Bộ Đề Thi Toán 2 Giữa Học Kì 2 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án – Tài liệu Toán lớp 2
Bộ Đề Thi Toán 2 Giữa Học Kì 2 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án – Tài liệu Toán lớp 2 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Học kì 2 là thời điểm quan trọng trong hành trình học tập của học sinh, đặc biệt là môn Toán. Để chuẩn bị tốt cho kỳ thi Toán giữa học kì 2, việc sử dụng tài liệu ôn tập đáng tin cậy là điều không thể thiếu. Và bộ đề thi Toán lớp 2 Kết Nối Tri Thức giữa học kì 2, kèm theo đáp án, đã trở thành một nguồn tài liệu quý giá, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
Bộ đề thi Toán lớp 2 Kết Nối Tri Thức giữa học kì 2 cùng đáp án là một công cụ hữu ích để học sinh ôn tập và kiểm tra kiến thức đã học. Được thiết kế dựa trên chương trình học chính thức, bộ đề này bao gồm các dạng bài tập đa dạng, phù hợp với trình độ của học sinh lớp 2. Những câu hỏi và bài tập trong bộ đề thi không chỉ giúp học sinh ôn tập lại kiến thức đã học mà còn khuyến khích họ áp dụng kiến thức vào thực tế.
Bộ đề thi Toán lớp 2 Kết Nối Tri Thức giữa học kì 2 cùng đáp án không chỉ đơn thuần là một bài kiểm tra, mà còn là một cơ hội để học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán, tư duy logic và sự linh hoạt trong suy nghĩ. Qua việc làm bài và tự kiểm tra với đáp án, học sinh có thể tự đánh giá năng lực của mình và khắc phục những khuyết điểm trong quá trình ôn tập.
Tuy nhiên, đáp án chỉ là một phần nhỏ trong quá trình ôn tập và học tập. Điều quan trọng nhất là sự nỗ lực và sự kiên nhẫn của học sinh trong việc tiếp thu kiến thức, hiểu rõ từng bước giải và áp dụng linh hoạt vào các bài toán. Sự cố gắng và lòng đam mê sẽ giúp học sinh vượt qua mọi khó khăn và đạt được kết quả cao trong kỳ thi Toán giữa học kì 2.
Đề thi tham khảo
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
BỘ ĐỀ TOÁN 2 ÔN TẬP GIỮA KÌ II
ĐỀ SỐ 1
PHẦN I: (4 điểm) TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào đáp án đúng nhất cho mỗi câu sau:
1. Số chẵn liền sau 96 là:
A. 98 B. 94 C. 100 D. 96
2. Kết quả của phép tính: 86 – 38 + 19 là:
A. 57 B. 79 C. 87 D. 67
3. Ngày 12 tháng 1 năm 2020 là chủ nhật tuần này. Hỏi thứ bảy tuần sau là ngày nào?
A. 20 B. 19 C. 18 D. 17
4. Trong một phép trừ, khi ta cùng thêm 5 đơn vị vào số bị trừ và số trừ thì hiệu sẽ thay đổi như thế nào?
A. Hiệu giảm 5 đơn vị. B. Hiệu tăng lên 5 đơn vị C. Hiệu không đổi.
5. 3 được lấy 5 lần, ta được phép tính nào đúng nhất :
A. 5x 3 B. 3+ 5 C. 3 x 5 D. 5 + 5 + 5
6. Một con chó có 4 cái chân, một con gà có 2 cái chân. Vậy hai con chó và ba con gà có tất cả bao nhiêu cái chân ?
A. 20 B. 14 C. 16 D. 18
PHẦN II: TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính và tính (2đ)
36 + 45
…......................……………
….……………………………
….………………………….. |
73 – 39
…......................……………
….…………………………….
….……………………………. |
45 + 44
…......................………….
….…………………….....
….………………………… |
88 – 79
…......................…………….
..….…………………………
….………………………….... |
Bài 2. Tìm x: (1đ)
a. x + 37 = 63 b. 5 x 7 = x + 19
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3: Ngày 8 tháng 3, các bạn nam trong tổ đã chuẩn bị một số hoa tặng cho 4 bạn nữ trong tổ, mỗi bạn nữ được nhận 3 bông hoa. Hỏi các bạn nam cần chuẩn bị bao nhiêu bông hoa?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….........................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
N
12cm
Q
30cm
b. Độ dài đường gấp khúc MNPQ.
18cm
P
M
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..................
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.
ĐỀ SỐ 2
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4đ)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và thực hiện yêu cầu dưới đây:
1. (0,5 đ) Số 65 đọc là:
A. Sáu mươi năm |
B. Năm mươi sáu |
C. Sáu mươi lăm |
D. Sáu năm |
2. (1 đ) Có 15 cái kẹo chia đều cho 3 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy cái kẹo?
A. 5 cái kẹo. B. 6 cái kẹo . C. 7 cái kẹo. D. 8 cái kẹo.
3. (0,5 đ) Cho phép nhân 2 x 4 = 8. Em hãy khoanh vào phép chia thích hợp dưới đây:
A. 2 : 4 = 8. B. 8 : 2 = 4. C. 8 : 4 = 4. D. 2 : 4 = 4.
4 : 2 = 8. 8 : 4 = 2. 4 : 8 = 4. 4 : 2 = 4.
4. (1 đ) Khoanh vào tên gọi đúng của hình bên: C D
A
B
A. đoạn thẳng. B. đường thẳng. C. đường gấp khúc. D. Hình chữ nhật.
PHẦN II: TỰ LUẬN (6đ)
Bài 1: Đặt tính rồi tính (2đ)
57 + 18 .......................... .......................... .......................... |
82- 37 .......................... .......................... .......................... |
13+ 67 .......................... .......................... .......................... |
70 – 26 .......................... .......................... .......................... |
Bài 2: Tìm X (1đ)
a. X x 3 = 18 b. X x 2 = 5 x 4
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..................
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3: (2 điểm) Lớp 2A có 25 học sinh được xếp đều thành 5 tổ. Hỏi mỗi tổ có mấy học sinh ?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..................
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4: (1đ) Một đoạn dây đồng được uốn thành hình tam giác như hình vẽ. Tính độ dài đoạn dây đồng đó ?
3cm
3cm
3cm
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..................
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐỀ SỐ 3
I. TRẮC NGHIỆM: (4đ).
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và thực hiện yêu cầu dưới đây
1. (0,5đ) Số 45 đọc là:
A. Bốn mươi năm |
B. Năm mươi bốn |
C. Bốn mươi lăm |
D. Năm mươi tư |
2. (0,5 đ) Số liền sau của số 99 là:
A. 98 |
B. 100 |
C. 90 |
D. 80 |
3. (0,5 đ) Cho các số 73, 9, 37, 45, 54. Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự giảm dần:
A. 73, 9, 37, 45, 54 B. 9, 37, 45, 54, 73. |
|
C. 73, 54, 45, 37, 9 D. 9, 37, 54, 45, 73 |
4. (1 đ) Nối ô trống với phép toán thích hợp
29 < < 42
5. (1đ) An có 28 viên bi. Hùng có nhiều hơn An 12 viên bi. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi?
A. 6 viên bi |
B. 40 viên bi |
C. 16 viên bi |
D. 8 viên bi |
6. (1đ Hình M có:
A. 2 hình tam giác, 4 hình tứ giác. |
|
Hình M |
B. 2 hình tam giác, 3 hình tứ giác. |
|
|
C. 3 hình tam giác, 4 hình tứ giác. |
|
|
D. 3 hình tam giác, 3 hình tứ giác. |
|
II. TỰ LUẬN (6đ)
Bài 1. (2 đ) Đặt tính rồi tính
34 + 29 .......................... .......................... .......................... |
46 - 27 .......................... .......................... .......................... |
28 + 72 .......................... .......................... .......................... |
100 – 37 .......................... .......................... .......................... |
Bài 2. (1 đ) Tìm x
-
29 + x = 45
3 x x = 18
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 3: Mỗi ngày nhà Mai ăn hết 2kg gạo. Hỏi 1 tuần lễ nhà Mai ăn hết bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài
giải
Bài 4. (1đ) Có hai số, nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì tích hai số là 24. Tìm tích ban đầu của hai số.
Bài
giải
ĐỀ SỐ 4
I. TRẮC NGHIỆM: (4đ). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và thực hiện yêu cầu dưới đây
1. (0,5đ) Số gồm 7 chục, 2 đơn vị viết là:
A. 72 |
B. 27 |
C. 70 |
D. 9 |
2. (0,5 đ) Số liền trước của số 99 là:
A. 98 |
B. 100 |
C. 90 |
D. 80 |
3. (0,5 đ) Giá trị chữ số 7 hơn giá trị chữ số 5 trong số 75 là:
A. 2 B. 5 |
|
C. 65 D. 20 |
4. (1 đ) Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 1; 2; 3; 5; 8; ...
A. 10 |
B. 11 |
C. 12 |
D. 13 |
5. (1đ) Có 18 viên bi chia đều cho 3 bạn. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
A. 6 viên bi |
B. 15 viên bi |
C. 21 viên bi |
D. 8 viên bi |
6. (1đ Hình M có:
a. ................. tam giác. |
Hình M |
b. ................. tứ giác. |
|
|
|
|
II. TỰ LUẬN (6đ)
Bài 1. (2 đ) Đặt tính rồi tính
18+ 42 .......................... .......................... .......................... |
92 - 37 .......................... .......................... .......................... |
27 + 73 .......................... .......................... .......................... |
100 – 56 .......................... .......................... .......................... |
Bài 2. (1 đ) Tìm y
b.
y +
21
= 73 – 18
a.
y x
2
= 16
Bài 3: Một cửa hàng có 51kg táo, đã bán 26kg. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam táo?
Bài
giải
Bài 4: Tích hai số là 8. Nếu gấp thừa số thứ nhất lên 3 lần thì tích mới là bao nhiêu?
Bài
giải
ĐỀ SỐ 5
PHẦN I: (4 điểm) TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và thực hiện yêu cầu dưới đây
1. (0,5đ) Số liền trước 96 là:
A. 98 B. 94 C. 100 D. 95
3. (0,5đ) Giá trị của chữ số 5 trong số 56 là
A. 5 đơn vị B. 5 chục C. 56 D. 5
4. (0,5đ) Ngày 7 tháng 1 năm 2020 là thứ ba. Hỏi thứ bảy tuần đó là ngày nào?
A. 9 B. 10 C. 11 D. 12
5. (1đ) Trong một phép trừ, khi ta thêm 5 đơn vị vào số bị trừ và bớt đi 5 đơn vị ở số trừ thì hiệu sẽ thay đổi như thế nào?
A. Hiệu giảm 5 đơn vị. B. Hiệu tăng lên 5 đơn vị C. Hiệu không đổi.
6. (1đ) Đúng điền Đ, sai điền S
Mẹ đi làm về lúc 17 giờ. An đi học về lúc 16 giờ 30 phút.
Mẹ về sớm hơn An về sớm hơn
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính và tính (2đ)
34 + 56 …......................… ….……………… ….………………. |
73 – 36 …......................… ….……………… ….………………. |
405 + 138 …......................… ….……………… ….………………. |
853 – 368 …......................… ..….……………… ….………………... |
Bài 2. Tìm x: (1đ)
a. x - 37 = 63 …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… |
b. 7 = x + 19 …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… |
B ài 3: (2 đ) Mỗi chuồng có 3 con gà. Hỏi 8 chuồng như thế có bao nhiêu con gà?
Bài
giải
B ài 5. (1đ) Một số nhân với 2 rồi cộng thêm 17 thì được 29. Tìm số ban đầu.
Bài
giải
ĐÁP AN ĐỀ THI GIỮA KÌ II
ĐỀ SỐ 1
PHẦN I: (4 điểm) TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào đáp án đúng nhất cho mỗi câu sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Đáp án |
B |
A |
D |
C |
C |
C |
B |
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính và tính (2đ)
Bài 2. Tìm x: (1đ)
a. x = 26 b. x = 16
Bài 3.
Các bạn nam cần chuẩn bị số bông hoa là: 3 x 4 = 12 (bông)
Đáp số: 12 bông hoa
Bài 5.
Độ dài đoạn thẳng NP là: 30 – 12 = 18 (cm)
Độ dài đoạn thẳng PQ là: 30 – 18 = 12 (cm)
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 30 + 12 + 18 = 60 (cm)
Đáp số: a. Đoạn thẳng NP: 18cm; đoạn thẳng PQ: 12cm
b. Đường gấp khúc MNPQ: 60cm
ĐỀ SỐ 2
PHẦN I: (4 điểm) TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào đáp án đúng nhất cho mỗi câu sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
C |
A |
B |
C |
B |
C,D |
PHẦN II: TỰ LUẬN (6đ)
Bài 2: Tìm X (1đ)
a. X = 6 b. X = 10
Bài 3.
Mỗi tổ có số học sinh là: 25 : 5 = 5 (học sinh)
Đáp số: 5 học sinh
Bài 4.
Độ dài đoạn dây đó là: 3 x 3 = 9 (cm)
Đáp số: 9cm
ĐỀ SỐ 3
I. TRẮC NGHIỆM (4đ). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và thực hiện yêu cầu dưới đây
PHẦN I: (4 điểm) TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào đáp án đúng nhất cho mỗi câu sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
5 |
6 |
Đáp án |
C |
B |
C |
B |
A |
4. (1 đ) Nối ô trống với phép toán thích hợp
29 < < 42
26 + 14
15 + 17
18 + 37
16 + 27
II. TỰ LUẬN (6đ)
Bài 2. (1 đ) Tìm x
a.x = 16 b. x = 6
Bài 3. (2 đ) Giải toán
Đổi 1 tuần = 7 ngày
Sau một tuần lễ nhà Mai ăn hết số ki-lô-gam gạo là: 2 x 7 = 14 (kg)
Đáp số: 14kg
Bài 4.
Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì tích cũng gấp lên 3 lần
Tích ban đầu của hai số là: 24 : 3 = 8
ĐỀ SỐ 4
PHẦN I: (4 điểm) TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào đáp án đúng nhất cho mỗi câu sau:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
A |
A |
C |
D |
A |
3 tam giác 3 tứ giác |
II. TỰ LUẬN (6đ)
Bài 2. (1 đ) Tìm y
a. y = 8 b. y = 34
Bài 3. (2 đ) Giải toán
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam táo là: 51 – 26 = 25 (kg)
Đáp số: 25 kg táo
Bài 4. (1đ) Tích hai số là 8. Nếu gấp thừa số thứ nhất lên 3 lần thì tích mới là bao nhiêu?
Nếu gấp thừa số thứ nhất lên 3 lần thì tích mới cũng tăng lên 3 lần.
Tích mới là: 8 x 3 = 24
Đáp số: 24
ĐỀ SỐ 5
PHẦN I: (4 điểm) TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào đáp án đúng nhất cho mỗi câu sau:
Câu |
1 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
D |
B |
B |
B |
S,Đ |
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 2. Tìm x: (1đ)
a. x = 100 b. x = 12
Bài 3.
8 chuồng có số con gà là: 3 x 8 = 24 (con)
Đáp số: 24 con gà
Bài 5.
Số ban đầu là: (29 – 17) : 2 = 6
Đáp số: 6
Ngoài Bộ Đề Thi Toán 2 Giữa Học Kì 2 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án – Tài liệu Toán lớp 2 thì các đề thi trong chương trình lớp 2 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Trong quá trình học tập, bộ đề thi toán giữa học kì 2 Kết Nối Tri Thức cùng đáp án đã trở thành một nguồn tài liệu quan trọng, giúp học sinh nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới. Đây không chỉ là một bộ đề thi đơn thuần, mà còn là một tài liệu giá trị, tạo cơ hội cho học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán và phát triển tư duy logic.
Bộ đề thi toán giữa học kì 2 Kết Nối Tri Thức cùng đáp án đã mang lại nhiều lợi ích cho học sinh lớp 2. Được thiết kế dựa trên chương trình học chính thức, bộ đề này bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh làm quen với các dạng bài toán thường gặp và mở rộng phạm vi kiến thức của mình. Đồng thời, việc có sẵn đáp án giúp học sinh tự kiểm tra và rà soát kết quả, từ đó nắm bắt những lỗi sai và khuyết điểm để cải thiện kỹ năng giải toán.
Bộ đề thi toán giữa học kì 2 Kết Nối Tri Thức cùng đáp án không chỉ giới hạn học sinh trong việc làm bài và đạt điểm cao, mà còn khuyến khích họ áp dụng kiến thức vào thực tế. Bằng việc thử nghiệm và tìm ra cách giải quyết tối ưu cho từng bài tập, học sinh được khuyến khích phát triển sự sáng tạo và tư duy linh hoạt. Qua quá trình làm bài, học sinh có thể nắm vững cách giải quyết và ứng dụng kiến thức vào các tình huống thực tế.
Tuy nhiên, bộ đề thi toán giữa học kì 2 Kết Nối Tri Thức cùng đáp án chỉ là công cụ hỗ trợ trong quá trình ôn tập và kiểm tra. Học sinh cần nhớ rằng, sự nỗ lực và quyết tâm của bản thân mới là yếu tố quan trọng nhất để đạt được thành công.
Xem thêm