Docly

Bộ Đề Cương Ôn Tập Hè Môn Toán Tiếng Việt Lớp 2 – Tài Liệu Lớp 2

Bộ Đề Cương Ôn Tập Hè Môn Toán Tiếng Việt Lớp 2 – Tài Liệu Lớp 2 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Trong kỳ nghỉ hè, việc ôn tập và giữ vững kiến thức là một yếu tố quan trọng để học sinh lớp 2 duy trì sự tiến bộ trong môn Toán. Với mục tiêu hỗ trợ học sinh, Bộ Đề Cương Ôn Tập Hè Môn Toán Tiếng Việt Lớp 2 – Tài Liệu Lớp 2 là nguồn tài liệu hữu ích và chi tiết.

Bộ Đề Cương Ôn Tập Hè Môn Toán Tiếng Việt Lớp 2 là tài liệu được thiết kế đặc biệt để cung cấp cho học sinh những kiến thức và bài tập ôn tập trong môn Toán. Nó giúp học sinh ôn lại và củng cố những kiến thức quan trọng đã học trong suốt năm học vừa qua. Đồng thời, bộ đề cương này cũng đảm bảo mức độ phù hợp với khả năng và trình độ của học sinh lớp 2.

Bộ Đề Cương Ôn Tập Hè Môn Toán Tiếng Việt Lớp 2 – Tài Liệu Lớp 2 bao gồm các bài tập ôn tập theo các chủ đề chính của môn Toán. Từ cơ bản như số học, phép tính cộng, trừ, nhân, chia đến các khái niệm hình học, đo đạc và thống kê. Tài liệu cung cấp giải thích rõ ràng và ví dụ minh họa để giúp học sinh hiểu rõ từng bước giải quyết và áp dụng kiến thức vào thực tế.

Bộ Đề Cương Ôn Tập Hè Môn Toán Tiếng Việt Lớp 2 – Tài Liệu Lớp 2 không chỉ giúp học sinh duy trì và củng cố kiến thức mà còn khuyến khích họ phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết bài toán. Các bài tập ôn tập được thiết kế để khuyến khích học sinh suy nghĩ sáng tạo và áp dụng kiến thức vào thực tế. Qua việc làm bài, học sinh có cơ hội rèn luyện khả năng tự giải quyết vấn đề và trở nên tự tin hơn trong việc giải các bài toán khó khăn.

Đề thi tham khảo

Bộ Đề Thi Toán 2 Giữa Học Kì 2 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án
Đề Thi Toán Lớp 2 Học Kì 2 Kết Nối Tri Thức Năm 22-23 Có Đáp Án
Bộ Đề Cương Ôn Tập Hè Môn Toán Tiếng Việt Lớp 2
Đề Thi Học Kì 2 Lớp 2 Môn Tiếng Việt Cánh Diều 2021-2022 Tham Khảo
Đề Thi Học Kì 2 Toán Lớp 2 C Cánh Diều 2021-2022 Có Đáp Án

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

TOÁN

ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

I. Mục tiêu: Củng cố cho học sinh về phép cộng, phép trừ…

HS hiểu và làm được bài tập.

II. Bài mới:

Bài 1: Tính nhanh:

a, 26+ 17 + 23 + 14 b, 46+ 82 + 18 + 54 c, 37 – 5 + 37 - 7


Bài 2: Tìm x

a, x + 36 = 72 b, x - 45 = 37

c, x + 32 = 18 + 45 d, 76 - x = 28

Bài 3: Điền dấu > < = thích hợp vào chỗ chấm

a,25 + 36 …. 17 + 48

b,74 - 36 …. 83 - 37

c,56 - 19 …. 18 + 19

Bài 4: Điền dấu > < = thích hợp vào chỗ chấm

a, x + 32 …. 41 + x

b,56 - y …. 45 - y

c,x - 26 …. x - 21

Bài 5: Tìm một số biết số đó cộng với 45 thì bằng 62

Bài 6: Tìm một số biết số đó trừ đi 26 thì bằng 38

Bài 7: Đúng ghi Đ sai ghi S

25 + 48 = 73


76 - 29 = 57


57 – 28 = 29

Bài 8: Tìm x :

A, x + 12 = 46 C, x + 26 = 12 + 17

B, 42 + x = 87 D, 34 + x = 86 - 21


******************************

TIẾNG VIỆT

I. Mục tiêu: Củng cố cho HS cách đặt câu hỏi bao giờ…..

HS điền BT đúng BT chính tả….

Bài 1: Em hãy dùng cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ để thay thế cho cho cụm từ khi nào dưới đây:

a/ Khi nào lớp bạn đi thăm bà mẹ Việt nam anh hùng?

b/Khi nào bạn về thăm ông bà?

c/ Bạn vẽ bức tranh này khi nào?

d/ Khi nào chúng mình đi thăm cô giáo?

Bài 2: Em hãy chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống :

- (sông, xông) - ………Hồng -……….xáo

- (sa, xa) -…… sút - đường …….

- (sương, xương) - cây……… rồng - ……… sớm


___________________________________________________________________


TOÁN

Ôn phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100

I. Mục tiêu: Củng cố cho học sinh về phép cộng, phép trừ…

HS hiểu và làm được bài tập.

II. Bài mới:

Bài 1:Điền số thích hợp vào ô trống:

a/ + 35 = 89 40 + = = 89 86 = + 0


b/ 45 - = 28 100 - =39 - 27 = 72

Bài 2 : Tìm x

a/ x – 21 = 33 – 21 b/ 78- x = 42 + 24


c/ x + 25 = 100 - 25 d/ 89 – x = 28

Bài 3: Viết thêm 2 số vào dãy số sau:

a/ 9; 12 ; 15; 18; ….; ….

b/ 4; 8 ; 16; ….; ….

c/ 100; 200 ; 300; 400; ….; ….

d/ 110; 120 ; 130; 140; ….; ….

Bài 4:Điền số thích hợp vào ô trống:


a/ + 15 < 15 + 1


b/ 18< + 16 < 20


c/ 10 < < < 13


Bài 5: >;<; =

2 x 5 … 5 x 2 40 x 2 … 80 : 2

20 x 4 … 79 30 x 2 … 20 x 4

60 : 3 … 3 x 7 4 x 10 …. 5 x 9


***********************************


TIẾNG VIỆT


Bài 1:Tìm các tiếng:

a/ Bắt đầu bằng gi hoặc d, có nghĩa như sau:

  • Chỉ vật để cho người nằm:…………………………….

  • Chỉ sợi dùng để buộc:………………………………..

  • Trái với hay:…………………………………………

  • Tờ mỏng , dùng để viết chữ lên:…………………………..

b/ Có vần ưt hoặc ưc:

  • chỉ chỗ rất sâu mà thường đứng trên núi cao nhìn xuống ta thấy:…………

  • Chỉ động tác bỏ đi các thứ ta không cần nữa ( đồng nghĩa với quẳng đi):……

Bài 2: Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Thế nào?

  • Mùa thu, hoa cúc nở vàng rực cả khu vườn.

  • Ve nhởn nhơ ca hát suốt mùa hè.

Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây:

a/ Hoa gạo nở đỏ rực trên những cành cây.

- Câu hỏi em đặt:……………………………………………………………

b/ Đàn cò đậu trắng xóa trên cánh đồng.

- Câu hỏi em đặt:……………………………………………………………


Bài 4: Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao?

a/ Những cây hoa héo tàn vì không được tưới nước.

b/ Vì nắng to, cánh đồng nứt nẻ.

c/ Vì ham chơi, Hà bị điểm kém.

d/ Thỏ thua rùa vì quá chủ quan.

___________________________________________________________________


TOÁN

Ôn tập


Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

a/ + 72 = 97 70 + = = 96 230 = + 0


b/ 85 - = 46 213 - = 42 - 89 = 72

Bài 2 : Tìm x

a/ x – 45 = 56 b/ 123- x = 22 + 89


c/ x + 25 = 100 - 37 d/ 67 – x = 24

e/ 18 : x = 9 g/ 3 x = 27

Bài 3: Thùng thứ nhất đựng 436 lít dầu, thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 47 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít dầu?

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

392; 394; 396;… ;… ;… ; 404

155; 150; 145;… ; 135; …;…

520; 540; 560;… ;… ;…; 640.

Bài 5:Đặt tính rồi tính:

a/ 68 + 62 57 + 39 73 – 26 64 – 48

b/ 543 + 376 35 + 865 678 – 622 497 – 34

*************************************

TIẾNG VIỆT

Bài 1: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho những câu sau:

a/ Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ.

b/ Chú mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm trong bếp.

c/ Ngoài sân, các bạn đang nô đùa.

Bài 2: Đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào cho những câu sau:

a/ Gấu đi lặc lè.

b/ Sư tử giao việc cho bề tôi rất hợp lí.

c/ Vẹt bắt chước tiếng người rất giỏi.

Bài 3: Đặt câu có từ : đỏ tươi, đỏ thắm, xanh ngắt, xanh mát.

___________________________________________________________________


TOÁN

Ôn tập

Bài 1:Tìm số tròn chục liền trước và số tròn chục liền sau của :

a/ 100 b/ 80

Bài 2: Viết chữ số thích hợp vào dấu * biết :

a/ * 7 < 29 b/ 6 * > 6 *


c/ 3 * < ** < 34 d/ 63*< *** < 632

Bài 3: Tìm x

a/ x – 42 = 26 c/ 78 – x = 27

b/ x + 32 + 61 d/ x : 3 = 18

Bài 4 :Mai có 1 tá bút chì, Mai có ít hơn Hùng 2 cái. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái bút chì?

Bài 5: Đặt tính rồi tính

78 + 36 87 – 49

812 + 39 76 - 23

*********************************

TIẾNG VIỆT

Bài 1: Hãy giải nghĩa các từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó

a/ Cao:……….. d/ Đầu tiên:………………..

b/ Dài:………. e/ Biến mất………………..

c/ Người lớn: ……………….. g/ Bình tĩnh:………………

Bài 2: Đặt câu với từ công nhân, nông dân, bác sĩ, giáo viên.

Bài 3:Sắp xếp các từ đã cho thành từng cặp có nghĩa trái ngược nhau

a/ đẹp, ngắn, nóng , thấp, lạnh, xấu, cao, dài.


b/lên, yêu, xuống, ghét, khen, ra, chê, vào


___________________________________________________________________


TOÁN

PHÉP NHÂN – BẢNG NHÂN 2, 3, 4, 5


Bài 1: Viết các tổng sau thành tích rồi tính:

a, 2 + 2 +2 + 2 + 2

b, 4+ 4+4 + 4

c, 5 + 5 +5 + 5 + 5

Bài 2: Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả.

a, 2 x 6

b, 8 x 3

c, 7 x 4

Bài 3: Thay các biểu thức dưới đây thành tổng của các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả.

a, 4 x 3 + 4

b, 3 x 4 + 3

c, 5 x 2 + 5

Bài 4: Viết mỗi biểu thức sau đây thành tích của hai thừa số.

a, 4 x 3 + 4 x2

b, 3 x 5+ 3 x3

Bài 5: Không tính kết quả của mỗi biểu thức hãy điền (> < = ) thích hợp vào chỗ chấm.

a, 4 x 3 … 4+ 4+ 4 + 4

b, 2 x 4 … 2 + 2 +2 + 2

c, 5 x 4 … 5 + 5 +5

Bài 6: Tính

a, 3 x 4 + 16

b, 5 x 6 + 42

c, 4 x 8 – 17

Bài 7: Điền số thích hợp vào ô trống

30 < 4 x < 35


Bài 8: Điền dấu > < = thích hợp vào chỗ chấm

a, 4 x 5 + 6 … 4 x 6

b, 5 x 4 – 6 … 5 x 4

c, 3 x 6 + 3 … 3 x 7

Bài 9: Viết thêm 3 số vào mỗi dãy số sau.

a, 3, 6, 9, 12, …………………………….

b, 5, 9, 13, 17, …………………………….

a, 5, 10, 15, 20, ………………


*******************************

TIẾNG VIỆT

Bài 1: Điền cặp từ trái nghĩa vào mỗi dòng sau để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ:

  • Đi …. về …

  • Thức….. dậy …

  • Gần mực thì…., gần đèn thì…


Bài 2: Tìm những từ chỉ phẩm chất tốt đẹp của nhân dân ta theo yêu cầu sau:

-Chỉ những phẩm chất tốt trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm:…

-Chỉ những phẩm chất tốt trong lao động xây dựng đất nước:…


Bài 3: Dùng cụm từ nào để đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận câu được gạch dưới trong từng câu sau. Viết câu hỏi ở dưới mỗi câu:

-Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một hàng quân danh dự đứng trang nghiêm.

……………………………………………………………..

-Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.

…………………………………………………………….

- Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ.




TOÁN

MỘT SỐ BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN VỀ Ý NGHĨA PHÉP TÍNH


Bài 1:Trường Hữu Nghị có 487 học sinh nữ và 412 học sinh nam. Hỏi:

a/Trường Hữu Nghị có tất cả bao nhiêu học sinh?

b/Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là bao nhiêu em?

Bài 2: Một đàn vịt có 100 con ở dưới ao và 100 con ở trên bờ. Bây giờ có 10 con vịt ở dưới ao lên bờ phơi nắng. Hỏi bây giờ:

a/Dưới ao còn lại bao nhiêu con vịt?

b/Trên bờ có bao nhiêu con vịt?

c/Số vịt ở trên bờ và số vịt ở dưới ao hơn kém nhau bao nhiêu con?

Bài 3: Một bến xe có 37 ô tô rời bến, như vậy còn lại 12 ô tô chưa rời bến. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu ô tô trên bến xe đó ?

Bài 4: Một cửa hàng có 356 kg đường . Sau một ngày bán hàng cửa hàng còn laị 210 kg đường. Hỏi ngày đó cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki- lô - gam đường?

Bài 5: Một ô tô chở khách dừng tại bến đỗ. Có 5 người xuống xe và 3 người lên xe. Xe tiếp tục chạy, lúc này trên xe có tất cả 40 hành khách. Hỏi trước khi dừng lại bến đỗ đó, trên xe có bao nhiêu hành khách?

Bài 6: Gói kẹo chanh và gói kẹo dừa có tất cả 235 cái kẹo. Riêng gói kẹo chanh có 120 cái . Hỏi :

a/Gói kẹo dừa có bao nhiêu cái kẹo?

b/ Phải bớt ở gói kẹo chanh đi bao nhiêu cái kẹo để số kẹo ở hai gói bằng bằng nhau?

Bài 7: Cứ 4 cái bánh nướng đóng được một hộp bánh. Hỏi cần có bao nhiêu cái bánh nướng để đóng được 8 hộp bánh như thế?


*****************************

TIẾNG VIỆT


Bài 1: Em hãy dùng cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ để thay thế cho cho cụm từ khi nào dưới đây:

a/ Khi nào lớp bạn đi thăm bà mẹ Việt nam anh hùng?

b/Khi nào bạn về thăm ông bà?

c/ Bạn vẽ bức tranh này khi nào?

d/ Khi nào chúng mình đi thăm cô giáo?

Bài 2: Em hãy chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống :

a/- (sông, xông) - ………Hồng -……….xáo

-(sa, xa) -…… sút -đường …….

-(sương, xương) -cây……… rồng -……… sớm


___________________________________________________________________


TOÁN

Ôn tập

Bài 1: Tìm số tròn chục liền trước và số tròn chục liền sau của :

a/ 100 b/ 80

Bài 2: Viết chữ số thích hợp vào dấu * biết :

a/ * 7 < 29 b/ 6 * > 6 *


c/ 3 * < ** < 34 d/ 63*< *** < 632

Bài 3: Tìm x

a/ x – 42 = 26 c/ 78 – x = 27

b/ x + 32 + 61 d/ x : 3 = 18

Bài 4 : Mai có 1 tá bút chì, Mai có ít hơn Hùng 2 cái. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cáI bút chì?

Bài 5: Đặt tính rồi tính

78 + 36 87 – 49

812 + 39 76 - 23


***********************************


TIẾNG VIỆT


Bài 1: Dùng cụm từ vì sao để đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận câu gạch dưới trong mỗi câu sau. Viết câu hỏi xuống dưới:

-Nhờ làm lụng chuyên cần, vợ chồng người nông dân đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.

………………………………………………………………………..

-Mất mồi, con cá dữ tức tối bỏ đi.

……………………………………………………………………….

Bài 2: Chọn dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than để điền vào từng ô trống trong đoạn văn sau cho phù hợp:

- Con mơ gì thế Kể cho mẹ nghe đi

- Con mơ con gặp hổ dữ trong rừng, con sợ quá thét lên: “ Mẹ ơi” Thế rồi con tỉnh dậy.

_ Con đừng sợ. Mẹ luôn ở bên cạnh con những lúc nguy hiểm.


___________________________________________________________________


TOÁN

Ôn tập

Bài 1:Điền số thích hợp vào ô trống:

a/ + 72 = 97 70 + = = 96 230 = + 0


b/ 85 - = 46 213 - = 42 - 89 = 72

Bài 2 : Tìm x

a/ x – 45 = 56 b/ 123- x = 22 + 89


c/ x + 25 = 100 - 37 d/ 67 – x = 24

e/ 18 : x = 9 g/ 3 x = 27

Bài 3: Thùng thứ nhất đựng 436 lít dầu, thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 47 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít dầu?

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

392; 394; 396;… ;… ;… ; 404

155;150;145;… ; 135; …;…

520;540;;560;… ;… ;…; 640.

Bài 5:Đặt tính rồi tính:

a/ 68 + 62 57 + 39 73 – 26 64 – 48

b/ 543 + 376 35 + 865 678 – 622 497 – 34



************************************

TIẾNG VIỆT


Bài 1: Tìm từ trái nghĩa với mồi từ sau để điền vào từng chỗ trống cho phù hợp:

trẻ con- …. tỉnh - ….

xuất hiện …. hiền lành - ….

rụt rè - ………. bình tĩnh - …

Bài 2: Đặt câu với các từ sau: anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng

Bài 3) Nối từ ngữ thích hợp ở cột A với cột B để tạo thành câu Ai – làm gì?



A



B


a. Các bạn học sinh tiểu học


Làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.

b. Đêm ấy, quanh đống lửa bập bùng, các cụ già


đang tung tăng tới trường.

c. Bố



Vừa uống rượu vừa trò chuyện vui vẻ.

Bài 4) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm :

  1. Cô Gió đưa những hạt kê đến một đám cỏ non xanh.

  2. Cô bé ngồi thẫn thờ nhìn qua cửa sổ.


­­­­­­­­­­­­­­­­­___________________________________________________________________


TOÁN

Ôn tập

Bài 1:Tính nhẩm

a/2 x 5 x 3=… b/ 6 x 2 : 4 = … c/ 10 : 5 + 19 = ….

8 : 2 x 3 =…. 0 x 5 : 3 = … 35 : 5 + 25 = ….

27 : 1 x 3 =…. 1 x 4 x 3 =…. 24 : 4 x 0 = …


Bài 2: Điền số

a) : 5 = 1 8 x = 0 5 x = 15


b) x 4 = 4 30 : = 6 : 4 = 8


Bài 3: Tính theo mẫu

  1. 3 x 5 + 14 = 15 + 14 b) 2 x 8 + 16 =

= 29

5 x 7 + 27 = 5 x 9 + 25 =

5 x 9– 18 = 5 x 6 + 37 =

6 : 3 x 5 = 24 : 3 x 5 =


Bài 4: Nhà Mai thu hoạch được 652 kg vải nhà Yến thu hoạch được ít hơn nhà Mai 231 kg vải . Hỏi nhà Yến thu hoạch được bao nhiêu kg vải?


Bài 5: Tìm x biết :

a/ x x 5 = 25 b/ x + 17 = 33

5 x = 40 85 – x = 38

X : 5 = 6 x : 3 = 8


Bài 6 : Có 30 lít dầu chia đều vào 6 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu?


Bài 7: Bình lấy một băng giấy cắt làm 6 mảnh. Từ mỗi mảnh này Bình lại cắt thành 2 mảnh nhỏ nữa. Hỏi số mảnh nhỏ cắt ra là bao nhiêu?


*************************************

TIẾNG VIỆT


Bài 1: Điền vào chỗ trống ch hay tr

Cây …úc …úc mừng …ở lại che ...ở

Bài 2: Tìm các từ ngữ:

  1. Nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi:

M: thương yêu,…

b/ Nói lên tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ:

M: biết ơn,…

Bài 3 : Điền s hoặc x vào chỗ trống

âu bọ …âu kim củ …ắn …ắn tay áo

inh sống …inh đẹp …át gạo …át bên cạnh


___________________________________________________________________


TOÁN

Ôn tập

Bài 1: Điền dấu phép tính ( + , - ) thích hợp vào ô trống

a) 15 15 6 = 36


b) 18 4 2 = 12

Bài 2: Điền dấu >,<,= thích hợp vào chỗ trống

  1. 24 + 32 … 17 + 42

  2. 58 – 25 …66 – 35

  3. 42 + 13 … 89 – 34

Bài 3 : Không tìm hiệu , hãy điền dấu ( >,<,= ) thích hợp vào chỗ chấm

  1. 68- 34 … 58 – 34

  2. 67 – 34 … 67 – 43

  3. 84 + 26 … 88 + 26

Bài 4:Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

  1. 8 dm = … cm c) 3dm 7 cm = … cm

  2. 50 cm =… dm d) 94 cm = …dm …cm

Bài 5: Tìm y

  1. 3 x y = 24 : 3 c) y : 4 = 10 : 2

  2. Y x 4 = 2 x 6 d) y : 3 = 2 x 3

Bài 6: Viết các số gồm:

  1. 6 trăm, 5 chục và 7 đơn vị

  2. 8 trăm và 6 chục

  3. 5 trăm và 7 đơn vị


**************************************

TIẾNG VIỆT


Bài 1: Điền l hoặc n vào chỗ trống:

Không có việc gì khó

Chỉ sợ …òng không bền

Đào …úi và …ấp biển

Quyết chí ắt …àm …ên

Bài 2: Điền x hoặc s vào chỗ trống:

a …ôi …an …ẻ …a …út …ôi …ục

Phù …a đi …a xót ..a đồng …âu

Bài 3: Điền vào chỗ trống r, d , gi:

Tôi lớn lên đã thấy dừa trước ngõ

ừa …u tôi…ấc ngủ tuổi thơ

Cứ mỗi chiều nghe …ừa …eo trước …ó

Tôi hỏi nội tôi …ừa có tự bao …ờ


___________________________________________________________________


TOÁN

Ôn tập

Bài 1: Điền dấu phép tính ( + , - ) thích hợp vào ô trống

a) 43 13 12 = 42


b) 67 13 12 > 91

Bài 2: Tính

a.54 + 32 - 17 =

b.8 x 5 - 16 =

c.32 : 4 +19 =

Bài 3 : Đặt tính rồi tính

875- 251

743 - 568

537 - 389

Bài 4:Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

4 dm = … cm 8dm 2 cm = … cm

20 cm =… dm 78 cm = …dm …cm

Bài 5: Tìm y

5 x y = 35 + 10 y : 5 = 18:2

y x 3 = 4 x 6 y : 4 = 3 x 8

Bài 6: Viết theo mẫu

512 = 500 + 10 + 2 497 =

861 = 674 =


*************************************

TIẾNG VIỆT


Bài 1: Đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho những câu sau:

  1. Em thường về thăm ông bà nội vào kì nghỉ hè.

  2. Vào những đêm có trăng bọn trẻ vui đùa thỏa thích.

  3. Chủ nhật tới, bố mẹ sẽ đưa em về thăm ông bà ngoại.

  4. Tối thứ bảy , em đi xem phim cùng chị.

Bài 2: Gạch dưới những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam ta:

- anh hùng, cao lớn, thông minh, gan dạ, rực rỡ, cần cù, đoàn kết , vui mừng, anh dũng.

Bài 3: Chọn một từ chỉ phẩm chất em vừa tìm được ở bài tập 2 và đặt câu với từ đó.

-Từ em chọn:…………………………………

- Đặt câu:…………………………………….

___________________________________________________________________


TOÁN

Ôn tập


Bài 1: Số

600; 599;…;…;…; 595 ; …; …; …

730; 731; …;…;…;…;…;…;…;…;…

Bài 2: Đọc các số sau:

  1. 815

  2. 905

  3. 873

  4. 505

Bài 3:Điền dấu >; < = thích hợp vào chỗ chấm

606 … 660 700 + 9 … 709

865 … 856 440 – 40 … 399

899 …999 800 + 80 + 8 … 889

Bài 4: Khoanh vào số lớn nhất

857; 875; 578; 587; 758; 785

Bài 5: Tính nhẩm

  1. 300+ 400 = b)800 + 50 = c)900 + 60 + 7 =

700 – 400= 850 – 50 = 900 + 60=

700 – 300 = 850 – 800 = 900 + 7

Bài 6 : Với ba số 652, 600, 52 và các dấu + ; - ; = ,em hãy viết các phép tính đúng

Bài 7:Tìm x:

a)x- 422 = 415 b) 204 + x = 376


***********************************

TIẾNG VIỆT


Bài 1: Tìm tiếng ghép với tiếng thợ để tạo ra các từ chỉ người là ở các nghề. Viết các từ tìm được vào dòng trống:

M: thợ may, thợ mỏ,……………..

Bài 2: Gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong các câu sau:

  1. Cuộc sống của Bác Hồ rất giản dị.

  2. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân.

  3. Loài hoa huệ có màu trắng tinh khiết.

Bài 3: Tìm trong các từ sau: hồng hào, bạc phơ, sáng ngời, sáng suốt, ấm áp, tài ba, xếp các từ đó vào dòng thích hợp :

  • Từ chỉ đặc điểm hình dáng:………………………..

  • Từ chỉ đặc điểm tính nết, phẩm chất:………………

Bài 4: Điền từ chỉ tình cảm thích hợp vào chỗ trống trong mỗi câu sau:

  1. Các cháu thiếu nhi rất ………… Bác Hồ.

  2. Bác Hồ rất ………….các cháu thiếu nhi.

  3. Mỗi dịp Tết Trung thu, các cháu thiếu niên và nhi đồng nước ta thường đọc thơ Bác gửi cho các cháu để …………. Bác.


___________________________________________________________________


TOÁN

Ôn tập


Bài 1: Đặt tính rồi tính

615 + 208 326 + 80 417 + 263 156 + 472

Bài 2: Đặt tính rồi tính

675 – 241 550 -202 138 – 45 78- 139

Bài 3: Khối lớp Hai có 325 học sinh, khối lớp Ba có ít hơn khối lớp Hai 40 học sinh . Hỏi khối lớp Ba có bao nhieu học sinh.

Bài 4 : Tính

5 x 9 + 258 4 x 8 – 19 = 5 x 7 + 982

Bài 5 : Tính nhẩm

600 : 2 = 800 : 4= 400: 2=

600 : 3 = 800 : 2 = 700: 7 =

Bài 6: Với các số 2, 4 và 8 và dấu x; : , = , em hãy viết các phép tính đúng

Bài 7:Đội một trồng được 345 cây, đội hai trồng được nhiều hơn đội Một 83 cây. Hỏi:

  1. Đội hai trồng được bao nhiêu cây?

  2. Hai đội trồng được bao nhiêu cây?

Bài 8:Tìm x

a)x 5 = 50 – 15 b) x : 4 = 38 – 33 c) x – 356 = 474 + 562


*************************************

TIẾNG VIỆT

Bài 1: Dùng cụm từ để làm gì để đặt câu hỏi về mục đích của các công việc sau. Viết câu hỏi vào vở:

  1. các bạn học sinh trông cây ở sân trường.

  2. Các bạn học sinh quét lá rụng ở sân trường.

  3. Cô giáo dẫn học sinh ra vườn trường học về các loài cây.

Mẫu : Các bạn học sinh trồng cây để làm gì?

Bài 2:Kể tên các bộ phận của một cây ăn quả:

  • gốc, ………

Bài 3: Tìm những từ có thể dùng để tả từng bộ phận của cây;

  1. Rễ: dài,……

  2. Gốc : Phình to,………….

  3. Thân: cao, to,…

  4. Cành : nhiều nhánh,…

  5. Lá: thon dài,…

  6. Hoa: vàng tươi,…

  7. Ngọn: chót vót,..

Bài 4: Câu sau đây còn thiếu mấy dấu phẩy? Hãy điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu:

Đi giữa Hạ Long vào mùa sương, ta cảm thấy những hòn đảo vừa xa lạ vừa quen thuộc mờ mờ ảo

TOÁN

Ôn tập

1.Hướng dẫn ôn tập

VD 6 : 2 = 3

Số bị chia Số chia Thương

HS ôn các bảng chia từ bảng 2 đến bảng 5.

Tổ chức cho HS kiểm tra chéo việc học thuộc lòng các bảng chia đã học.

2. Luyện tập

Bài 1. Tính nhẩm

35 : 5 28 : 4 24 : 3 32 : 4

18 : 3 30 : 5 45 : 5 36 : 4

Bài 2)Tìm y:

  1. y : 4 = 7 c. y x 3 = 24

  2. y : 5 = 9 d. y x 5 = 45

Bài 3)Lớp 3B có 36 học sinh. Nếu xếp 4 người vào mỗi bàn thì xếp được bao nhiêu bàn?

Bài 4)May mỗi bộ quần áo hết 5m vải.Có một tấm vải dài 25m thì may được mấy bộ quần áo như thế?

..........................................................................


TẬP LÀM VĂN

KỂ VỀ GIA ĐÌNH

Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4 – 5 câu) kể về gia đình thân yêu của em.

- 2 hs đọc đề bài

Hỏi: - Bài yêu cầu gì?

  • Gia đình em có mấy người, đó là những ai?

  • Từng người trong gia đình em hiện đang làm gì, ở đâu?

  • Những người thân trong gia đình thể hiện tình cảm yêu thương, gắn bó với em ra sao?

  • Tình cảm của em với mọi người như thế nào? Em làm gì để làm vui lòng mọi người thân yêu của em.

Gọi hs nêu miệng – GV nhận xét sửa chữa, bổ sung kiến thức cho các em.

- HS viết bài vào vở.

___________________________________________________________________


TOÁN

THỪA SỐ - TÍCH ; TÌM THỪA SỐ CHƯA BIẾT

1, Ôn tập ý nghĩa của phép nhân

Phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau.

VD: 3 + 3+ 3+ 3+ 3 = 3 x 5

3 x 5 đọc là 3 được lấy 5 lần hay 3 nhân với 5

3 x 5 = 15 ; 3 và 5 là thừa số còn 15 là tích.

Bài 1) Viết tích thành tổng rồi tính ( theo mẫu)

M : 25 x 4 = 25 + 25 + 25 + 25 = 100

  1. 16 x 3 =

  2. 24 x 2 =

Bài 2)Tìm x

  1. X x 5 = 35

  2. 4 x X = 32

Bài 3)Một đàn lợn có 10 con. Hỏi cả đàn có bao nhiêu cái chân?

Bài 4)Một phòng họp có 8 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 5 người ngồi . Hỏi trong phòng họp đó có bao nhiêu người dự họp?


*********************************

LUYỆN TỪ & CÂU

ÔN TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG

Bài 1)Gạch dưới từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau:

Con ong xanh biếc to bằng quả ớt nhỡ lướt nhanh những cặp chân dài và mảnh trên nền đất. Nó dừng lại ngước đầu lên mình nhún nhảy rung rinh giơ hai chân trước vuốt râu rồi lại bay lên đậu xuống thoăn thoắt rà khắp mảnh vườn. Nó đi dọc đi ngang sục sạo tìm kiếm.

Bài 2) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

  1. Chú mèo mướp đang vờn chuột ngoài sân.

  2. Chúng em cắp sách tới trường.

  3. Đám học trò hoảng sợ bỏ chạy.

Bài 3) Gạch một gạch dưới bộ phận câu TLCH Ai?( con gì?) hai gạch dưới bộ phận TLCH làm gì?

  1. Trên cành cây, mấy chú chim đang trò chuyện ríu rít.

  2. Mấy chú cá rô cứ lội quanh quẩn dưới giàn mướp.

  3. Hai dì cháu tôi đi hái rau khúc.



TOÁN

MỘT PHẦN HAI, MỘT PHẦN BA, MỘT PHẦN BỐN


Ôn tập khái niệm về một phần mấy của một số

Yêu cầu HS lấy ví dụ về :

*HS 1: - Mẹ mua một cái bánh mẹ chia cái bánh thành 2 phần bằng nhau; mẹ cho hai anh em mỗi người một nửa. Như vậy mỗi người được cái bánh.

* HS 2 : - Nam có 8 viên bi, Nam chia số bi thành 2 phần bằng nhau Nam cho em một phần; Như vậy Nam đã cho em số bi.

GV: Vậy Nam cho em mấy viên bi?( 8 : 2 = 4 viên bi)

=> của 8 là mấy? ( là 4)

Tương tự cho các em ôn tập k/n ; ; của một số.


  • Luyện tập

Bài 1)Đọc số theo mẫu:

M: đọc là : Một phần bốn.

đọc là

đọc là

đọc là

Bài 2)Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. của 9 m là:

A. 2m B. 3m C. 4m

Câu 2. của 8 cái kẹo là :

A. 1 cái kẹo B. 2 cái kẹo C. 3 cái kẹo

Bài 3) Tập viết các số , , , mỗi số 3 dòng.

*********************************

LUYỆN TỪ & CÂU

ÔN CÁCH ĐẶT & TLCH “ KHI NÀO?” – DẤU CHẤM

Bài 1.Gạch dưới bộ phận câu TLCH “ Khi nào?’’

a. Ban sáng, lộc cây vừa mới nhú. Lá non còn cuộn tròn trong búp, chỉ hơi hé nở. Đến trưa, lá đã xòe tung. Sáng hôm sau, lá đã xanh đậm lẫn vào màu xanh bình thường của các loài cây khác.

b. Người Tày, người Nùng thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mừng xuân.

c. Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập vào ngày mùng 2 tháng 9 năm 1945.

Bài 2. Trả lời câu hỏi Khi nào? Lúc nào? Bao giờ? Và viết thành câu.

a.Em được mẹ đưa đi chơi khi nào?

b.Lúc nào cả nhà em quây quần quanh mâm cơm?

c. Bao giờ trường em tổ chức lễ khai giảng năm học mới?

Bài 3: Em hãy dùng cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ để thay thế cho cho cụm từ khi nào dưới đây:

a/ Khi nào lớp bạn đi thăm bà mẹ Việt nam anh hùng?

b/Khi nào bạn về thăm ông bà?

c/ Bạn vẽ bức tranh này khi nào?

d/ Khi nào chúng mình đi thăm cô giáo?

Bài 4.Viết 2 – 3 câu văn trong đó có bộ phận câu trả lời câu hỏi “ Khi nào?”

TOÁN

TÌM SỐ BỊ CHIA

1.Hướng dẫn ôn tập

- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào?

( Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia)

  • Gọi nhiều HS nhắc lại.

2.Luyện tập

Bài 1. Tìm x biết:

x : 3 = 7 x : 4 = 9

x : 5 = 8 x : 4 = 5


Bài 2. Có một số vở chia đều cho 4 em, mỗi em được 7 quyển vở. Hỏi có tất cả bao nhiêu quyển vở?

Bài 3.Tính

4 x 6 - 17 6 x 5 : 10

24 : 4 + 17 9 : 3 X 10

HS làm từng bài – chữa bài - GV nhận xét.



****************************************

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC

ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “ Ở ĐÂU?”

Bài 1. - Kể tên các loài chim mà em biết?

- Loài chim nào không biết bay?

- Loài chim nào chạy nhanh nhất?

Bài 2. - Chim là loài vật có ích hay có hại?

- Môi trường sống của chim là ở đâu? ta cần làm gì để bảo vệ các loài chim?

Bài 3.Viết một đoạn văn ngắn về một loài chim mà em biết.

Gợi ý:

  • Loài chim mà em biết là loài nào?

  • Nó được nuôi hay sống trong môi trường tự nhiên?

  • Nó có đặc điểm gì về hình dáng , màu sắc, giọng hót ?

  • Tình cảm của em đối với nó như thế nào?

Bài 4: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho những câu sau:

a/ Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ.

b/ Chú mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm trong bếp.

c/ Ngoài sân, các bạn đang nô đùa.

Bài 5.Gạch dưới bộ phận câu TLCH “ở đâu?”

  1. Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả.

  2. Ngoài suối, tiếng chim cuốc vọng vào đều đều.

  3. Sáng tinh mơ, ông em đã cặm cụi làm việc ở ngoài vườn.

_______________________________________________________________________



TOÁN

LUYỆN TẬP

1, Tính nhẩm

3 x 4 2 x 6 5 x 4 4 x 5

3 x 6 2 x 4 5 x 2 4 x 2

3 x 8 2 x 5 5 x 7 4 x 3

3 x 5 2 x 9 5 x 8 4 x 7

2, Tính


5 x 4 + 124 36 : 4 + 201 10 x 3 - 17

4 x 5 - 12 60 : 2 - 14 5 x 7 + 107

3, Một đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng, mỗi đoạn dài 5cm. Tính độ dài đường gấp khúc đó.

4, Tô màu vào số ô vuông trong mỗi hình sau:






















TẬP LÀM VĂN

KỂ VỀ MỘT VIỆC TỐT EM ĐÃ LÀM

Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4 - 5 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để giúp đỡ gia đình.

- 2 hs đọc đề bài

Hỏi: - Bài yêu cầu gì?

  • Em đã làm được những việc gì giúp mẹ ?

  • Hãy kể lại việc em đã làm đó theo gợi ý:

+ Em làm việc đó khi nào? Làm cùng với ai?

+ Em làm ra sao?

+ Em có cảm nghĩ gì khi làm việc đó?

+ Mẹ nhận xét gì về việc làm của em?

- 1 HS tập làm miệng. GV nhận xét bổ sung, sửa chữa cách dùng từ đặt câu cho các em.

- HS làm việc theo nhóm đôi; lần lượt từng em kể cho bạn nghe rồi đổi lại.


___________________________________________________________________



Ngoài Bộ Đề Cương Ôn Tập Hè Môn Toán Tiếng Việt Lớp 2 – Tài Liệu Lớp 2 thì các đề thi trong chương trình lớp 2 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Bộ Đề Cương Ôn Tập Hè Môn Toán Tiếng Việt Lớp 2 – Tài Liệu Lớp 2 đã hoàn thành vai trò quan trọng của một nguồn tài liệu ôn tập chất lượng và đáng tin cậy cho học sinh lớp 2. Qua việc khám phá và sử dụng bộ đề cương này, học sinh đã có cơ hội rèn luyện và củng cố kiến thức toán học của mình trong kỳ nghỉ hè.

Bộ Đề Cương Ôn Tập Hè Môn Toán Tiếng Việt Lớp 2 – Tài Liệu Lớp 2 đã giúp học sinh ôn tập các khái niệm và kỹ năng quan trọng trong môn Toán. Từ những khái niệm cơ bản như số học, phép tính cộng, trừ, nhân, chia đến các khái niệm hình học, đo đạc và thống kê, học sinh đã được tiếp cận với những bài tập ôn tập thú vị và phong phú. Các lời giải chi tiết cùng ví dụ minh họa đã giúp học sinh hiểu rõ và áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế.

Qua việc làm bài tập trong Bộ Đề Cương Ôn Tập Hè Môn Toán Tiếng Việt Lớp 2, học sinh đã có cơ hội rèn luyện kỹ năng toán học, phát triển tư duy logic và sự tự tin trong giải quyết các bài toán. Các bài tập được thiết kế mang tính thực tế và khuyến khích học sinh suy nghĩ sáng tạo, áp dụng kiến thức vào thế giới xung quanh. Qua việc giải quyết các bài toán khó khăn, học sinh đã trải nghiệm quá trình giải quyết vấn đề và trở nên thông minh hơn trong môn Toán.

Tuy nhiên, để đạt được thành công trong việc ôn tập và rèn luyện toán học, học sinh cần có sự kiên nhẫn, quyết tâm và sự chăm chỉ. Bộ Đề Cương Ôn Tập Hè Môn Toán Tiếng Việt Lớp 2 – Tài Liệu Lớp 2 chỉ là một công cụ hỗ trợ.

Xem thêm

Đề Thi HK2 Tiếng Việt 2 Kết Nối Trường TH Vĩnh Lâm 2021-2022 Có Đáp Án Và Ma Trận
Bộ Đề Thi Toán Lớp 2 Học Kỳ 2 Năm 2021-2022
Đề Thi Tiếng Việt Lớp 2 Học Kì 1 Kết Nối Tri Thức Trường TH Gio Châu 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Toán Lớp 2 Học Kì 2 KNTT Trường TH Vĩnh Lâm 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Học Kì 1 Môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án
Đề Thi Toán Lớp 2 Học Kì 1 Cánh Diều Có Đáp Án
Đề Thi Toán Lớp 2 Học Kì 1 KNTT Trường TH Nguyễn Viết Xuân 2021-2022
Đề Thi Toán Lớp 2 Học Kì 1 KNTT Trường TH Gio Châu Có Đáp Án
Bộ Thi Toán Lớp 2 Học Kì 1 Kết Nối Tri Thức 2021-2022
20 Đề Thi Toán Lớp 2 Học Kì 1 Cánh Diều Có Đáp Án