Bài Tập Vận Dụng Các Công Thức Toán Hình Lớp 9 Nâng Cao Kèm Lời Giải
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Bài Tập Vận Dụng Các Công Thức Toán Hình Lớp 9 Nâng Cao Kèm Lời Giải – Toán 9 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
CÁC BÀI TẬP NÂNG CAO HÌNH HỌC 9
CÓ LỜI GIẢI
Câu
1. Cho tứ giác
nội tiếp
.
Gọi
là giao điểm của
.
là giao điểm của
và
.
Đường tròn ngoại tiếp tam giác
cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác
tại điểm
khác
.
Tiếp tuyến của
tại
cắt nhau tại
.
a) Chứng minh tứ giác
nội tiếp
b) Chứng minh
thẳng hàng.
Câu
2. Cho đường tròn
đường kính
.
Trên tiếp tuyến tại
của
lấy điểm
Vẽ
cát tuyến
(tia
nằm giữa 2 tia
,
,
nằm giữa
).
Gọi
là giao điểm của
và
,
là giao điểm của
và
,
a) Vẽ tiếp tuyến
của
.
Chứng minh
là tứ giác nội tiếp
b) Vẽ
tại
.
Chứng minh
là tứ giác nội tiếp.
c) Chứng minh
thẳng hàng.
Câu
3. Cho tứ giác
nội tiếp
.
Gọi
là giao điểm của
và
.
Vẽ đường kính
.
Gọi
là giao điểm của
.
Đường tròn ngoại tiếp tam giác
cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác
tại điểm
khác
.
a) Chứng minh
là tứ giác nội tiếp
d) Chứng minh
thẳng hàng.
Câu
4. Cho tam giác nhọn
.
Đường tròn
đường kính
cắt
tại
.
cắt
tại
.
cắt
tại
.
Chứng minh các tứ giác
nội tiếp.
Câu
5. Cho tam giác nhọn
các đường cao
cắt nhau tại
.
Vẽ
tại
tại
,
.
Gọi
là điểm đối xứng của
qua
.
Chứng minh tứ giác
nội tiếp và
Câu
6. Từ điểm
nằm ngoài đường tròn
.
Vẽ hai tiếp tuyến
là hai tiếp điểm) và một cát tuyến
đến
sao cho (
nằm giữa 2 tia
,
,Đường
thẳng qua
song song với
cắt
lần lượt tại
.
Gọi
là điểm đối xứng với
qua
.
Gọi
là giao điểm của
với
a) Chứng minh
là tứ giác nội tiếp.
b) Ba điểm
thẳng hàng.
Câu
7. Từ điểm
nằm ngoài đường tròn
.
Vẽ hai tiếp tuyến
(
là hai tiếp điểm). Từ điểm
nằm trên cung
(
nằm cùng phía
)
dựng tiếp tuyến cắt
tại
.
cắt
tại
.
Gọi
là giao điểm của
.
Chứng minh
là các tứ giác nội tiếp.
Câu
8. Cho tam giác nhọn
.
Đường tròn
đường kính
cắt
tại
.
cắt
tại
, các tiếp tuyến của
tại
cắt nhau tại
.
Vẽ tiếp tuyến
của
với
thuộc cung nhỏ
,
,
. Đường tròn ngoại tiếp tam giác
cắt
tại
.
a) Chứng minh các tứ giác
nội tiếp
b) Ba điểm
thẳng hàng.
c) Ba điểm
thẳng hàng.
d) Ba điểm
thẳng hàng.
Câu
9. Cho tam giác nhọn
nội tiếp đường tròn
có hai đường cao
cắt nhau tại
.
Gọi
là trung điểm của
.
Giả sử
cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác
tại
.
a) Chứng minh
thẳng hàng.
b) Giả sử
cắt
tại
.
Chứng minh
thẳng hàng.
Câu
10. Cho tam giác
ngoại tiếp
. Gọi
là tiếp điểm của
với
. Gọi
lần lượt là trung điểm của
.
Đường thẳng
cắt
tại
.
a) Chứng minh
là tứ giác nội tiếp
b) Ba điểm
thẳng hàng.
Câu
11. Cho tam giác
có ba đường cao
cắt nhau tại
.
Từ
ta dựng các tiếp tuyến
đến đường tròn đường kính
.
a) Chứng minh các tứ giác
nội tiếp
b) Chứng minh ba điểm
thẳng hàng.
Câu
12. Cho tam giác nhọn
có các đường cao
cắt nhau tại điểm
.
Gọi
là trung điểm của
.
Các phân giác của góc
cắt nhau tại
.
a) Chứng minh 5 điểm
nằm
trên một đường tròn. Điểm
là trung điểm cung nhỏ
.
b) Ba điểm
thẳng hàng.
Câu
13. Cho tam giác nhọn
có các đường cao
cắt nhau tại điểm
.Đường
thẳng
cắt nhau tại điểm
.
Gọi
là trung điểm
.
Giả sử các đường tròn ngoại tiếp các tam giác
cắt nhau tại giao điểm thứ 2 là
.
a) Chứng minh các tứ giác
là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh
là tam giác vuông.
Câu
14. Cho tam giác nhọn
có trực tâm là điểm
.
Gọi
là chân các đường cao hạ từ
của tam giác
.Gọi
là điểm trên cạnh
. Gọi
là đường tròn đi qua các điểm
gọi
là đường tròn đi qua các điểm
.
lần lượt là đường kính của
.
Chứng minh
thẳng hàng.
Câu
15. Cho tam giác
có
là góc lớn nhất. Các điểm
thuộc cạnh
sao cho
.
Gọi
lần lượt là các điếm đối xứng của
qua
.
Chứng minh rằng:
cắt nhau trên đường tròn ngoại tiếp tam giác
.
Câu
16. Cho tam giác
nội tiếp đường tròn
.
Lấy một điểm
trên cung
không chứa điểm
của
.
Gọi
là đường tròn đi qua
tiếp xúc với
.
cắt
tại
khác
.
Gọi
là đường tròn qua
đồng thời tiếp xúc với
.
cắt
tại
khác
.Gọi
là điểm đối xứng với
qua
.
a) Chứng minh
là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác
.
b) Ba điểm
thẳng hàng.
Câu
17. Cho tam giác
, trên hai cạnh
lần lượt lấy hai điểm
sao cho
.
Đường tròn ngoại tiếp tam giác
cắt tia
tại
.Gọi
là giao điểm của
.
Đường tròn ngoại tiếp tam giác
cắt tia
tại
a) Chứng minh 4 điểm
cùng nằm trên một đường tròn.
b) Gọi
là giao điểm thứ 2 của các đường tròn
.
Chứng minh
thẳng hàng.
c) Chứng minh : Tam giác
cân tại
.
Câu
18. Cho tam giác
có
theo thứ tự là tâm đường tròn ngoại tiếp, đường
tròn nội tiếp và đường tròn bàng tiếp đối diện
đỉnh
của tam giác. Gọi
là tiếp điểm của
với
điểm chính giữa cung
của
,
cắt
tại điểm
.
Gọi
là giao điểm của
và
a) Chứng minh:
là tứ giác nội tiếp
b) Chứng minh
là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác
c) Chứng minh:
.
Câu
19. Cho đường tròn tâm
bán kính
và một dây cung
cố định có độ dài
.
Điểm
thay đổi trên cung lớn
.
Gọi
là điểm đối xứng của
lần lượt qua
.
Các đường tròn ngoại tiếp tam giác
cắt nhau tại giao điểm thứ 2 là
.
a) Chứng minh điểm
luôn thuộc một đường tròn cố định
b) Xác định vị trí điểm
để tam giác
có diện tích lớn nhất và tìm giá trị lớn nhất đó
theo
c) Gọi
là giao điểm của
.
Chứng minh tam giác
và đường thẳng
luôn đi qua điểm cố định.
Câu
20. Từ điểm
nằm ngoài đường tròn
.
Vẽ hai tiếp tuyến
là hai tiếp điểm) và một cát tuyến
đến
sao cho (
nằm giữa 2 tia
,
,
Gọi
là điểm đối xứng của
qua
,
là giao điểm của
.
Chứng minh:
thẳng hàng.
Câu
21. Từ điểm
nằm ngoài đường tròn
.
Vẽ hai tiếp tuyến
là hai tiếp điểm) và một cát tuyến
đến
sao cho (
nằm giữa 2 tia
,
và
)
Vẽ đường thẳng qua
vuông góc với
cắt
tại
cắt
tại
.
Vẽ
.
a) Chứng minh:
nội tiếp
b) Chứng minh đường thẳng
đi qua trung điểm của
Câu
22. Cho tam giác nhọn
nội tiếp
.Các
đường cao
cắt nhau tại
.
Tiếp tuyến tại
của
cắt nhau tại
.
.
Gọi
là trung điểm cạnh
.
Giả sử
a) Chứng minh 5 điểm
cùng nằm trên một đường tròn
b) Chứng minh
thẳng hàng.
Câu
23. Cho
và
không giao nhau. Vẽ
lấy hai điểm
thuộc
sao cho
.
Lấy điểm
thuộc đường tròn
.
Dựng các cát tuyến qua
và điểm
cắt đường tròn
lần lượt tại
,
.
Dựng đường thẳng qua
cắt tiếp tuyến tại
của
ở
.Dựng
tại
.
a) Chứng minh tứ giác
là tứ giác nội tiếp
b) Ba điểm
thẳng hàng
Câu
24. Cho tam giác
có đường tròn nội tiếp là
tiếp
xúc với ba cạnh
lần lượt tại
.
Trên đoạn
lấy điểm
và dựng đường tròn tâm
bán kính
.
Dựng
là các tiếp tuyến của
tại
.
Gọi
,
a) Chứng minh
nội tiếp
b) Ba điểm
thẳng hàng.
Câu
25. Cho 3 đường tròn
biết
tiếp xúc ngoài với nhau tại điểm
và
lần lượt tiếp xúc trong với
tại
.
Tiếp tuyến của
tại
cắt
lần lượt tại
.
Đường thẳng
cắt
tại điểm
,
đường thẳng
cắt
tại điểm
.
a) Chứng minh tứ giác
nội tiếp và
b) Kẻ đường kính
của
sao cho
(
Điểm
nằm trên cung
không chứa điểm
).
Chứng minh rằng nếu
không song song thì các đường thẳng
đồng quy.
Câu
26. Cho tam giác
không cân. Đường tròn
nội tiếp tam giác tiếp xúc với các cạnh
lần lượt tại
.
Đường thẳng
cắt
lần
lượt tại
a) Chứng minh các góc
bằng nhau hoặc bù nhau.
b) Chứng minh
điểm
cùng nằm trên một đường tròn.Chứng minh
thẳng
hàng. Biết
là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
.
Câu
27. .
Cho
tam giác
nội tiếp đường tròn
.
Kẻ
và
vuông góc với đường kiính
.
a) Chứng
minh
.
b) Qua
trung điểm
của đoạn thẳng
kẻ đường thẳng song song với
cắt
tại
.
Chứng minh
cân.
Câu
28.
Cho
tam giác nhọn
.
Vẽ đường cao
và đường phân giác trong
của tam giác
(
thuộc
).
Vẽ đường tròn tâm
tiếp xúc với
lần lượt tại
.
a) Chứng
minh các điểm
cùng thuộc một đường tròn.
b) Chứng
minh
.
c) Qua
kẻ đường thẳng vuông góc với
cắt
tại
.
Đường thẳng
cắt
tại
.
Chứng minh
là trung điểm cạnh
.
Câu
29.
Cho
nửa đường tròn
đường kính
và
là hai điểm di động trên nửa đường tròn sao cho
thuộc cung
và
(
khác
và
khác
).
Gọi
là giao điểm của tia
và
,
là giao điểm của dây
và
.
a) Chứng
minh tứ giác
nội tiếp đường tròn và tính khoảng cách từ
đến đường thẳng
.
b) Gọi
và
lần lượt là trung điểm
và
.
Chứng minh
thẳng hàng và
.
c) Tìm
giá trị lớn nhất của diện tích tam giác
theo
.
Câu
30. Cho
nửa đường tròn
đường kính
.
Giả sử
là điểm chuyển động trên nửa đường tròn này, kẻ
vuông góc với
tại
.
Từ
kẻ đường thẳng song song với
cắt tiếp tuyến tại
với nửa đường tròn
ở
.
a) Chứng
minh bốn điểm
cùng thuộc một đường tròn.
b) Giả
sử
là hình chiếu của
trên đường thẳng
và
.
Chứng minh ba đường thẳng
đồng quy.
c) Gọi
lần lượt là trung điểm của
và
.
Xác định vị trí
để diện tích tứ giác
đạt giá trị lớn nhất.
Câu
31. Cho
hình vuông
,
trên đường chéo
lấy điểm
sao cho
.
Đường thẳng đi qua
vuông góc với
cắt
tại
,
cắt
tại
.
a) Chứng
minh rằng
.
b) Đường
tròn tâm
bán kính
cắt
tại điểm thứ hai
.
Chứng minh rằng:
.
Câu
32. Cho
đường tròn
và một điểm
nằm ngoài đường tròn. Đường tròn đường kính
cắt đường tròn
tại hai điểm
.
a) Chứng
minh giao điểm
của đoạn thẳng
với đường tròn
là tâm của đường tròn nội tiếp tam giác
.
b) Cho
là một điểm bất kỳ thuộc cung
chứa điểm
của đường tròn đường kính
(
khác
và
).
Đoạn thẳng
cắt đoạn thẳng
tại
.
Chứng minh
.
c) Cho
biết
và
là điểm bất kỳ thuộc cung
chứa điểm
của đường tròn
(
khác
và
).
Gọi
là đường thẳng qua
và vuông góc với đường thẳng
tại điểm
,
cắt đường tròn đường kính
tại điểm
(
khác
).
Hai đường thẳng
và
cắt nhau tại điểm
.
Chứng minh rằng:
.
Câu
33. Cho
tam giác
cân tại
nội tiếp đường tròn
.
Gọi
là điểm chính giữa của cung nhỏ
.
Hai đường thẳng
và
cắt nhau tại
.
Chứng minh rằng:
a)
.
b)
.
Câu
34. Cho
hai đường tròn
và
cắt nhau tại
và
.
Kẻ các tiếp tuyến chung của hai đường tròn đó chúng
cắt nhau ở
.
Gọi
và
là các tiếp điểm của hai tiếp tuyến trên với
là
tiếp điểm của tiếp tuyến
với
(điểm
và điểm
ở cùng nửa mặt phẳng bờ là
).
Đường thẳng
cắt
tại
(điểm
khác điểm
).
a) Gọi
là giao điểm của đường thẳng
với
.
Chứng minh
,
từ đó suy ra
.
b)
cắt
tại
.
Chứng minh bốn điểm
nằm trên một đường tròn.
c) Chứng
minh đường thẳng
là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp
.
Câu
35. Cho
nửa đường tròn tâm
đường kính
,
trên nửa đường tròn lấy điểm
(cung
nhỏ hơn cung
),
qua
dựng tiếp tuyến với đường tròn tâm
cắt
tại
.
Kẻ
vuông góc với
,
kẻ
vuông góc với
;
cắt
tại
.
a) Chứng
minh
là phân giác của
.
b) Chứng
minh
.
c) Chứng
minh
.
Câu
36. Cho
tam giác nhọn
nội tiếp đường tròn
.
Cho
là điểm bất kỳ trên đoạn
sao cho đường tròn ngoại tiếp tam giác
cắt đoạn
tại
khác
và đường tròn ngoại tiếp tam giác
cắt đoạn
tại
khác
.
a) Chứng
minh rằng
.
b) Chứng
minh rằng
và
.
c) Chứng
minh rằng
là trực tâm tam giác
.
Câu
37. Trên
nửa đường tròn
đường kính
(
là độ dài cho trước) lấy hai điểm
(
khác
)
sao cho
thuộc
và tổng các khoảng cách từ
đến đường thẳng
bằng
.
a) Tính
độ dài đoạn thẳng
theo
.
b) Gọi
là giao điểm của
và
,
là giao điểm của
và
.
Chứng minh bốn điểm
cùng nằm trên một đường tròn. Tính bán kính của đường
tròn đó theo
.
c) Tìm
GTLN của diện tích tam giác
theo
khi
thay đổi trên nửa đường tròn
nhưng vẫn thỏa mãn giả thiết bài toán.
Câu
38. Cho
hai đường tròn
và
cắt nhau tại hai điểm
và
.
Vẽ đường thẳng
qua
cắt
tại
và cắt
tại
sao cho
nằm giữa
và
.
Tiếp tuyến của
tại
và tiếp tuyến của
tại
cắt nhau tại
.
a) Chứng
minh rằng tứ giác
nội tiếp
b) Chứng
minh rằng
.
Câu
39. Cho
đường tròn
có đường kính
cố định và đường kính
thay đổi sao cho
không vuông góc cũng không trùng với
.
Gọi
là tiếp tuyến tại
của
.
Các đường thẳng
và
cắt
tương ứng tại
và
.
a) Chứng
minh rằng
là tứ giác nội tiếp.
b) Gọi
là trung điểm của
,
chứng minh rằng
.
c) Gọi
là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác
.
Chứng minh rằng
.
d) Gọi
là trực tâm của tam giác
,
chứng minh rằng
luôn chạy trên một đường tròn cố định.
Câu
40. Cho
tam giác
vuông ở
,
đường cao
.
Vẽ đường tròn tâm
,
đường kính
,
đường tròn này cắt các cạnh
theo thứ tự tại
và
.
a)
Chứng minh tứ giác
là
tứ giác nội tiếp được đường tròn.
b) Chứng
minh ba điểm
thẳng hàng.
c) Cho
biết
.
Tính diện tích tứ giác
.
Câu
41. Cho
tam giác
không là tam giác cân, biết tam giác
ngoại tiếp đường tròn
.
Gọi
lần lượt là các tiếp điểm của
với đường tròn
.
Gọi
là giao điểm của đường thẳng
và đường thẳng
,
biết
cắt đường tròn
tại điểm
(
không trùng với
),
gọi
là giao điểm của
và
.
a) Chứng
minh rằng các điểm
cùng thuộc một đường tròn.
b) Chứng
minh
là tiếp tuyến của đường tròn
.
Câu
42. Từ
một điểm
nằm ngoài đường tròn
kẻ hai tiếp tuyến
tới đường tròn
,
(
là hai tiếp điểm). Gọi
là một điểm thuộc cung nhỏ
của đường tròn
,
(
khác điểm chính giữa của
).
Kéo dài
cắt
tại điểm
,
cắt đường tròn
tại điểm thứ hai là
.
Qua điểm
kẻ đường thẳng vuông góc với
tại điểm
và cắt đường thẳng
tại điểm
.
Gọi
là giao điểm của
và
.
a) Chứng
minh rằng
.
b) Chứng
minh năm điểm
cùng thuộc một đường tròn.
Câu
43. Cho
đường tròn
có đường kính
cố định,
là một điểm thuộc
(
khác
).
Các tiếp tuyến của
tại
và
cắt nhau ở
.
Đường tròn
đi qua
và tiếp xúc với đường thẳng
tại
.
là đường kính của
.
Chứng minh rằng:
a)
Ba điểm
thẳng hàng.
b) Tam
giác
là tam giác cân.
c)
Đường thẳng đi qua
và vuông góc với
luôn đi qua một điểm cố định khi
di động trên đường tròn
.
Câu
44. Cho
tam giác
nhọn nội tiếp đường tròn tâm
,
đường cao
và
.
Tiếp tuyến tại
và
cắt nhau tại
,
và
cắt nhau tại
.
a) Chứng
minh rằng
.
b) Hai
tam giác
và
đồng dạng.
c) Gọi
cắt
tại
,
cắt
tại
.
Chứng minh rằng
.
Câu
45.
Cho
tam giác
vuông tại
có
ngoại tiếp đường tròn tâm
.
Gọi
lần lượt là tiếp điểm của
với các cạnh
;
cắt
tại
.
là điểm di chuyển trên đoạn
.
a) Tính
.
b) Gọi
là giao điểm của
và
.
Chứng minh rằng nếu
thì tứ giác
nội tiếp.
c) Gọi
là giao điểm của
với cung nhỏ
của
,
và
lần lượt là hình chiếu của
trên các đường thẳng
.
Xác định vị trí của điểm
để
lớn nhất.
Câu
46. Cho
tam giác nhọn
nội tiếp đường tròn
.
Giả sử
là điểm thuộc đoạn thẳng
(
không trùng
),
là điểm thuộc tia
(
nằm trên đường thẳng
sao cho
nằm giữa
và
)
sao cho khi
cắt
tại
thì
là trung điểm của
.
Đường tròn ngoại tiếp tam giác
cắt
tại điểm
khác
.
a) Chứng
minh rằng các tứ giác
và
nội tiếp.
b) Giả
sử
,
chứng minh rằng tam giác
cân.
Câu
47. Cho
có
.
Đường tròn tâm
nội tiếp tam giác
tiếp xúc với cạnh
lần lượt tại
.
Đường thẳng
cắt
tại
,
đường thẳng qua
và song song với
cắt
theo thứ tự tại
.
a) Chứng
minh rằng các tứ giác
và
nội tiếp.
b) Gọi
là trung điểm cạnh
.
Chứng minh ba điểm
thẳng hàng.
c) Gọi
là bán kính của đường tròn
và
là diện tích tứ giác
.
Tính
theo
.
Chứng minh
(
là diện tích
).
Câu
48. Cho
hình vuông
nội tiếp đường tròn
.
Trên cung nhỏ
lấy điểm
(
không trùng với
và
).
Tia
cắt các đường thẳng
lần lượt tại
và
.
Tia
cắt các đường thẳng
lần lượt tại
.
Hai đường thẳng
cắt nhau tại
.
a) Chứng
minh rằng tứ giác
là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng
minh rằng
.
c) Khi
điểm
ở vị trí trung điểm của
.
Hãy xác định độ dài đoạn
theo
.
Câu
49. Cho tam
giác
.
Trên phân giác
có hai điểm
sao cho
.
Chứng minh rằng
.
Câu
50. Cho hình
thoi
có
.
Một đường thẳng
thay đổi qua
cắt
lần lượt tại
.
Gọi
là giao điểm của
và
.
Chứng minh rằng
thuộc một đường tròn cố định.
Câu
51. Cho tam
giác
vuông tại
.
.
Gọi
là một điểm trên cạnh
,
là một điểm trên cạnh
kéo dài về phía
sao cho
.
Gọi
là một điểm trên
sao cho
thuộc cùng một đường tròn,
là giao điểm thứ hai của
với đường tròn ngoại tiếp tam giác
.
Chứng minh rằng
.
Câu
52. Cho tam
giác
có
nội tiếp trong đường tròn
,
ngoại tiếp đường tròn
.
Cung nhỏ
có
là điểm chính giữa.
là trung điểm cạnh
.
Điểm
đối xứng với
qua
.
Đường thẳng
cắt đường tròn
tại điểm thứ hai
.
Lấy điểm
thuộc
sao cho
.
Chứng minh rằng:
a) Điểm
thuộc cung nhỏ
của đường tròn
.
b) Tứ giác
nội tiếp và
.
Câu
53. Cho
là một điểm nằm trong tam giác
.
Gọi
lần lượt là các điểm đối xứng của
qua
.
Chứng minh rằng các đường tròn ngoại tiếp của các
tam giác
có điểm chung.
Câu
54. Cho tam
giác
nội tiếp đường tròn
.
Hai phân giác
và
của góc
và
.
Tia
cắt
tại
.
Gọi
lần lượt là hình chiếu vuông góc của
xuống
.
Chứng minh rằng:
a)
.
b)
.
Câu
55. Cho tam
giác nhọn
.
Đường tròn đường kính
cắt các cạnh
tương ứng tại
.
Gọi
là trung điểm của
.
Đường phân giác của
và
cắt nhau tại
.
Chứng minh rằng đường tròn ngoai tiếp tam giác
và
cùng đi qua một điểm nằm trên cạnh
.
Câu
56. Cho tứ
giác
có
đường chéo
không là phân giác của các góc
và
.
Một điểm
nằm trong tứ giác sao cho:
.
Chứng minh rằng tứ giác
nội tiếp khi và chỉ khi
.
Câu
57. Ba tia
chung gốc
.
Lấy cặp điểm
trên
,
lấy cặp điểm
trên
,
lấy cặp điểm
trên
theo thứ tự đó kể từ
sao cho
.
Chứng minh rằng tâm các đường tròn ngoại tiếp các tam
giác
và
thẳng hàng.
Câu
58. Cho
là một dây cung khác đường kính của đường tròn
.
Điểm
thay đổi trên cung lớn
.
Đường tròn bàng tiếp góc
của tam giác
tiếp xúc với cạnh
lần lượt tại
.
a) Tìm vị trí của
để chu vi tam giác
đạt giá trị lớn nhất.
b) Chứng minh rằng đường
thẳng Ơ-le của tam giác
luôn đi qua một điểm cố định.
Câu
59. Cho hai
đường tròn
và
tiếp xúc ngoài với nhau. Một đường tròn
thay đổi tiếp xúc ngoài với
và
.
Giả sử
là
một đường kính của
sao cho
là một hình thang
.
Gọi
là giao điểm của
với
.
Chứng minh rằng
thuộc một đường thẳng cố định.
Câu
60. Cho tam
giác
có
là tâm đường tròn nội tiếp,
là tâm đường tròn ngoại tiếp và trọng tâm
.
Giả sử rằng
.
Chứng minh rằng
và
song song.
Câu
61. Cho hình
chữ nhật
và
bốn đường tròn
sao cho
.
Gọi
là hai tiếp tuyến chung ngoài của
và
;
là hai tiếp tuyến chung ngoài của
và
.
Chứng minh rằng tồn tại một đường tròn tiếp xúc với
cả bốn đường thẳng
.
Câu
62. Cho tứ
giác
có hai đường chéo
và
vuông góc với nhau tại
.
Gọi
lần lượt đối xứng với
qua
.
Đường tròn ngoại tiếp tam giác
cắt tại
tại
.
Chứng minh rằng bốn điểm
cùng thuộc một đường tròn.
Câu
63. Cho tam
giác
cân tại
,
trên cạnh
lấy
sao cho
và trên đoạn
lấy
sao cho
.
Chứng minh rằng
.
Câu
64. Cho tứ
giác
nội tiếp. Gọi
lần lượt là các chân đường vuông góc của
xuống
.
Chứng tỏ rằng
khi và chỉ khi phân giác các góc
và
cắt nhau trên
.
Câu
65. Trong mặt
phẳng cho hai đường tròn
và
cắt nhau ở hai điểm
và
.
Các tiếp tuyến tại
và
của
cắt nhau ở điểm
.
Giả sử
là một điểm nằm trên
nhưng không trùng vào
và
.
Đường thẳng
cắt
ở điểm thứ hai
,
đường thẳng
cắt
ở điểm thứ hai
và đường thẳng
cắt
ở điểm thứ hai
.
Chứng minh rằng trung điểm của
nằm trên đường thẳng
.
Câu
66. Cho tam
giác
nội tiếp đường tròn
.
Đường tròn
nằm trong
tiếp xúc với
tại
thuộc cung
(cung không chứa
).
Kẻ các tiếp tuyến
tới
.
Chứng minh rằng
.
Câu
67. Cho hai
đường tròn
và
cùng tiếp xúc với đường tròn
.
Tiếp tuyến chung của
và
cắt
tại bốn điểm. Gọi
là hai trong bốn điểm đó sao cho
nằm về cùng một phía đối với
.
Chứng minh rằng
song song với một tiếp tuyến chung ngoài của
và
.
Câu
68. Cho tứ
giác
nội tiếp đường tròn
.
Chứng minh rằng
.
Câu
69. Cho tam
giác
cân ở
.
Kí hiệu
lần lượt là khoảng cách
từ một điểm
nằm trong tam giác tới các đường thẳng
.
Giả sử
,
chứng minh rằng
thuộc một đường tròn cố định.
Câu
70. Cho tam
giác nhọn
.
Điểm
thay đổi trên
.
Đường tròn tâm
bán kính
cắt
lần lượt tại các điểm thứ hai
.
Chứng minh rằng trực tâm của tam giác
thuộc một đường thẳng cố định.
Câu
71. Cho tứ
giác
nội tiếp đường tròn tâm
.
Gọi
lần lượt là trực tâm của các tam giác
.
Chứng minh bốn điểm
cùng nằm trên một đường tròn.
Câu
72. Điểm
nằm trong tam giác
và thỏa mãn
.
Chứng minh rằng ba đường thẳng Ơ-le của các tam giác
và
đồng quy.
Câu
73. Gọi
và
lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp
và trực tâm của tam giác
.
Chứng minh rằng: Nếu đường tròn ngoại tiếp tam giác
đi qua một trong các đỉnh của tam giác
thì phải đi qua một đỉnh khác của tam giác
.
Câu
74. Cho tam
giác
nội tiếp đường tròn
,
trực tâm
,
đường cao
.
Giả sử một đường thẳng qua
vuông góc với
cắt
lần
lượt tại
.
Các tia
cắt
thứ tự tại
.
Chứng minh rằng tứ giác
nội tiếp.
Câu
75. Tam giác
có trực tâm
,
đường cao
.
Điểm
trên đường tròn ngoại tiếp tam giác
.
Vẽ các hình bình hành
và
.
Giao điểm
và
là
.
Chứng minh rằng
song song với
.
Câu
76. Cho tam
giác
nội tiếp đường tròn tâm
.
Một đường tròn
qua
và
cắt các cạnh
lần lượt tại
.
Đường tròn
qua ba điểm
cắt
tại
.
Chứng minh rằng
.
Câu
77. Cho hai
đường tròn
và
cắt nhau tại
và
.
Giả sử
là hai tiếp tuyến chung ngoài của hai đường tròn này
,
điểm
gần
hơn
).
Gọi
là đường thẳng qua
tiếp xúc với đường tròn ngoại tiếp tam giác
và
là đường thẳng qua
tiếp xúc với đường tròn ngoại tiếp tam giác
.
Chứng minh rằng các đường thẳng
đồng quy.
Câu
78. Cho hai
đường tròn
và
tiếp xúc trong tại
(
chứa trong
).
Giả sử
và
là hai điểm bất kỳ thuộc
.
Qua
và
kẻ các tiếp tuyến với
cắt
tại
và
.
Chứng minh rằng tâm đường tròn nội tiếp các tam giác
nằm trên
.
Câu
79. Cho hai
đường tròn
và
tiếp xúc ngoài với nhau tại
và cùng tiếp xúc trong với
.
Kẻ tiếp tuyến chung ngoài với
và
cắt
tại
.
Qua
kẻ
tiếp tuyến chung với
và
cắt
tại
(
thuộc cùng nửa mặt phẳng bờ
với
.
Chứng minh rằng
là tâm đường tròn nội tiếp tam giác
.
Câu
80. Cho
tam giác
cân đỉnh
.
Điểm
nằm trong tam giác sao cho
.
Qua
kẻ đường thẳng song song với
cắt
lần lượt tại
.
Vẽ
lần lượt song song với
.
Gọi
là giao điểm của
và
.
Chứng minh rằng tứ giác
là tứ giác nội tiếp.
Câu
81.
Cho tam giác nhọn
nội tiếp đường tròn
,
các đường cao
cắt nhau tại
.
a) Chứng
minh rằng
.
b) Chứng
minh rằng các tứ giác
nội tiếp đường tròn.
c) Vẽ
tia
là tia tiếp tuyến của đường tròn
,
tia
nằm trên nửa mặt phẳng bờ
có chứa điểm
.
Chứng minh rằng
.
Từ đó suy ra
.
d) Gọi
là giao điểm của hai đường thẳng
và
.
Đường thẳng đi qua
song song với
cắt
lần lượt tại
.
Chứng minh rằng
.
Câu
82. Cho
đường tròn tâm
,
đường kính
.
Lấy
thuộc
(
không trùng với
),
là điểm chính giữa của cung nhỏ
.
Các đường thẳng
và
cắt nhau tại
,
các đường thẳng
cắt nhau tại
.
a) Chứng
minh
và
cân .
b) Chứng
minh tứ giác
nội tiếp.
c) Đường
thẳng
cắt
tiếp tuyến tại
của
ở
.
Chứng minh đường thẳng
là tiếp tuyến của
và
.
d) Đường
tròn ngoại tiếp tam giác
cắt đường tròn
tại
(
không trùng với
).
Chứng minh
thẳng hàng.
Câu
83. Cho
tứ giác
nội tiếp đường tròn
tâm
,
đường kính
.
Hai đường chéo
và
cắt nhau tại
.
Gọi
là hình chiếu của
lên
và
là trung điểm của
.
Đường tròn
cắt
tại
(
khác
).
Gọi
là giao điểm của
và
.
a) Chứng
minh rằng tứ giác
nội
tiếp.
b) Chứng
minh rằng ba điểm
thẳng hàng.
Câu
84. Cho
đường tròn
cố định. Từ một điểm
cố định ở bên ngoài đường tròn
,
kẻ các tiếp tuyến
và
với đường tròn (
là các tiếp điểm). Đường thẳng đi qua
cắt đường tròn
tại hai điểm
và
(
nằm giữa
và
).
Gọi
là trung điểm của dây
.
a) Chứng
minh rằng
là tứ giác nội tiếp.
b) Gọi
là giao điểm của
và
.
Chứng minh rằng
.
c) Khi
cát tuyến
thay đổi thì điểm
chuyển động trên cung tròn nào? Vì sao?Xác định vị trí
của cát tuyến
để
.
Câu
85. Cho
tam giác
nhọn
,
đường cao
.
Vẽ đường tròn tâm
đường kính
cắt
tại
.
Gọi
là điểm đối xứng của
qua
,
cắt
tại
và cắt đường tròn
tại điểm thứ hai
.
a) Chứng
minh
.
b) Chứng
minh
là phân giác của
.
c) Chứng
minh rằng điểm
cùng thuộc một đường tròn tâm
.
Và ba đường thẳng
đồng quy tại một điểm.
d)
cắt đường tròn
tại điểm thứ hai
.
Gọi
lần lượt là trung điểm của
và
.
Chứng minh rằng
thuộc đường tròn ngoại tiếp tam giác
.
Câu
86. Cho
tứ giác
nội tiếp đường tròn đường kính
.
Gọi
lần lượt là trung điểm của
và
,
tam giác
đều.
a) Tính
và
theo
.
b) Gọi
là trực tâm của tam giác
;
cắt
tại
,
cắt
tại
.
Chứng minh năm điểm
cùng thuộc một đường tròn
.
c) Đường
tròn
cắt
tại
,
tính
theo
.
d)
cắt
tại
.
Chứng minh
tiếp xúc với đường tròn ngoại tiếp tam giác
.
Tính
.
Câu
87. Cho
điểm
nằm ngoài đường tròn
.
Vẽ hai tiếp tuyến
và cát tuyến
(
thuộc đường tròn
),
tia
nằm giữa hai tia
và
.
Gọi
là giao điểm của
và
.
a) Chứng
minh rằng
.
b) Chứng
minh tứ giác
nội tiếp,
.
c) Chứng
minh rằng
.
d)
cắt đường tròn
tại
(
nằm giữa
).
Chứng minh rằng các đường thẳng
cắt nhau tại một điểm trên đường thẳng
.
Câu
88. Cho
ở ngoài đường tròn
.
Vẽ các tiếp tuyến
với
.
là điểm trên tia đối của tia
.
Đường thẳng vuông góc với (
tại
cắt
lần lượt tại
;
cắt đường tròn
tại
(
nằm giữa
).
cắt
tại
.
là điểm đối xứng của
qua
,
là điểm đối xứng của
qua
.
Chứng minh rằng hai đường tròn
và
tiếp xúc nhau.
HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC BÀI TẬP KHÓ
a). Để chứng
minh tứ giác
nội tiếp ta chứng minh
.
Điểm
trong bài toán có mối quan hê với
hai đường tròn ngoại tiếp các
tứ giác
vì vậy ta
tìm cách tính các
góc
theo các góc có liên quan đến 2 tứ
giác này.
Ta có:
(1)
Mặt khác ta cũng
có:
(2)
Từ (1) và (2) ta
có:
.
b). Thực nghiệm
hình vẽ cho ta thấy
thẳng hàng. Thật vậy ta có:
.
Bây giờ ta chứng minh:
thẳng hàng: Thật vậy ta có:
.
Từ đó ta suy ra điều phải chứng minh.
Câu 2)
a). Tứ giác
có liên quan
đến tiếp tuyến
nên ta tập trung
khai thác giả thiết về góc tạo bởi
tiếp tuyến và một dây.
Ta thấy:
,
mặt khác
cùng phụ với góc
,
nhưng
(góc nội tiếp)
từ đó ta suy ra
hay tứ giác
nội tiếp.
b). Dễ thấy
.
Từ đó suy ra
suy ra đpcm.
c). Để chứng
minh
thẳng hàng: Ta chứng minh:
,
điều này cũng tương đương với việc chứng minh:
.
Thật vậy ta có:
,
nhưng
(Cùng chắn cung
,
mặt khác
do
nội tiếp, suy ra
,Từ đó suy ra
.
(đpcm).
Câu 3).
Phân tích định hướng giải:
Để chứng minh
tứ giác
nội tiếp ta sẽ chứng minh
.
Ta có:
Mặt khác ta cũng
có:
từ đó suy ra:
Ta cũng
có:
. Từ đó suy ra đpcm.
b). Ta có tứ giác
nội tiếp nên
hay
thẳng hàng. Mặt khác ta cũng có:
hay
thẳng hàng. Từ đó suy ra
thẳng hàng.
Câu 4) Phân tích định hướng giải:
Ta có:
.
Suy ra
là trực tâm của
tam giác
.
Hay
hay tứ giác
nội tiếp.
Tương tự ta cũng
có:
nội tiếp.
tức là
là tứ giác nội tiếp.
Câu 5)
+ Ta có tính chất quen thuộc:
là phân giác trong của góc
.
(Học sinh tự chứng minh
điều này dựa vào các tứ giác
nội tiếp
)
.
Từ đó suy ra
và
.
Do đó
.
Mặt khác ta cũng có
. Suy ra đpcm.
+ Xét tứ giác
ta có:
,
mặt khác ta vừa chứng minh
nội tiếp nên suy ra
.
Như vậy
suy ra đpcm.
cân tại
.
Từ đó dễ dàng chứng minh được:
.
Câu 6)
Phân tích định hướng giải:
a). Áp dụng hệ thức lượng
trong tam giác vuông
ta có:
.
Theo tính chất của tiếp tuyến và cát tuyến ta có:
nên suy ra
nội tiếp.
Ta có thể giải thích tường minh hơn như sau:
Áp dụng hệ thức
lượng trong tam giác vuông
ta có:
.
Xét tam giác
và tam giác
ta có:
chung,
(Tính chất góc tạo bởi tiếp tuyến và một dây). Từ
đó suy ra
đồng dạng với
nên
.
b). Để giải
quyết tốt câu hỏi này ta cần nắm chắc tính chất liên
quan đến cát tuyến và tiếp tuyến. (Xem thêm phần:
‘’Chùm bài tập liên quan đến cát tuyến và tiếp
tuyến’’) đó là:
là phân giác trong của góc
và
là phân giác ngoài của góc
Thật vậy ta có:
mặt khác ta cũng có:
( Tính chất tứ giác nội tiếp). Suy ra
hay
là phân giác của góc
do
nên suy ra
là phân giác ngoài của góc
.
Quay trở lại bài toán:
Ta thấy rằng :
Từ việc chứng minh:
là phân giác trong của góc
và
là phân giác ngoài của góc
ta có:
và
suy ra
Mặt khác theo
định lý Thales ta cũng có:
suy ra
mà
nên
.
Điều này chứng tỏ
là trung điểm của
và
thẳng hàng.
Câu 7).
nội tiếp thì
Mặt khác
do tứ giác
nội tiếp suy ra
.
Như vậy ta cần quy bài toán về
chứng minh
nội tiếp.
Ta có:
(Tính chất tiếp tuyến).
Như vậy
là tứ giác nội tiếp. Hoàn toàn tương tự ta cũng có:
nội tiếp nên cũng suy ra được:
nội tiếp.
Câu 8).
ngoại tiếp
tam giác
.
Dễ thấy
là trực tâm tam
giác
là trung điểm
.
Những điểm đặc biệt này
giúp ta nghỉ đến bài toán
đặc biệt liên quan đến
đường thẳng, đường tròn Ơ le.
Kẻ đường kính
của
.
Ta dễ chứng minh được:
là hình bình hành và
thẳng hàng. Ta có:
do
là tứ giác nội tiếp.
Mặt khác
(Tính chất góc tạo bởi tiếp tuyến và một dây). Từ
đó suy ra
tức là tứ giác
nội tiếp.
Để ý rằng: Tứ
giác
nội tiếp, từ đó suy ra 5 điểm
cùng nằm trên một đường tròn đường kính
hay
.
Mặt khác
suy ra
thẳng hàng. Do đó 4 điểm
thẳng hàng. Tam giác
có
là hai đường cao nên suy ra
là trực tâm, do đó
nên 5 điểm
cùng nằm trên một đường tròn. Suy ra
tức là tứ giác
nội tiếp.
b). Ta có 5 điểm
cùng nằm trên đường tròn đường kính
nên
,
nhưng
suy ra
là trung điểm của
.
Như vậy:
nên
thẳng hàng.
c) Ta có
do
nội tiếp.
nội tiếp.
.
Mà
cùng bù với
hay
thẳng hàng.
d) Vì
là tiếp tuyến của đường tròn đi qua các điểm
tâm
.
Suy ra
. Mặt khác
thẳng hàng. Mà
thẳng hàng nên suy ra
thẳng hàng.
Câu 9) Phân tích định hướng giải toán:
Bài
toán này làm ta liên tưởng đến đường thẳng
Ơle, đường tròn Ơ le. Dựng đường kính
.Ta
dễ thấy 4 điểm
cùng nằm trên đường tròn tâm
đường kính
.
Suy ra
.
Mặt khác từ tính chất quen thuộc khi chứng minh
là hình bình hành ta cũng suy ra
là hình bình hành do đó
.
Ta lại có
là đường nối tâm của 2 đường tròn
nên
(Do
nằm trên đường trung trực của
).
Từ đó suy ra
.
Hay
thẳng hàng.
*)
Để chứng minh
thẳng hàng. Ta chứng minh:
.
Ta tìm cách quy 2 góc này về 2 góc đối nhau trong
một tứ giác nội tiếp.
+ Ta có:
(Cùng chắn cung
),
cùng phụ với góc
suy ra
nội tiếp suy ra
.
Mà
(Do
nội tiếp).
+ Từ đó suy ra
( Điều phải chứng minh).
a). Ta cần dùng các góc để tận
dụng
điều kiện
là
các tiếp tuyến của
Thật vậy:
,
vì vậy ta cần chứng minh
.
Mặt khác do
là đường trung bình của tam giác
nên
nhưng
(Tính chất phân giác trong)
Từ đó suy ra
cân tại
vuông tại
hay
là tứ giác nội tiếp.
b).
Để chứng minh
thẳng hàng ta chứng minh:
.
Thật vậy ta có:
mà
,
suy ra
(Đpcm).
a).
Ta có:
nên
5 điểm
cùng
nằm
trên đường tròn đường kính
.
Suy ra các tứ giác
là tứ giác nội tiếp.
b). Ta
có:
là tứ giác nội tiếp
nên:
Mặt khác
nên
.
Hay
là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác
suy ra
.
Ta cũng có:
là tứ giác nội
tiếp nên:
từ đó ta suy ra
hay
thẳng hàng.
Câu 12) Phân tích định hướng giải:
a). Ta thấy các
điểm
nằm trên đường tròn đường kính
.
Để chứng minh 5 điểm
nằm
trên một đường tròn
Ta cần chứng
minh
.
Thật vậy ta có:
Tương tự ta cũng
có:
.
.
Từ đó suy ra
.
Vậy điểm
thuộc đường tròn đường kính
.Mặt
khác
là phân giác của góc
nên
là trung điểm của cung nhỏ
.
là tâm của hai đường tròn đường kính
và đường tròn đường kính
Do hai đường tròn cắt nhau theo dây cung
nên
đi qua trung điểm của cung
.
Hay
thẳng hàng.
Câu 13) Phân tích định hướng giải:
a). Điểm
trong bài toán
chính là điểm Miquel của
tam giác
.
+ Ta dễ thấy 4 điểm
cùng nằm
trên đường tròn
đường kính
.
Bây giờ ta chứng
minh
là tứ giác nội tiếp.
Thật vậy ta có:
suy ra
là tứ giác nội tiếp hay 5 điểm
cùng nằm trên đường tròn đường kính
là tứ giác nội tiếp.
+ Xét tứ giác
ta có:
.
Mặt khác ta cũng có:
hay
là tứ giác nội tiếp.
+ Ta có: Ta có:
thẳng hàng.
,
,
mặt khác ta có:
suy ra
là tứ giác nội tiếp.
b). Theo câu a ta
có:
nội tiếp nên
mà
hay
là tam giác vuông tại
Chú ý: Bài toán
này có thể giải theo cách như bài 1: Đó là chỉ ra
suy ra
là trực tâm tam giác
,
ngoài ra ta cũng thấy
thẳng hàng.
Câu 14) Phân
tích định hướng giải.
Gọi
là giao điểm thứ 2 của hai đường tròn
.
Ta dễ chứng
minh được
là tứ giác
nội tiếp ( Đây là bài toán
rất quen thuộc) từ đó suy
ra 5 điểm
cùng nằm trên một đường tròn.
thẳng hàng:
Ta có:
cùng chắn cung
,
do các tứ giác
nội tiếp . Suy ra
do đó
thẳng hàng: + Vì 5
điểm
cùng nằm trên một đường tròn nên:
.
Vì
là đường kính của
suy ra
,
là đường kính của
nên
điều đó chứng tỏ các tia
trùng nhau. Hay
thẳng hàng.
Câu 15).
Giả sử
cắt nhau tại
.
Ta cần chứng
minh
nội tiếp.
Ta có
vì
chung,
)
suy ra
(1)
vì
chung,
)
suy ra
(2). Từ (1), (2) ta có:
.
Vì
suy ra
.
Mặt khác
(Tính chất góc ngoài tam giác). Suy ra
hay
là tứ giác nội tiếp. Suy ra
là tứ giác nội tiếp.
a).
Do
đối xứng với
qua
nênta có
.
Để ý rằng:
là tiếp tuyến của
nên
điều này chứng tỏ
là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam
giác
.
b).
Từ chứng minh ở câu a ta có:
.
Tương tự ta cũng
có:
.
Mặt
khác ta có:
. Nhưng
do tứ giác
nội tiếp. Vậy
hay 3 điểm
thẳng hàng.
Câu 17)
Phân tích định hướng giải:
a). Theo giả thiết
ta có:
suy raTứ giác
là tứ giác
nội tiếp.Suy ra
Tứ giác
nội tiếp nên:
.
Tứ giác
nội tiếp nên
Kết hợp các
đẳng thức trên ta suy ra
suy ra
là tứ giác nội tiếp.
Hay bốn điểm
cùng nằm trên một đường tròn.
b). Giả sử đường
thẳng
cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác
tại điểm
.
Ta có tứ giác
nội tiếp nên:
mặt khác theo chứng minh ở câu
ta có:
nội tiếp nên:
suy ra
suy ra 4 điểm
cùng nằm trên một đường tròn. Điều đó chứng tỏ
hai đường tròn ngoại tiếp tam giác
cắt nhau tại
và
thẳng hàng.
c) Ta có
( Góc ngoài của tam giác). Mặt khác
(giả thiết) suy ra
.
Suy ra tam giác
cân tại
.
Chú ý rằng: Chứng minh
tương tự ta cũng có:
cân tại
suy ra
là tâm vòng tròn ngoại tiếp tứ giác
.
a). Gọi
là giao điểm của
với đường tròn
thì
là điểm
chính giữa của cung
(không chứa
).
là tiếp điểm
của
với
.
Ta có các tính chất quen thuộc sau:
+
thẳng hàng
+ Tam giác
cân tại
( Hay
là tâm
vòng tròn ngoại
tiếp tam giác
)
(Xem thêm phần góc với đường tròn)
+
( Phân giác trong
và phân giác ngoài cung một góc thì vuông góc với nhau).
Từ đó suy ra tứ
giác
là tứ giác nội tiếp đường tròn tâm
.
b). Để chứng
minh
là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác
ta chứng minh:
.
Mặt khác
nên ta cần chứng minh:
.
Nhưng điều này là hiển nhiên do:
+
là đường kính của
nên
,
là trung điểm của
nên
tại
+
Hệ thức lượng trong tam giác vuông
cho ta
.
c). Vì
(Góc nội tiếp) ,
nhưng
là tiếp tuyến của ngoại tiếp tam giác
nên
.
Như vậy ta cần
chứng minh:
(*).Ta có:
nên
do đó ta cần chứng minh:
.
Điều này tương
đương với:
,
nhưng ta có:
,
nên ta cần chứng minh:
.
Để ý rằng:
có:
.
(Bài toán được giải quyết).
Vì
.
Áp dụng công thức
do
đó
.
Trong bài toán
có các yếu tố cố định là
nên ta tập trung khai
thác các yếu tố này.
a). Ta có:
.
Mà
,
,
suy ra
.
Do đó
luôn thuộc cung chứa góc nhìn đoạn
dưới một góc
.
b). Ta có tam giác
có độ dài cạnh
không đối , nên diện tích lớn nhất khi và chỉ khi
đường cao hạ từ
đến
lớn nhất. Tức là
là trung điểm cung
,
khi đó
là trung điểm cung lớn
.
Tam giác
đều nên độ dài đường cao tam giác đều
là
,
c) Để ý rằng:
tại trung điểm của
,
tại trung điểm của
nên kéo dài
cắt đường tròn
tại
thì
là đường kính của đường tròn. Kéo dài
cắt đường tròn
tại
là đường kính của đường tròn.
Dễ thấy
thẳng hàng.
( Góc nội tiếp chắn nữa đường tròn) nên các đường
cao
của tam giác
cắt nhau tại trực tâm
.Nên
đường thẳng
đi qua
.
Mặt khác tứ giác
nội tiếp
là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác
.
Điều đó chứng tỏ
đi qua
cố định.
tưởng đến tính chất quen thuộc:
Từ điểm
ở ngoài đường tròn
dựng hai tiếp tuyến
và cát tuyến
.
Gọi
là giao điểm của
và
thì
là tứ giác nội tiếp và
là đường phân
giác trong của
.
(Các em học sinh tự chứng
minh tính chất này)
Quay trở lại bài toán:
Ta có
là đường phân giác trong của
nên
.
Suy ra
.
Nên ba điểm
thẳng hàng.
Do 5 điểm
cùng nằm trên một đường tròn
nên ta có:
.
Mà
suy
ra
hay tứ giác
nội tiếp.
Kéo dài
cắt
tại
.
Ta chứng minh
là trung điểm của
.
Do tứ giác
nội tiếp nên
mà
suy ra
Suy ra
là trung điểm của
.
Áp dụng định lý Thales ta có:
mà
(đpcm).
Câu 22) Giả
sử
cắt
tại
cắt
tại
.
Khi đó ta dễ dàng chứng minh được:
tại
.
Thật vậy: Dựng tiếp tuyến
của
thì
.
Ta có:
mà
hay
.
Ta cũng chứng
minh được:
tại điểm
.
Thật vậy ta có:
mà
suy ra
hay
suy ra
.
Mặt khác ta
có:
(Do
)
Suy ra
hay
.
Dễ thấy 4 điểm
cùng
nằm trên đường
tròn đường kính
.
Tứ giác
nội tiếp nên:
Tứ giác
nội tiếp nên suy ra
hay tứ giác
nội tiếp. Từ đó suy ra 5 điểm
cùng nằm trên một đường tròn.
Tứ giác
nội tiếp nên
.
Tứ giác
nội tiếp
nên
.
Xét tứ giác
ta có:
.Mặt khác ta cũng có
.
Suy ra tứ giác
nội tiếp. Do đó
.
Nhưng
suy
ra
hay tứ giác
nội tiếp
.
Mặt khác từ chứng minh trên ta cũng có:
nội tiếp nên
.
Suy ra
thẳng hàng.
Câu 23)
Trong bài toán có giả thiết
.Mặt
khác các điểm
có liên quan đến cát tuyến
qua
.
Để tận dụng điều này ta sẽ
dựng đường
thẳng qua
song
song với đường
thẳng
cắt
tại
.
Khi đó ta dễ chứng minh được
là trung điểm của
theo định lý
Thales từ đó suy
ra
là đường trung
bình của tam giác
.Để
chứng minh
tứ giác
nội tiếp ta chứng minh:
. Mặt khác ta có:
so le trong. Như vậy ta cần chứng minh:
tức là ta cần chứng minh
nội tiếp.
+ Thật vậy:
(
so le trong) mà
suy ra
hay
là tứ giác nội tiếp.
+ Ta có tứ giác
nên:
.
Tứ giác
nội tiếp nên
suy ra
.
Hay tứ giác
là tứ
giác nội tiếp.
Nhưng
là tiếp tuyến
của
.
Mà
cũng là tiếp tuyến của
nên ta suy ra
thẳng hàng.
Theo tính chất tuyến
tuyến ta có:
,
,
+ Ta có:
.
Mặt khác
,
suy ra
(1)
+ Ta có:
nhưng
,
suy ra
(2) . Từ (1) và (2) ta có:
Hay
tứ giác
nội tiếp.
Việc chứng minh
trực tiếp
thẳng hàng là rất khó. Để khắc phục khó khăn này ta
giả sử
cắt đường tròn
và đường tròn ngoại tiếp tứ giác
lần lượt tại
.
Ta sẽ chứng minh
.
Thật vậy: Theo
tính chất tiếp tuyến, cát tuyến ta có:
,
,
,
là điều phải chứng minh.
Câu 25)
a). Do
là tiếp tuyến chung
của các
đường tròn
nên
Từ đó suy ra tứ
giác
nội tiếp.
b). Để chứng
minh
vuông góc với
Ta chứng minh
Thật vậy ta có: Từ việc chứng minh
.
Ta suy ra
Do đó
(Do tam giác
cân tại
.
Vậy
vuông góc với
.
c) Ta có
.
Gọi
là giao điểm của
và
thì
thẳng hàng và
mặt khác ta có:
.
Suy ra
thẳng hàng . Tương tự
thẳng hàng. Mà
là đường kính của
nên
.
Suy ra
là trực tâm tam giác
.
Suy ra
qua
.
Vậy ba đường thẳng
đồng quy tại
Câu 26)
a) Có hai trường hợp xảy ra:
Trường hợp 1:
nằm trong đoạn
.
Ta có
( Góc ngoài tam giác ).
Ta có
.
Từ đó suy ra
.
nằm ngoài đoạn
.
Ta có
(Đpcm)
b) Từ kết quả chứng minh ở câu a)
Ta suy ra
là tứ giác nội tiếp suy ra
,
Chứng minh tương tự ta cũng có:
là tứ giác nội tiếp. Suy ra
do đó
suy ra 4 điểm
cùng nằm trên một đường tròn.
c) Gọi
là giao điểm của
.
Từ chứng minh ở câu
ta suy ra
là trực tâm
của tam giác
.
Suy ra
thẳng hàng. Ta cũng có:
cùng nằm trên đường tròn đường kính
nên
là trung điểm của
.
Từ đó suy ra
thẳng hàng.
a).
Có
tứ
giác
nội tiếp.
mà
b)
Nối
với
,
với
.
Ta được
thuộc trung trực của
.Có
và
.
Có
và
là trung trực của
hay
cân tại
.
a).
Ta có
nên
5 điểm
thuộc đường
tròn
tâm
đường kính
.
b)
Ta có
(1) mà
(2)
(góc nội tiếp chắn
hai cung bằng nhau).
Từ (1) và (2) suy ra điều phải chứng minh.
ta
kẻ đường thẳng song song
cắt
tại
.
Ta có các tứ giác
nội tiếp nên
mà
(do
cân tại
).
Nên
.
Xét
có
vừa là đường cao vừa là đường phân giác nên
.
Áp dụng hệ quả định lý Talet cho hai tam giác
và
có
.
Ta có
(đpcm).
Câu 29)
a).
Ta có
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Suy
ra
tứ
giác
nội tiếp
đường
tròn tâm
đường kính
(theo
định lý đảo). Kẻ
và
vuông góc với đường thẳng
ta có tứ giác
là hình thang vuông có
là đường trung bình nên
.
Trong
đều có
là đường cao nên
không đổi. Vậy
không đổi. Theo giả thiết
nên
.
nên
ta có
Trong
tam giác
vuông
có
(không đổi). Ta có tam giác
cân tại
và
có
là trung điểm
nên
và
cùng vuông góc với
suy ra
thẳng hàng.
c)
(g.g)
nên
.
lớn
nhất khi
lớn nhất. Kéo dài
cắt
tại
thì
vuông góc với
.
Ta có
không đổi,
lớn nhất khi
lớn nhất và
chạy trên cung
dựng trên
;
khi
thuộc trung điểm cung này, khi đó tam giác
đều,
;
.
thì
.
Tính được
theo
.
Câu 30)
a).
Ta có
(1) (đồng vị);
(2)
(so le trong);
(3)
(
cân) (3).
Từ
(1),(2),(3) ta có
.
Xét
và
có
;
chung nên
(c.g.c) suy ra
nên bốn điểm
cùng thuộc một đường tròn đường kính
.
là hình chữ nhật nên
và
cắt nhau tại
và là trung điểm của mỗi đường. Ta chứng minh
thẳng hàng. Gọi
cắt
tại
;
cắt
tại
cắt
tại
ta có tứ giác
nội
tiếp (vì
)
nên cùng bù với
mà so le. Nên
suy ra tứ giác
nội tiếp suy ra
mà
ở vị trí đồng vị nên
mà
nên
.
Vậy
đi qua
hay ba đường thẳng
đồng quy.
c) Ta có
(không đổi)
(c.c.c);
(c.c.c) nên
khi
thuộc chính giữa
.
Câu 31)
a).
Tam giác
cân tại
nên
suy
ra
hay
(1).Xét
vuông
cân
đỉnh
do đó
(2).
Từ
(1) và (2) suy ra
(đpcm).
b)
Do
và
nên đường tròn
đi qua
và nhận
làm tiếp tuyến. Từ đó ta có
.
Xét
có
.
Mặt khác
nên
(1). Do
cân tại
nên
.
Xét
có
(2)
Từ
(1) và (2) suy ra
(đpcm).
a).
Ta có
là tiếp tuyến của
đường
tròn
,
từ đó dễ dàng chứng
minh
được
của đường tròn
.
Dễ dàng chứng minh được
là
các đường phân giác của
.
b)
Gọi
cắt
tại
.
Dễ chứng minh được
c)
Ta có
là tâm đường tròn ngoai tiếp
và
đều có cạnh bằng
.
Sử dụng góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và
dây cung để chứng minh
.
Ta có
.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
(*). Mà
là trực tâm tam giác
nên
(1). Ta có
nên
(2). Thay (1),(2) vào (*) ta có đpcm, dấu bằng khi
hay
trùng nhau.
Câu 33)
a)
.
b)
.
Xét
(g.g)
.
Câu 34)
a)
Do
và
là hai phân giác của
thẳng hàng.
Có
chung
(g.g)
(1). Tương tự
(2). Từ (1) và (2)
.
b)
Xét
vuông có:
(3).
Lại
có
,
chung
(g.g)
(4). Từ (3) và (4)
(vì
,
chung)
tứ giác
nội tiếp hay 4 điểm
cùng thuộc một đường tròn.
c)
Do
(cùng
)
nhưng
cắt
và
thẳng hàng
.
Mà
và
tiếp xúc với đường tròn ngoại tiếp
hay
là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp
.
a).
Ta có
(cùng
chắn
),
(góc có cạnh tương ứng vuông góc)
.
Do đó
là tia phân giác của
.
b)
Xét
có:
là trực tâm
tại
hay
là đường cao của
.
Mà
là tia phân giác của
nên
cân tại
.
Mặt khác
(góc cạnh tương ứng vuông góc),
.
Do đó
cân tại
Trong
tam giác
vuông tại
có
(cạnh huyền lớn nhất)
.
c)
Xét
có
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
(hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông) Ta
lại có:
(g.g)
(1)\
(cùng vuông góc với
)
(so le trong) mà
(g.g)
(2). Mặt khác
(g.g)
(3). Từ (1),(2) và (3) suy ra
.
Câu 36)
a)
(nội tiếp chắn
)
mà
(
cân)
nên
(1).
b)
Tương tự
(2)
Từ
(1) và (2) ta có
.
Kéo dài
cắt
tại
.
Ta có
nên
(đpcm)
c)
Gọi
là giao điểm của
và
,
cắt
tại
.
Ta có
mà
và
hay
(3). Tương tự
(4)
Từ
(3) và (4) suy ra
là trực tâm
(đpcm)
a).
Gọi
lần lượt là hình
chiếu
vuông góc của
lên
đường
thẳng
.
Gọi
là
trung
điểm đoạn thẳng
thì
.
Xét
hình thang
có
là
đường trung bình nên
;
.
b)
Ta có
.
Suy ra bốn điểm
cùng nằm trên một đường tròn đường kính
.
Vì
nên
đều.
.
Gọi
là trung điểm của
thì
là tâm của đường tròn đi qua bốn điểm
và
là bán kính của đường tròn này. Do đó
.
c) Gọi
là giao điểm của
và
,
do
là trực tâm của
nên
,
nên
là đường cao tam giác
hạ từ
.
Do
nằm trên trung trực đoạn
,
nên
thẳng hàng. Xét
có
.
Suy ra
mà
có
không đổi nên nó có diện tích lớn nhất khi
lớn nhất. Ta có
.
Đẳng thức xảy ra khi
cân tại
đều (do
).
Do đó
.
Kết luận: Diện tích
lớn nhất bằng
khi và chỉ khi
(hay
đều).
a)
của
,
của
(tổng
ba góc trong
).
Vậy
tứ giác
nội tiếp.
b)
Vì tứ giác
nội tiếp nên
mà
nên
.
(1). Tương tự
(2). Từ (1) và (2) ta được:
.
Nhận xét: Kết quả câu b) thực chất là định lý Ptolemy (Xem thêm phần ‘’Các định lý hình học nổi tiếng’’)
a).
Vì
là đường kính
nên
.
Do đó
(góc
có
cạnh tương ứng vuông
góc cùng nhọn), mà
nên
.
Do đó tứ giác
nội tiếp.
b)
Gọi
,
vuông tại
nên
(1)
vuông
tại
nên
mà
(chứng minh ở câu a) nên
(2).
Từ (1) và (2) ta có
hay
.
c)
là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác
,
là trung điểm của
nên
(vì cùng vuông góc với
).
Tương tự
(cùng vuông góc với
).
Do đó tứ giác
là hình bình hành nên
.
là trực tâm của tam giác
,
do đó
suy ra
.
Tương tự
(cùng vuông góc với
).
Do đó tứ giác
là hình bình hành nên
.
Mặt khác tứ giác
là hình chữ nhật nên
(3).Lấy
đối xứng với
qua
ta có
(4) với
cố định vì
cố định. Từ (3) và (4) suy ra tứ giác
là hình bình hành nên
.
Vậy
chạy trên đường tròn
cố định.
Câu 40)
a)
Nối
với
.
(vì
là đường kính),
(
là đường cao)
(cùng
phụ với
)
(1)
(góc nội tiếp cùng chắn
)
(2). Từ (1) và (2)
tứ giác
nội tiếp đường tròn
b)
Vì
là đường kính
thẳng hàng (đpcm).
c)
Ta có
vuông
có
là đường cao:
(cùng là đường kính đường tròn
)
và
có
chung;
(câu a)
(g.g)
Tỉ số diện tích bằng bình phương tỉ số đồng dạng
Câu 41)
a)
Nối
với
,
với
.
+
Xét
và
có
(vì
là
tiếp
tuyến) và
chung
(g.g)
(1) + Xét
có
(vì
là tiếp tuyến,
là bán kính) và
(vì
và
là tiếp tuyến chung và
nối tâm)
vuông tại
có
là đường cao)
(2).
+
Xét
và
có
chung. Từ (1) và (2)
(c.g.c)
(3). Từ (3) có
Tứ
giác
nội tiếp đường tròn
Các
điểm
cùng thuộc đường tròn (đpcm)
b)
Ta có
(
là tiếp tuyến,
là bán kính) và
(câu a)
Tứ
giác
nội tiếp đường tròn đường kính
.
Vì bốn điểm
cùng thuộc một đường tròn (câu a)
Hai
đường tròn này ngoại tiếp
Hai
đường tròn trùng nhau
cũng nằm trên đường tròn đường kính
.
Vì
là bán kính đường tròn
,
là tiếp tuyến của đường tròn
tại tiếp điểm
(đpcm).
1.a)
(1)
Xét
vuông tại
có
(2)
(3)
Từ
(1),(2) và (3)
b)
suy ra tứ giác
nội tiếp (4)
Ta
có
.
Mà
.
Suy ra tứ giác
nội tiếp (5)
Từ
(4) và (5) suy ra
cùng thuộc một đường tròn.
Câu
43) a). Ta
có
là tiếp tuyến của đường tròn
(1)
:
Ta
có
(2)
Từ (1) và (2)
và
trùng nhau
thẳng
hàng.
b)
là tiếp tuyến của đường tròn
(3). Đường tròn
tiếp xúc với
tại
(4). Từ (3) và (4)
(*) (hai góc so le trong)
là hai tiếp tuyến cắt nhau của
(**). Từ (*) và (**)
cân tại
.
c)
Gọi chân đường vuông góc hạ từ
tới
là
có
(bài toán quỹ tích)
kéo dài cắt
ở
.
Gọi
là giao điểm của
và đường tròn
và
cân tại
.
Ta có tứ giác
nội tiếp.
Vì
có
(cùng bù với
)
(5) Ta có
(cùng chắn cung
của đường tròn
)
(g.g)
.
Tương tự ta có:
.
Mà
(c.g.c)
mà
(5)
là trung điểm của
cố định
đpcm.
a)
Ta chứng minh
.
b)
Từ câu a ta có
(1)
mà
(do
vuông
tại
có
là trung điểm của
)
nên
Có
nên
do
đó
.
Suy ra
(2)
Từ
(1) và (2) suy ra
(đpcm).
c)
Dễ thấy
vuông góc với
nên ta chứng minh
.
Xét
và
:
Từ câu b) ta có
nên
.
Mà
(do tứ giác
nội tiếp). Do đó
nên
.
Lại có
.
Suy ra
nên trong tam giác
có
(định lý Talet đảo). Do đó bài toán được chứng minh.
Câu 45)
là giao điểm của
với
vuông tại
có
b)
Khi
thì
vuông
cân tại
.
Có
Tứ
giác
nội tiếp
5
điểm
cùng thuộc một đường tròn.
Tứ
giác
nội tiếp.
,
mà
thẳng hàng.
nội tiếp
.Tương
tự có
.
Cách xác định điểm
:
Kẻ đường kính
của
,
cắt
tại
thì
lớn nhất. Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi
là đường kính của
lớn nhất bằng
.
Câu 46)
a).
Chỉ ra
Tứ giác
nội tiếp.
Chỉ
ra
Tứ giác
nội tiếp.
b)
Vì
(giả thiết)
cân tại
.
Kết
hợp câu a)
cân
.
là
đường trung trực của
Kết
hợp câu a)
(g.c.g)
cân.
a).
Ta có
(gt),
(
tiếp xúc với
tại
Tứ
giác
nội tiếp.
Mặt
khác
tứ giác
nội tiếp. Ta có
(tứ giác
nội tiếp) ;
(tứ giác
nội tiếp)
Tứ giác
nội tiếp.
b)
Ta có
(tứ giác
nội tiếp);
(tứ giác
nội tiếp). Mặt khác
cân tại
cân tại
có
là đường cao
là đường trung tuyến của
là trung điểm của
Mà
(
là trung điểm của
).
Do đó
.Mặt
khác
có
(hệ quả của định lý Talet). Ta có
.
Xét
và
có:
(hai góc đồng vị do
);
(c.g.c)
Hai tia
trùng nhau. Vậy ba điểm
thẳng hàng.
c)
là các tiếp tuyến của đường tròn
,
là tia phân giác của
.
cân tại
có
(gt)
đều
,
đều có
là đường phân giác
là đường cao của
.
vuông tại
.
Vậy
(đvdt). Gọi
là giao điểm của
và
.
Ta có
,
là trung điểm của
và
vuông tại
.
Do đó
(đvdt).
Xét
và
,
ta có
.
Do đó
(g.g)
.
Mà
.
Do đó
.
Ta có
,
vậy
.
a).
*)
Tứ giác
nội tiếp do
+
,
+
*) Ta có
,
.
Suy ra tứ giác
nội tiếp.
b). Ta thấy tứ giác
nội tiếp do
suy ra
suy ra
.
c). Ta có
Mặt
khác ta có:
suy ra
hay
.Ta
có:
.
Giả
sử
cắt
đường tròn
ngoại
tiếp tam giác
tại
điểm thứ hai
,
cắt đường tròn ngoại tiếp
tam
giác
tại điểm
thứ
hai
.
Ta có
do đó
là tứ giác nội tiếp.
Suy
ra
,
do đó
thẳng hàng.
Khi
đó
suy ra
.
Câu 50. Giải:
Đường
thẳng qua
song
song với
cắt
tại
.
Ta
có
do đó
.
Mặt khác
nên tam giác
đều.
Vậy
phép quay tâm
góc quay
biến
thành
,
thành
.
Do đó
và
tạo với nhau một góc
.
Vậy
.
Do đó
thuộc đường tròn ngoại tiếp tam giác
.
Vì
tứ giác
nội
tiếp nên
.
Mặt
khác
(1).Áp dụng định lý Ptô –lê- mê
cho
tứ giác
ta có
(2)
Từ
(1) và (2) suy ra
.
Mặt khác
nên
.
Câu 52. Giải:
.
Do đó
nằm trong góc
(1). Do
nên
và
nằm
về
cùng một phía đối với
.
Do
đó
và
nằm về cùng
một
phía đối với
(2).
Từ
(1) và (2) suy ra
nằm trong
góc
.
Vậy
thuộc cung nhỏ
.
b)
Vì
(3), suy ra
.
Mặt khác
nên
hay tứ giác
nội tiếp. Từ đó ta có
nên
.
Gọi
là giao điểm của
và
,
khi đó
là hình bình hành. Do đó
là
trung điểm của
.Vậy
là một hình bình hành. Mặt khác ta có
và
(4) nên
(5). Từ (4) và (5) suy ra
(6). Từ (3) và (6) ta có
.
Gọi
là giao điểm (khác
)
của đường tròn ngoại tiếp tam
giác
và tam giác
.
Tứ giác
nội tiếp một
đường tròn do đó
(do
)
.
Gọi
là giao điểm của
và
.
Khi đó
do đó
.
Suy ra
.
Do đó tứ giác
nội tiếp hay
thuộc đường tròn ngoại tiếp tam giác
.
Tương tự
thuộc đường tròn ngoại tiếp tam giác
.
a).
Gọi
lần lượt là hình
chiếu
vuông góc của
xuống
.
là hình chiếu
vuông
góc của
xuống
,
là hình chiếu vuông
góc
của
xuống
.
Đặt
.
Dễ dàng tính được:
;
.
Do đó
.
b)
Dễ dàng chứng minh được
nên
;
nên
.
Do đó
hay
.
Câu 55. Giải:
Ta
có
và
nên
(c.g.c).
Vậy
.Do
nằm trên đường trung trực của
và nằm
nên
là
điểm
chính giữa cung
(cung
không chứa
)
của đường
tròn
ngoại tiếp tam giác
.
Vậy
tứ giác
nội
tiếp một
đường tròn. Giả sử đường tròn
ngoại
tiếp tam giác
cắt
tại
khác
.
Do đó các tứ giác
nội tiếp được nên tứ giác
cũng nội tiếp.
Vậy
hai đường tròn ngoại tiếp các tam giác
cắt nhau tại
thuộc
.
Câu 56. Giải:
nội tiếp.
Ta
chứng minh
.
Giả
sử
cắt
ở
,
cắt
ở
.
Dễ dàng chứng
minh được các cặp tam giác
đồng
dạng
suy
ra
.
Do đó
.
Mặt khác
nên
.
Từ đó ta có
(c.g.c). Vậy
.
Ngược
lại, giả sử
.
Gọi
tương ứng là giao điểm của
với đường tròn ngoại tiếp tam giác
.
Ta có các cặp tam giác đồng dạng
nên
(1). Mặt khác
nên
(2). Từ (1) và(2) suy ra
.
Do đó
.Vậy
nội tiếp.
Câu 57. Giải:
giác
cắt các đường
thẳng
lần lượt
tại
các điểm thứ hai
.
Gọi
,
lần lượt
là đường tròn ngoại tiếp tam
giác
.
Ta
có:
;
do đó
.
Suy ra hai tam giác
và
có các cạnh tương ứng song song nên
.
Mặt khác ta có
.
Vậy ba điểm
thẳng hàng.
Câu 58.
Khi
thay đổi trên cung lớn
thì tam giác
có
không đổi bằng
.
Tam
giác
luôn cân, có
không
đổi nên
lớn nhất khi
lớn nhất, khi đó
là điểm chính giữa của cung lớn
.
Gọi
là điểm chính giữa của cung lớn
,
ứng với vị trí đó ta có tam giác
cân tại
;
.
Vậy chu vi
chu vi
.
Do đó chu vi tam giác
lớn nhất khi
.
là giao điểm của
với
,
là giao điểm của
với
,
là giao của
với
.
Các điểm
lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp, trọng tâm
tam giác
.
Ta có
.
Do đó theo câu 9 suy ra ba điểm
thẳng hàng. Mặt khác ba điểm
cùng nằm trên đường thẳng Ơ-le của tam giác
luôn đi qua
cố định.
Câu 59) Giải:
Gọi
lần lượt là các
tiếp điểm của các cặp đường
tròn
.
Đường
thẳng
cắt
tại
.
Ta có ba điểm
thẳng hàng.
Mặt
khác
và
nên
.Tương
tự
và
.
Do đó
.
Vậy các đoạn thẳng
đồng quy nên
cũng là đường cao của tam giác
hay
suy ra
.
Vậy
thuộc đường thẳng qua
vuông góc với
.
Gọi
là giao điểm thứ hai
khác
của
với đường
tròn
.
Khi đó
là điểm
chính
giữa cung
(cung
không chứa
).
Ta
có
.
Theo
định lý Ptô-lê-mê ta có
do đó
.
Theo tính chất đường phân giác trong tam giác ta có:
.Vậy
.Gọi
là trung điểm cạnh
,
khi đó
.
Vậy
.
Câu 61. Giải:
Gọi
là giao điểm của
và
.
Ta có
(Tính chất đường trung bình trong một hình thang), ở đó
là khoảng cách từ
tới
.
Tương tự
.
Vậy
.
Do đó
cùng tiếp xúc với một đường tròn tâm
.
Câu 62. Giải:
có tâm
và tiếp xúc với
tại
,
tại
.
Đường
tròn
ngoại tiếp tam giác
có
tâm
và tiếp xúc với
tại
,
tại
.
Ta
có
suy ra
(1)
Ta
có
hay tứ giác
nội tiếp. Do đó
(để ý rằng
)
Từ (1) và (2) suy ra
hay
.
Do đó tứ giác
nội tiếp.
Đường
thẳng qua
song song
với
cắt
tại
.
Đường
thẳng
qua
song song với
cắt
tại
.
Gọi
là trung
điểm
của
.Ta
có
nên
.
Vậy
.
Do đó
suy ra
.
Do
nên
.
Vậy tứ giác
là tứ giác nội tiếp. Do đó
suy ra tứ giác
nội tiếp.
Vì
là các tứ giác nội tiếp nên
là tứ giác nội tiếp. Hơn nữa do
,
nên
là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác
.
Vậy
.
Theo định lý Sim-sơn, ba điểm
thẳng hàng. Từ hai bộ
bốn
điểm
cùng thuộc một đường tròn ta
suy
ra
.
Tương
tự ta được các cặp tam giác đồng dạng
.
Do đó
.
Suy ra
.
Điều đó tương đương với chân đường phân giác góc
của tam giác
và chân đường phân giác góc
của tam giác
trùng nhau, hay các phân giác góc
và
cắt nhau trên
.
Câu 65. Giải:
Gọi
là
giao điểm của
với
.
Ta cần chứng minh
là trung điểm của
.Ta
có
suy ra
.
Tương tự
suy ra
.
Mặt
khác
nên
do đó
(1).
Dễ dàng nhận thấy
suy
ra
(2).
Từ (1) và (2) ta có
.
Sử dụng định lý Mê-lê-la –uyt cho tam giác
với cát tuyến
ta có:
.
Do đó
.
cắt đường tròn
tại
các điểm thứ hai
.
Khi
đó
,
hơn nữa chúng có các cạnh
tương ứng song song. Ta có
và
.Do
đó
.
Tương tự
.
do đó
(1). Theo định lý Ptô- lê-mê ta có
(2). Từ (1) và (2) ta có:
.
Câu 67. Giải:
Kẻ các tiếp tuyến chung
trong
của
và
.
Giao điểm của
với
lần lượt là
.Kẻ
tiếp tuyến chung
ngoài
của
và
sao cho
và
nằm về cùng một phía đối với
.
Các điểm
lần lượt là các tiếp điểm của
với
.
cắt
tại
.
Ta sẽ chứng minh
.
Gọi
là điểm chính giữa của cung
của đường tròn
,
kẻ các tiếp tuyến
của
.
Dễ dàng chứng minh được ba điểm
thẳng hàng, ba điểm
thẳng hàng và tứ giác
nội tiếp. Do đó
hay
.
Áp
dụng câu 66 cho tam giác
nội tiếp đường tròn
và đường tròn
tiếp xúc với
tại
,
ta có:
.
Tương tự
.
Suy
ra
do đó
hay
.
Vậy
là trung điểm của cung
,
do đó
.
Câu 68. Giải:
Lấy
thuộc đường tròn sao cho
.
.
Áp dụng định lý Ptô-lê-mê
cho hai tứ giác nội tiếp
và
ta có:
(1)
Và
(2)
Mặt
khác
Do
đó
suy ra
(3)
Từ (1),(2),(3) ta có điều phải chứng minh.
Câu 69. Giải:
Tứ
giác
và
nội tiếp được nên
và
.
Mà
suy ra
.
Ta
lại có
suy ra
(c.g.c). Do đó
.
Mặt khác
nên
.
Do đó
không đổi. Vậy
thuộc một đường tròn cố định.
Gọi
trực tâm của
,
là
trung điểm cạnh
.
Gọi
là
tia phân giác của
.
Ta
có
nên
cũng
là tia phân giác của
.
Gọi
đối xứng với
qua
.
Khi
đó
thuộc
.
Khi
thay đổi trên
thì
thay đổi trên đường thẳng
đối xứng với đường thẳng
qua
.
Tam giác
có
không đổi nên
không đổi. Mặt khác
nên
không đổi. Do đó
không đổi. hơn nữa
thuộc
cố định nên
thuộc một đường thẳng
song song với
.
Ngoài Bài Tập Vận Dụng Các Công Thức Toán Hình Lớp 9 Nâng Cao Kèm Lời Giải – Toán 9 thì các tài liệu học tập trong chương trình 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Bài tập vận dụng các công thức toán hình lớp 9 nâng cao là một tài liệu hữu ích giúp học sinh rèn luyện và áp dụng kiến thức toán hình vào các bài tập phức tạp. Bài tập này tập trung vào việc áp dụng các công thức và quy tắc trong toán hình để giải quyết các vấn đề phức tạp và đa dạng.
Bài tập vận dụng các công thức toán hình lớp 9 nâng cao bao gồm các dạng bài tập như tính diện tích, chu vi, tìm các đại lượng hình học như đường cao, đường trung bình, đường phân giác, và tìm các quan hệ giữa các đại lượng trong các hình học khác nhau.
Mỗi bài tập trong tài liệu được đề cập chi tiết về yêu cầu và đưa ra các gợi ý để giúp học sinh tiếp cận và giải quyết vấn đề. Ngoài ra, bài tập đi kèm với lời giải chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ quy trình giải quyết và áp dụng công thức và quy tắc một cách chính xác.
Bài tập vận dụng các công thức toán hình lớp 9 nâng cao giúp học sinh nâng cao khả năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề. Bằng cách làm các bài tập, học sinh có thể áp dụng kiến thức toán hình vào thực tế và phát triển kỹ năng giải quyết toán học một cách hiệu quả.
>>> Bài viết có liên quan:

