 23 ( 10 - 1 )

Câu 12: (2 điểm) Tìm số tự nhiên x, biết :

  1. 231 + ( 312- x ) = 531

  2. 75: (x + 9) = 5

* Đáp án – Biểu điểm

I. Trắc nghiệm(4đ):

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

D

C

B

D

B

A

C

D

B

A

II. Tự luận(6đ):

Câu 11: (4 điểm) Mỗi ý đóng 1 điểm

Nếu không tính nhanh mà điền kết quả ngay thì cho 0,5 điểm một ý

a) 35 + 240 + 165 + 60 = (35 + 165) + (240 + 60) = 200 + 300 = 500

b) 25 . 5 . 4 . 13 . 2 = (25 . 4) . (5 . 2) . 13 = 100 . 10 . 13 = 13 000

c) 87 . 34 + 87 . 66 = 87(34 + 66) = 87 . 100 = 8700

d) 23 ( 10 - 1 ) = 23 . 10 - 23 . 1 = 230 - 23 = 207

Câu 12: (2 điểm) Mỗi ý đóng 1 điểm

  1. 231 + ( 312- x ) = 531

( 312- x ) = 531- 231

( 312- x ) = 300

x = 312 – 300

x =12

  1. 75: (x + 9) = 5

x + 9 = 75 : 5

x + 9 = 15

x = 15 - 9

x = 4

*ĐVĐ: Chúng ta đa được nghiên cứu về phép toán chia, tiết học này ta sẽ luyện giải một số bài toán liên quan tới phép toán đó.

2.Hoạt động luyện tập

Hoạt động của GV- HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Luyện tập

GV: a) Hướng dẫn HS tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp.

(?) Trong tích 14 . 50 thì ta nên nhân, chia với thừa số nào?

HS: Trả lời - Lên bảng làm

GV: b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia cho một số thích hợp.

(?) Trong phép chia 2100 : 50 ta nên nhân số bị chia và số chia với số nào?

HS hđ cỏ nhân,1hs lên bảng làm


GV: c)Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất (a + b) : c = a : c + b : c (trường hợp chia hết)

(?) Trong phép chia 132 : 12, làm thế nào để áp dụng được t/c để tính nhẩm?

HS: Trả lời - Lên bảng làm



Gv: Nhận xét và chốt kiến thức


GV: Yêu cầu HS đọc đề

HS: Đọc đề, tính:

GV:(?) Muốn tính được nếu chỉ mua vở loại I( hay loại II) thì bạn Tâm mua nhiều nhất được bao nhiêu cuốn vở ta làm như thế nào?

HS hđ cỏ nhân,lên bảng làm




GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm

HS: Thảo luận nhóm

GV: Yêu cầu nhóm trưởng trình bày

HS: Các nhóm trưởng trình bày

GV: Nhận xét, bổ sung


GV:1em đọc nội dung bài tập 71(SBT) và xác định yêu cầu của bài?

HS: Phần a, Nam và Việt ai đi lâu hơn, muốn biết đi lâu hơn mấy giờ ta làm thế nào?

Nam đi lâu hơn, lấy 3 – 2 ta tính được t/g Nam đi lâu hơn Việt.

HS:Một em lên bảng làm bài?

Dưới lớp cùng làm và nhận xét

Gv: Nhận xét và chốt kiến thức

Dạng 1: Tính nhẩm

Bài tập 52(SGK)

a) 14 . 50 = (14 : 2) . (50 . 2)

= 7 . 100 = 700

16 . 25 = (16 : 4) . (25 . 4)

= 4 . 100 = 400


b) 2100 : 50 = (2100 . 2) : (50 . 2)

= 4200 : 100 = 42


1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4)

= 5600 : 100 = 56



c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12

= 120 : 12 + 12 : 12

= 10 + 1 = 11

d) 96 : 8 = (80 + 16) : 8 = 80 : 8 + 16 : 8

= 10 + 2 = 12


Dạng 2: Toán thực tế

Bài tập 53(SGK)


a) 21 000 : 2000 = 10 dư 1000

Vậy bạn Tâm mua nhiều nhất được 10 cuốn vở loại I.


b) 21 000 : 1500 = 14

Vậy bạn Tâm mua nhiều nhất được 14 cuốn vở loại II.

Bài tập 54(SGK)

Số người ở mỗi toa: 8 . 12 = 96 (người)

1000 chia cho 96 được 10 dư 40

Vậy phải cần ít nhất 11 toa để chở hết số khách.


Bài tập 71 (SBT – Tr11) (7’)


Giải

a) Nam đi l lâu hơn Việt là:

3 – 2 = 1 (giờ)

b) Việt đi lâu hơn Nam là:

2 + 1 = 3 (giờ)

Đáp số: a) 1 giờ;

  1. 3 giờ.


Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi

GV: hướng dẫn sử dụng MTBT để làm phép tính trừ , phép chia.

Lưu ý: Sử dụng máy tính để trừ liên tiếp.

HS: Thực hành trên máy làm bài tập 50+55 (SGK)






Gv: Nhận xét và uốn nắn cách sử dụng máy tính cho hs



Bài tập 50(SGK):

425 - 257 = 168

91 - 56 = 35

82 - 56 = 26

73 - 56 = 17

652 - 46 - 46 - 46 = 514

Bài tập 55(SGK):

-Vận tốc của ô tô: 228 : 6 =38 (km/h)

- Chiều dài miếng đất hình chữ nhật:

1530 : 34 = 45 (m)

3.Hoạt động vận dụng :

Bài tập Năm nhuận có 366 ngày. Hỏi năm nhuận có bao nhiêu tuần, dư mấy ngày?

Hướng dẫn: Lấy số ngày của năm chia cho số ngày của một tuần.

Ta có: 366 : 7 = 52 dư 2

Vậy năm nhuận có 52 tuần dư 2 ngày

- GV nhận xét giờ kiểm tra.

4.Hoạt động tìm tòi, mở rộng

- Xem kĩ các bài tập đã chữa.

- BTVN:51 – SGK-24;25; 82, 85 ,89,93 -SBT- tr21

- Nghiên cứu trước bài: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.







Ngày soạn: 15/9/2018 Tuần: 4

Ngày dạy: 17/9/2018 Tiết: 12

§7. LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN.

NHÂN HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ


I) MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :Hiểu được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.

2.Kĩ năng - Thực hiện được các phép nhân các luỹ thừa cùng cơ số (với số mũ tự nhiên.

- HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng luỹ thừa.

3. Thái độ: Thái độ trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm.

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ,

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV: Bảng phụ, phấn màu,máy chiếu

2 - HS : Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập , cặp đôi

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Hoạt động khởi động

HS1: Tính nhẩm: 28 000 : 50

HS2: Hãy viết tổng sau bằng phép nhân:

a) 2 + 2 + 2 ( = 2. 4 )

b) a + a + a + a ( = a . 4 )

* ĐVĐ: Nếu tổng có nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. Còn nếu một tích có nhiều thừa số bằng nhau, chẳng hạn: 2 . 2 . 2 ; a . a . a . a ta sẽ viết như thế nào? Tiết học hôm nay ta sẽ nghiên cứu.

2. Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên

GV: Tích của nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn dưới dạng luỹ thừa.

(?) Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và đọc luỹ thừa a4

-Cách đọc

a mũ bốn

hoặc a luỹ thừa bốn

hoặc luỹ thừa bậc bốn của a

GV: a4 là tích của 4 thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng 4; 4 là chỉ số thừa số a trong tích

GV: Giới thiệu định nghĩa bằng câu hỏi: Vậy nếu: a . a . a . … . a thì ta viết

n thừa số a

như thế nào?

HS: a . a . a . … . a = an

n thừa số a


GV: Giới thiệu cơ số, số mũ, luỹ thừa.

(?) Hãy điền vào chỗ trống.


(?) Hãy đọc ?

Cách đọc: a mũ n

hoặc a luỹ thừa n

hoặc luỹ thừa bậc n của a

Củng cố: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1.

HS: Thảo luận nhóm, Đại diện nhóm trả lời.



GV: Nhận xét và nhấn mạnh:

- Trong một luỹ thừa với số mũ tự nhiên (khác 0)

- Cơ số cho biết giá trị của mỗi thừa số bằng nhau.

- Số mũ cho biết lượng các thừa số bằng nhau.

Bài tập 1: (Bài tập 56a,c-SGK)

HS: Lên bảng viết:


Bài tập 2: Tính: 22 ; 23 ; 24 ; 25

33 ; 34

(Bài tập 56a,c-SGK)


GV: chú ý SGK

GV: Treo bảng phụ giới thiệu bảng bình phương, lập phương.

Bài tập 3:

  1. Tính nhẩm: 92 ; 112 ; 33 ; 43

  2. Hãy viết các số sau dưới dạng một luỹ thừa:

25 ; 8 ; 16 ; 100

c) Cách viết sau có đóng không?

22 = 2.2 = 4

23 = 2.3 = 6

Gv: chốt kiến thức


VD: 2 . 2 . 2 = 23

a . a . a . a = a4















Số mũ

an


C ơ số (n 0)



Luỹ thừa




?1

Luỹ thừa

Cơ số

Số mũ

Giá trị của luỹ thừa

72

7

2

49

23

2

3

8

34

3

4

81







Bài tập 1: (Bài tập 56a,c-SGK )

a) 5.5.5.5.5.5 = 56

c) 2.2.2.3.3 = 23. 32

Bài tập 2:

22 = 2.2 = 4 ; 23 = 2.2.2 = 8

24 = 2.2.2.2 = 16 ; 25 = 2.2.2.2.2 = 32

33 = 3.3.3 = 27 ; 34 = 3.3.3.3 = 81


Chú ý SGK


Bài tập 3:

a) 92 = 81 ; 112 = 121 ; 33 = 27 ; 43 = 64

b) 25 = 5.5 = 52 ; 8 = 2.2.2 = 23 ;

16 = 4.4 = 42 ( = 2.2.2.2 = 24 )

100 = 10.10 = 102

c)

Cách viết 23 = 2.3 = 6 sai


Hoạt động 2: Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số

(?) Viết các tích sau thành một luỹ thừa:

23 . 22

a4 . a3

HS: thực hiện

(?) Vậy em có nhận xét gì về số mũ của các luỹ thừa của tích và kết quả?

HS: Số mũ của kết quả bằng tổng các số mũ của các luỹ thừa trong tích.

(?) Vậy am . an = ?

(?) Hãy phát biểu bằng lời.


GV nhấn mạnh: Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số:

+ giữ nguyên cơ số

+ cộng (chứ không nhân) các số mũ

- Yêu cầu HS làm ?2

Gv: chốt kiến thức


23 . 22 = (2.2.2.).(2.2) = 2.2.2.2.2 = 25

a4. a3 = (a.a.a.a).(a.a.a) =a.a.a.a.a.a.a = a7





am . an = am+n

Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số:

+ giữ nguyên cơ số

+ cộng các số mũ




?2

x5 . x4 = x5+4 = x9

a4 . a = a4 + 1 = a5

3. Hoạt động luyện tập

Bài tập 56(SGK)

- Hướng dẫn HS đưa về cùng cơ số

HS




Bài tập 57d,e(SGK)

- Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi. Đại diện 2hs trả lời, nêu cách tính.

HS: Thảo luận cặp đôi



Bài tập 60(SGK)

- Gọi 3HS lên bảng tính

GV: Củng cố

- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức của bài.

- Định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát.

- Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cớ số ta làm thế nào?

Bài tập 56(SGK)

a) 5.5.5.5.5.5 = 56

b) 6.6.6.3.2 = 6.6.6.6 = 64

c) 2.2.2.3.3 = 23.32

d) 100.10.10.10 = 10.10.10.10.10 = 105


Bài tập 57d,e(SGK)


Kết quả:

d) 52 = 25 ; 53 = 125 ; 54 = 625

e) 62 = 36 ; 63 = 216 ; 64 = 1296


Bài tập 60(SGK)


a) 33 . 34 = 33+4 = 37

b) 52 . 57 = 52+7 = 59

c) 75 . 7 = 75+1 = 76

4. Hoạt động vận dụng

4.1Tìm các số từ 1 đến 30 sao cho:

a) Bình phương của một số tự nhiên

b) Lập phương của một số tự nhiên

4.2.Viết các số sau dưới dạng lũy thừa của 10

100; 1000; 10000; 1000000; 1000000000

5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng

- Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, người lớn và Internet rồi viết gần đóng khối lượng (theo ki-lô-gam) của Trái Đất, Mặt Trăng dưới dạng lũy thừa của 10.

- Học kỹ lý thuyết.

- BTVN: 57a,b,c; 58; 59; 61 – SGK-28

115,117,119,121,123,127- SBT-26
















Ngày soạn: 15/9/2018 Tuần: 5

Ngày dạy: 24/9/2018 Tiết: 13

LUYỆN TẬP


I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Củng cố cho hs các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên.

2. Kĩ năng :- Vận dụng được các tính chất đó vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh.

- Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán.

- Rèn cho hs tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.

3. Thái độ: Thái độ trung thực, cẩn thận, yêu toán học.

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ,

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV: Bảng phụ, phấn màu,máy chiếu

2 - HS : Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập , cặp đôi

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Hoạt động khởi động

Câu hỏi

HS1) Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Viết dạng tổng quát? Áp dụng viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng 1 luỹ thừa

3 .3 ; 5 .5 ; 7 .7

2) Chữa bài tập 86(SBT - 13)

Yêu cầu trả lời

HS1: Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ

Tổng quát: a .a =a

3 .3 = 3 ; 5 .5 = 5 ; 7 .7 = 7

HS2: Chữa bài 86 (SBT-13)

7.7.7.7 = 74 (2điểm); 2.2.5.5.2=2 .5

3.5.15.15 = 15.15.15 = 15 ; (3điểm)

1000.10.10 = 10.10.10.10.10 = 10

* Đặt vấn đề: Tiết trước chúng ta đã học thế nào là lũy thừa, nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Vận dụng những kiến thức đó ta sẽ giải một số bài tập

2.Hoạt động luyện tập

Hoạt động của GV- hs

Nội dung cần đạt

Dạng 1: Viết một số về dạng một luỹ thừa

Bài tập 58b,59b, 61(SGK)

- GV: Đọc và xác định yêu cầu của bài tập

- GV hướng dẫn HS làm :

- Muốn biết một số có là luỹ thừa của một số tự nhiên hay không ta làm thế nào?

-HS Xét xem số đó có viết được dưới dạng tích các thừa số bằng nhau không

3 em lên bảng làm bài.

Dưới lớp cùng làm và nhận xét.

- GV lưu ý: Một số có thể viết dưới dạng nhiều luỹ thừa.

Gv nhận xét ,chốt kiến thức

Bài 58b:

64 = 82 ; 169 = 132 ; 256 = 162


Bài 59b:


27 = 33 ; 125 = 53 ; 216 = 63


Bài 61:


8 = 23 ; 16 = 24 = 42

64 = 82 = 26 = 43

81 = 92 = 34 ; 100 = 102

Dang2: Tính giá trị của một luỹ thừa

Bài tập 62(SGK)

GV:Đọc bài tập

- Để tính được giá trị của luỹ thừa ta làm thế nào?

- Lên bảng thực hiện

- Dưới lớp cùng làm và nhận xét.

- Có nhận xét gì về số mũ và số chữ số 0 của kết quả?

-HS:Số mũ bằng số chữ số 0 ở kết quả.

- Dựa vào nhận xét trên hãy viết kết quả của câu b?

- Dựng luỹ thừa có gì tiện lợi?

-HS:Viết gọn tích, viết gọn số tự nhiên.


-GV:Đọc nội dung bài tập 64(SGK-28)

-Nhắc lại cùng thức tổng quát nhân hai luỹ thừa cùng cơ số?

HS:a .a =a

-GV:Trong trường hợp ta tính tích của nhiều luỹ thừa cùng cơ số ta áp dụng hoàn toàn tương tự.

-HS:Hai em lên bảng làm bài.

Dưới lớp làm vào vở và nhận xét.

-Gv nhận xét ,chốt kiến thức

Bài tập 62(SGK)


a) 102 = 10 . 10 = 100

103 = 10 . 10 . 10 = 1000

104 = 10.10.10.10 = 10 000

105 = 10.10.10.10.10 = 100 000

106 = 10.10.10.10.10.10 = 1 000 000



b) 1000 = 103

1 000 000 = 106

1 tỉ = 1 000 000 000 = 109

1 00…0 = 1012

12 chữ số 0


Bài tập 64(SGK)


a) 23 . 22 . 24 = 23+2+4 = 29


b) 102 . 103 . 105 = 102+3+5 = 1010


c) x . x5 = x1+5 = x6


d) a3 . a2 . a5 = a3+2+5 = a10

Dạng 3: So sánh

Bài tập 65(SGK)

-GV:Nghiên cứu và cho biết yêu cầu của bài tập ?

-HS:Ba em lên bảng làm 3 phần: a, b,c.

- Dưới lớp cùng làm và so sánh kết quả- nhận xét.

- Muốn so sánh hai luỹ thừa ta làm thế nào?

-GV: Ngoài cách trên còn cách nào khác không?

-HS: Đưa về hai luỹ thừa cùng cơ số hoặc hai luỹ thừa cùng số mũ rồi so sánh.


Bài tập 91(tr13SBT)

Số nào lớn hơn trong hai số sau:

a) 26 và 82

b) 53 và 35

HĐ cặp đôi làm bài

HS thảo luận cặp đôi

Gv nhận xét ,chốt kiến thức

Bài tập 65(SGK)


a) 23 = 2 . 2 . 2 = 8

32 = 3 . 3 = 9

23 < 32

b) 24 = 2 . 2 . 2 . 2 = 16

42 = 4 . 4 = 16

24 = 42

c) 25 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 32

52 = 5 . 5 = 25

25 > 52

d) 210 = 25 . 25 = 32 . 32 = 1024

210 > 100


Bài tập 91(tr13SBT)

a) 82 = 8 . 8 = 23 . 23 = 26

Vậy 82 = 26

b) 53 = 5 . 5 . 5 = 125

35 = 3 . 3 . 3 . 3 . 3 = 243

53 < 3

Dạng 4: Tìm n

- GV lưu ý HS:

a = an m = n

an = bn a = b

áp dụng: Tìm n, biết:

  1. 2n = 16

  2. 4n = 64

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm

-HS: Hoạt động nhóm. Đại diện các nhóm trả lời.

Gv nhận xét ,chốt kiến thức

* GV cho hs nhắc lại các kiến thức về luỹ thừa với số mũ tự nhiên và nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.



a) 2n = 16 Ta có: 16 = 24

2n = 24 n = 4


b) 4n = 64 Ta có 64 = 43

4n = 43 n = 3




3.Hoạt động vận dụng

So sánh các luỹ thừa sau và rút ra kết kuận

a) 2 và 2 ; 7 và 7

b) 3 và 5 ; 8 và 5

Hướng dẫn: Khi so sánh hai luỹ thừa cùng cơ số, số lớn hơn khi có số mũ lớn hơn khi so sánh hai luỹ thừa cùng số mũ , số lớn hơn khi có cơ số lớn hơn.

4.Hoạt động tìm tòi, mở rộng

Có phải (am)n = am.n; (a.b)m = am.bm (a 0. b 0,m,n là số tự nhiên)?

*Về nhà

- Xem lại các bài tập đã chữa.

- Làm bài tập sau : 87; 88; 91; 92(SBT – Tr 13)

- Bài tập chép :































Ngày soạn: 15/9/2018 Tuần: 5

Ngày dạy: 24/9/2018 Tiết: 14

§8. CHIA HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ


I/MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Hiểu được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (a 0).

2. Kĩ năng :

- Thực hiện được các phép chia các luỹ thừa cùng cơ số (với số mũ tự nhiên.

- Sử dụng được máy tính bỏ túi để tính toán.

3. Thái độ:Thái độ trung thực, cẩn thận, yêu toán học.

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ,

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV: Bảng phụ, phấn màu,máy chiếu

2 - HS : Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập , cặp đôi

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hoạt động khởi động

Câu hỏi

Tính giá trị các luỹ thừa sau : 25; 34 ; 43; 54

Viết gọn bằng cách dùng luỹ thừa : a.a.a.b.b; m .m.m.m+p.p

Yêu cầu trả lời

a) 2 = 32 ; 3 = 81 4 = 64 5 = 625

b) a.a.a.b.b = a . b m . m . m . m + p . p= m . p

* Đặt vấn đề: a : a = ? Để thực hiện được phép tính này ta làm thế nào ? Ta nghiên cứu bài hôm nay

2.Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của GV&HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Ví dụ

- Yêu cầu HS đọc ?1

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi

-HS:Thảo luận và lên bảng

-GV: Hướng dẫn HS sử dụng công thức:

a . b = c thì a = c : b

b = c : a

(?) Em có nhận xét gì về mối liên hệ giữa số mũ của thương (54; 53) so với số mũ của số bị chia (57) và số chia (53; 54)?

-HS: 7 - 3 = 4

7 - 4 = 3

(?) Hoàn toàn tương tự như ?1, em hãy làm ví dụ bằng cách điền vào chỗ trống:

a4 . a5 = a

a : a4 = … (a 0)

a : a5 = … (a 0)

-HS: Điền vào bảng phụ

(?) Tại sao phải có điều kiện a 0?

-HS: a 0 để số chia a4 ; a5 0 phép chia mới thực hiện được.

?1


53 . 54 = 57

Suy ra: 57 : 53 = 54

57 : 54 = 53








Bài tập:

a4 . a5 = a9

a9 : a4 = a5 (a 0)

a9 : a5 = a4 (a 0)



Hoạt động 2: Tổng quát

-GV: Tất cả các ví dụ trên gợi ý cho ta quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số

am : an với m > n ; a 0.

(?) Em hãy dự đoán kết quả?

(?) Vậy tại sao phải có đk a 0?

-HS: a 0 an 0 , phép chia luôn thực hiện được

(?) Hãy trả lời câu hỏi ở đầu bài?

-HS: a10 : a2 = a10-2 = a8

(?) Hãy phát biểu bằng lời quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số?

-GV: Nhấn mạnh:

+ Giữ nguyên cơ số

+ Trừ (chứ không chia) số mũ

Củng cố:

Bài tập 67(SGK)

-HS: Làm bài cỏ nhân




-GV: Ta đã xét am : an với m n. Vậy nếu m = n thì sao?

(?) Tính: 54 : 54 ; am : am (a 0)


(?) Vậy tổng quát công thức: am : am = am-n đóng trong trường hợp nào?

-HS: m n

am : am = am-n (a 0; m n)

- Yêu cầu HS làm ?2

-HS: Lên bảng


-GV: Lưu ý HS trong phép chia số chia phải khác 0.




am : an = am -n (m > n ; a 0)












Bài tập 67(SGK)


a) 38 : 34 = 38-4 = 34

b) 108 : 102 = 108-2 = 106

c) a6 : a = a6-1 = a5 (a 0)



54 : 54 = 1

am : am = 1 (a 0)


am : am = am-n (a 0; m n)


?2

  1. 712 : 74 = 712-4 = 78

  2. x6 : x3 = x6-3 = x3 (x 0)

  3. a4 : a4 =a0 = 1 ( a 0)


Hoạt động 3: Chú ý

(?) Hãy biểu diễn số 2475 trong hệ thập phân

-HS:Thực hiện

(?) Vậy số 1000; 100; 10; 1 có thể viết dưới dạng luỹ thừa của 10 như thế nào?

(?) Thay vào (1) ta được gì?

-HS: Đều được viết dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.


-GV: Ta thấy 2 . 103 = 103 + 103

Còngvậyđối với 4.102= 102+102+102+102

Vậy mọi số tự nhiên ta đều có thể viết được như thế nào?

-Yêu cầu HS làm ?3

-HS : thực hiện cỏ nhân


- Yêu cầu HS làm bài 70 (SGK)


-GV: Nhận xét, bổ sung

2475 = 2.1000 + 4.100 + 7.10 + 5(1)

1000 = 103

100 = 102

10 = 101

1 = 100


Vậy 2475 = 2.103 + 4.102 + 7.101 + 5.100






?3 538 = 5 .102 + 3 . 101 + 8 . 100

= a.103 + b.102 + c.101 + d.100


Bài 70 (SGK)

987 = 9.102 + 8.101 + 7.100

= a.104+b.103+c.102 +d.101+ e.100

3. Hoạt động luyện tập

Bài tập 68(SGK)

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm

-HS: Thảoluận nhóm. Đại diện các nhóm trả lời.




- Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời và nhận xét xem cách làm nào nhanh hơn, tiện hơn.

Bài tập 69(SGK) Treo bảng phụ yêu cầu


-HS lên bảng điền

Nói rõ là tại sao sai?



Gv:Củng cố:

So sánh hai qui tắc: nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số?

- Giống nhau: Giữ nguyên cơ số.

- Khác nhau:+ Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số: cộng hai số mũ.

+ Chia hai luỹ thừa cùng cơ số: trừ hai số mũ.

Bài tập 68(SGK)

C1: 210 : 28 = 1024 : 256 = 4

46 : 43 = 4096 + 64 = 64

85 : 84 = 32768 : 4096 = 8

74 : 74 = 2401 : 2401 = 1


C2: 210 : 28 = 210 - 8 = 22 = 4

46 : 43 = 43 = 64

85 : 84 = 81 = 8

74 : 74 = 70 = 1

Bài tập 69(SGK)

a) 33 . 34 bằng 312(S) 912(S) 37(Đ) 67(S)


b) 55 : 5 bằng 55 (S) 54(Đ) 53(S) 14(S)


c) 23 . 42 bằng 86(S) 65(S) 27(Đ) 26(S)


4. Hoạt động vận dụng

GV cho hs làm bài tập 71 (sgk/30).

Một hs lên bảng làm bài :

a) c = 1, vì 1n = 1

b) c = 0, vì 0n = 0

5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng

- Có phải (a : b)m = am : bm (a 0. b 0,m,n là số tự nhiên)?

*Về nhà:

- Học thuộc dạng tổng quát phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số

- Bài tập: 68 ; 70;72 (SGK Tr 30; 31) 99;100;101;102;103 (SBT -14)















Ngày soạn: 15/9/2018 Tuần: 5

Ngày dạy: 24/9/2018 Tiết: 15

§9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH


I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Biết được quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính.

2. Kĩ năng: Vận dụng được các quy ước trên để tính đóng giá trị của biểu thức đó.

3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, tính chính xác trong tính toán.

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ,

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV: Bảng phụ, phấn màu,máy chiếu

2 - HS : Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập , cặp đôi

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Hoạt động khởi động

Câu hỏi : Chữa bài tập 70 (SGK- Tr 30)

Yêu cầu trả lời:

987 = 9.100 + 8.10 + 7= 9.10 + 8.10 + 7.10

2564 = 2.1000 + 5.100 + 6.10 + 5

= 2.10 + 5.10 + 6.10 + 5.10

abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d = a.10 + b.10 + c.10 + d.10

* Đặt vấn đề: Thế nào là biểu thức, tính giá trị một biểu thức theo thứ tự nào? Trong tiết này ta sẽ ôn lại những kiến thức đó

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới

Hoạt động của GV- HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức

(?) Thế nào là một biểu thức em đã học ở Tiểu học?

-HS: Các số được nối với nhau bởi các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) làm thành một biểu thức.

-GV: Bổ sung thêm phép nâng lên luỹ thừa.

(?) Hãy cho ví dụ

GV: Nêu chú ý:

+ Một số còng được coi là một biểu thức.

+ Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính

GV: Nêu ví dụ








- Ví dụ: 7+8- 4.3







Hoạt động 2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức

(?) Đối với phép tính không có dấu ngoặc ta thực hiện phép tính như thế nào?




(?) Hãy tính:

48 - 32 + 8 ; 60 : 2 . 5



(?) Vậy nếu biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta làm như thế nào?



(?) Hãy tính:

  1. 4.32 - 5.6

  2. 5.42 - 18:32


(?) Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta làm như thế nào?


GV: Đưa ra ví dụ:

100 : {2. [52 - (35 - 8)] }

(?) Em hãy chỉ rõ tính từng phép tính ở ngoặc nào trước?


- Yêu cầu HS làm ?1






-Yêu cầu HS nhận xét, GV bổ sung


- Yêu cầu HS làm ?2 theo nhóm

HS: Hoạt động nhóm làm ?2. Đại diện các nhóm trả lời.



GV: Quan sát các nhóm làm bài


- Yêu cầu đại diện nhóm trả lời






GV: Chốt lại kiến thức

a)Đối với phép tính không có dấu ngoặc

Thực hiện

Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.

VD1: Tính

48 - 32 + 8 = 16 + 8 = 24

60 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150


b)Đối với biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa

Thực hiện

Nâng lên luỹ thừa nhân, chia cộng, trừ.

VD2: Tính
a) 4.3
2 - 5.6 = 4.9 - 5.6 = 36 - 30 = 6

b) 5.42 - 18:32 = 5.16 - 18:9 = 80 - 2 = 78


c)Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc

* Theo thứ tự:

( ) [ ] { }


VD3: 100 : {2. [52 - (35 - 8)]}

= 100 : {2 . [52 - 27] }

= 100 : {2 . 25}

= 100 : 50 = 2

Làm ?1

a: 62 : 4 . 3 + 2 . 52

= 36 : 4 . 3 + 2 . 25

= 9 . 3 + 50 = 27 + 50 = 77

b: 2(5 . 42 - 18)

= 2(5 . 16 - 18)

= 2(80 - 18) = 2 . 62 = 124


?2

a) (6x - 39) : 3 = 201

6x - 39 = 201 . 3

6x - 39 = 603

6x = 603 + 39

6x = 642

x = 642 : 6

x = 107

b) 23 + 3x = 56 : 53

23 + 3x = 53 = 125

3x = 125 - 23

3x = 102

x = 102 : 3

x = 34

3.Hoạt động động luyÖn tËp

(?) Nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức.

HS: Trả lời

Bài tập 73b, d(SGK)

- Yêu cầu 2HS lên bảng làm

GV: Lưu ý HS thực hiện các phép tính trong bài





Bài tập 74(SGK)

- Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi.

- HS thảo luận cặp đôi,4 hs lên bảng trình bày




GV: Quan sát hoạt động của các cặp


- Yêu cầu đại diện các cặp chỉ ra từng bước thực hiện.












GV: Chốt lại kiến thức toàn bài




Bài tập 73b, d(SGK)

b) 33 . 18 - 33 . 12

= 27 . 18 - 27 . 12

= 27(18 - 12) = 27 . 6 = 162

d) 80 - [130 - (12 - 4)2]

= 80 - [130 - 82]

= 80 - [130 - 64]

= 80 - 66 = 14

Bài tập 74(SGK)


a) 541 + (218 - x) = 735

218 - x = 735 - 541

218 - x = 194

x = 218 - 194

x = 24

b)5(x + 35) = 515

x + 35 = 515 : 5

x + 35 = 103

x = 103 - 35

x = 68

c): 96 - 3(x + 1) = 42

3(x + 1) = 96 - 42

3(x + 1) = 54

x + 1 = 54 : 3

x + 1 = 18

x = 18 - 1 = 17

d): 12x - 33 = 32 . 33

12x - 33 = 243

12x = 243 + 33

12x = 276

x = 276 : 12 = 23


4.Hoạt động vận dụng

Bài tập 75a(SGK)

- Yêu cầu HS thảo luận và nêu ra cách tìm các số thích hợp.

Ô thứ 2: = 60 : 4 = 15

Ô thứ 1: = 15 - 3 = 12

5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng

Lựa chọn các dấu ngoặc(nếu cần) rồi đạt vào vị trí thích hợp để được kết quả đóng

a) 6 + 2 . 4 – 3 . 2 = 10 b) 6 + 2 . 4 – 3 . 2 = 26

c) 6 + 2 . 4 – 3 .2 = 16 d) 6 + 2 . 4 – 3 . 2 = 8

*Về nhà

- Học kỹ lý thuyết

- BTVN: 75b, 76, 77, 78 –SGK-32;33

- Chuẩn bị tiết sau luyện tập












Ngày soạn: 22/9/2018 Tuần: 6

Ngày dạy: 01/10/2018 Tiết: 16

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Củng cố cho HS về thứ tự thực hiện các phép tính thông qua các bài tập.

2 . Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng thực hiện các phép tính.

3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác.

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ,

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV: Bảng phụ, phấn màu,máy chiếu

2 - HS : Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập , cặp đôi

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hoạt động khởi động

Câu hỏi

HS1. Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc?

Chữa bài 73 ( a sgk -32)

HS2. Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có dấu ngoặc?

Chữa bài 73 ( b sgk - 32)

Yêu cầu trả lời

HS1: Nếu biểu thức không có dấu ngoặc chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện phép tính từ trái qua phải. Nếu phép tính có cộng trừ nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta thực hiện phép tính theo thứ tự phép tính nâng lên luỹ thừa trước rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ

Chữa bài 73( SGK - 32)

a) 5 . 4 - 18 : 3 = 5.16 - 18 : 9 = 80 - 2 = 78

HS2: - Nếu biểu thức có dấu ngoặc tròn, ngoặc vuông , ngoặc nhọn ta thực hiện phép tính trong ngoặc tròn trước, rồi đến ngoặc vuông cuối cùng là ngoặc nhọn.

*Chữa bài 73 ( SGK – 3)

b) 3 - 18 - 3 . 12 = 3 (18 - 12) = 3 6 = 27 6 = 162

* Đặt vấn đề: Trong tiết trước chúng ta đã được học về thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức có ngoặc hoặc biểu thức không có ngoặc. Hôm nay ta sẽ ôn lại những kiến thức đó qua một số bài tập

2.Hoạt động luyện tập

Hoạt động của GV- HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Luyện tập

Dạng 1: Tính toán

Bài tập 104(tr15-SBT)

Thực hiện phép tính:

  1. 3.52 - 16:22

  2. 23.17 - 23.14

  3. 17.85 + 15.17 - 120

  4. 20 - [30 - (5 - 1)2]

-4 HS lên bảng làm bài,hs dưới lớp làm vào vở





-HS:Chữa bài

-GV:Chữa bài , nhận xét


Bài tập 78(SGK)

- Yêu cầu HS đọc đề.

(?) Nêu cách thực hiện phép tính trong bài tập 78?

-HS: thực hiện cỏ nhân,1 HS lên bảng trình bày

GV:chốt kiến thức

Bài tập 104(tr15-SBT)

a) 3.52 - 16:22 = 3 . 25 - 16 : 4

= 75 - 4 = 71

b) 23.17 - 23.14 = 8 . 17 - 8 . 14

= 8(17 - 14) = 8 . 3 = 24

c) 17.85 + 15.17 - 120

= 17.(85 + 15)-120

= 17 . 100 - 120

= 1700 - 120 = 1580

d) 20 - [30 - (5 - 1)2]

= 20 - [30 - 42]

= 20 - [30 - 16]

= 20 - 14 = 6


Bài tập 78(SGK)

12 000 - (1500 .2 + 1800.3 + 1800 .2 : 3)

= 12 000 - (3000 + 5400 + 3600 : 3)

= 12 000 - (3000 + 5400 + 1200)

= 12 000 - 9600 = 2400

Dang2: So sánh

Bài tập 80(SGK)

(?) Muốn so sánh (điền dấu thích hợp vào ô trống) ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.


- Chia lớp thành 3 nhóm


-Yêu cầu đại diện nhóm lên điền kết quả trên bảng phụ, giải thích.


GV: Quan sát hoạt động của các nhóm


- Yêu cầu đại diện các nhóm chỉ ra từng bước thực hiện.






GV:Nhận xét,chốt kiến thức

Bài tập 80(SGK)



N

=

1: 12 1 ( vì 12 = 1)

=

22 1 + 3 (Vì 22 = 1 + 3 = 4)

=

32 1 + 3 + 5 (vì 32 =1+3+5 = 9)

N

=

2: 13 12 - 02 (vì 13 =12 - 02 = 1)

23 = 32 - 12 (vì 23 = 32 - 12 = 8)

=

33 62 - 32 (vì 33= 62 - 32 = 27)


=

43 102 - 62 (vì 43 =102 - 62= 64 )

=


N3: (0 + 1)2 02 + 12 (= 1)

>

(1 + 2)2 12 + 22 (vì 9 > 5)

>


(2 + 3)2 22 + 32 (vì 25 > 13)

Dạng 3: Tìm x

Bài tập Tìm số tự nhiên x, biết:

a) 70 - 5(x - 3) = 45

b) 10 + 2x = 45 : 43



- Yêu cầu HS chỉ ra phép tính và các yếu tố cần tính trong bài.

- HSThực hiện cặp đôi

2 HS lên bảng làm

-Gv:Nhận xét

- GV chốt lại kiến thức về:

+ Thực hiện phép tính

+ Cách tìm x trong các phép tính.

GV:Nhận xét,chốt kiến thức

Bài tập Tìm số tự nhiên x, biết:

a) 5(x - 3) = 70 - 45

5(x - 3) = 25

x - 3 = 25 : 5

x - 3 = 5

x = 5 + 3

x = 8

b) 10 + 2x = 42

10 + 2x = 16

2x = 16 - 10

2x = 6

x = 6 : 2

x = 3

Hoạt động 2: Chơi trò chơi

GV: Treo bảng phụ ghi bài 79- SGK

Chọn 2 đội chơi:

Mỗi đội 5 em

+ 2 em điền vào chỗ …

+ Em thứ 3, 4 ghi các phép tính

+ Em cuối tính

Đội nào nhanh và đóng thì thắng

Bài 79- SGK







Hoạt động 3: Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi

GV: Giới thiệu cách sử dụng MTBT để tính toán.

Hướng dẫn sử dụng nút M+, M-, MR hay R- CM

Để xoá nhớ ta sử dụng nút OFF

Thực hành làm bài tập 81 (SGK)

3.Hoạt động vận dụng

Tính giá trị của biểu thức

a) {[(16+4):4]-2}.6

b) 60:{[(12-3).2]+2}

4.Hoạt động tìm tòi, mở rộng

Em có biết?

Chọn ra một chữ số trong các chữ số từ 2 đến 9 rồi viết chữ số đó lien tiếp 6 lần để được một số có 6 chữ số. Ví dụ nếu chọn chữ số 4 thì số có 6 chữ số được viết là 444 444 .Chia số có 6 chữ số đó cho 33, sau đó chia tiếp cho 37, cuối cùng chia cho 91.Hỏi kết quả là số nào?

Thực hiện tương tự như trên với số có 6 chữ số khác. Em hãy nêu nhận xét về kết quả có được và giải thích tại sao?

*Về nhà:

- Học kỹ lý thuyết và xem kĩ các bài tập đã chữa từ tiết 1

- BTVN: 147;148;150;152;156- SBT-29;



























Ngày soạn: 22/9/2018 Tuần: 6

Ngày dạy: 01/10/2018 Tiết: 17

LUYỆN TẬP


I.MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Củng cố cho HS về thứ tự thực hiện các phép tính thông qua các bài tập.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng thực hiện các phép tính.

3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác.

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ,

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV: Bảng phụ, phấn màu,máy chiếu

2 - HS : Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập , cặp đôi

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Hoạt động khởi động

+ Câu hỏi

1.Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng và nhân

2. Luỹ thừa mũ n của a là gì? Viết công thức nhân chia hai luỹ thừa cùng cơ số.

3. Khi nào phép trừ các số tự nhiên thực hiện được? Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b?

+ Yêu cầu trả lời:

1. +) phép cộng +) phép nhân

- Giao hoán: a + b = b + a; a . b = b . a

- Kết hợp : (a + b) + c = a +(b + c); (a . b). c = a. ( b . c)

- Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a ; Nhân với số 1 : a . 1 = 1 . a = a

- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a ( b + c) = ab + ac

2. Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a

a = (n 0)

a . a = a ; a : a = a (a 0; m n)

3. Phép trừ các số tự nhiên thực hiện được nếu như số bị trừ lớn hơn số trừ (hoặc bằng số trừ)

- Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b 0) nếu có 1 số tự nhiên q sao cho

a = b.q

* Đặt vấn đề: Từ đầu chương chúng ta đã được ôn lại các phép tính trong tập hợp số tự nhiên, học thêm phép tính nâng lên lũy thừa. Trong tiết này chúng ta sẽ ôn tập lại những kiến thức đó

2.Hoạt động luyện tập

Hoạt động của GV- HS

Nội dung cần đạt

GV: Ghi sẵn đề bài trên bảng phụ.

Bài 1: Tính nhanh:

a/ (2100 – 42) : 21

b/ 26 + 17 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33

c/ 2. 31 . 12 + 4 . 6. 41 + 8 . 27 . 3

GV: Cho HS hoạt động nhóm.


- Chia lớp thành 3 nhóm

GV: Quan sát hoạt động của các nhóm


-Yêu cầu đại diện nhóm lên điền kết quả trên bảng phụ, giải thích.


GV :Nhận xét,chốt kiến thức

Bài 2: Thực hiện các phép tính sau:

a/ 3. 52 – 16 : 22

b/ (39 . 42 – 47 . 42) : 42

c/ 2448 : [119 – ( 23 – 6)]

GV: Nêu thứ tự thực hiện cho hs hoạt động cá nhân

- 3 HS lên bảng thực hiện,dưới lớp làm vào vở

GV: Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá, ghi điểm.

GV chốt kiến thức

Bài 3: Tìm số tự nhiên x biết:

a/ (x – 47) – 115 = 0

b/ (x – 36) : 18 = 12

c/ 2x = 16

d/ x50 = x

GV:Muốn tìm x ta làm thế nào?

HS thảo luận cặp đôi

- Hai em lên bảng làm phần a, b?



- Dưới lớp cùng làm và nhận xét.


? Muốn tìm x biết 2 =16 ta làm thế nào?

HS:Viết 16 dưới dạng luỹ thừa của 2 rồi tìm x.

? Số x nào luỹ thừa 50 thì bằmg x? Tìm tất cả các trường hợp xảy ra.

? Nếu x là cơ số đưa về hai luỹ thừa cùng số mũ để tìm x và ngược lại?

GV:Nhận xét,chốt kiến thức

-GV:Cho học sinh nghiên cứu đầu bài (bảng phụ)

Tính số phần tử của các tập hợp

a) A =

b) B =

c) C =

? Muốn tính số phần tử của các tập hợp trên ta làm thế nào?

- HS: Dãy số trong các tập hợp trên là dãy số cách đều nên ta lấy số cuối trừ số đầu chia cho khoảng cách các số rồi cộng 1 ta sẽ được số phần tử của tập hợp

- Ba học sinh lên bảng làm bài tập.

- Dưới lớp cùng làm và nhận xét.

GV chốt kiến thức

I/ Bài tập:

Bài 1: Tính nhanh:

a/ (2100 – 42) : 21

= 2100 : 21 = 100 – 2 = 98

b/ 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33 = (26 + 33) + (27 + 32) + (28 + 31) + (29 + 30)

= 59 . 4 = 236

c/ 2. 31.12 + 4 . 6. 41 + 8 .27.3

= 24 . 31 + 24 . 42 + 24 . 27

= 24 . (31 + 42 + 27)

= 24 . 100 = 2400



Bài 2: Thực hiện các phép tính sau:







a/ 3. 52 – 16 : 22 = 71

b/ (39 . 42 – 47 . 42) : 42 = 2

c/ 2448 : [119 – ( 23 – 6)] = 24





Bài 3: Tìm số tự nhiên x, biết:

Giải


a) ( x - 47 ) - 115 = 0

x - 47 = 115

x = 117 + 47

x = 162.

Vậy x = 162

b) ( x - 36) : 18 = 12

x - 36 = 12 .18

x - 36 = 216

x = 216 + 36

x = 252.

Vậy x = 252

c) 2 = 16 2 = 2 x = 4

Vậy x = 4


d) x = x x = 0 vì: 050 = 0

Hoặc x = 1 vì: 150 = 1

Vậy x là số cần tìm


Bài tập 4







Giải

Số phần tử của tập hợp A là

(100 - 40) : 1 +1 = 61 ( phần tử).

Số phần tử của tập hợp B là :

( 98 - 10) : 2 + 1 = 45 ( phần tử).

Số phần tử của tập hợp C là :

(105 - 35) : 2 + 1 = 36 ( phần tử).



3.Hoạt động vận dụng

Đọc bảng và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

Số

Số chục

Bình phương

5



15



25



35



45



1. Viết các chữ số hàng chục của mỗi số vào cột chục. Tính bình phương của mỗi số và viết kết quả vào cột bình phương

2.Em có nhận xét gì về hai chữ số cuối trong kết quả tính bình phương mỗi số?

3. Em có nhận xét gì về mối liên hệ giữa chữ số hành chục của mỗi số với các chữ số còn lại trong trong kết quả tính bình phương mỗi số đó?

4. Hãy nêu cách tính nhẩm bình phương của một số có 2 chữ số mà chữ số tận cùng là 5?

4.Hoạt động tìm tòi, mở rộng

Câu đố: Cộng đồng Việt Nam có bao nhiêu dân tộc?

Tính giá trị của biểu thức 34 - 33 em sẽ tìm được câu trả lời.

*Về nhà: - Ôn tập lí thuyết các phần đã học.

- Xem lại các bài tập đã chữa.

- BTVN: 99; 102; 107; 108(SBT 14;15)

- Tiết sau kiểm tra một tiết.





























Ngày soạn: 22/9/2018 Tuần: 6

Ngày dạy: 01/10/2018 Tiết: 18

KIỂM TRA 45 PHÚT.


I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

- Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức trong chương I (từ tiết 1 đến tiết 17) của hs.

- Phát hiện được những sai sót của hs về việc sử dụng các kí hiệu ; ; cách ghi số tự nhiên ; số phần tử của tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước. Việc vận dụng tính chất cơ bản của các phép tính cộng, tính nhân ; các công thức về luỹ thừa và thứ tự thực hiện phép tính thông qua làm bài tập.

2. Kĩ năng :

- Rèn khả năng tư duy, kĩ năng tính toán, chính xác, hợp lí.

- Biết trình bày rõ ràng, mạch lạc.

3.Thái độ : Rèn ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra.

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. CHUẨN BỊ :

1.GV : Phô tô đề kiểm tra.

2.HS: Ôn tập kiến thức ,giấy kiểm tra

III. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

(Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh)

IV. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Đề kết hợp (trắc nghiệm 50% - tự luận 50%)

1.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.

Cấp độ

Tên

chủ đề


Nhận biết


Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ TL


-Tập hợp, phần tử tập hợp

-Số phần tử tập hợp,tập hợp con

- HiÓu kh¸i niÖm tËp hîp.

- Đếm đóng số phần tử của tập hợp h÷u h¹n





Số câu

Số điểm

1 0,5


2

1








3

1,5

-Tính chất các phép tính Cộng, Trừ, Nhân, Chia




- Nắm vững các t/chất phép cộng, trừ phép nhân và phép chia

Thực hiện các phép tính , tính dúng giá trị biểu thức nhanh chính xác.


Số câu

Số điểm






2

1,5




2

1,5

- Lũythừa với số mũ tự nhiên, nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.


- Biết được các phép nhân chia các lũy thừa cùng cơ số , viÕt gän mét tÝch c¸c thõa sè b»ng nhau b»ng c¸ch dïng lòy thõa.

-Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo

Thực hiện được các phép nhân chia các lũy thừa cùng cơ số .các quy ước lũylũy thừa



Số câu

Số điểm

2

1

3

1, 1,5


1

0,5

1

1



7

4

-Thứ tự thực hiên các phép tính

thực hiên phép tính

tìm x



- Biết vận dụng các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức.

-Tính tính lũy thừa ,tìm x.

- Vận dụng t/c

các phép tính để so sánh giá trị của 2 biểu thức


Tổng số câu

Tổng số điểm

1

0,5



3

2


1

0,5

5

3,0

Cộng


4

2

5

2,5

7

5

1

0,5

17

10

B/ĐỀ BÀI

I. Trắc nghiệm: (5 đ)

ĐỀ 1:


I,Trắc nghiệm( 5đ): Hãy chọn đáp án đóng nhất ghi vào phần bài làm:

C âu 1: Cho tập hợp M={x N* 0< x 9} . Số phần tử của tập hợp M là:

(A).9 ;

(B).10 ;

(C).11;

(D).8

C âu 2: Cho tập hợp P={x N x<3}. Chọn cách viết đóng:

(A).0 P ;

(B).{1} P ;

(C).{1; 2} P;

(D).{0;1;2} P

Câu 3: Lập phương của 4 là:

(A).12 ;

(B).16;

(C).64;

(D).81

Câu4 : Cho P={a,b,c,d}. Số tập hợp con có ba phần tử của tập hợp P là:

(A).2 ;

(B).3 ;

(C).4;

(D).6

Câu 5: Kết quả phép tính: 37.18- 37.15 bằng:

(A).3 ;

(B).36 ;

(C).38;

(D).37

Câu 6: Hãy chọn câu đóng:

(A). 1000 = 0 ;

(B).1001 = 0;

(C).1100 = 1;

(D).12007 =2007

Câu 7: Kết quả phép tính: 22 + 23 = bằng:

(A).2 ;

(B).25 ;

(C).26;

(D).12

Câu 8: Kết quả phép tính: 22007 : 22007 bằng:

(A).0;

(B).1 ;

(C).2;

(D).22007

Câu 9: So sánh hai số 43 và 34, ta được :

A. 43 > 34

B. 43 < 34

C. 43 34

D. 43 34

Câu 10: Kết quả phép tính: 75. 73 = bằng:

(A).7

(B).78

(C).72

(D).49

II, Tự luận(5đ):

Câu 9:(1,5đ).Thực hiện phép tính( tính nhanh nếu có thể):

a, 5.72 – 24:23

b, 13.85 +25.13 -130

c, ( 215.3 + 5.215) : 216

Câu 10:(2đ).Tìm số tự nhiên x, biết:

a, 575 - (6x + 70) = 445

b, 21 - 3x = 12

Câu 11:(1đ) Số sau có phải là số chính phương không?Vì sao?

B = 1010 + 8.

Câu 12:(0,5đ). So sánh A và B mà không tính giá trị cụ thể của chúng:

A= 2002.2002 ; B = 2000.2004.


ĐỀ 2:


I,Trắc nghiệm( 5đ): Hãy chọn đáp án đóng nhất ghi vào phần bài làm:

C âu 1: Cho tập hợp M={x N* 0< x 9} . Số phần tử của tập hợp M là:

(A). 8;

(B).10 ;

(C).11;

(D). 9

C âu 2: Cho tập hợp P={x N x<3}. Chọn cách viết đóng:

(A). {0;1;2} P;

(B). {1; 2} P;

(C). {1} P;

(D). 0 P

Câu 3: Lập phương của 4 là:

(A). 81;

(B). 64;

(C).16;

(D). 12

Câu4 : Cho P={a,b,c,d}. Số tập hợp con có ba phần tử của tập hợp P là:

(A). 6;

(B). 4 ;

(C). 3;

(D). 2

Câu 5: Kết quả phép tính: 37.18 - 37.15 bằng:

(A). 38 ;

(B). 37;

(C). 36

(D).3

Câu 6: Hãy chọn câu đóng:

(A).12013 = 2013;

(B). 1000 = 0;

(C). 1001 = 1;

(D). 1100 = 1

Câu 7: Kết quả phép tính: 22 + 23 = bằng:

(A).12 ;

(B).25 ;

(C).26;

(D).2

Câu 8: Kết quả phép tính: 22007 : 22007 bằng:

(A).22007;

(B).2007 ;

(C).2;

(D). 1

Câu 9: So sánh hai số 43 và 34, ta được :

A. 43 > 34

B. 43 < 34

C. 43 34

D. 43 34

Câu 10: Kết quả phép tính: 75. 73 = bằng:

(A).7

(B).78

(C).72

(D).49

II, Tự luận(5đ):

Câu 9:(1,5đ).Thực hiện phép tính( tính nhanh nếu có thể):

a, 5.42 - 3.23

b, 27.76 + 13.27 + 11.27

c, 3136 : ( 25 .15 + 34.25 ).

Câu 10:(2đ).Tìm số tự nhiên x, biết:

a, 32.(x – 2) = 152.

b, 5x = 25.

Câu 11(1đ) Số sau có phải là số chính phương không?Vì sao?

C = 100! + 8.

Câu 12:(0,5đ). So sánh: 275 và 2433.

V/ ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:

I,Trắc nghiệm( 5đ): Mỗi ý đóng được 0,5đ.

Đề 1:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

A

D

C

B

C

C

D

B

B

B


Đề 2:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

D

A

B

C

A

D

A

D

B

B

II,Tự luận 🙁5điểm). (Nếu hs không làm giống đáp án nhưng vẫn đóng thì vẫn cho đủ số điểm đã quy định).

Câu

Đề 1


Điểm


11



a


5.72 – 24 : 3 =5.49- 24: 8 =245- 3 = 242


0,5đ


b


13.85 + 25.13 -130

= 13.(85 + 25 - 10)

= 13.100

= 1300


0,25đ



0,25đ

c

( 215.3 + 5.215) : 216

= 215( 3 + 5) : 216

= 215.8 : 216

=215 .23 : 216

= 218: 216

=22

=4


0,25đ




0,25đ



12




a

575-(6x + 70) = 445

6x + 70 = 575- 445

6x + 70= 130

6x = 60

x =10


0,5đ



0,5đ


b


21 - 3x = 12

3x = 21 - 12

3x = 9

3x = 32

x = 2


0,5đ



0,5đ




13


B = 1010 + 8 có chữ số tận cùng là 8 nên B không phải là số chính phương.

14


A = 2002.2002 =( 2000+ 2).2002 =2000.2002 + 2.2002

= 2000.2002 + 4004

B = 2000.2004= 2000.(2002 + 2) = 2000.2002 + 2000.2

= 2000.2002 + 2.2000 = 2000.2002 + 4000

Vì :2000.2002 + 4004 > 2000.2002 + 4000 A >B



0,25đ



0,25đ

Câu


Đề 2

Điểm


11



a

5.42 - 3.23 = 5.(22 )2 - 3.23 =5.24 - 3.23 = 23.(5.2 - 3)

= 23 .( 10- 3) = 8.7 = 56

0,25đ


0,25đ



b


27.76 + 13.27 + 11.27 = 27.(76 + 13 + 11) =27.100 = 2700



0,5đ


c

3136 : ( 25 .15 + 34.25 ) = 3136 : 25 .(15 + 34 )

= 3136 : 25 .(15 + 34 )

= 3136 : 25 .49

= 64.49: 25 .49

= 26 .49: 25 .49

= 2


0,25đ




0,25đ


12



a


32.(x – 2) = 152

9.(x – 2) = 225

(x – 2) = 225:9

x – 2 = 25

x = 25 + 2

x = 27


0,5đ




0,5đ




b



5x = 25

5x = 52

x= 2


0,5đ


0,5đ





13


C = 100! + 7 có chữ số tận cùng là 7 nờn C không phải là số chớnh phương.

14


Có: 275 =( 33)5 = 33.33.33.33.33 = 33.5 = 315

2433= (35) =35.35.35= 33.5 = 315

275 = 2433.

0,25đ

0,25đ

* GV thu bài, nhận xét ý thức làm bài của hs.

- Làm lại bài kiểm tra phần tự luận vào vở (coi như là bài tập về nhà).

- Đọc trước bài : "Tính chất chia hết của một tổng", chuẩn bị tốt cho tiết học sau.











Ngày soạn: 30/9/2018 Tuần: 7

Ngày dạy: 08/10/2018 Tiết: 19

§10. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG.


I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Học sinh hiểu được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.

2. Kỹ năng:

- HS nhận biết được một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai hay nhiều số chiahết cho một số hay không mà không cần tính giá trị của tổng, hiệu đó, biết sử dụng kí hiệu .

- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất nói trên.

3. Thái độ:Trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm.

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ,

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV: Bảng phụ, phấn màu,máy chiếu

2 - HS : Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập , cặp đôi

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Hoạt động khởi động

* GV nêu yêu cầu kiểm tra :

- Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b 0 ? Khi nào số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b 0 ? Mỗi trư­ờng hợp cho 1 ví dụ.

* Đáp án :

- Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b 0 nếu có số tự nhiên q sao cho a = b.q

ví dụ : 6 chia hết cho 2, vì 6 = 2 . 3

- Số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b 0 nếu a = b.q + r (q, r N ; 0 < r < b)

ví dụ : 15 không chia hết cho 4, vì : 15 = 4 . 3 + 3 15 : 4 = 3 (d­ư 3).

* GV nhận xét, cho điểm.

2. Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của GV - HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Nhắc lại về quan hệ chia hết

-GV: Thế nào là phép chia hết?

Thực hiện phép tính: (21 + 49) : 7

-HS: + Trả lời và thực hiện phép tính


-GV: Thế nào là phép chia có dư?

Thực hiện phép tính: 152 : 3

-HS: Trả lời và thực hiện phép tính

-GV: Nhắc lại quan hệ chia hết , kí hiệu chia hết, không chia hết.

Thực hiện phép tính:

a) (21 + 49) : 7 = 70 : 7 = 10

b) 152 : 3 = 50 dư 2


*Với a, b, k N, a chia hết cho b nếu

a = b . k.

Kí hiệu: a chia hết cho b là a b

a không chia hết cho b là a b

Hoạt động 2: Tính chất 1

-GV: Yêu cầu HS làm ?1 theo nhóm

-HS: Hoạt động nhóm lấy ví dụ và trả lời



-GV: Yêu cầu HS dự đoán:

a m . b m

-HS: Dự đoán

a + b m

-GV: Nêu công thức tổng quát

-GV: Hãy tìm 3 số chia hết cho 4?

-HS: Tìm 3 số chia hết cho 4, chẳng hạn: 12 , 16, 20

(?) Xét xem các hiệu (tổng) sau có chia hết cho 4 không?

16 - 12

20 - 12

12 + 40 + 60

-GV: Giới thiệu mục chú ý

-HS: Đọc chú ý SGK

-GV: Cho HS làm bài tập củng cố

HS hoạt động cỏ nhân thực hiện




-HS: Lên bảng làm







-GV: Treo bảng phụ ghi đề bài tập 2.

- HS: Lên điền và giải thích


-GV: Chốt lại kiến thức của bài

-HS: Nhắc lại

?1: Chẳng hạn:

a) 24 6 ; 60 6

24 + 60 = 84 6

b) 14 7 ; 35 7

14 + 35 = 49 7



a m và b m a + b m



TQ:



VD:

12 4 ; 16 4 ; 20 4

16 - 12 = 4 4

20 - 12 = 8 4

12 + 40 + 60 = 112 4

Chú ý: (SGK)


Củng cố:

Bài tập 1: Không thực hiện phép tính cộng trừ, hãy giải thích tại sao các tổng hiệu sau đều chia hết cho 11:

33 + 22 ; 88 - 55; 44 + 66 + 77

BL:

V ì 33 11

22 11 33 + 22 11

88 11

55 11 88 - 55 11

44 11

66 11 44 + 66 + 77 11

77 11

Bài tập 2: Điền Đ, S vào ô trống:

Đ

(36 + 18) 3

S


(15 + 11) 3

Đ


(12 - 8) 4

Đ


(12 + 8) 4


3.Hoạt động Luyện tập

- Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi làm bài 83, 84 câu a

HS thảo luận cặp đôi

- Yêu cầu 2 đại diện lên trình bày



- Yêu cầu HS đọc và làm bài 86 câu a

- HS đọc đề và làm bài


- Yêu cầu HS đọc đề bài 90

(?) Hãy lấy ví dụ về hai số chia hết cho 3 mà tổng của chúng không chia hết cho 6 và 9.

-HS: Lấy ví dụ

(?) Hãy lấy ví dụ về hai số chia hết cho 2 và cho 4 nhưng tổng không chia hết cho 4 và 6.

HS: Lấy ví dụ

(?) Hãy lấy ví dụ về hai số chia hết cho 6 và cho 9 nhưng tổng không chia hết cho 6 và cho 9.

-HS: Lấy ví dụ

-GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất 1

-HS: Nhắc lại tính chất 1

Bài tập 83, 84(SGK)

Bài 83a:

48 + 56 8 vì 48 8; 56 8

Bài 84a:

54 - 36 6 vì 54 6 ; 36 6


Bài tập 86a(SGK)

Câu a: Đóng


Bài tập 90(SGK)

a) Gạch dưới số 3

VD: 3 3 ; 12 3

3 + 12 = 15 6 ; 15 9


b) Gạch dưới số 2


VD: 6 2 ; 4 4

6 + 4 = 10 4 ; 10 6


c) Gạch dưới số 3


VD: 6 6 ; 9 9

6 + 9 = 15 6 ; 15 9


4.Hoạt động vận dụng :

Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 8.Hỏi số a có chia hết cho 4 không?có chia hết cho 6 không?

5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng

Gạch dưới số mà em chọn để khẳng định sau đóng:

a) nếu a 3 và b 3 thì tổng a+b chia hết cho 3 ; 6 ; 9

b) nếu a 2 và b 4 thì tổng a+b chia hết cho 4 ; 2 ; 6

*Về nhà

- Học thuộc hai tính chất chia hết của một tổng.

- Làm bài tập từ 83 đến 90 (sgk/35 ;36) và bài tập từ 157 đến 164 (SBT/32 ; 32).

- Ôn tập dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 đã học ở tiểu học.




Ngày soạn: 30/9/2018 Tuần: 7

Ngày dạy: 08/10/2018 Tiết: 20

§11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5


I) MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Học sinh biết được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lí luận của dấu hiệu đó.

2. Kỹ năng: Vận dụng được các dấu hiệu chia hết để xác định một số đã cho có chia hết cho 2; 5 hay không.

3. Thái độ:Trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm.

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ,

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV: Bảng phụ, phấn màu,máy chiếu

2 - HS : Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập , cặp đôi

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Hoạt động khởi động

Câu hỏi:

1. Xét biểu thức 246 + 30, mỗi số hạng của tổng có chia hết cho 6 hay không?

Không làm phép cộng hãy cho biết tổng có chia hết cho 6 hay không?Phát biểu tính chất tương ứng?

2. Xét biểu thức : 246 + 30 + 15 .Không làm phép cộng hãy cho biết tổng có chia hết cho 6 hay không? Phát biểu tính chất tương ứng?

Yêu cầu trả lời:

1.HSTB: 246 +30 6 vì 246 6 và 30 6

- Tính chất 1: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

a m; b m và c m (a + b + c) m

2. HSKH: 246 + 30 + 15 6 vì 246 6 ; 30 6 nhưng 15 6.

- Tính chất 2 : Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số , còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó

a m; b m và c m (a+b+c) m

* Đặt vấn đề: Muốn biết số 246 có chia hết cho 6 hay không ta phải đặt phép chia và xét số dư .Tuy nhiên trong nhiều trường hợp có thể không cần làm phép tính vẫn biết được số đó có chia hết hay không? Ta tìm hiểu bài hôm nay .

2.Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của GV- HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu

- GV: Hãy lấy 3 số có chữ số tận cùng là 0 và xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không? Vì sao?

- HS: Lấy ví dụ

- GV: Qua ví dụ hãy rút ra nhận xét?

- HS: Nhận xét

Ví dụ:

50 = 5 . 10 = 5 . 2. 5 chia hết cho 2 và 5

710 = 71 .10 = 71.2.5 chia hết cho 2 và 5

1230 =123.10=123.2.5 chia hết cho 2 , 5


Nhận xét: SGK

Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 2

- GV: Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2?

- HS: 0; 2; 4; 6; 8

- GV: Xét số n = (Lưu ý HS có thể viết 43*)

- GV: Thay dấu * bởi chữ số nào thì số chia hết cho 2?

- GV: Giải thích:

Vì n = 430 + * mà 430 2 * 2

* = 0; 2; 4; 6; 8

- GV: Các chữ số 0; 2; 4; 6; 8 là các chữ số chẵn. Vậy những số nào thì chia hết cho 2?


- GV: Thay dấu * bởi những chữ số nào thì n không chia hết cho 2?

- GV: Các chữ số 1; 3; 5; 7; 9 là các chữ số lẻ. Vậy những số nào thì không chia hết cho 2?


- GV: Vậy hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2?


- GV: Yêu cầu HS làm ?1

- HS hoạt động cỏ nhân làm bài tập 2hs lên bảng thực hiện




Xét số n =

= 430 + *



* = 0; 2; 4; 6; 8 thì n 2







+Số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2.



* = 1; 3; 5; 7; 9 thì n 2




+ Số có chữ số tận cùng là các chữ số lẻ thì không chia hết cho 2.



Kết luận: (SGK)


?1:

+ 328 2 ; 1234 2 . Vì chữ số tận cùng là chữ số chẵn

+ 1437 2 ; 895 2. Vì chữ số tận cùng là chữ số lẻ.

Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 5

- GV: Ta xét ví dụ: n =

- GV: Thay dấu * bởi những chữ số nào thì n chia hết cho 5?

- GV: Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 5?

- GV: Thay * bởi những chữ số nào thì n không chia hết cho 5?

- GV: Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 5?

GV: Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5

GV: Yêu cầu HS làm ?2

HS thảo luận cặp đôi

Xét số: n = = 430 + *

+Vì 430 5 nên để n 5 thì * = 0; 5


+ Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Thay * = 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9.


+Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5.


Kết luận: SGK


?2:

5 khi * = 0 hoặc 5

3.Hoạt động luyện tập

- GV: Yêu cầu 2HS lên bảng tìm các số chia hết cho 2, 1HS tìm số chia hết cho 5

- GV: Vậy số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5?

- GV: Vậy số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5?

- GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 93.

- HS: Hoạt động nhóm.Đại diện nhóm lên bảng trình bày.








- Yêu cầu các nhóm nhận xét

- GV nhận xét, bổ sung


- GV: Yêu cầu HS làm bài 95.

- Yêu cầu 2HS lên bảng làm

- HS: Lên bảng làm

- GV: Yêu cầu HS phát biểu lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

- HS: Phát biểu

-GV:Củng cố,chốt kiến thức

Bài tập 91(SGK)

Số chia hết cho 2: 652; 850; 1546

Số chia hết cho 5: 850; 785

Số 850 vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5.

Số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

Bài tập 93(SGK)

Kết quả:

a) 136 + 420 2 vì 136 2; 420 2

136 + 420 5 vì 136 5; 420 5

b) 625 - 450 2 vì 625 2; 450 2

625 - 450 5 vì 625 5 ; 450 5

c) 1.2.3.4.5.6 + 42 2

Vì 1.2.3.4.5.6 2 ; 42 2

1.2.3.4.5.6 + 42 5

Vì 1.2.3.4.5.6 5 ; 42 5

d) 1.2.3.4.5.6 - 35 2

Vì 1.2.3.4.5.6 2; 35 2

1.2.3.4.5.6 - 35 5

Vì 1.2.3.4.5.6 5; 35 5

Bài tập 95(SGK)

a) Để số chia hết cho 2 thì * phải là chữ số chẵn: 0; 2; 4; 6; 8

b) Để số chia hết cho 5 thì * bằng 0 hoặc 5



4.Hoạt động vận dụng

Trang trại của bác Nam có 5 đàn gà chăn thả ở trên các khoảng đất khác nhau. Số gà trong mỗi đàn là 15; 28; 19; 27 và 17 con. Không cần tính, em hãy nói xem bác Nam có thể nhốt vừa hết số gà vào các lồng, mỗi lồng đều có 5 con gà được không? Em có thể tính nhẩm số lồng gà bác Nam cần không?

5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng

Dùng cả ba chữ số 6, 0, 5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số thỏa mãn một trong các điều kiện

  1. Số đó chia hết cho 2

  2. Số đó chia hết cho 5

*Về nhà

- Học thuộc nội dung các kết luận (sgk/37 + 38).

- Làm bài tập từ 93 đến 100 (sgk/38 + 39) và bài tập 170 + 171 (SBT/33 +34)













Ngày soạn: 30/9/2018 Tuần: 7

Ngày dạy: 08/10/2018 Tiết: 21

LUYỆN TẬP


I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho HS về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 , tính chất chia hết của một tổng để làm bài tập.

3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm.

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ,

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV: Bảng phụ, phấn màu,máy chiếu

2 - HS : Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập , cặp đôi

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Hoạt động khởi động

*Câu hỏi:

1. Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.Giải bài 94( sgk - 38)/ Giải thích cách làm

2 . Chữa bài 95 ( sgk - 38)? Điền chữ số vào dấu * để 54* chia hết cho 2 và 5

*Yêu cầu trả lời:

1. HSKG

+ Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2

+ Chữa bài tập 94 (sgk - 38)

.) Số dư khi chia 813; 264; 736; 6547 cho 2 lần lượt là 1; 0; 0; 1

.)Số dư khi chia 813; 264; 736; 6547 cho 5 lần lượt là 3; 4; 1; 2

- Giải thích : Tìm số dư chỉ cần chia chữ số tận cùng cho 2 , cho 5 kết quả của số dư tìm được chính là số dư mà đề bài yêu cầu

2. HSTB: Chữa bài 95 ( sgk - 38)

+) 54* chia hết cho 3 . khi: *

+) 54*chia hết cho 5 khi: *

+) 54* chia hết cho 2và 5 khi: * = 0

* Đặt vấn đề: Tiết trước chúng ta đã học các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Để củng cố những kiến thức đó hôm nay chúng ta cùng giải một số bài tập.

2.Hoạt động luyện tập

Hoạt động của GV- HS

Nội dung cần đạt

Dạng 1: Điền dấu *

- GV: Muốn số chia hết cho 2, cho 5 thì * phải thoả mãn điều kiện gì?

- HS: Làm bài cỏ nhân



- GV: Yêu cầu HS làm bài 125 (SBT)

- Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày

- HS: Hoạt động nhóm





- GV: Vậy muốn điền chữ số thích hợp vào dấu * ta cần phải chú ý điều gì?

- GV:Chốt kiến thức

Bài tập 96(SGK)

a) Không có chữ số nào vì chữ số tận cùng của số là chữ số lẻ.

b) Để chia hết cho 5 thì * là 1 trong các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9


Bài tập 125(SBT)



Kết quả:

a) Để 35* chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng * phải là chữ số chẵn

* {0; 2; 4; 6; 8}

b) Để số 35* chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng * phải là 0 hoặc 5.

c) Để số 35* chia hết cho cả 2 và 5 thì chữ số tận cùng * phải là 0



Dạng 2: Ghép số để chia hết cho 2, cho 5

- GV: - Yêu cầu HS đọc đề bài

- GV: Số có ba chữ số được ghép bởi các số 4; 0; 5 phải thoả mãn điều kiện gì?

- HS: Chữ số hàng trăm phải khác 0

- GV: Yêu cầu 2HS lên bảng làm câu a, b