Docly

Đề Cương Ôn Tập Lịch Sử 9 Học Kì 2 Năm 2022-2023 Có Đáp Án

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Đề Thi HSG Anh 9 (Vòng 2) Huyện Thanh Oai 2016-2017 Có Đáp Án Và File Nghe – Tiếng Anh Lớp 9
Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 9 giữa kì 1 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9
Đề Thi Vật Lý 9 HK2 Trường THSC Tân Long Năm Học 2020-2021
Đề Thi Học Kỳ 2 Vật Lý 9 Năm Học 2019-2020 Trường THCS Bản Luốc Có Đáp Án
Đề Tuyển Sinh Lớp 10 Môn Anh Chung Sở GD Quảng Nam 2018-2019 Có Đáp Án – Tiếng Anh Lớp 9

Đề Cương Ôn Tập Lịch Sử 9 Học Kì 2 Năm 2022-2023 Có Đáp Án – Lịch Sử 9 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2022-2023

MÔN LỊCH SỬ 9

A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC CƠ BẢN

Việt Nam trong những năm (1930-1939)

I. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930)

1. Nội dung Hội nghị

- Hội nghị đã tán thành việc thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.

- Thông qua Chính cương, Sách lược và Điều lệ (vắn tắt) của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo. Nội dung của chính cương, sách lược vắn tắt: (Đó là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lê-nin vào Việt Nam.. Mang tính chất dân tộc và giai cấp sâu sắc).

- Nguyễn Ái Quốc đã ra lời kêu gọi nhân dịp thành lập Đảng. Ngày 24/2/1930, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn cũng gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam. Như vậy, ba tổ chức cộng sản đã hợp nhất thành một đảng duy nhất.

2. Ý nghĩa của Hội nghị thành lập Đảng

- Hội nghị có ý nghĩa như một Đại hội thành lập Đảng. (Sau này, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960) đã quyết định lấy ngày 3/2 hằng năm làm ngày kỉ niệm thành lập Đảng).

- Nguyễn Ái Quốc là người sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam, đề ra đường lối cơ bản cho cách mạng Việt Nam.

3. Luận cương chính trị (10/1930)

3.1. Hội nghị lần thứ nhất BCH TW Đảng họp tại Hương Cảng (Trung Quốc) tháng 10/1930, đã quyết định:

- Đổi tên đảng là Đảng Cộng sản Đông Dương.

- Bầu Ban Chấp hành TW chính thức và cử Trần Phú làm Tổng Bí thư.

- Thông qua Luận cương chính trị do Trần Phú khởi thảo..

3.2. Nội dung cơ bản của Luận cương

- Khẳng định tính chất của Cách mạng Đông Dương lúc đầu là cuộc cách mạng tư sản dân quyền (đánh đổ phong kiến và Pháp) làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập, sau đó bỏ qua thời kỳ tư bản chủ nghĩa mà tiến thẳng lên con đường XHCN.

- Lực lượng cách mạng là nông dân và công nhân.

- Phải có một Đảng Cộng sản lãnh đạo, có đường lối chính trị đúng đắn.

- Đảng phải coi trọng việc vận động, tập hợp lực lượng đa số quần chúng… phải liên lạc mật thiết với vô sản và các dân tộc thuộc địa, nhất là vô sản Pháp.

II. Phong trào cách mạng trong những năm 1930 - 1931

1. Việt Nam trong thời kì khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933)

Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm (1929 - 1933) là cuộc khủng hoảng thừa, từ các nước tư bản lan nhanh sang các nước thuộc địa và phụ thuộc. Việt Nam là thuộc địa của Pháp, kinh tế Việt Nam phụ thuộc vào Pháp nên chịu nhiều hậu quả nặng nề:

- Về kinh tế: nông nghiệp, công nghiệp đều bị suy sụp, xuất nhập khẩu đình đốn, hàng hóa khan hiếm,...

- Về xã hội: đời sống mọi giai cấp, tầng lớp đều bị ảnh hưởng. Đã thế còn phải gánh chịu hậu quả của thiên tai như: lụt lội, hạn hán, mất mùa...

- Thực dân pháp còn đẩy mạnh khủng bố, đàn áp, tăng thuế,... làm cho tinh thần cách mạng của nhân dân ta càng lên cao.

* Phong trào cách mạng 1930 - 1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh

- Nửa đầu năm 1930, phong trào đấu tranh của nhân dân ta đã nổ ra mạnh mẽ khắp cả nước. Tiêu biểu là ngày 1/5/1930, dưới sự lãnh đạo của Đảng, công nhân và nông dân cả nước đã tổ chức kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động dưới nhiều hình thức để biểu dương lực lượng và tỏ rõ sự đoàn kết với vô sản thế giới.

- Phong trào nổ ra mạnh mẽ nhất ở Nghệ - Tĩnh:

+ Tháng 9/1930, phong trào công - nông đã phát triển dến đỉnh cao với những cuộc đấu tranh quyết liệt như: tuần hành thị uy, biểu tình có vũ trang tự vệ, tấn công cơ quan chính quyền địch.

+ Chính quyền của đế quốc, phong kiến ở nhiều huyện bị tê liệt, nhiều xã tan rã. Các Ban Chấp hành Nông hội xã do các Chi bộ Đảng lãnh đạo đứng ra quản lí mọi mặt đời sống chính trị xã hội ở nông thôn, làm nhiệm vụ của chính quyền nhân dân theo hình thức Xô viết. Lần đầu tiên, nhân dân ta thực sự nắm chính quyền ở một số huyện thuộc hai tỉnh Nghệ - Tĩnh.

+ Chính quyền cách mạng đã kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng, bãi bỏ các thứ thuế, thực hiện quyền tự do dân chủ, chia lại ruộng đất,...

+ Xô viết Nghệ - Tĩnh diễn ra được 4 - 5 tháng thì bị đế quốc phong kiến tay sai đàn áp. Từ giữa năm 1931, phong trào tạm thời lắng xuống.

- Ý nghĩa lịch sử của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh:

+ Đây là sự kiện trọng đại trong lịch sử nước ta. Lần đầu tiên, liên minh công nông được thiết lập để chống đế quốc, phong kiến và đã giáng một đòn mạnh mẽ vào nền thống trị của đế quốc phong kiến. Chứng tỏ sức mạnh của công nhân và nông dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, có khả năng đánh đổ chính quyền của thực dân phong kiến, xây dựng xã hội mới.

+ Đây là cuộc tổng diễn tập đầu tiên của nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng để chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám sau này.

III. Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 - 1939

1. Tình hình thế giới và trong nước

- Tình hình thế giới:

+ Chủ nghĩa phát xít được thiết lập và lên nắm quyền ở Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản, trở thành mối nguy cơ dẫn tới một cuộc chiến tranh thế giới mới đe dọa hòa bình và an ninh thế giới.

+ Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) đề ra những chủ trương mới: thành lập Mặt trận Nhân dân ở các nước nhằm tập trung lực lượng chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.

+ Ở Pháp, Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền, ban bố một số chính sách tiến bộ đối với các thuộc địa. Một số tù chính trị ở Việt Nam được thả.

- Trong nước: Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế cùng những chính sách phản động của thực dân Pháp ở thuộc địa đã làm cho đời sống nhân dân ta càng đói khổ, ngột ngạt.

2. Mặt trận Dân chủ Đông Dương và phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ

- Chủ trương của Đảng:

+ Xác định kẻ thù trước mắt là bọn phản động Pháp và tay sai.

+ Nhiệm vụ là chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa, tay sai, đòi tự do, cơm áo, hòa bình.

+ Chủ trương thành lập Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương, sau đổi thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

+ Hình thức đấu tranh: hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, nửa công khai.

- Ý nghĩa của phong trào:

+ Qua phong trào, tư tưởng Mác - Lê-nin, đường lối của Đảng được tuyên truyền sâu rộng trong quần chúng. Các tổ chức Đảng được phát triển, cán bộ cách mạng được rèn luyện.

+ Qua phong trào, quần chúng nhân dân được giác ngộ, tập dượt đấu tranh, đội quân chính trị của quần chúng gồm hàng triệu người từ thành thị đến nông thôn được tập hợp.

+ Phong trào dân chủ 1936 - 1939 là cuộc tập dượt lần thứ hai cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.

IV. Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám năm 1945

1. Cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

- Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945).

+ Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, nước Pháp được giải phóng. Ở mặt trận Thái Bình Dương, phát xít Nhật bị nguy khốn. Quân Pháp ở Đông Dương cũng ráo riết chuẩn bị, chờ thời cơ để giành lại địa vị thống trị cũ. Tình thế trên buộc Nhật phải tiến hành đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương.

+ Đêm 9/3/1945, Nhật đảo chính pháp trên toàn Đông Dương, Pháp nhanh chóng đầu hàng.

- Tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

+ Ngay khi Nhật đảo chính Pháp, Hội nghị Ban Thường vụ TW Đảng đã họp và ra bản Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, xác định kẻ thù chính, cụ thể của dân tộc lúc này là phát xít Nhật.

+ Hội nghị quyết định phát động cao trào “Kháng Nhật cứu nước” mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc Tổng khởi nghĩa.

- Những hoạt động tiến tới Tổng khởi nghĩa:

+ Phong trào đấu tranh, khởi nghĩa từng phần phát triển mạnh ở thượng du và trung du miền Bắc.

+ Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân (15/4/1945).

+ Khu giải phóng Việt Bắc ra đời (6/1945).

+ Khẩu hiệu “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” đã dấy lên phong trào đánh chiếm kho thóc của Nhật chia cho dân nghèo. Không khí khởi nghĩa sục sôi trong cả nước.

V. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

1. Lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố

- Chiến tranh thế giới thứ hai đã bước vào giai đoạn cuối: phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện (8/19454). Ở trong nước, quân Nhật hoang mang, dao động cực độ.

- Ngay khi nghe tin Chính phủ Nhật đầu hàng, Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc được thành lập và ra Quân lệnh số 1 kêu gọi toàn dân nổi dậy.

- Đảng ta họp Hội nghị toàn quốc (ngày 14 và 15/8/1945) ở Tân Trào (Tuyên Quang), quyết định phát động Tổng khởi nghĩa, giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào nước ta.

- Tiếp đó, Đại hội Quốc dân Tân Trào họp (16/8) tán thành quyết định khởi nghĩa của Đảng, lập Ủy ban Giải phóng dân tộc. Sau đó, Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi thư kêu gọi đồng bào cả nước nổi dậy khởi nghĩa.

2. Giành chính quyền ở Hà Nội

- Ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp, không khí cách mạng rất sôi động... Các đội Tuyên truyền xung phong của Việt Minh hoạt động khắp thành phố...

- Ngày 15/8, Việt Minh tổ chức diễn thuyết ở ba rạp hát trong thành phố. Ngày 16/ 8, truyền đơn, biểu ngữ kêu gọi khởi nghĩa xuất hiện khắp nơi. Chính phủ bù nhìn lung lay đến tận gốc rễ.

- Ngày 19/8, mít tinh tại Nhà hát lớn biến thành cuộc biểu tình đánh chiếm các công sở chính quyền địch, khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội

3. Giành chính quyền trong cả nước

- Từ ngày 14 đến 18/8, bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất cả nước là Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh và Quảng Nam.

- Khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Huế (23/8), Sài Gòn (25/8). Đến ngày 28/8, Tổng khởi nghĩa đã thành công trong cả nước.

- Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

4. Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của Cách mạng tháng Tám

- Ý nghĩa:

+ Đối với dân tộc: Cách mạng tháng Tám là sự kiện vĩ đại trong lịch sử dân tộc, phá tan hai xiềng xích nô lệ Nhật - Pháp, lật đổ ngai vàng phong kiến, lập ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, đưa nước ta trở thành một nước độc lập, đưa nhân dân ta từ thân phận nô lệ trở thành người dân của nước độc lập, tự do, làm chủ nước nhà; mở ra một kỉ nguyên mới cho dân tộc ta - kỉ nguyên độc lập, tự do.

+ Đối với thế giới: Thắng lợi của cách mạng đã cổ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa và phụ thuộc; góp phần củng cố hòa bình ở khu vực Đông Nam Á nói riêng, trên toàn thế giới nói chung.

- Nguyên nhân thành công:

+ Dân tộc có truyền thống yêu nước sâu sắc, khi có Đảng Cộng sản Đông dương và Mặt trận Việt Minh phất cao ngọn cờ cứu nước thì được mọi người hưởng ứng.

+ Tình đoàn kết của tất cả các tầng lớp, các giai cấp trong xã hội (đặc biệt là khối liên minh công - nông) trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.

+ Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

+ Hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, Liên Xô và các nước Đồng minh đã đánh bại phát xít Nhật.

+ Khẳng định tính chất của CM Đông Dương lúc đầu là một cuộc CM tư sản dân quyền, sau đó bỏ qua thời kì TBCN mà tiến thẳng lên con đường XHCN.

+ Nhiệm vụ của cách mạng TSDQ: Đánh đổ ĐQ và PK, hai nhiệm vụ này quan hệ khăng khít với nhau.

+ Động lực chính của CM: Vô sản và nông dân, trong đó giai cấp vô sản lãnh đạo.

+ Vị trí CM VN: Quan hệ mật thiết với CMTG.

+ Phương pháp đấu tranh: Đảng phải coi trọng việc vận động tập hợp lực lượng đa số quần chúng,...phải liên lạc mật thiết với vô sản và các dân tộc thuộc địa nhất là vô sản Pháp. Điều cốt yếu cho sự thắng lợi của CMVN là sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

5. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng

- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở VN; là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước VN.

- Là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam, khẳng định giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng, chấm dứt khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng.

- Từ đây cách mạng Việt Nam đã trở thành bộ phận của cách mạng thế giới.

- Là sự chuẩn bị có tính tất yếu, quyết định những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng VN.

B. HỆ THỐNG CÂU HỎI:

* TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng cộng sản Đông Dương là ai ?

A. Nguyễn Thị Minh Khai

B. Trần Phú

C. Nguyễn Ái Quốc

D. Trường Chinh

Câu 2: Đảng cộng sản Việt nam đổi tên thành Đảng cộng sản Đông Dương vào thời gian nào ?

A. 2/1930

B. 2/1951

C. 10/1930

D. 1/1935

Câu 3: Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 do ai soạn thảo ?(B18-70)

A. Trần Phú

B. Võ Nguyên Giáp

C. Nguyễn Ái Quốc

D. Phan Bội Châu

Câu 4: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào thời gian nào?

A. Năm 1929.

B. Năm 1930.

C. Năm 1927.

D. Năm 1928.

Câu 5: Ai là người chủ trì hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản?

A. Lê Hồng Sơn

B. Ngô Gia Tự

C. Nguyễn Ái Quốc.

D. Lê Hồng Phong.

Câu 6: Những văn kiện nào không được thông qua trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản?

A. Chính cương vắn tắt của Đảng. B. Sách lược vắn tắt của Đảng.

C. Điều lệ tóm tắt của Đảng. D. Luận cương chính trị.

Câu 7: Hội nghị lần thứ nhất của Ban chấp hành Trung Ương lâm thời (10/1930) đã không thông qua những nội dung nào?

A. Đổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành Đảng cộng sản Đông Dương.

B. Bầu Ban chấp hành Trung ương chính thức, cử Trần Phú làm Tổng bí thư.

C. Thông qua Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo.

D. Chuyển hướng chiến lược và sách lược đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

Câu 8: Đảng cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp giữa những yếu tố nào?

A. Chủ nghĩa Mác - Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam.

B. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

C. Chủ nghĩa Mác - Lênin và phong trào yêu nước.

D. Chủ nghĩa Mác - Lênin và phong trào công nhân.

Câu 9. Nhật đảo chính Pháp vào ngày:

A. 9/3/1945

B. 10/3/1945

C. 11/3/1945

D. 12/3/1945

Câu 10: Hội nghị mở rộng của Ban Thường vụ Trung ương Đảng ngày 12/3/1945 xác định kể thù chính, cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương là:

A. Phát xít Nhật

B. Thực dân Pháp

C. Nhật – Pháp

D. Địa chủ

Câu 11. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập vào

A. 22/12/1944

B. 11/3/1945

C. 19/5/1941

D. 13/8/1945

Câu 12: Cách mạng tháng Tám diễn ra trong vòng

A. 13 ngày

B. 14 ngày

C. 15 ngày

D. 16 ngày

Câu 13: Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã giành quyền từ tay

a.Thực dân Pháp

b. Phát xít Nhật

c. Thực dân Pháp và phát xít Nhật

d. Đế quốc Anh

Câu 14: Nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa ra đời vào thời gian nào?

A.21/07/1954

B. 02/09/1945

C. 19/08/1945

D. 02/07/1976

Câu 15. Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám là gì?

A. Giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản.

B. Giải quyết về vấn đề tài chính.

C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt.

D. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.

Câu 16. Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dân học vụ vào ngày tháng năm nào?

A. Ngày 7 tháng 9 năm 1945.

B. Ngày 8 tháng 9 năm 1945

C. Ngày 9 tháng 9 năm 1945.

D. Ngày 9 tháng 8 năm 1945

Câu 17. Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Trung Ương Đảng và Chính phủ ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” vào thời điểm nào?

A. Sáng ngày 19 tháng 12 năm 1946.

B. Trưa ngày 19 tháng 12 năm 1946

C. Chiều 19 tháng 12 năm 1946

D. Tối 19 tháng 12 năm 1946

Câu 18: Đường lối kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta là:

A. Kháng chiến toàn diện

B. Kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.

C. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cam-pu-chia

D. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của Quốc tế

Câu 19: Nguyên nhân làm bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc của nhân dân ta chống Thực dân Pháp xâm lược là:

A. Thực dân pháp đang suy yếu

B. Thực dân Pháp bội ước

C. Do hành động ngang ngược của Tưởng

D. Do hành động ngang ngược của bè lũ tay sai.

Câu 20. Cuộc chiến đấu mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc diễn ra ở:

A. Hà Nội

B. Sài Gòn

C. Nam Định

D. Hải Phòng

* TỰ LUẬN:

Câu 1: So sánh chủ trương sách lược của cách mạng của Đảng, hình thức đấu tranh giữa các thời kì: 1930-1931; 1936-1939 với thời kì 1939-1945

NỘI DUNG

1930-1931

1936-1939

1939-1945

Kẻ thù

Đế quốc phong kiến

Phản động Pháp và tay sai

Thực dân Pháp phản động, phát xít Nhật và tay sai của chúng

Nhiệm vụ (Mục tiêu)

Chống đế quốc, giành độc lập dân tộc

Chống phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày

Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, phản động tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo hoà bình

Đánh đổ chính quyền đế quốc, tay sai, giành độc lập cho các dân tộc Đông Dương

Lực lượng cách mạng

Liên minh( công nhân, nông dân)

Công - nông, các lực lượng yêu nước dân chủ tiến bộ

Công - nông, các lực lượng yêu nước dân chủ tiến bộ, lực lượng vũ trang

Hình thức phương pháp cách mạng

- Bí mật, bất hợp pháp

- Bạo động vũ trang

Hợp pháp, công khai, bán công khai

Bí mật, bất hợp pháp, kết hợp giữa đấu tranh chính trị và quân sự, khởi nghĩa giành chính quyền


Câu 2: Vì sao nói sự kiện Đảng cộng sản việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng việt Nam

- Chấm dứt thời kì khủng hoảng về vai trò lãnh đạo và đường lối của cách mạng Việt Nam.

- Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.

- Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định đến những bước phát triển nhảy vọt về sau.

- Là kết quả của cuộc đấu tranh giai cấp và đấu tranh giải phóng dân tộc ở VN.

- Là sản phẩm kết hợp giữa CN Mac-Lenin và phong trào công nhân, phong trào yêu nước VN.

Câu 3: Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám.

- Đối với dân tộc: Cách mạng tháng Tám là sự kiện vĩ đại trong lịch sử dân tộc, phá tan hai xiềng xích nô lệ Nhật - Pháp, lật đổ ngai vàng phong kiến, lập ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, đưa nước ta trở thành một nước độc lập, đưa nhân dân ta từ thân phận nô lệ trở thành người dân của nước độc lập, tự do, làm chủ nước nhà; mở ra một kỉ nguyên mới cho dân tộc ta - kỉ nguyên độc lập, tự do.

- Đối với thế giới: Thắng lợi của cách mạng đã cổ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa và phụ thuộc; góp phần củng cố hòa bình ở khu vực Đông Nam Á nói riêng, trên toàn thế giới nói chung.

-----HẾT-----

Ngoài Đề Cương Ôn Tập Lịch Sử 9 Học Kì 2 Năm 2022-2023 Có Đáp Án – Lịch Sử 9 thì các tài liệu học tập trong chương trình 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Đề cương ôn tập Lịch sử 9 học kì 2 năm 2022-2023 là một tài liệu quan trọng để học sinh lớp 9 có thể ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi học kì 2 môn Lịch sử. Đề cương này bao gồm các chủ đề chính trong chương trình học và cung cấp một cấu trúc tổ chức chi tiết của nội dung ôn tập.

Đề cương ôn tập được thiết kế theo cấu trúc của chương trình Lịch sử 9, bao gồm các chủ đề như các thời kỳ lịch sử, cuộc cách mạng, văn hóa và xã hội, các sự kiện lịch sử quan trọng, và nhiều nội dung khác.

Mỗi chủ đề trong đề cương ôn tập đi kèm với các câu hỏi ôn tập, giúp học sinh kiểm tra và củng cố kiến thức đã học. Đáp án và lời giải được cung cấp chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ các khái niệm, sự kiện và mối quan hệ giữa chúng.

>>> Bài viết có liên quan:

Đề Tuyển Sinh Lớp 10 Môn Anh Chung Sở GD Quảng Nam 2018-2019 Có Đáp Án – Tiếng Anh Lớp 9
Đề Thi HSG Vật Lý 9 Huyện Thanh Oai 2021 Vòng 1 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9
Đề Thi Vật Lý 9 Học Kỳ 1 Năm Học 2020-2021 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9
Bộ Đề Thi Giữa Kì 1 Vật Lý 9 Năm 2020 – 2021 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9
Bộ Đề Thi Vật Lý 9 HK2 Có Đáp Án – Vật lý Lớp 9
Đề Thi Vật Lý 9 Học Kỳ 2 Tỉnh Quảng Nam – Vật Lí Lớp 9
Đề Thi Vật Lý 9 Học Kì 1 tỉnh Quảng Nam – Đề 1
Đề Thi Vật Lý 9 Học Kì 1 tỉnh Quảng Nam – Đề 2
Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 9 Huyện Thanh Oai – Đề 1
30 Đề Thi Vật Lý 9 Học Kì 1 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9